Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 40 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
40
Dung lượng
1,33 MB
Nội dung
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Việt nam nước Châu Á gió mùa, khí hậu nóng ẩm, hệ thực vật đa dạng phong phú Các loài hoa Việt Nam vậy, đa dạng phong phú chủng loại màu sắc mùi hương,….Mỗi lồi hoa lại có ý nghĩa riêng, phù hợp với hoàn cảnh khác Từ xưa, người sử dụng hoa tươi quà tặng cho người thân, người yêu, bạn bè với ý nghĩa ẩn lồi hoa đó, họ dùng hoa để trang trí cho khung cảnh xung quanh thêm tự nhiên, thêm đẹp Cùng với phát triển xã hội, nhu cầu xã hội người phát triển theo Con người không cần ăn, mặc, ở, lại,…mà cần thể tình cảm, thể thân Chính vậy, hoa tươi dần trở thành q khơng thể thiếu sống, đặc biệt hoàn cảnh xã hội ngày phát triển Thành phố Cần Thơ từ lâu trung tâm mua bán bật Đồng sông Cửu Long Số lượng người dân đến sinh sống làm việc ngày gia tăng, nhu cầu mua hoa lớn số lượng cửa hàng hoa lại không nhiều Và khu vực Mậu Thân – Thành phố Cần Thơ số lượng cửa hàng hoa lại khan Bên cạnh đó, phía tơi, tơi niên trẻ, có ham muốn, khao khát làm kinh doanh từ ngồi ghế nhà trường Hoạt động kinh doanh mà muốn hướng tới lĩnh vực kinh doanh dịch vụ với mục đích: đem lại phúc lợi cho xã hội, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày cao nhiều người; hoạt động kinh doanh có lãi, góp phần đáp ứng nhu cầu học tập nhu cầu cá nhân khác, chí giảm gánh nặng cho gia đình Hơn nữa, tơi muốn kinh doanh để ứng dụng lý thuyết học vào thực tiễn, để khẳng định thân có thêm kinh nghiệm làm việc kinh nghiệm sống phục vụ cho sống sau Chính lý trên, tơi định lên kế hoạch triển khai xây dựng thực dự án “ Cửa hàng hoa tươi My Love” – dự án kinh doanh hoa tươi Dự án “ Cửa hàng hoa tươi My Love” cửa hàng chuyên bán loại hoa bó, gói , lẵng, cắm bàn,… nhằm mục đích cung cấp cho người tiêu dùng sản phẩm hoa tươi có chất lượng cao, giá phải chăng, chất lượng phục vụ tốt với tiêu chí ‘khách hàng thượng đế’, với mong muốn mục tiêu phục vụ khách hàng lâu dài Chúng tập trung vào việc tạo dựng niềm tin chất lượng, khẳng định khác biệt khiến khách hàng lựa chọn sản phẩm cửa hàng thay cửa hàng khác Tôi cố gắng mang giá trị hoa đến gần với khách hàng, phù hợp với tầng lớp Để hoa góp phần mang yêu thương đến với nhà 1.2 Mục đích động thực dự án 1.2.1 Mục đích 1.2.2 Mang lại thu nhập để phục vụ nhu cầu cá nhân Mạng lại kinh nghiệm kinh doanh cho thân Đáp ứng nhu cầu hoa tươi điều kiện mức sống ngày tăng lên Động thực Là sinh viên, mong muốn đem kiến thức học tập trường áp dụng vào thực tế, đồng thời tăng hiểu biết kinh nghiệm sống cho thân 1.3 Ý tưởng dự án Trong vài năm trở lại đây, thu nhập mức sống người dân Cần Thơ ngày gia tăng Cũng gia tăng đó, nhu cầu xã hội người dân thay đổi nhanh chóng Vào dịp đặc biệt Ngày Quốc tế phụ nữ, ngày Nhà giáo Việt Nam,Lễ tình nhân,…đến ngày kỷ niệm sinh nhật, khai trương, khai giảng, ngày cưới,…một thứ thiếu hoa tươi So với nhiều nước khác, hoa tươi Việt Nam mặt hàng xa xỉ đại đa số người dân Nhận thấy nhu cầu từ thị trường với nguồn lực sẵn có, tơi nảy sinh ý tưởng cung cấp hoa tươi đáp ứng cầu người tiêu dùng Cần Thơ 1.4 Lựa chọn phương thức kinh doanh Để cấp hoa tươi cho người tiêu dùng có nhiều cách - - - Trực tiếp tiến hành tổ chức sản xuất hoa tươi bán cho đại lý thu mua chợ hoa thị trường Phương án vượt q khả địi hỏi nhiều yếu tố đất trồng hoa, kỹ thuật chuyên môn, nhân công vốn lớn Mở đại lý chợ hoa, chủ yếu cung cấp nguồn hoa đầu vào cho cửa hàng bán lẻ thị trường Ở phương án này, phải chịu chi phối, ảnh hưởng sở sản xuất Hơn phương án địi hỏi có vốn lớn, kinh nghiệm kinh doanh, phương tiện vận chuyển, có quan hệ với nguồn hoa đòi hỏi khắt khe mặt thời gian Như vậy, phương án không phù hợp với khả Mở cửa hàng kinh doanh hoa bó, lẵng, cấm bàn,…Nhập hoa tươi từ đại lý lớn chợ hoa sau bó, gói, cắm lẵng,… bán trực tiếp cho người tiêu dùng Nếu thực phương án chịu kiểm soát, chi phối, lệ thuộc vào nhà cung ứng, khơng địi hỏi vốn q lớn, dễ dàng việc kinh doanh xây dựng kế hoạch phát triển tương lai, mở rộng quy mơ kinh doanh địa bàn tồn thành phố Tuy nhiên, phương án có yêu cầu địi hỏi phải có mối quan hệ với đại lý hoa chợ, phải có người có khả bó gói hoa theo yêu cầu khách hàng Mặc dù vậy, phương án định lưa chọn phương án khả thi tận dụng lợi có sẵn 1.5 Lĩnh vực sản phẩm kinh doanh Lĩnh vực sản phẩm kinh doanh Kinh doanh dịch vụ với sản phẩm bó hoa, lẵng hoa, giỏ hoa, hoa cưới,…bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối Trên thực tế kinh doanh hoa tươi nhiều hội kinh doanh để tơi lựa chọn, song tơi định chọn hình thức kinh doanh hoạt động có hội thành công lớn Ý tưởng nảy sinh khởi đầu, định lựa chọn phương án kinh doanh xuất phát từ yếu tố chủ quan khách quan 1.6 - - - Phạm vi thực 1.6.1 Khơng gian Quản lí dự án thiết kế, xây dựng tính tốn thàn lập cửa hàng hoa tươi Dự án thành lập thực quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ 1.6.2 Thời gian Từ 08/2018 đến 14/11/2018 1.6.3 Đối tượng Đề tài phân tích khả thi dự án thơng qua tiêu thị trường, lợi nhuận, chi phí thực dự án 1.7 Phương pháp nghiên cứu • Khảo sát thực tế • Nghiên cứu sơ • Thu thập, xử lý, phân tích tổng hợp nguồn thơng tin thứ cấp sơ cấp • Tham khảo ý kiến chuyên gia: người có nhiều kinh nghiệm lĩnh vực nghiên cứu 1.8 Nội dung dự án CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Giới thiệu hoa tươi nhu cầu người, tầm quan trọng dự án CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ THUYẾT – CƠ SỞ PHÁP LÝ Trình bày khái niệm, công thức khả thi rủi ro dự án Bên cạnh tham khảo báo cáo quốc tế quản lý dự án nhằm rút học cho án thực hiện.Cơ sở pháp lý dự án - - CHƯƠNG III: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM Giới thiệu sản phẩm dự án, chi phí loại phụ kiện kèm theo Phân tich giá, nhu cầu khách hàng sản phẩm CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM - - - Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm: vị trí, giá thuê, thời gian th CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ Lên kế hoạch thiết kế cửa hàng, tiến hành xây dựng cơng nghệ cắm hoa CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH KINH TẾ Trong chương đề cập đến phân bổ nhân sự, tính tiền lương cho nhân viên Chi phí đầu tư ban đầu, lợi nhuận sau dự án đưa vào hoạt động Chi phí sở hạ tầng, máy móc thiết bị CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Tổng kết đạt chưa đạt so với mục tiêu ban đầu thơng qua nêu lên kiến nghị cho đồ án CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1.Cơ sở lý thuyết 2.1.1.Khái niệm Dự án q trình gồm cơng việc nhiệm vụ có liên quan với nhau, thực nhằm đạt mục tiêu đề điều kiện ràng buộc thời gian, nguồn lực ngân sách 2.1.2.Đặc điểm dự án Mỗi dự án phải có mục tiêu rõ ràng Thông thường người ta cố gắng lượng hóa mục tiêu thành tiêu cụ thể Dự án chia thành nhiều nhiệm vụ nhỏ để thực nhiệm vụ phải phối hợp kiểm soát thời gian, trình tự thực hiện, chi phí kết Hơn nữa, dự án phải phối hợp dự án khác tổ chức Dự án xem chuỗi hoạt động thời Tổ chức dự án mang tính chất tạm thời, tạo dựng lên thời hạn định để đạt mục tiêu đề ra, sau tổ chức giải tán hay thay đổi cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu Nghĩa dự án có chu kỳ hoạt động Một dự án thường trải qua nhiều giai đoạn khác nhau: - Khởi đầu dự án Triển khai dự án Kết thúc dự án Cụ thể: Giai đoạn khởi đầu (Initiation phase): bao gồm hoạt động liên quan đến hình thành dự án như: - Khái niệm ( Conception) Định nghĩa dự án ( Definition) Thiết kế ( Design) Thẩm định (Approach) Lựa chọn (Selection) Bắt đầu triển khai ( Start-up) Giai đoạn triển khai (Implementation phase): bao gồm hoạt động như: - Hoạch định ( Planning) Lập tiến độ ( Scheduling) Tổ chức công việc (Organizing) Giám sát (Monitoring) Kiểm soát (Controlling) Giai đoạn kết thúc (Termination phase): bao gồm hoạt động như: - Chuyển giao ( Handover) - Đánh giá ( Evaluation) 2.1.3.Phân tích tài - - Mục đích phân tích tài xác định tài doanh nghiệp để cung cấp thông tin quan trọng cho chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, chủ nợ người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian rủi ro khoản thu tiền từ cổ tức tiền lãi Để đánh giá số lượng, thời gian rủi ro dòng tiền thu dự kiến doanh nghiệp Các tiêu chuẩn dùng để đánh giá tính kinh tế dự án là: giá trị (NPV), suất thu lợi nội (IRR), thời gian hoàn vốn 2.1.4.Giá trị NVP a Khái niệm Người ta thường tiêu chuẩn NPV để đánh giá so sánh dự án Là số liệu giá trị dòng tiền thu vào (cash inflow) giá trị dòng tiền (cash outflow ) NPV = 𝐏𝐕 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 − 𝐏𝐕𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í Để rút ngắn thời gian việc tính tốn, dùng excel để tìm NPV cho dự án Cú pháp thực sau : = NPV ( rate, value1, value2,…) Trong : - Rate : lãi suất phần trăm Value : khoản trả kỳ hạn ( trị âm ) thu nhập ( trị dương ) b Ý nghĩa - NPV > : dự án nên đầu tư NPV = : tùy thuộc sựu quan trọng cảu dự án mà kuawj chọn có đầu tư hay khơng NPV < : loại bỏ dự án đầu tư 2.1.5.Phương án tính suất thu lợi nội ( Internal Rate Return – IRR) a Định nghĩa Suất thu lợi nội suất sinh lợi của thân dự án Nó nghiệm phương trình NPV = Tương tự NPV, ta tính IRR excel Cú pháp nhập sau: = IRR ( values,guess ) IRR = r1 + ( r2 –r1 ) *( 𝑵𝑷𝑽𝟏 ) ( 𝑵𝑷𝑽𝟏+ |𝑵𝑷𝑽𝟐|) Trong : - Values : dãy giá trị dòng tiền đầu tư thu vào Guess : lãi suất gơi ý ước đoán, giá trị vỏ qua excel tự ước đốn b Ý nghĩa Nếu suất thu lợi nội lớn giá trị tối thiểu chấp nhận ( MARR – Minimum Atractive Rate of Return ) dự án đáng giá Để so sánh hai dự án theo tiêu chuẩn IRR, ta phải dùng phương pháp so sánh theo dòng tiền gia số 2.1.6.Sơ đồ Gantt ( Sơ đồ ngang ) Sơ đồ Gantt xây dựng vào năm 1915 Henry L.Gantt công cụ cổ điển sử dụng phổ biến quản lý tiến độ thực dự án - Biểu đồ Gantt biểu diễm công việc trục tung thời gian hồn tất cơng việc trục hoành Ưu điểm: - - Dễ xây đựng Dễ nhận biết công tác, thời gian thực công tác Thấy tổng thời gian thực công tác Các bước thực hiện: Bước 1: Liệt kê công việc dự án cách rõ ràng Bước 2: Sắp xếp trình tự thực cơng việc cách hợp lý theo quy trình cơng nghệ Bước 3: Xác định thời gian làm việc công việc hợp lý Bước 4: Quyết định thời gian bất đầu kết thúc công việc cách hợp lý Bước 5: Xây dựng bảng phân tích cơng việc Bước 6: Vẽ sơ đồ Gantt 2.1.7.Cấu trúc phân việc ( WBS ) - WBS công cụ quản lý quan trọng cho bước lập kế hoạch giám sát khác - WBS phương pháp xác định hệ thống công việc dự án cách chia nhỏ dự án thành công việc nhỏ dần Các bước xây dựng WBS: Bước 1: Liệt kê công việc thành nhiều cấp bậc Bước 2: Xác định liệu cho gói cơng việc Bước 3: Đưa thơng tin gói cơng việc Bước 4: Chi phí gói cơng việc Bước 5: Tiến độ gói công việc Bước 6: Tài nguyên công việc Bước 7: Liên tục kiểm tra tiến độ 2.1.8.Phương pháp CPM - Là phương pháp “đường găng” - Phương pháp nhấn mạnh việc cân đối chi phí thời gian - Phương pháp tất định - Thường áp dụng cho dự án xây dựng Phương pháp CPM trình dạng : - Sơ đồ AON ( Activity On Node ) - Sơ đồ AOA ( Activity On Arrow ) Phương pháp AON phương pháp mô tả mạng công việc kỹ thuật “Đặt công việc nút” Đặc điểm dùng nút thể công việc ES LS - D Tên công việc F EF LF D: Thời gian dự kiến cần phải thực công việc ES: Thời gian sớm cơng việc khởi cơng EF: Thời gian muộn cơng việc thực EF= ES+ D LF: Thời điểm muộn cơng việc kết thúc mà khơng ảnh hưởng đến thời gian hồn thành dự kiến LS: Thời điểm muộn cơng việc khởi công mà không ảnh hưởng đến thời gian hồn thành dự kiến LS=LF-D F: Thời gian cơng việc kéo dài thêm mà khơng ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án F=LF-EF=LS-ES Phương pháp PERT PERT phương pháp xác suất, cho phép tìm xác suất toàn dự án thời gian định sẵn - Thời gian lạc quan a thời gian hoàn thành công tác điều kiện tốt - - Thời gian bi quan b thời gian hoàn thành công tác điều kiện xấu Thời gian thực m thời gian hồn thành cơng tác điều kiện bình thường a≤m≤b Thời gian kỳ vọng 𝑡𝑒 : 𝐚+𝟒𝐦+𝐛 𝐓𝐞 = 𝟔 Phương sai thời gian công việc 𝑡𝑖𝑗 : 𝟐 𝐢𝐣 =( - Phương sai toàn dự án: 𝐛−𝐚 𝟐 ) 𝟔 𝟐 =𝟐 𝐢𝐣 Các bước thực phương pháp Pert: Bước 1: Vẽ sơ đồ mạng Bước 2: Tính 𝑡𝑖𝑗 2 𝑖𝑗 công tác Bước 3: Dùng phương pháp CPM với 𝑡𝑖𝑗 = 𝑡𝑒 để xác định công tác găng đường găng Bước 4: Xác định khả hoàn thành dự án thời gian mong muốn 𝐃−𝐒 Z= 𝟐 √ Trong đó: S – Thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án điều kiện trung bình D – Thời gian hồn thành dự án mong muốn 2 – Phương sai cho công tác găng - Các thông tin mà sơ đồ Pert cung cấp: • Thời gian hoàn thành dự án • Xác suất hồn thành dự án • Tiến độ thực chi tiết thời gian bất đầu kết thúc công tác • Đường găng cơng tác găng Nếu cơng tác găng bị kéo dài, tổng thời gian hoàn thành dự án bị kéo dài Các công tác không găng thời gian dự trữ tương ứng Nhà quản lý dự án sử dụng nguồn tài nguyên chúng để xúc tiến toàn dự án 2.2.Cơ sở pháp lý - Căn vào luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 Nghị định số 78/2015/NĐ – CP ngày 14 tháng năm 2015 đăng ký doanh nghiệp Nghị định hợp thuế thu nhập doanh nghiệp số 12/VBHN-BTC ngày 26/05/2015 – Hợp Nghị định số 218/2013/NĐ-CP; Nghị định sửa đổi bổ sung số 12/2015/NĐ-CP - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ thời kỳ 2006-2020 Căn vào sở pháp lý để xin giấy phép kinh doanh quyền địa phương đảm bảo hoạt động kinh doanh dự án không vi phạm pháp luật Nhà nước , phù hợp phương pháp phát triển kinh tế Thành phố Cần Thơ 10 ... Hơn nữa, dự án phải phối hợp dự án khác tổ chức Dự án xem chuỗi hoạt động thời Tổ chức dự án mang tính chất tạm thời, tạo dựng lên thời hạn định để đạt mục tiêu đề ra, sau tổ chức giải tán hay... chức cho phù hợp với mục tiêu Nghĩa dự án có chu kỳ hoạt động Một dự án thường trải qua nhiều giai đoạn khác nhau: - Khởi đầu dự án Triển khai dự án Kết thúc dự án Cụ thể: Giai đoạn khởi đầu (Initiation... pháp so sánh theo dòng tiền gia số 2.1.6.Sơ đồ Gantt ( Sơ đồ ngang ) Sơ đồ Gantt xây dựng vào năm 191 5 Henry L.Gantt công cụ cổ điển sử dụng phổ biến quản lý tiến độ thực dự án - Biểu đồ Gantt