Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 73 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
73
Dung lượng
691,1 KB
Nội dung
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINHDOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂNTÍCHHIỆUQUẢHOẠTĐỘNGKINHDOANHCỦACÔNGTYCỔPHẦNXUẤTNHẬPKHẨUVĨNHLONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực NGUYỄN THỊ NGỌC HOA NGUYỄN PHAN ÁNH ĐĂNG Mã số SV: 4066110 Lớp: Kinh tế học khóa 32 Cần Thơ - 2010 PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong LỜI CẢM TẠ Em xin cảm ơn quý thầy cô truyền đạt kiến thức cho em suốt bốn năm học, hiểu biết, kiến thức làm hành trang cho em bước vào đời, đối diện với công việc thực tế Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Hoa tận tình hướng dẫn với giúp đỡ hỗ trợ Ban lãnh đạo CôngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnhLong giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp Do lần đầu tiếp cận với thực tế nên em khó tránh khỏi sai sót Vì em mong đóng góp để viết em tốt Trân trọng cảm ơn! Ngày tháng 05 năm 2010 Sinh viên thực Nguyễn Phan Ánh Đăng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa i SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tơi thực đề tài này, việc thu thập số liệu phântích số liệu xác thực Đây đề tài tơi nghiên cứu thực tập CôngtyCổphầnxuấtnhậpVĩnhLong , không trùng với đề tài khoa học nghiên cứu Ngày tháng năm 2010 Sinh viên thực Nguyễn Phan Ánh Đăng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa ii SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong NHẬN XÉT CỦACƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm … Thủ trưởng đơn vị (ký tên đóng dấu) GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa iii SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Họ tên người hướng dẫn: Học vị: Chuyên ngành: Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinhdoanh Tên học viên: NGUYỄN PHAN ÁNH ĐĂNG Mã số sinh viên: 4066110 Chuyên nghành: Kinh tế học Tên đề tài: PhântíchhiệuhoạtdộngkinhdoanhCôngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnhLong NỘI DUNG NHẬN XÉT Tính phù hợp đề tài với chuyên ngành đào tạo: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Về hình thức: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ý nghĩa khoa học, thực tiễn tính cấp thiết đê tài: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Độ tin cậy số liệu tính đại luận văn: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Nội dung kết đạt được: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Các nhận xét khác: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Kết luận: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày … tháng … năm … NGƯỜI NHẬN XÉT GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa iv SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ HÌNH - Danh sách biểu bảng: Bảng 1: Cơ cấu cổđôngcôngtycổphầnxuấtnhậpVĩnh Long…… 23 Bảng 2: Báo cáo kết hoạtđộng sản xuấtkinhdoanh năm 2007- 2009…… 25 Bảng 3: Kết hoạtđộngkinhdoanh năm 2009 so với kế hoạch Công ty.27 Bảng 4: Phântíchdoanh thu – chi phí – lợi nhuận hoạtđộngkinhdoanh nội địa năm 2007-2009…………………………………………………………… 29 Bảng 5: Phântíchhoạtdộngkinhdoanh xí nghiệp trực thuộc………… 30 Bảng 6: Phântíchhoạtđộngkinhdoanh vận tải……………………………… 32 Bảng 7: Phântíchdoanh thu – chi phí – lợi nhuận hoạtđộngkinhdoanhxuất năm 2009………………………………………………………………… 30 Bảng 8: Báo cáo doanh thu theo mặt hàng năm 2008-2009…………………… 38 Bảng 9: Doanh thu xuất gạo Cơng ty……………………………… 40 Bảng 10: Tổng chi phí xuất gạo Công ty…………………………… 41 Bảng 11: Tổng kết hiệukinhdoanhxuất gạo Công ty………… 43 Bảng 12: Tổng doanh thu……………………………………………………… 45 Bảng 13: Tổng hợp chi phí…………………………………………………… 46 Bảng 14: Tổng lợi nhuận…………………………………………………… 48 Bảng 15: Các tỷ suất lợi nhuận………………………………………………….49 Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo Công ty……… 52 Bảng 17: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo………… 54 - Danh sách hình biểu đồ: Hình 1: Cơ cấu tổ chức Cơngty IMEXCUULONG……………………… 24 Hình : Tỷ lệ doanh thu – chi phí – lợi nhuận hoạtđộngkinhdoanh năm 2009……………………………………………………………………… ……32 Hình 3: Phântíchtỷ suất chi phí Cơngty năm 2008 năm 2009…… ….42 Hình 4: Thị trường mặt hàng thủ công mỹ nghệ Công ty………………… 41 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa v SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ………………………………………… 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu……………………………………………… 1.2 Mục tiêu nghiên cứu:………………………………………………… 1.2.1 Mục tiêu chung……………………………………………………… 1.2.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………… 1.3 Câu hỏi nghiên cứu 1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………… 1.4 Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………… 1.4.1 Không gian (địa bàn nghiên cứu)………………………………… 1.4.2 Thời gian…………………………………………………………… 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu……………………………………………… 1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu………………… CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………… 2.1 Phương pháp luận……………………………………………………… 2.1.1 Doanh nghiệp nhà nước, cơngtycổ phần, cổphần hóa………… 2.1.2 Xuất cấu mặt hàng xuất khẩu………………………… 2.1.3 Các nhân tố tác động đến hoạtđộngxuất khẩu…………………… 2.1.4 Hiệuhoạtđộngkinh doanh………………………………… 11 2.1.5 Các tiêu xác định hiệuhoạtđộngkinh doanh…………… 12 2.1.6 Các tỷ số lợi nhuận………………………………………………… 17 2.2 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………… 20 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu……………………………………… 20 2.2.2 Phương pháp phântích số liệu…………………………………… 20 CHƯƠNG 3: PHÂNTÍCH THỰC TRẠNG HOẠTĐỘNGKINHDOANHCỦACÔNGTY …………………………………………… 21 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa vi SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong 3.1 Giới thiệu tổng quan côngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnh Long… 21 3.1.1 Quá trình thành lập phát triển………………………………… 21 3.1.2 Lĩnh vực kinhdoanh chính……………………………………… 23 3.1.3 Vốn điều lệ cấu cổ đông…………………………………… 23 3.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự…………………………………………… 24 3.2 Thực trạng hoạtđộngkinhdoanhCông ty……………………… 25 3.2.1 Kinhdoanh nội địa………………………………………………… 29 32.2.Kinh doanhxuấtnhập khẩu………………………………………… 31 3.3 Thuận lợi, khó khăn cơng ty……………………………………… 34 3.3.1 Thuận lợi…………………………………………………………… 34 3.3.2 Khó khăn…… ……………………………………………………… 34 3.4 Định hướng phát triển cơng ty…………………………………… 35 CHƯƠNG 4: PHÂNTÍCHHIỆUQUẢHOẠTĐỘNGKINHDOANHCỦACÔNG TY……………………………………………………… 38 4.1 Kết hoạtđộngkinhdoanhCông ty…………………………… 38 4.1.1 Phântích kết xuấtkinhdoanh mặt hàng…… 38 4.2.Phân tíchhoạtđộng sản xuấtkinhdoanh năm 2007 – 2009………… 44 4.2.1 Phântíchdoanh thu……………………………………………… 44 4.2.2 Phântích chi phí…………………………………………………… 46 4.2.3.Phân tích lợi nhuận………………………………………………… 48 4.3.Các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo Công ty………… 51 4.4 Đánh giá diểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ, hội……………………… 54 4.4.1 Điểm mạnh………………………………………………………… 54 4.4.2 Điểm yếu…………………………………………………………… 55 4.4.3 Cơ hội……………………………………………………………… 56 4.4.4 Nguy cơ……………………………………………………………… 56 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa vii SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆUQUẢKINH DOANH………………………………………………………………… 58 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………… 61 6.1 Kết luận…………………………………………………………………… 61 6.2 Kiến nghị………………………………………………………………… 61 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa viii SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong CHƯƠNG GIỚI THIỆU 1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Đất nước ta xây dựng kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa Quá trình giúp ta mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đưa đất nước ngày hoà nhập vào tiến trình phát triển kinh tế giới khu vực theo quan điểm “hồ nhập khơng hòa tan” Việc mở rộng thị trường, mở rộng kinh tế thị trường có vai trò quan trọng việc giúp nước ta dần khỏi tình trạng đói nghèo, lạc hậu Mặt khác, giúp tạo lập nhiều mối quan hệ giao lưu, buôn bán với nhiều nước, tiếp thu, học hỏi thành tựu khoa học – công nghệ – kỹ thuật tiên tiến góp phần thúc đẩy sản xuất nước phát triển Kinhdoanhkinh tế thị trường, doanh nghiệp có mục đích kinhdoanh khác để đáp ứng nhu cầu thân doanh nghiệp Xong mục tiêu lợi nhuận quan trọng nhất, điều kiện cho tồn phát triển doanh nghiệp Chính vậy, để đứng vững thương trường đạt hiệukinh doanh, doanh nghiệp phải trả lời câu hỏi Đó là: Kinhdoanh gì? Kinhdoanh nhu nào? Kinhdoanh bán hàng cho ai? Hay nói cách khác, doanh nghiệp phải thực số hay tất cơng đoạn q trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (đối với doanh nghiệp sản xuất) hay từ khâu mua hàng (đối với doanh nghiệp thương mại) thực dịch vụ thị trường nhằm mục đích thu lợi nhuận Hiện nay, mà thương mại quốc tế ngày phát triển doanh nghiệp khơng phải cạnh tranh thị trường nội địa mà phải cạnh tranh với doanh nghiệp nước Nhiều tổ chức kinh tế lớn giới hình thành phát triển như: EU, WTO, APEC, ASEAN thu hút tham gia nhiều nước có Việt Nam Đây hội thách thức cho GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong Nhìn chung tỷ suất lợi nhuận doanh thu Côngty năm 2009 cao so với năm 2007, năm 2008 có nghĩa đồngdoanh thu đem có khả tạo lợi nhuận cao hai năm lại Điều chứng tỏ hiệukinhdoanhCôngty năm 2009 cao Ngun nhân Cơngtycó biện pháp quản lý loại chi phí tốt, từ làm giảm thấp chi phí tăng mức lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán Tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán năm 2007 0,50%, tỷ số thể 100 đồng giá vốn bỏ Cơngty tạo 0,50 đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán năm 2008 1,01%, tỷ suất thể 100 đồng giá vốn bỏ Cơngty tạo 1,01 đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán năm 2009 1,07%, tỷ suất thể 100 đồng giá vốn bỏ Cơngty tạo 1,07 đồng lợi nhuận Nhìn chung tỷ suất lợi nhuận giá vốn hàng bán năm 2009 cao năm 2008 cao nhiều so với năm 2007 Từ cho thấy kinhdoanhCơngtycóhiệu - Tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng Tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng năm 2007 118,05% Tỷ số thể 100 đồng chi cho việc bán hàng tạo 118,05 đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng năm 2008 166,18% Tỷ số nói lên cho ta biết 100 đồng chi cho việc bán hàng thu 166,18 đồng lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng năm 2009 142,07% Tỷ số thể 100 đồng chi cho bán hàng tạo 142,07 lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận chi phí bán hàng năm 2008, năm 2009 cao năm 2007 Điều chứng tỏ Côngty sử dụng chi phí tiết kiệm hợp lý - Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản Lợi nhuận tài sản đo lường khả sinh lợi ròng tài sản cóCơngty GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 50 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong Lợi nhuận tài sản Côngty tăng lên qua năm Năm 2007 1,3% có nghĩa 100 đồng vốn tài sản đầu tư ban đầu phục vụ cho trình sản xuấtkinhdoanhcó 1,3 đồng tiền lời Năm 2008 2,9% đến năm 2009 tỷ số tăng lên đến 4,7% Nguyên nhân tăng năm 2008 năm 2009 Côngty đầu tư thêm máy phục vụ cho hoạtđộng sản xuất nên làm cho tổng tài sản tăng lên nhờ vào đầu tư tạo điều kiện thuận lợi cho q trình sản xuất từ đem lại lợi nhuận cho CơngtyQua thấy Côngty đầu tư vào tài khoản cố định điều kiện quan trọng cần thiết để tăng sản lượng, tăng suất lao động lợi ích lâu dài Côngty Tổng tài sản tăng dấu hiệu thuận lợi cho kỳ hoạtđộngCôngty - Tỷ suất lợi nhuận tổng chi phí Về số lợi nhuận tổng chi phí năm 2009 1,02% có nghĩa năm 2009 100 đồng chi phí bỏ thu 1,02 đồng lợi nhuận so với năm 2008 tăng 0,05% 0,54% so với năm 2007 Nhìn chung tình hình hoạtđộngkinhdoanhCơngty coi hiệu quả, năm 2009 năm đánh dấu thành côngCôngty chuyển đổi hình thức kinhdoanh thành Cơngtycồphần bối cảnh khủng hoảng kinh tế giới Việt Nam 4.2.Các yếu tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo Côngty Hiện nay, tình hình sản xuấtkinhdoanhCơngtycó nhiều biến động, đặc biệt hoạtđộng chế biến thủy sản, may mặc, mỹ nghệ, kinhdoanh nhà hàng khách sạn không hiệu quả, CôngtyXuấtnhậpVĩnhLong tập trung vào sản xuấtxuất gạo Lợi nhuận mang cho Côngty chủ yếu lợi nhuận hoạtđộngxuất gạo cần phântích yếu tố ảnh hưởng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 51 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong Bảng 16: Các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo Côngty Đơn vị tính: triệu đồng Sản lượng (Q) Loại gạo Giá vốn (Z) 2008 2009 18.500 17.275 5,23 7,58 5,71 7,73 10% 1.658 5,04 6,15 5,53 6,69 15% 15.700 24.705 4,66 5,76 5,25 6,27 25% 28.484 42.102 4,31 5,48 4,76 6,01 2.500 2.000 3,37 4,42 3,86 4,99 5% Tấm 2008 2009 Giá bán (P) 2008 2009 Nguồn: Phòng Kế tốn tài vụ Chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp năm 2008: 34.335,57 triệu đồng Chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp năm 2009: 30.525,92 triệu đồng Ta có: Q2008Z 2008 = 301.086,49 triệu đồng Q2009Z 2009 = 523.257,96 triệu đồng Q2009Z 2008 = 402.037,92 triệu đồng Q2008 P2008 = 339.546,22 triệu đồng Q2009 P2009 = 562.548,81 triệu đồng Q2009 P2008 = 454.839,41 triệu đồng Lợi nhuận năm 2008: 4.124,15 triệu đồng Lợi nhuận năm 2009: 8.764,93 triệu đồng - Đối tượng phântích ∆ lợi nhuận = Lợi nhuận 2009 – Lợi nhuận 2008 = 8.764,93 – 4.124,15 = 4.640,78 triệu đồng - Các nhân tố ảnh hưởng Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch ∑ Q2009 P2008 K= 454.839,41 * 100 = ∑ Q2008 P2008 * 100 = 133,95% 339.546,22 GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 52 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong Nhân tố sản lượng ∆LNQ = (K-1) ∑ Q2008 (P2008 – Z2008) = (133,95% - 1)( 339.546,22 – 301.086,49) = 13.060,92 triệu đồng Khối luợng hàng hố tiêu thụ CơngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnhLong năm 2009 tăng 33,95% so với năm 2008 Chính nhân tố làm khối luợng lợi nhuận Côngty vuợt so với năm 2008 13.060,92 triệu đồng.Nhân tố sản lượng có ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận Côngty Điều chứng tỏ Côngtycố gắng hoạtđộngkinhdoanh gạo để ngày gia tăng sản xuất Nhân tố kết cấu sản phẩm ∆LNKC = ∑(Q2009 - Q2008 K)( P2008 – Z2008) = (454.839,41 – 402.037,92) - (* 133,95%(339.546,22 – 301.086,49)) = 1.284,68 triệu đồng Do kết cấu hàng hố thay đổi, mặt hàng có lợi nhuận nhiều tăng so với năm 2008 dẫn tới lợi nhuận Côngty tăng them 1.284,68 triệu đồng Vậy nhân tố kết cấu sản lương ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận Cơngty nên trì thực tốt mặt đem lại hiệukinh tế cao Nhân tố giá bán ∆LNP = ∑(Q2009 (P2009 - P2008) = 562.548,81 – 454.839,41 = 107.709,40 triệu đồng Giá bán năm 2009 so với năm 2008 loại gạo tăng giá thị trường biến động làm cho lợi nhuận tăng Vậy nhân tố có ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận Tuy nhiên Côngty cần xem xét giá bán phù hợp hay chưa Nhân tố giá vốn ∆LNZ = - ∑(Q2009 (Z 2009 – Z2008) = - (523.257,96 – 402.037,92) = - 121.220,04 triệu đồng Giá vốn tất mặt hàng thực tế tăng so với năm 2008, dẫn tới lợi nhuận Côngty năm 2009 giảm Vậy nhân tố giá vốn ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận Cơngty cần phải tiến hành phântích giá vốn GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 53 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong Nhân tố định phí ∆LNd = - (d2009- d2008) = - (30.525,92 – 34.335,57) = 3.809,65 triệu đồng Định phí bao gồm chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp năm 2009 giảm so với năm 2008 làm cho lợi nhuận Cơngty tăng Vậy nhân tố định phí có ảnh hưởng tốt đến lợi nhuận Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng = ∆LNQ + ∆LNKC + ∆LNP + ∆LNZ + ∆LNd = 4.640,78 triệu đồng Bảng 17: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận xuất gạo Cơngty Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Tăng Nhân tố sản lượng Giảm 13.060,92 Nhân tố kết cấu sản phẩm 1.284,68 Nhân tố giá bán 107.709,40 Nhân tố giá vốn -121.220,04 Nhân tố định phí 3.809,65 Qua tính tốn ta thấy lợi nhuận Cơngty năm 2009 tăng so với năm 2008 ảnh hưởng nhân tố: nhân tố sản lượng, nhân tố kết cấu sản lượng, nhân tố giá bán, nhân tố giá vốn, nhân tố định phí Các nhân tố tác động đến tăng giảm lợi nhuận, ta nhận thấy giá vốn tăng làm giảm lợi nhuận thuơng mại Khối luợng hàng bán tăng, kết cấu hàng bán thay đổi theo huớng có lợi, thêm vào giá bán hàng tăng ảnh huởng tốt đến lợi nhuận CôngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnhLong 4.3 Đánh giá diểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ, hội 4.3.1 Điểm mạnh - Côngty tham gia vào lĩnh vực kinhdoanhxuấtnhập từ sớm, uy tín Côngty khách hàng biết đến thị trường nước từ bắt đầu thành lập, trì mở rộng mối quan hệ với nhiều đối tác, khách hàng thị trường quốc tế GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 54 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong - Có vị trí giao thương thuận lợi đường thủy lẫn đường tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu mua, vận chuyển lúa gạo, nguyên liệu bốc xếp hàng hóa cho xuất dễ dàng, tốn chi phí hao hụt số lượng giảm chất lượng Có nhiều sở, đơn vị chế biến trực thuộc nằm địa điểm thuận lợi cho việc thu mua hàng hóa để xuất đặc biệt có văn phòng đại diện thành phố Hồ Chí Minh - Cán quản lý có nhiều mối quan hệ xã hội, cókinh nghiệm lâu năm nghề nên có khả dự đoán giá nguyên liệu giai đoạn trước biến động thị trường 4.3.2 Điểm yếu - Xuất chưa tương xứng tìm có vùng, chưa khai thác hết lực sẵn có nguồn nguyên liệu nguồn lao động Do lúc cao điểm, Ngân hàng không đáp ứng đủ vốn cho Côngty vay để thu mua lúa, gạo trữ lại thêm giá lúa hàng hóa cao đồng vốn doanh nghiệp quay vòng chậm dẫn đến tình trạng thiếu hàng cho xuất nhu cầu thị trường lại cao, lượng hàng mà Côngtyxuất đáp ứng phần so với nhu cầu thị trường - Việc kinhdoanh phụ phẩm chưa nhiều, chưa gắn kết việc cung cấp tấm, cám với đầu tư nuôi cá, gia súc, gia cầm - Chưa chủ động nguồn nguyên liệu cho hoạtđộngxuất chưa có nhiều vốn để xây dưng hệ thống kho bãi để dự trữ, bảo quản Côngty không chủ động nguồn vốn để tiến hành thu mua, dự trữ vốn kinhdoanhCôngty chủ yếu vốn vay nên Côngty thất khơng hội, chi phí hội làm giảm nguồn thu nhập đáng kể cho Côngty - Chưa xây dựng hệ thống chế biến, xay xát tạo nguồn hàng đạt chất lượng tiêu chuẩn Nguồn hàng xuất chủ yếu thu mua từ dân nên chất lượng gạo khơng đồng đều, có pha trộn nhiều loại gạo gây khó khăn cho việc phân loại GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 55 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong 4.4.3 Cơ hội - VĩnhLong Tỉnh thành đứng đầu nước xuất lương thực phép xuất trực tiếp, Nhà nước sở ban ngành tỉnh quan tâm hỗ trợ, xúc tiến thương mại - Thị trường ngày mở rộng, gạo Việt nam mở thêm nhiều thị trường như: Châu Phi, Braxin, Nhật… Bên cạnh đó, kinh tế nước ta xem kinh tế ổn định, hội để người nông dân yên tâm sản xuất, khách hàng nước ngồi có mối quan hệ lâu dài đưa kinh tế Việt Nam ngày phát triển - Các nước nhậpcó lượng tồn kho giảm nên tăng cường nhập khẩu, họ trả mức giá cao để tiến hành nhập - Đồng sông Cửu Long vựa lúa lớn có đầy đủ chủng loại gạo, điều tạo nên phong phú chủng loại hàng hóa Cơng ty, Cơngty đáp ứng yêu cầu thị trường, thành phần, từ gạo cao cấp đến gạo cấp thấp, gạo thơm, tấm, nếp,… từ giá cao đến giá thấp 4.4.4 Nguy - Điều kiện tự nhiên hạn hán, thiên tai thách thức lớn xuất Việt Nam nói chung Cơngty nói riêng Cơngty gặp khó khăn cho việc xuất thiếu nguồn cung - Các rào cản kỹ thuật tiếp tục gia tăng nước phát triển gây khó khăn cho việc xuất nông sản, yêu cầu, quy định chất lượng hàng nông sản xuất ngày khắt khe - Việc gia nhập WTO nguy thị trường hàng hóa xuất Việt Nam xem ngang với hàng hóa nước khác nên khả cạnh tranh hàng Việt Nam bị giảm xuống, đặc biệt mặt hàng gạo, gạo Việt Nam khó cạnh tranh giá so với gạo Thái Lan, chất lượng gạo Việt Nam lại thấp hơn, mối đe dọa lớn - Gạo Việt Nam chưa có thương hiệu nên chịu thiệt thòi khơng nhỏ người tiêu dùng giới chua biết nhiều đến gạo Việt Nam, doanh GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 56 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong nghiệp Việt Nam đăng ký nhãn hiệu Từ làm cho gạo Việt Nam khơng gây ấn tượng lòng khách hàng giới - Sự biến động thị trường làm giá đầu vào tăng như: giá xăng dầu tăng làm chi phí vận chuyển tăng, chi phí bao bì Chi phí lưu kho lưu bãi tăng Do đó, hoạtđộngxuất Việt Nam nói chung VĩnhLong nói riêng bị tác động không nhỏ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 57 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong CHƯƠNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆUQUẢKINHDOANH - Giải pháp hồn thiện Cơngty + Để hạn chế bất lợi năm tương lai Côngty cần đầu tư vốn vào việc bảo quản gạo, đảm bảo trữ lượng an toàn cho hoạtđộngxuất thời gian tới Thêm vào gia tăng hoạtđộng Marketing tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm buổi triển lãm, hội chợ, trì mối quan hệ tốt với khách hàng có để đảm bảo lượng hợp đồng thời gian tới + Côngty cần liên hệ với phòng, thương mại; quan xúc tiến thương mại; đại sứ quán nước ngồi để biết thêm nhiều thơng tin thị trường + Cơngty nên thường xun đưa chương trình thi đua Công ty, thưởng theo quý hay năm nhân viên có thành tíchxuất sắc vào cuối kỳ Khuyến khích nhân viên cải thiện mơi trường, điều kiện làm việc hay nâng cao suất, chất lượng sản phẩm + Côngty nên tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên thực tốt công việc họ, tránh dồn nhiều việc vào người, phâncông trách nhiệm rõ rang kết cơng việc hồn thành cao + Cơngty cần có kế hoạch kinhdoanh hợp lý, lập báo cáo kỳ để có thong số thích hợp, từ đưa tiêu để phấn đấu thực thời gian tới + Côngty cần xây dựng chiến lược kinhdoanh thời gian tới để thấy mặt mạnh, mặt yếu, nguy cơ, hội Cơngty thị trường, từ đưa chiến lược kết hợp để Côngty lựa chọn kết hợp vận dụng nhằm tăng doanh số bán ra, tăng suất lao động tăng hiệu sản xuấtkinh doanh, tăng khả phòng ngừa, ngăn chặn nguy mà Côngty gặp phải kinhdoanh + Ngồi Cơngty nên vận dụng phát triển thương mại diện tử để giới thiệu hàng hóa Cơngty khắp nơi mà chi phí lại thấp Đẩy mạnh khâukinhdoanh mạng sản phẩm thủ công mỹ nghệ GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 58 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong - Giải pháp làm giảm chi phí + Nguồn cung Cơngty xí nghiệp chế biến trực thuộc cung cấp đáp ứng 30% giá trị sản lượng hợp đồng nên buộc Côngty phải thu mua từ sở chế biến khác, điều bất lợi cho Cơngty dễ bị ép giá Vì vậy, việc mua nguyên liệu tận gốc từ nông dân sản xuất thành phẩm sở xí nghiệp trực thuộc Côngty vừa chủ động nguồn hàng vừa tiết kiệm chi phí + Cần quản lý chặt chẽ khoản chi phí, kiểm tra chặt chẽ khâu thu chi để tránh trường hợp xảy khoản chi phí bất hợp lý - Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực + Côngty cần tiến hành đào tạo cán thu mua, cán kiểm tra, giám sát hoạtđộng thu mua để cán có đủ khả phân tích, phân loại nguồn hàng đầu vào đảm bảo yêu cầu chất lượng, đồng thời Côngty tiến hành đầu tư trang thiết bị, máy móc kiểm tra chất lượng gạo, mạnh dạng loại bỏ lô hàng chất lượng để đảm bảo chất lượng cho gạo xuất + Rủi ro hoạtđộngxuất mà Cơngty gặp phải đến từ tình hình biến độngkinh tế giới, quan hệ ngoại giao Chính phủ, sách phát triển kinh tế đất nước địa phương, biến độngtỷ giá hối đoái… Để khắc phục hay hạn chế rủi ro Côngty cần thiết lập phận chun trách phântích tình hình biến động thị trường nhằm đưa giải pháp mang tính kịp thời cóhiệu Bên cạnh đó, rủi ro hoạtđộng thu mua mang lại tổn thất đáng kể Côngty gặp phải khơng thể đối phó kịp thời cần khơng đủ hàng hóa để thực hợp đồng hay chất lượng không làm cho Côngty phải bồi thường làm giảm uy tín với khách hàng Vì vậy, khắc phục rủi ro Cơngty cần chủ động từ khâu thâu mua, cập nhật tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thị trường quốc tế để nâng dần chất lượng đưa sản phẩm Cơngty tiến vào thị trường khó tính - Giải pháp liên kết với cơngty ngành, hiệp hội + Tận dụng mạnh mối quan hệ đặc biệt với Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 59 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLongLong tăng cường chủ động mối quan hệ với Ngân hàng khác Ngân hàng đầu tư phát triển, Ngân hàng Ngoại thương… để hỗ trợ vốn nhiều Muốn Côngty phải lập dự án kinhdoanhhiệu thiết thực + Cơngty cần tích cực quan hệ với Hiệp hội lương thực, quan ban ngành có liên quan để tạo liên kết, thống đồng loạt hoạtđộngxuất với Côngty trực thuộc Hiệp hội, cóCơngty giảm thiểu tình trạng ký vội hợp đồng với giá thấp + Vấn đề thương hiệu đặt gạo Việt Nam Để giải vấn đề cơngtyxuất phải có liên kết Côngty với để tạo nên thương hiệu thị trường giới Bên cạnh việc liên kết giúp Côngty giảm thiểu rủi ro thị trường có biến động mà thị trường gạo thị trường đầy biến động - Giải pháp ổn định khách hàng + Côngty cần có thêm sách khuyến khích giữ chân khách hàng, tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái, an tâm nhằm tạo mối quan hệ hợp tác lâu dài + Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm đầu nhằm đáp ứng nhu cầu ngày cao khách hang + Việc nâng cao chất lượng góp phần cải thiện lớn việc đàm phán ký kết hợp đồngcùaCơngty chất lương có tốt Cơngty giữ giá Nâng cao chất lượng giúp Côngty giữ vững uy tín với khách hàng thường xun, cách giữ chân khách hàng cũ cách tiếp thị cho khách hàng GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 60 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong CHƯƠNG KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1 Kết luận Từ doanh nghiệp Nhà nước đứng bên bờ vực phá sản, nợ đầu tư nuôi cá 15 tỷ chưa thu hồi được, kinhdoanh thua lỗ, nợ hạn Ngân hàng không trả được, Ngân hàng không cho vay để tiếp tục hoạtđộng nên gặp nhiều trở ngại chí có lúc Côngty phải nhờ Cán công nhân viên đem tài sản cá nhân chấp vay Ngân hàng sau cho Cơngty vay lại chuyển đổi thành Côngtycổphần gặp nhiều khó khăn Mặc dù có khó khăn định Hội đồng quản trị Ban giám đốc CôngtyCồphầnXuấtnhậpVĩnhLong khắc phục, đạo chặt chẽ hoạtđộngkinhdoanh theo thời điểm Nên kết hoạtđộng sản xuấtkinhdoanh năm 2009 tương đối khả quan năm 2007 năm 2008 Do Côngty bắt đầu mở rộng quy mô sản xuất, thâm nhập thị trường mang lại hiệukinh tế góp phần vào phát triển Công ty, xem bước khởi đầu vững CôngtyCổphầnXuấtnhậpVĩnhLong Ngoài phát triển không ngừng khoa học kỹ thuật, công nghệ đại sản phẩm không ngừng cải tiến, không ngừng nâng cao phát triển mạnh mẽ tạo nên cạnh tranh thị trường giới ngày gay gắt Trước tình hình đó, cơng tác nghiên cứu thâm nhập thị trường chứng tỏ tầm quan trọng mình, Cơngty muốn có chỗ đứng vững đòi hỏi Cơngty phải xây dựng cho chiến lược cụ thể, khả thi nhằm đem lại thành cơngkinh tế mở cửacó nhiều đối thủ cạnh tranh Việc gia nhập WTO q trình lâu dài, gian nan, khơng đem lại lợi ích mà có thách thức to lớn Để tận dụng hội, lợi ích vượt qua thách thức Cơngty cần nhanh chóng huy động nguồn lực tạo thành sức mạnh tổng hợp đẩy mạnh kinh doanh, góp phần gia tăng kim ngạch xuất Tỉnh nhà 6.2 Kiến nghị - Đối với quan ban ngành + Về hệ thống luật GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 61 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong Đề nghị ban hành luật quy định xuất ổn định, việc ban hành định việc áp dụng phải có thời gian hợp lý cho doanh nghiệp chuẩn bị nhằm tránh cho doanh nghiệp gặp khó khăn thay đổi đột ngột Cơ quan quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế cần hoàn chỉnh thuế giá trị gia tăng sách xuấtnhập khẩu, có sách cởi mở việc cấp giấy phép kinhdoanhxuấtnhập khẩu, yêu cầu quan Nhà nước cần thực triệt để luật tránh cạnh tranh không không côngdoanh nghiệp + Cơ quan hải quan Cần có quy định hướng dẫn rõ ràng, dễ hiểu, công khai cho doanh nghiệp Có quy định cụ thể cơng khai thu phí hải quan để chống phiền hà, tiêu cực nhân viên cán hải quan Cần có biện pháp triệt để để ngăn chặn buôn lậu, gian lận thương mại vi phạm luật hải quan nhằm tránh tình trạng cạnh tranh khơng lành mạnh Đẩy mạnh vai trò khai báo hải quan điện tử giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chi phí, góp phần nâng cao hiệu sản xuấtkinhdoanhdoanh nghiệp - Đối với Nhà nước Cần có biện pháp hỗ trợ tốn cho doanh nghiệp mua bán hàng hóa với nước ngồi Có sách khuyến khích doanh nghiệp hoạtđộngqua nhiều năm Nên bỏ thuế giá trị gia tăng phụ phẩm (tấm, cám…) Cần phải có nguồn dự báo tốt tình hình lương thực quốc gia, đặc biệt mặt hàng gạo để có định đắn cho sản lượng xuất hàng năm Từ tạo nhiều hội cho doanh nghiệp chuẩn bị thu mua dự trữ cách hợp lý, tránh việc thừa thiếu xuất ảnh hưởng đến hiệukinhdoanhdoanh nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 62 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCơngtyCổphần XNK VĩnhLong - Đối với Côngty Không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản ngồi nước, đầu tư đổi cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, nỗ lực tìm kiếm thị trường Đa dạng hóa kênh lưu thơng cấp độ lưu thơng hàng hóa Phâncơng Cán Công nhân viên cho người việc, tránh lãng phí thời gian mà hiệu lại không cao Côngty nên xác định đâu đối thủ cạnh tranh trực tiếp, đâu đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn để có phương pháp đối phó hợp lý Tuy nhiên Cơngty khơng nên dùng hình thức cạnh tranh giá hay dẫm đạp lên mà dùng hình thức cạnh tranh lành mạnh theo quy định luật pháp, sử dụng lợi Côngty tạo đứng cho Côngty thị trường Cơngty cần phải phântích định hướng kỹ đâu khách hàng mục tiêu Côngty đâu thị trường mục tiêu để Côngtycó phương án kinhdoanh hợp lý Thực nghiên cứu thị trường để tỉm hiểu tình hình thị trường, phong tục tập quán, sở thích, lối sống khách hàng để Côngty đề chiến lược kinhdoanh cho phù hợp GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 63 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng PhântíchhiệuhoạtđộngkinhdoanhCôngtyCổphần XNK VĩnhLong TÀI LIỆU THAM KHẢO *** - Võ Thanh Thu – Ngô Thị Hải Xuân (2006) Kinh tế hoạtđộngkinhdoanh thương mại, Nhà xuất Lao động – Xã hội - Nguyễn Thị Diễm Châu, Lê Thị Lanh (2002) Phântích tài doanh nghiệp, Nhà xuất Thống kê - Võ Thanh Thu Kinhdoanhxuấtnhập khẩu, Nhà xuất Lao động – Xã hội - Nguyễn Thanh Nguyệt – Trần Ái Kết Quản trị tài chính, Trường Đại học Cần Thơ Tài liệu từ Internet: www.imexcuulong.com.vn www.vinhlongportal.com www.vinanet.com Thời báo kinh tế Việt Nam diện tử: Vietnameconomy GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Hoa 64 SV: Nguyễn Phan Ánh Đăng ... doanh Công ty Cổ phần Xuất nhập Vĩnh Long 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu thực trạng kinh doanh xuất Công ty đánh giá hoạt động kinh doanh Cơng ty Phân tích hiệu hoạt động kinh doanh xuất Đề xuất. .. Xuất nhập Vĩnh Long, em xin chọn đề tài “ Phân tích hiệu hoạt dộng kinh doanh Công ty Cổ phần Xuất nhập Vĩnh Long 1.2 Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu chung: Phân tích hiệu hoạt động kinh doanh. .. Vĩnh Long định số 2608/QĐ-UBND việc phê duyệt phương án chuyển Công ty Xuất nhập Vĩnh Long thành Công ty Cổ phần Xuất nhập Vĩnh Long (IMEX CUULONG) Ngày 01/12/2007 Công ty Cổ phần Xuất nhập Vĩnh