Đây là bộ tài liệu bao gồm 04 chuyên đề về hóa học hữu cơ lớp 12 được biên soạn từ Thầy Nguyễn Minh Tuấn THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, là giáo viên luyện thi đại học môn hóa học top 01 trong nhiều năm qua. Bộ tài liệu được biên soạn rất đầy đủ bao gồm cả phần lý thuyết và bài tập được phân hóa thành từng cấp độ cơ bản đọc hiểu vận dụng và vận dụng cao, có đáp án và bài giải rất chi tiết và khoa học. Bộ tài liệu này rất phù hợp cho các thầy cô giảng dạy cho các em luyện thi vào đại học năm 2019 cũng như các bạn gia sư cần tài liệu hay để đi dạy và các bạn học sinh muốn chinh phục điểm cao môn hóa .Bộ tài liệu gồm có : chuyên đề 1 về ESTE VÀ CHẤT BÉO, chuyên đề 2 về CACBOHIDRAT, chuyên đề 3 về AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT, chuyên đề 4 về POLIME và VẬT LIỆU POLIME , bên cạnh 4 chuyên đề là phần các đề ôn luyện hữu cơ 12 để kiểm tra lại các kiến thức mà các bạn đã học được qua các chuyên đề trên. Nắm chắc được các kiến thức ở bộ tài liệu này thì các bạn có thể tự tin công phá điểm cao môn hóa học trong kì thi THPT Quốc Gia sắp đến. Thân ái
Trang 1CHUYÊN ĐỀ 3 : AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT
B HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1 Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?
A CH3N B CH4N C CH5N D C2H5N
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A H2N-CH2-NH2 B (CH3)2CH-NH2
C CH3-NH-CH3 D (CH3)3N
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A CH3NHCH3 B C6H5NH2
C C2H5NH2 D CH3NH2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A Trimetylamin B Etylmetylamin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?
C Phenylamin D Đietylamin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A (C6H5)2NH và C6H5CH2OH B C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
C (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 D (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 7: Amin bậc 2 là
C sec-butylamin. D etylđimetylamin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là
A C2H5NH2 B CH3-NH-CH3 C CH3NH2 D C4H9NH2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A propan-2-amin B N-metyletanamin.
C metyletylamin D Etylmetylamin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Câu 10: Tên gốc - chức của (CH3)2NC2H5 là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 11: Alanin có công thức là
C H2N-CH2-COOH D H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75 Tên của X là
A lysin B alanin C glyxin D valin.
Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
Trang 2(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Long An, năm 2015)
Câu 15: Protein phản ứng với Cu(OH) / OH2 − tạo sản phẩm có màu đặc trưng là
A màu da cam B màu vàng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
2 Mức độ thông hiểu
Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:
A Glyl-Ala B Lysin C Gly-gly D Val-Ala.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?
A Alanin B Anilin C Metylamin D Glyxin
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
B Glyxin (H2N-CH2-COOH)
C Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
D Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH)
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?
A Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.
B Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
C Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.
D Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A 17,98% B 19,18% C 15,73% D 19,05%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A 15,05% B 15,73% C 12,96% D 18,67%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015)
Trang 3Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
A HCl, NaOH B NaCl, HCl C NaOH, NH3. D HNO3, CH3COOH
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3 Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
C C6H5NH2, CH3NH2 D C6H5OH, NH3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A CnH2n+1NO2 B CnH2n-1NO4 C CnH2nNO4 D CnH2n+1NO4
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A Glyxin B Etylamin.
C Anilin D Phenylamoni clorua.
Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ?
A H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2
B H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2
C H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH
D CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH
Câu 30: Trong phân tử α- amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ?
Câu 31: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH Trong các dung dịchtrên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là :
Câu 32: Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
A ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
B CH3NH2 và H2NCH2COOH
C CH3NH3Cl và CH3NH2
D CH3NH3Cl và H2NCH2COONa
Câu 33: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :
A anilin, metyl amin, amoniac
B amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit
C anilin, amoniac, natri hiđroxit
D metyl amin, amoniac, natri axetat
Câu 34: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A Cu(OH)2 trong môi trường kiềm B dung dịch NaCl.
C dung dịch HCl D dung dịch NaOH.
Câu 35: Trong các chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, CH3-CH2-NH2,
H2N-CH2-COOH Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là
A 2 B 4 C 1 D 3.
Câu 36: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
Câu 37: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Câu 38: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A Glyxin B Phenylamin C Metylamin D Alanin.
Câu 39: Hiện tượng quan sát được khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 là
Trang 4A xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ B có khói màu trắng bay ra.
C xuất hiện kết tủa màu trắng D có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ ẩm.
Câu 40: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử anilin bằng
A 18,67% B 12,96% C 15,05% D 15,73%.
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?
A axit α-aminoglutaric (axit glutamic)
B Axit α,ε -điaminocaproic
C Axit α-aminopropionic.
D Axit aminoaxetic.
Câu 42: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A Dung dịch alanin B Dung dịch glyxin.
Câu 43: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B X có chứa 3 liên kết peptit.
C X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 44: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :
A Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
B Phản ứng thủy phân của protein.
C Phản ứng màu của protein.
D Sự đông tụ của lipit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 45: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
C Axit glutamic D Axit amino axetic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 46: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu 47: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin Số chất làm quỳ tím đổi màu là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
3 Mức độ vận dụng
Câu 48: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được dung dịch Y Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan Số công thức cấu tạo ứng với côngthức phân tử của X là
A Axit α- aminocaproic B Alanin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Câu 50: Peptit X có công thứ cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH
Trang 5Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Câu 51: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH
sẽ tạo ra các α - amino axit nào ?
A H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH
B H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH
C H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH
D CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH
Câu 52: Phát biểu nào sau đây đúng?
A Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
D Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 53: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là
A CH3NH2 B NH3 C C6H5NH2 D NaOH.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Can Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 54: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac
C (1), (2), (3) D (1), (2), (4).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 55: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit
B Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
C Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe) Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly Chất X có công thức là
Gly-Ala-A Gly-Ala-Val-Val-Phe B Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
B Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím
C Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
B Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit
Trang 6C Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
Câu 59: Thủy phân hợp chất sau (hợp chất X) thì thu được bao nhiêu loại amino axit ?
Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai?
A Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
C Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α- amino axit
D Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 61: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol
(C6H5OH) Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
A 6 B 3 C 4 D 5
Câu 62: Nhận định nào sau đây đúng ?
A Một phân tử tripeptit phải có 3 liên kết peptit.
B Thủy phân đến cùng protein đơn giản luôn thu được α-amino axit.
C Trùng ngưng n phân tử amino axit ta được hợp chất chứa (n-1) liên kết peptit.
D Hợp chất glyxylalanin phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím
Câu 63: Phát biểu đúng là
A Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-amino axit
B Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C Propan – 1,3 – điol hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm
D Axit axetic không phản ứng được với Cu(OH)2
Câu 64: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit
(T) Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:
A X, Y, Z, T B X, Y, T C X, Y, Z D Y, Z, T
Câu 65: Phát biểu không đúng là :
A Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H N3 +−CH2−COO−
B Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
C Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
D Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Câu 66: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A vinylamoni fomat và amoni acrylat.
B amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.
C axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.
D axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.
Trang 7Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin
(Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe) Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly Chất X có công thức là
Gly-Ala-A Gly-Phe-Gly-Ala-Val B Gly-Ala-Val-Val-Phe.
Câu 70: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ?
A Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
D Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Câu 71: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
B Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
D Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Câu 72: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin?
Câu 75: Chất X có công thức phân tử C8H15O4N Từ X, thực hiện biến hóa sau :
C8H15O4N + dd NaOH dư →t o Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
Câu 76: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết :
X + NaOH → Y + CH4O
Y + HCl (dư) → Z + NaCl
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là :
A CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
C H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
D CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Câu 77: Hợp chất X có vòng benzen và có chứa C, H, N Trong X có phần trăm khối lượng của N là 13,08% Hãy
cho biết X có bao nhiêu đồng phân ?
Câu 78: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A Dung dịch axit aminoetanoic tác dụng được với dung dịch HCl.
B Trùng ngưng các α-aminoaxit ta được các hợp chất chứa liên kết peptit.
C Dung dịch amino axit phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có pH = 7
D Hợp chất +NH3CxHyCOO– tác dụng được với NaHSO4
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là đúng (biết các amino axit tạo peptit là no, phân tử có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) ?
A Phân tử peptit mạch hở có số liên kết peptit bao giờ cũng nhiều hơn số gốc α-amino axit.
B Phân tử peptit mạch hở tạo bởi n gốc α-amino axit có chứa (n - 1) liên kết peptit.
C Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng
Trang 8D Phân tử tripeptit có ba liên kết peptit.
Câu 80: Cho các chất sau : axit glutamic, valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin Số chất làm quỳ tím chuyển màu
hồng; màu xanh; không đổi màu lần lượt là
A 3; 1; 2 B 2; 1; 3 C 1; 1; 4 D 1; 2; 3.
Câu 81: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CH2-CO-HN-CH2-COOH
Câu 82: Phát biểu sai là
A Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.
B Anilin có khả năng làm mất màu nước brom.
C Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
D Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 83: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B Do amin tan nhiều trong H2O
C Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 84: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.
B Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Câu 85: Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ Công thức phân tử của X là:
A C4H7NH2 B C2H5NH2 C C3H5NH2 D CH3NH2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 86: Một chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối
Y và khí Z làm xanh giấy quì tím ẩm Cho Y tác dụng với NaOH rắn, nung nóng có CaO làm xúc tác thu được CH4.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A CH3NH3CH2COOH B CH3CH2NH3COOH
C CH3CH2COOHNH3 D CH3COONH3CH3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 87: Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?
A Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại
B Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- vàp-
C Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
D Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 88: Chọn phát biểu sai ?
A Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc trưng
B Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các α-amino axit.
C Phân tử peptit mạch hở chứa n gốcα-amino axit có n -1 số liên kết peptit
D Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc α-amino axit
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Trang 9Câu 89: Thủy phân hoàn toàn
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại amino axit khác nhau ?
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Câu 90: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là:
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 91: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala,Phe-Val, Ala-Phe Cấu tạo nào sau đây là của X?
A Val-Phe-Gly-Ala B Ala-Val-Phe-Gly.
C Gly-Ala-Val-Phe D Gly-Ala-Phe-Val.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hương Khê – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 92: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N X tác dụng với NaOHthu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân
tử là C3H3O2Na Công thức cấu tạo của X, Y là :
A X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4
B X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4
C X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4
D X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương 3 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 93: Để phân biệt ba chất: CH3COOH, CH3CH2NH2 và H2N-CH2-COOH chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
C dung dịch HCl D dung dịch phenolphtalein.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 94: Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 95: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Các amino axit có số nhóm NH2 lẻ thì khối lượng phân tử là số chẵn
B Các dung dịch : Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ.
C Amino axit đều là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
D Amino axit độc.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Câu 97: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A Protein có phản ứng màu biure.
B Tất cảcác protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 98: Amin đơn chức X có chứa vòng benzen Cho X tác dụng với HCl dư thu được muối Y có công thức
RNH3Cl Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân?
Câu 99: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
Trang 10A 3 B 2 C 5 D 4.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là sai?
A Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
B Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
D Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Câu 101: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Câu 102: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốcphenyl) Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :
Câu 105: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 amino axit:
glyxin, alanin và phenylalanin?
Câu 106: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 Khi phản ứng với dung dịchNaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T Các chất Z và T lầnlượt là
A CH3OH và CH3NH2 B C2H5OH và N2
C CH3OH và NH3 D CH3NH2 và NH3
Câu 107: Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin
(6) Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
Câu 110: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A Etylamin, amoniac, phenylamin B Phenylamin, amoniac, etylamin.
C Etylamin, phenylamin, amoniac D Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 111: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là :
Câu 112: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom Tên gọi của X là :
A axit β-aminopropionic B amoni acrylat.
C axit α-aminopropionic D metyl aminoaxetat
Trang 11(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015)
Câu 114: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừaphản ứng được với dung dịch HCl ?
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)
Câu 115: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩmduy nhất) Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
Câu 116: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các α-amino axit no (phân tử chỉ chứa 1gốc –COOH và một gốc –NH2) Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Câu 117: X có công thức C4H14O3N2 Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khíở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)
Câu 118: Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3 Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α
-amino axit) mạch hở là:
Trang 12C PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA
I Tính bazơ của amin
1 Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
+ Amin cĩ tính bazơ là do trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết cĩ khả năng nhận proton
H+ để tạo thành ion amoni Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều cĩ tính chất này
N + H+ NH+
+ So sánh tính bazơ của amin :
làm xanh giấy quỳtím ẩm không làm xanh giấy quỳtím ẩm
A min no Amoniac> > Amin thơm
1 4 4 4 2 4 4 4 3 1 4 2 4 3+ Giống như NH3, các amin no cĩ thể phản ứng với dung dịch muối Fe3+ tạo ra kết tủa
Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A 10,595 gam B 10,840 gam C 9,000 gam D 10,867 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hĩa, năm 2015)
Ví dụ 2: Cho 20 gam hỡn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M,thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỡn hợp muối Giá trị của V là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Ví dụ 3: Hỡn hợp (X) gồm hai amin đơn chức Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thuđược 2,98 gam muối Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :
A 0,04 mol và 0,3M B 0,02 mol và 0,1M.
C 0,06 mol và 0,3M D 0,04 mol và 0,2M.
Ví dụ 4: Hỡn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin cĩ tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tươngứng là 1 : 2 : 1 Cho hỡn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gammuối ?
A 43,5 gam B 36,2 gam C 39,12 gam D 40,58 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014) Hướng dẫn giải
A 41,4 gam B 40,02 gam C 51,75 gam D 33,12 gam.
b Dạng 2 : Xác định cơng thức của amin
Ví dụ 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối Số đồng phân cấu tạo của X là
Trang 13A 2 B 4 C 3 D 1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 2: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl1M Công thức phân tử của X là
A C3H5N B C2H7N C C3H7N D CH5N
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối Công thức của amin Xlà:
A C2H5NH2 B C3H7NH2 C C3H5NH2 D CH3NH2
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Ninh Giang – Hải Dương, năm 2014)
Ví dụ 4: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối Số đồngphân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 5: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thuđược muối Y Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084% Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điềukiện trên là
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2014)
Ví dụ 6: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối Số côngthức cấu tạo có thể có của X là :
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 7: Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa Công thức của
ankyl amin là:
A CH3NH2 B C4H9NH2 C C3H9N D C2H5NH2
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2014)
Ví dụ 8: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo
ra 17,64 gam muối Amin có công thức là
Ví dụ 10: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.
B Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.
C Số mol mỗi chất là 0,02 mol.
D Công thức của amin là CH5N và C2H7N
II Biện luận tìm công thức của muối amoni
1 Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ
Ví dụ :
+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,
Trang 14+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,
b Tính chất của muối amoni
Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phĩng NH3 hoặc amin
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phĩng khí CO2
2 Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khĩ Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra cơng thức cấu tạo của muối amoni
+ Đứng trước dạng bài tập này, học sinh và cĩ khi cả là thầy cơ thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từnhững bài đã làm) Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay lúng túng, bị động Cĩ khi mất nhiều thời gian màvẫn khơng tìm được điều mình muốn
+ Vậy để tìm nhanh cơng thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần cĩ kỹ năng phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và cơng thức phân tử của muối Cụ thể như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phĩng khí thì đĩ là dấu hiệu xác định chất
cần tìm là muối amoni Tại sao ư? Tại vì chỉ cĩ ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới tạo ra khí
● Bước 2 : Biện luận tìm cơng thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đĩ thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc-OOCRCOO-)
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đĩ thường làm muối amoni của axit vơ cơ, gốc axit là
2
CO − hoặc HCO hoặc NO− −
● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đĩ suy ra cơng thức cấu tạo của muối
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỡi nguyên tử N là một gốc amoni)và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đĩ suy ra cấu tạo của gốc amoni
+ Ví dụ : X cĩ cơng thức C3H12O3N2 X tác dụng với dung dịch NaOH đun nĩng thấy giải phĩng khí làm xanh giấyquỳ tím ẩm Tìm cơng thức cấu tạo của X
+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phĩng khí, suy ra X là muối amoni X cĩ 3 nguyên tử O
NO hoặc HCO hoặc CO − − −
● Nếu gốc axit là NO3− thì gốc amoni là C H N3 12 +: Khơng thỏa mãn Vì amin no cĩ ba nguyên tử C và 1 nguyên tử
N thì cĩ tối đa là 9 nguyên tử H Suy ra gốc amoni cĩ tối đa 10 nguyên tử H
● Nếu gốc axit là HCO3− thì gốc amoni là C H N2 11 2+: Khơng thỏa mãn Giả sử gốc amoni cĩ dạng
H NC H NH +thì số H cũng chỉ tối đa là 9
● Nếu gốc axit là 2
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)
Ví dụ 2: Hợp chất A cĩ cơng thức phân tử C3H9NO2 Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M Kếtthúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y cĩ khả năng làm xanh quỳ tím ẩm Cơ cạn dung dịch X được 9,38gam chất rắn khan (quá trình cơ cạn chỉ cĩ nước bay hơi) Cơng thức cấu tạo thu gọn của A là
Trang 15A CH3CH2COOH3NCH3 B CH3COOH3NCH3.
C CH3CH2COONH4 D HCOOH3NCH2CH3
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Ví dụ 3: X có công thức phân tử là C3H10N2O2 Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOHđun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm Công thức cấu tạo của X là :
A NH2COONH2(CH3)2 B NH2COONH3CH2CH3
C NH2CH2CH2COONH4 D NH2CH2COONH3CH3
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ đơn chức Y và các chất vô cơ Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6 Cho18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dungdịch Y Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a
gam chất rắn Giá trị a là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dungdịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳẩm) Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A 16,5 gam B 14,3 gam C 8,9 gam D 15,7 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)
Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2 Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dungdịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màuxanh Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan Giátrị của m là
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)
Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4 Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chấtrắn khan Giá trị của m là:
(đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6 Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A 8,62 gam B 12,3 gam C 8,2 gam D 12,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,
năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N Đốt cháyhoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc) Nếu cho 0,1 mol chất X trên tácdụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y Côcạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A 8% B 9% C 12% D 11%.
Trang 16(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịchNaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm)hơn kém nhau một nguyên tử C Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75 Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượngmuối khan là:
A 16,5 gam B 20,1 gam C 8,9 gam D 15,7 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dungdịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩmnước cất) Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan Giá trị của m có thể là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2 Khi cho các chất trong X tácdụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra Lấy 0,1 mol X cho vàodung dịch chứa 0,25 mol KOH Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượngkhông đổi được m gam chất rắn Giá trị của m là:
A 16,9 gam B 17,25 gam C 18,85 gam D 16,6 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm 2014)
Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3 Cho 3,40 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn Y, thu được m gam muối khan Giá trị của m là
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ Giá trị gần đúng nhất của
● Quy luật 1: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H 2 SO 4 , ), thu được dung dịch X Cho dung dịch
X phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH, )” là :
● Quy luật 2: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH, ) thu được dung dịch X Cho dung
dịch X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H 2 SO 4 , ” là :
Trang 17+ Đối với phản ứng nhiều giai đoạn, ta nên viết sơ đồ chuyển hóa để xác định quy luật phản ứng Tiếp đó là sửdụng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng để tính toán Hạn chế viết phương trình phản ứng, vìnhư thế sẽ mất nhiều thời gian và đôi khi gặp khó khăn trong quá trình tính toán.
3 Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ 1: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M Giá trị của V là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thuđược dung dịch chứa 10 gam muối Khối lượng mol phân tử của X là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.Cho NaOH dư vào dung dịch X Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:
A 0,55 B 0,75 C 0,50.D 0,65.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 4: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1Mđược dung dịch X Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M Vậy khi tạo thành dung dịch
X thì
A amino axit và HCl cùng hết B HCl còn dư.
C dư amino axit D cả amino axit và HCl đều dư.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015)
Ví dụ 5: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịchNaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.Giá trị của V là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sông Lô – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 6: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X Dung dịch X tác dụngvới 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Giátrị của m là:
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 7: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X Để tác dụng hết vớicác chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắnkhan Giá trị V và m là
A 0,32 và 23,45 B 0,02 và 19,05.
C 0,32 và 19,05 D 0,32 và 19,49.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 8: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp
H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M vàKOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối Giá trị của m là
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Ví dụ 9: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M thìthu được một dung dịch Y Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1Mthì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Phần trăm vềkhối lượng của cacbon trong phân tử X là:
Trang 18(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M Phần trăm khối lượng của axit glutamictrong X là:
A 33,48% B 35,08% C 50,17% D 66,81%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)
Ví dụ 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư Sau phản ứng làmbay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dungdịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 19) gam muối khan Giá trị của mlà:
A 36,6 gam B 35,4 gam C 38,61 gam D 38,92 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và alanin Tiến hành hai thí nghiệmsau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Ythì thu được (m + 9,855) gam muối khan
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thì thấy lượng NaOH còn dư 25% sovới lượng cần phản ứng
Giá trị của m là
A 44,45gam B 35,07 gam C 37,83 gam D 35,99 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Ví dụ 13: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino)vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y Hòa tan Y trong dungdịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối Giá trị của m là
Ví dụ 14: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau Phần một tác dụng vớidung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗnhợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3 Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu Phần hai tác dụngvừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ Thànhphần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A 25,73% B 24,00% C 25,30% D 22,97%.
b Dạng 2 : Xác định công thức của amino axit
Ví dụ 1: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55 gam muối X là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phù Cừ – Hưng Yên, năm 2015)
Ví dụ 2: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối Công thứccủa X là
A H2NCH2CH2COOH B H2NCH2COOH
C H2NCH(CH3)COOH D H2NCH2CH2CH2 COOH
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y Y phảnứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M Số đồng phân cấu tạo của X là
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2014)
Ví dụ 4: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) Cho 0,03 mol X tác dụng vớidung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thuđược 6,635 gam chất rắn Z X là
Trang 19A Glyxin B Alanin C Valin D Phenylalanin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Ví dụ 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M Mặt khác, 0,04 mol X tácdụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan Công thức của X là
A H2NC3H5(COOH)2 B H2NC3H6COOH
C (H2N)2C2H3COOH D (H2N)2C3H5COOH
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sào Nam – Quảng Nam, năm 2015)
Ví dụ 6: Cho α- amino axit X chỉ chứa một chức NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dungdịch Y Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z Cô cạn cẩn thận dungdịch Z, thu được 49,35 gam chất rắn khan X là
A Valin B Lysin C Glyxin D Alanin
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Ví dụ 7: Cho 4,41 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối Mặt khác,cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 gam muối clorua Công thức cấu tạocủa X là:
C HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH D H2NCH2COOH
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phù Cừ – Hưng Yên, năm 2015)
Ví dụ 8: Cho 100 gam dung dịch chứa amino axit X 16,48% phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 22,32gam muối Mặt khác, 100 ml dung dịch amino axit X 0,1M phản ứng vừa đủ 100 ml KOH 0,1M, thu được 1,41gam muối khan Số đồng phân cấu tạo của A là:
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên Bắc Giang, năm 2014)
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm-NH2 trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z) Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 66gam muối Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối Phần trăm khối lượng của Ztrong hỗn hợp X là
A 55,68% B 33,52% C 66,48% D 44,32%.
IV Phản ứng thủy phân peptit
1 Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit
+ Công thức của peptit tạo thành từ các α-amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có thể biểu diễn như sau
+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit H[HNCHRCO] OH trong môi trường axit:n
+ Bản chất phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit H[HNCHRCO] OH trong môi trường kiềm:n
Trang 20b Thủy phân không hoàn toàn peptit
+ Khi thủy phân không hoàn toàn peptit sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm gồm các peptit bé hơn và amino axit tự do.Quá trình thủy phân có thể cắt đứt bất kỳ liên kết peptit nào trong chuỗi peptit Ví dụ :
Ala Gly Ala Glu; Ala Gly AlaAla Glu Val; Gly Ala GluAla Gly Ala Glu Val
Gly Ala; Ala Glu; Val; Ala
3 Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a Dạng 1 : Thủy phân không hoàn toàn peptit
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin.
Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptip Val Công thức của X và phần trăm khối lượng của N trong X là:
Gly-Gly-A Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15% B Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%
C Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29% D Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Ví dụ 2: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32 gam Ala-Ala,
27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala Giá trị của m là:
A 90,6 B 111,74 C 81,54 D 66,44.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)
Ví dụ 3: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5
gam glyxin Giá trị của m là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Ví dụ 4*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2.Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667% Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol
1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X Giá trị của m là
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh,
năm học 2010 – 2011)
Ví dụ 5*: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala;
16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứnglà 1:10 Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A 25,11 gam B 27,90 gam C 34,875 gam D 28,80 gam.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2013 – 2014)
Trang 21Ví dụ 6*: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-Val, 7,5 gam Gly, x
mol Val và y mol Ala Giá trị x, y có thể là:
A 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.
B 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.
C 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.
D 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú Yên, năm 2015)
Ví dụ 7*: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa 14,33%N (theo
khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml dung dịch HCl 0,222M 0,666 gam
peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml) Cấu tạo có thể có
của X là:
A Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe B Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.
C Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala D Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.
b Dạng 2 : Thủy phân hoàn toàn peptit
● Thủy phân peptit trong môi trường axit
Khi đó ta sử dụng quy luật :
Ví dụ 1: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y
phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng Giá trị của V là :
A 0,102 B 0,25 C 0,122 D 0,204.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2012)
Ví dụ 2: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit, thu được 159 gam các amin oaxit Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2011)
Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit, thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng tối đa với dungdịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A 108,54 gam B 135,00 gam C 54,27 gam D 67,50 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 4: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm 21,3018%khối lượng Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
Ví dụ 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các α- amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khốilượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam Số liên kết peptit trong X là
A 14 B 9 C 11 D 13.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
● Thủy phân peptit trong môi trường kiềm
Khi đó ta sử dụng quy luật :
n
Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X.
Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan Giá trị của m là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Khuyến – TP.HCM, năm 2015)
Trang 22Ví dụ 7: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M Khối lượng chất
rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
A 39,5 gam B 38,6 gam C 34,5 gam D 35,9 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 8: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có
tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T Cô cạn cẩn thậndung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan Giá trị của m là
Ví dụ 9: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val Đun nóng 14,055 gam hỗn hợp X và Y bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z Cô cạn dung dịch Z thu được 19,445gam muối Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là :
A 51,05% B 38,81% C 61,19% D 48,95%.
Ví dụ 10: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M= 293) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và
phenyl alanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH) Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M thuđuợc dung dịch Y Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH Giá trị của mlà
A 4 gam B 2,8 gam C 2 gam D 3,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Thúc Trực – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 11: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số
mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T Côcạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan Giá trị của m là :
A 45,6 B 40,27 C 39,12 D 38,68.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2012)
Ví dụ 12: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol peptit X mạch hở (tạo bởi từ các amino axit có một nhóm -NH2 và mộtnhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thuđược hỗn hợp chất rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng của X là 39,1 gam Số liên kết peptit trong một phân
tử X là
A 10 B 16 C 15 D 9.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)
● Thủy phân peptit trong môi trường axit và môi trường kiềm
Ví dụ 13: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit có công thức
dạng H NC H COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối Mặt khác, thủy phân hoàn toàn2 x y4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối Giá trị của m là
A 6,53 B 8,25 C 5,06 D 7,25.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2014)
Ví dụ 14: Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các α-amino axit no chứa 1 nhóm −COOH và 1 nhóm
−NH2 thành hai phần bằng nhau Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 31,08 gamhỗn hợp muối Thủy phần phần hai bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối Cácphản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là
Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được (m + 22,2)
gam muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) Mặt khác, thủy phânhoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được (m + 30,9) gam muối X thuộc loại peptit nào sauđây ?
A pentapeptit B hexapeptit C tetrapeptit D heptapeptit.
Ví dụ 16*: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu
được dung dịch X Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dungdịch Y Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan Giá trị của m là
A 11,21 B 12,72 C 11,57 D 12,99.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh,
Trang 23năm học 2013 – 2014)
c Dạng 3 : Thủy phân peptit tạo thành amino axit
Ví dụ 1: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin Số mắt
xích alanin trong phân tử A là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Lộc – Hà Tĩnh, năm 2015)
Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin Biết thành phần
phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6% Thành phần phần trăm vềkhối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 3: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu Thủy phân hoàn toàn
m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin Giá trị của
m là
A 77,6 B 83,2 C 87,4.D 73,4.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được a gam Ala;
37,5 gam Gly và 35,1 gam Val Giá trị của m, x lần lượt là
A 92,1 và 26,7 B 84,9 và 26,7 C 90,3 và 30,9 D 99,3 và 30,9.
Ví dụ 5: Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim), thu được hỗn hợp
các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam Vậy X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A hexapeptit B pentapeptit C tetrapeptit D tripeptit
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ,
năm học 2013 – 2014)
Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong
phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ) Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A 4 B 5 C 6 D 3.
Ví dụ 7*: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại
α-amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 Khi thủy phân hoàntoàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin Giá trị của m là:
A 104,28 B 109,5 C 116,28 D 110,28.
(Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 8*: Cho m gam hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 2 : 3 : 5 Thủyphân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala, 117 gam Val Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhauvà có tổng là 6 Giá trị của m là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 9*: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4 Thủy phân hoàn toàn m
gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin Biết số liên kết peptit trong phân
tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17 Giá trị của m là
A 30,93 B 30,57 C 30,21 D 31,29
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
V Phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa nitơ
1 Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit, este của aminoaxit, peptit, amit
a Phản ứng cháy :
Trang 24o 2
o 2
Đối với dạng bài tập này, ta hay sử dụng phương pháp sau :
a Bảo tồn nguyên tố :
b Bảo tồn khối lượng : mhchc+mO2 =mCO2+mH O2 +mN2
c Bảo tồn electron :
nNa hoặc nK
2
Hỗn hợp X Hỗn hợp Y nH O
thì đốtcháy X hay Y đều cần lượng O như nhau
thì đốtcháy X hay Y đều cần lượng O như nhau
− +
¬
→
3 Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
a Đốt cháy amin, amino axit, este của amino axit
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng khơng khí (vừa đủ), thu được 17,6gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết khơng khí cĩ 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) Giá trị m là
A 9,0 gam B 9,5 gam C 9,2 gam D 11,0 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hĩa, năm 2015)
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng khơng khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và69,44 lít khí N2 (đktc) Giả thiết khơng khí chỉ gồm N2 và O2, trong đĩ oxi chiếm 20% thể tích khơng khí Số đồngphân cấu tạo của X là
Trang 25A 4 B 5 C 3 D 2.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2014)
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2 Với CO2
H O2
nTn
= thì T nằmtrong khoảng nào sau đây ?
A 0,4 T 1.≤ ≤ B 0,5 T 1.≤ < C 0,5 T 1.≤ ≤ D 0,4 T 1.< <
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là
O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2 Công thức phân tử của X là
A C2H7N B C9H21N C C3H9N D C3H7N
(Đề thi thử đại học lần 1 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12Vhỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2 Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất Số đồng phâncấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồmkhí và hơi Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là
A 0,1 B 0,4 C 0,3 D 0,2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liêntiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2 Công thức phân tử của hai amin là
A C3H9N và C4H11N B CH5N và C3H9N
C C2H7N và C3H9N D CH5N và C2H7N
(Đề thi thử Đại học lần 1 lần 4 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm 2013)
Ví dụ 8: Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin Đốt cháy hoàn toàn3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Ví dụ 9: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉkhối so với H2 là 17,833 Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) Tỉ lệ V1 : V2 là :
A 3 : 5 B 5 : 3.C 2 : 1 D 1 : 2.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011)
Ví dụ 10: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một lượng không khívừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 14,317 Công thức của
X là
A C3H7NO2 B C4H9NO2 C C2H5NO2 D C5H11NO2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 11: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ
m :m =128:49 Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M Mặt khác, đốtcháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2 Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O.Giá trị của m là
A 9,9 gam B 4,95 gam C 10,782 gam D 21,564 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Minh Khai – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Trang 26Ví dụ 12: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin X cócông thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất Để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam
O2, tạo ra 1,32 gam CO2 và 0,63 gam H2O Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi côcạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A 1,37 gam B 8,57 gam C 8,75 gam D 0,97 gam.
Ví dụ 13*: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi
dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tửnhỏ hơn là
A 1,35 gam B 2,16 gam C 1,8 gam D 2,76 gam
Ví dụ 14*: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX <
MY) Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2 Côngthức phân tử của Y là
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)
Ví dụ 16*: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp Đốt cháy hoàn toàn 100 mlhỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước Nếu cho Y đi quadung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện) Công thứcphân tử của hai hiđrocacbon là
A C2H6 và C3H8 B C3H6 và C4H8 C CH4 và C2H6 D C2H4 và C3H6
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)
Ví dụ 1: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một
amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3gam hỗn hợp gồm CO2, H2O Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được m gam kết tủa Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là
A 29,55 B 17,73 C 23,64 D 11,82.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)
Ví dụ 2: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4 Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O Giá trị của m gần nhất với
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
Ví dụ 3: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng
CO2, H2O là 36,3 gam Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là :
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2014)
Ví dụ 4: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no, mạch hở, trongphân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng
CO2 và H2O bằng 24,8 gam Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư,sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Trang 27A giảm 32,7 gam B giảm 27,3 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 8 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2014)
Ví dụ 5: X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 Từ m gam X điều chế được m1 gamđipeptit Y Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z Đốt cháy m1 gam Y thu được 0,9 mol H2O Đốt cháy m2
gam Z thu được 1,7 mol H2O Giá trị của m là
Ví dụ 6*: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có mộtnhóm –COOH và một nhóm –NH2 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam Nếu cho 0,15 mol Y cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%
so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A 87,3 gam.B 9,99 gam C 107,1 gam D 94,5 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2011)
* Hướng tư duy số 2 : Quy về đipeptit
- Đipeptit tạo bởi các amino axit có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino có công thức là C H O N ,đây làn 2n 3 2peptit đơn giản nhất Tính chất đặc biệt của peptit này là khi đốt cháy cho nCO2 =nH O2
- Sử dụng tính chất trên của peptit thì việc giải các bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy peptit sẽ trở nên dễdàng hơn rất nhiều Đó chính là lý do ta nên quy các loại peptit khác về đipeptit
- Giả sử peptit có n mắt xích là (A)n, ta muốn quy đổi về đipeptit là (A)2 thì làm như sau :
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm –COOH và
1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2 Biết b – c = a Hỏi khi thủy phân hoàntoàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A (m + 200a) gam B (m + 145,5a) gam.
C (m + 91a) gam D (m + 146a) gam.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm–COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàntrong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn Công thức chung củapeptit và giá trị của m lần lượt là
A CxHyO8N7 và 96,9 gam B CxHyO10N9 và 96,9 gam
C CxHyO10N9 và 92,9 gam D CxHyO9N8 và 92,9 gam
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Ví dụ 9*: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa
đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin Mặt khác, đốt cháy m gam
M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam
Giá trị m gần nhất với:
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Ví dụ 10*: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dungdịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin Mặt khác, đốtcháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là69,31 gam Giá trị a : b gần nhất với
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)