1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC, LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ LỚP 4 , HỌC KÌ I

14 781 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 46,42 KB

Nội dung

Đề cương ôn tập khoa học, lịch sử, địa lý 4 được biên soạn kĩ càng, hợp lý, dễ dàng cho giáo viên lựa chọn soạn ma trận, đề thi theo thông tư 22 của Bộ GD ĐT, học sinh dễ dàng ôn tâp vì có sẵn đáp án. Đây là những kiến thức trọng tâm, cơ bản trong học kì I, hình thức phong phú với đủ dạng trắc nghiệm, tự luận, nối ghép, Đúng Sai.Kính chúc quý thầy cô ôn tập tốt cho học sinh.

Trang 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC, LỊCH SỬ, ĐỊA LÝ LỚP 4

I/ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC.

Câu 1: Vật cho nước thấm qua:

A Chai thủy tinh C Áo mưa

B Vải bông D Lon sữa bò

Câu 2: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung

quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường gọi chung là quá trình gì?

A.Quá trình trao đổi chất

B.Quá trình hô hấp

C.Quá trình tiêu hóa

D.Quá trình bài tiết

Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?

Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?

A.Xây dựng và đổi mới cơ thể

B Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K

C Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa

D.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống

Câu 6: Bệnh bướu cổ do:

A Thừa muối i-ốt

B Thiếu muối i-ốt

C Cả hai nguyên nhân trên

D Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B

Câu 7: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần:

A Ăn nhiều thịt, cá

B Ăn nhiều hoa quả

Trang 2

C Ăn nhiều rau xanh

D Ăn đủ chất, cân đối, hợp lý

Câu 8: Để phòng bệnh do thiếu i- ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:

A Muối tinh

B Bột ngọt

C Đường

D Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt

Câu 9 Nêu 3 điều nên làm để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa

Câu 10: Cần phải làm gì để phòng đuối nước?

A.Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối

B.Giếng nước phải được xây thành cao, chum vại, bể nước phải có nắp đậy

C.Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy

D.Thực hiện tất cả các việc trên

Câu 11: Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?

A.Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước

B Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước

C Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn

D.Đun sôi nước để diệt ác vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước

Câu 12: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:

A Ngưng tụ C Nóng chảy

B Đông đặc D Bay hơi

Câu 13: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm ?

Câu 14 Nêu một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước?

Trang 3

Câu 15: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của: A Những người làm ở nhà máy nước C Các bác sĩ B Những người lớn D Tất cả mọi người Câu 16: (1điểm): Điền các từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ cho thích hợp: Thức ăn; Mồ hôi; Khí ô-xi; Nước tiểu; Khí các-bô-níc; Nước; Phân Con người Câu 17: (1 điểm) a/Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra

b/ Nêu một ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta

Câu 18: (1 điểm): Không khí có ở đâu ? A.Ở xung quanh mọi vật B.Trong những chỗ rỗng của mọi vật Lấy vào

Thải ra

Trang 4

C.Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và ở trong những chỗ trống của mọi vật D.Có trong phòng học, nhà ở

Câu 19: (1 điểm) Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể nén

lại hoặc giãn ra?

A.Quạt máy

B.Bơm xe đạp

C.Rót nước vào chai để đẩy không khí ra ngoài

D.Chai thuỷ tinh

Câu 20: Nối cột A với cột B sao cho thích hợp

Trang 5

Đáp án – Biểu điểm chấm môn Khoa học Lớp 4 Học kì I Năm học

2018 - 2019

Câu 1: (1 điểm) B Câu 2: (0,5 điểm) A Câu 3: (1 điểm) D Câu 4: (0.5 điểm) C Câu 5 A

Câu 6 B

Câu 7 D

Câu 8 D

Câu 9:

+ Giữ vệ sinh ăn uống

+ Giữ vệ sinh cá nhân

+ Giữ vệ sinh môi trường

Câu 10: D

Câu 11: D

12: B Câu

13

Câu 14:

+Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước

+Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước

+Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải

Câu 15: D Câu 18 C

Câu 16 Câu 19 B

Câu 17: Câu 20

A

Thiếu chất đạm

Thiếu vi- ta- min A

Thiếu i- ốt

Thiếu vi- ta- min D

B

Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa

Bị còi xương

Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ

Bị suy dinh dưỡng

Trang 6

a/ Bơm xe

b/ Quạt thấy mát

II/ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ Câu 1: Dân tộc ít người sống ở Hoàng Liên Sơn là:

ý A Dao, Mông, Thái

¨ B Thái, Tày, Nùng

¨ C Ba – na, Ê – đê, Gia – rai

¨ D Chăm, Xơ – đăng, Cơ – ho

Câu 2 : Hoàng Liên Sơn là dãy núi :

¨ A Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải

ý B Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc

¨ C Cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc

¨ D Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc

Câu 3: Quan sát Bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sau :

Các dân tộc

Địa bàn

cư trú (nơi sinh sống) theo độ cao

Dân tộc Dao

700m -1000m Dân

tộc Môn g

Trên 1000m

Dân tộc Thái

Dưới 700m Dựa vào bảng số liệu, hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự

địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao: Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông

Trang 7

Câu 4: Trung du Bắc Bộ là một vùng:

¨ A Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp

ý B.Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp

¨ C Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải

¨ D Núi với các đỉnh nhọn sườn thoải

Câu 5 : Trung du Bắc Bộ là một vùng :

¨ A Có thế mạnh về đánh cá

ý B Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả

¨ C Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước

¨ D Có thế mạnh về khai thác khoáng sản

Câu 6 : Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là :

¨ A Thái, Mông, Dao

ý B Ba – na, Ê – đê, Gia – rai

¨ C Kinh

¨ D Tày, Nùng

Câu 7 : Quan sát Bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên sau :

Cao nguyê n

Độ cao trung bình

Kon

Đăk

Lâm Viên

1500 m Di

Linh

1000 m Dựa vào bảng số liệu, hãy xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến

cao : Đăk Lăk, Kon Tom, Di Linh, Lâm Viên

Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào?

¨ A Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu

Trang 8

¨ B Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải

¨ C Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau

ý D Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau

Câu 9: Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên:

Cây trồng: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè

Vật nuôi: Trâu, bò, voi.

Câu 10: Dựa vào điều kiện về đất đai, khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi, khó khăn gì?

Thuận lợi: Phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất ba dan màu nâu đỏ tơi xốp, phì nhiêu.

Khó khăn: Vào mùa khô, khi nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầm trọng

Câu 11 : Ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi để Đà Lạt

trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát ?

¨ A Không khí trong lành, mát mẻ

¨ B Nhiều phong cảnh đẹp

ý C Nhiều nhà máy, khu công nghiệp

¨ D Nhiều khách sạn, sân gôn, biệt thự với điều kiện kiến trúc khác nhau

Câu 12: Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột B với ô chữ ở cột A để thể hiện mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển du lịch ở

Đà Lạt.

Trang 9

A B

a

c/

Câu 13 : Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là :

¨ A.Người Thái

¨ B.Người Tày

¨ C.Người Mông

ý D Người Kinh

Câu 14: Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?

¨ A.Sông Cửu Long và sông Đồng Nai

¨ B.Sông Hương và sông Bồ

ý C Sông Hồng và sông Thái Bình

Câu 15: Địa hình (bề mặt) của đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

¨ A.Đồng bằng có nhiều vùng trũng dễ ngập nước

¨ B Đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá

ý C Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng

ra biển

Câu 16: Ghi chữ Đ trước câu đúng và chữ S trước câu sai.

S A.Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều

thác ghềnh

Không khí trong lành, Thành phố du

lịch và nghỉ mát

Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng

Phong cảnh đẹp

Trang 10

Đ B Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt

Đ C Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng

Bắc Bộ

S D Hệ thống kênh, mương thủy lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào

mùa mưa

Đ E.Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục

mở rộng ra biển

S F.Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước

Câu 17 : Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?

- Đất phù sa màu mỡ

- Nguồn nước dồi dào

- Người dân có kinh nghiệm trồng lúa

Câu 18: Kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính ở đồng bằng Bắc Bộ.

Cây trồng: Lúa, ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh

Vật nuôi: Gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, tôm

Câu 19: Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta:

- Hà Nội là thủ đô, là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

- Hà Nội có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện hàng đầu nước ta

- Hà Nội có nhiều nhà máy, trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống ngân hàng, bưu diện.

Trang 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỊCH SỬ Câu 1: Hãy nối tên nước ở cột A với tên nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng:

Vương

Tông

Câu 2: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chổ chấm (…) của đoạn văn cho thích hợp:

a/ theo nhịp trống đồng b/ hoa tai c/ nhà sàn d/ thờ

e/ nhuộm răng đen g/ đua thuyền

Người Việt cổ ở nhà sàn.(1) để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản Họ thờ (2) thần Đất và thần Mặt Trời Người Việt cổ có tục nhuộm răng đen(3), ăn trầu, xăm hình, búi tóc Phụ nữ thích đeo hoa tai(4)và nhiều vòng tay Những ngày hội làng, mọi người thường hóa trang, vui chơi, nhảy múa theo nhịp trống đồng(5) Các trai làng đua thuyền (6) trên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.

Câu 3: Hãy điền vào ¨ chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.

Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là gì?

Đ a/ Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên

Đb/ Xây dựng thành Cổ Loa

S c/ Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng

S d/ Biết kĩ thuật rèn sắt

Câu 4: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất.

Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng là:

ý a Do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng

Trang 12

¨ b Do Thi Sách (Chồng bà Trưng Trắc) bị Thái thú Tô Định giết.

¨ c Do quan quân đô hộ nhà Hán bắt dân ta phải theo phong tục và luật pháp của người Hán

¨ d Do Thái thú Tô Định tham lam, tàn bạo

Câu 5: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta?

- Kết thúc hoàn toàn thời kỳ đô hộ của phong kiến phương Bắc

- Mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước ta

Câu 6: Hãy điền vào ¨ chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.

Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì?

Đ a/ Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước

S b/ Đánh tan quân xâm lược Nam Hán

Đ c/ Đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân

S d/ Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở đầu cho thời

kì độc lập lâu dài của đất nước ta

Đ e/ Đặt tên nước là Đại Cồ Việt

Câu 7: Hãy đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng:

Thời nhà Lý kinh đô được đặt tại:

¨ a/ Hoa Lư

ý b/ Thăng Long

¨ c/ Hà Nội

Câu 8:: Chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chổ chấm (…) của đoạn văn cho thích hợp:

a dân cư không khổ b đổi tên Đại La c ở trung tâm đất nước

d cuộc sống ấm no e được dời g từ miền núi chật hẹp

Vua thấy đây là vùng đất trung tâm đất nước (1) đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ(2) vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi

Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được

Trang 13

cuộc sống ấm no(3) thì phải dời đô từ miền núi chất hẹp(4) Hoa Lư về

vùng đất đồng bằng rộng lớn, màu mở này Mùa thu năm ấy, kinh đô

được dời (5) ra thành Đại La Lý Thái Tổ phán truyền đổi tên Đại La (6)

thành Thăng Long

Câu 9: Vì sao Lý Thái Tổ lại quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?

- Hoa Lư là vùng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm đất nước

- Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ, là trung tâm của đất nước

Câu 10: Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “triều đại đắp đê”?

- Vì nhà Trần lập nên chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo

vệ đê

- Huy động toàn dân chăm lo việc sửa đê, đắp đê và bảo vệ đê

- Các vua Trần có khi trực tiếp trông nom việc đắp đê

Câu 11: Hãy nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật ở cột B sao cho đúng:

a/ Chiến thắng Bạch

Đằng (năm 938)

1 Trần Quốc Tuấn

b/ Dẹp loạn 12 sứ

quân thống nhất đất

nước

2 Hùng Vương

c/ Dời đô ra Thăng

Long

3 Lý Thái Tổ (Lý Công Uấn) d/ Xây dựng phòng

tuyến sông Như

Nguyệt

4 Lý Thường Kiệt

e/ Chống quân xâm

lược Mông – Nguyên

5 Ngô Quyền

g/ Khoảng 700 TCN,

nước Văn Lang ra

đời

6 Đinh Bộ Lĩnh

Câu 12: Hãy đánh dấu x vào ¨ trước ý đúng:

Trang 14

Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện bằng các chi tiết:

¨ a/ Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân sự, trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu

ý b/ Khi vua Trần hỏi nên đánh hay nên hòa, Trần Thủ Độ trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo”

ý c/ Tại điện Diên Hồng, các bô lão đồng thanh hô “Đánh”

ý d/ Các chiến sĩ chích vào tay hai chữ “Sát Thát”

¨ e/ Trước cuộc tấn công của hàng vạn quân giặc, vua tôi nhà Trần chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long

ý g/ Trần Quốc Tuấn viết “Hịch tướng sĩ” khích lệ quân sĩ

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc

Ngày đăng: 15/12/2018, 09:41

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w