Nghiên cứu SGK và chỉ ra các phương trrình trùng phương cùng các hệ số của chúng trong các phương trình dưới đây: a. x 4 – 9x 2 = 0 b. 3x 4 – 2x 2 – x - 7 = 0 c. 3x 4 – 5x 2 + 2 = 0 d. (2x – 3)(x 2 - 4x - 5)= 0 e. d. (2x – 3)(x 2 - 4x - 5)= 0 2 3 2 5 2 ( 3)( 1) 1 x x x x x − − = − − − e. 2 3 2 5 2 ( 3)( 1) 1 x x x x x − − = − − − 1. Phương trình trùng phương: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax 4 + bx 2 + c = 0 (*) (a ≠ 0) Phương pháp: Đặt x 2 = t; t ≥ 0 (*) at 2 + bt +c =0 Ví dụ: Giải phương trình: x 4 - 5x 2 + 4 = 0 (1) Đặt x 2 = t; t ≥ 0 (1) t 2 – 5t + 4 = 0 t = 1 hoặc t = 4 Với t = 1 x=1; hoặc x = -1 Với t = 4 x=2; hoặc x = -2 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -2; -1; 1; 2 } (TMĐK) (TMĐK) Bài tập tương tự: ?1; bài 34; 37 a, b, c;(SGK) 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: Phương pháp: B 1 : Tìm ĐKXĐ B 2 : Quy đồng khử mẫu. B 3 : Giải phương trình thu được. B 4 : Đối chiếu điều kiện; và trả lời. Ví dụ: Giải phương trình: (*) 2 3 2 5 2 ( 3)( 1) 1 x x x x x − − = − − − ĐKXĐ: x ≠ 3 và x ≠ 1 (*) 3x 2 - 2x - 5 = 2(x -3) 3x 2 - 2x - 5 = 2x - 6 3x 2 - 4x +1= 0 x = 1 (Loại) hoặc x = 1/3 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1/3} Bài tập tương tự: 35bc; 37d; 38ef;40d (SGK) 3. Phương trình tích: Ví dụ: Giải phương trình: (2x – 3)(x 2 - 4x - 5)= 0 (*) (1) (*) (2) 2 2 3 0 4 5 0 x x x − = ⇔ − − = (1): 2x – 3 =0 x = 3/2 (2): x 2 - 4x - 5= 0 x = -1 hoặc x = 5 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1; 3/2 ; 5} Bài tập tương tự: ?3; Bài 36; 39; (SGK) 4. Bài tập: Giải phương trình: a. 2x 4 + x 2 – 6 = 0 b. c. (x – 2)(2x 2 + 11x + 12) = 0 2 5 10 2 ( 5) 5 x x x x x − + = − − Bài tập về nhà: Bài 34a,b; 35b,c; 36; 37a,b. ( SGK/56) Giải phương trình: (2x 4 + 5x 2 – 7)( ) = 0 5 2 3 2 5 x x x x − − − + + −