Giáo trình kỹ thuật - Phương pháp phần tử hữu hạn - Lý thuyết - Bài tập - Chương trình MATLAB
Trang 1PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Trang 2TRẦN ÍCH THỊNH NGÔ NHƯ KHOA
Trang 3GS, TS Trần Ích Thịnh
TS Ngô Như Khoa
PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
Lý thuyết Bài tập Chương trình MATLAB
Trang 4MỞ ĐẦU
Giáo trình Phương pháp Phần tử hữu hạn (PP PTHH) được biên soạn
dựa trên nội dung các bài giảng và kinh nghiệm giảng dạy môn học cùng tên trong những năm gần đây cho sinh viên khoa Cơ khí, trường Đại học Bách khoa Hà Nội và học viên cao học ngành Cơ học Kỹ thuật, trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên Nội dung giáo trình có mục đích trang bị cho sinh viên các ngành kỹ thuật: Công nghệ chế tạo máy, Cơ tin kỹ thuật, Kỹ thuật hàng không, Kỹ thuật tàu thuỷ, Máy thuỷ khí, Ô tô, Động cơ, Tạo hình biến dạng, Công nghệ chất dẻo & composite, Công nghệ & kết cấu hàn v.v.:
- Những kiến thức cơ bản nhất của PP PTHH ứng dụng,
- Áp dụng phương pháp để giải quyết một số bài toán kỹ thuật khác nhau,
- Nâng cao kỹ năng lập trình Matlab trên cơ sở thuật toán PTHH
Giáo trình biên soạn gồm 13 chương
Sau phần giới thiệu phương pháp PTHH, một số loại phần tử thực và phần
tử qui chiếu hay gặp (Chương 1), giáo trình đề cập đến một số phép tính ma trận, phương pháp khử Gauss (Chương 2) và thuật toán xây dựng ma trận độ cứng và véctơ lực nút chung cho kết cấu (Chương 3) Phương pháp Phần tử hữu hạn trong bài toán một chiều chịu kéo (nén) được giới thiệu trong Chương
4 và ứng dụng vào tính toán hệ thanh phẳng (Chương 5) Tiếp theo, giáo trình tập trung vào mô tả phần tử hữu hạn tam giác biến dạng hằng số trong bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi (Chương 6) và ứng dụng vào tính toán kết cấu đối xứng trục (Chương 7) Chương 8 giới thiệu phần tử tứ giác kèm theo khái niệm tích phân số Chương 9 mô tả phần tử Hermite trong bài toán tính dầm và khung Chương 10 trình bày phần tử hữu hạn trong bài toán dẫn nhiệt một và hai chiều Chương 11 xây dựng thuật toán PTHH tính tấm-vỏ chịu uốn Phần
áp dụng phần tử hữu hạn trong tính toán vật liệu và kết cấu composite được giới thiệu trong chương 12 Chương 13 mô tả phần tử hữu hạn trong tính toán động lực học một số kết cấu
Trang 5Cuối mỗi chương (từ chương 4 đến chương 13) đều có chương trình Matlab kèm theo và một lượng bài tập thích đáng để người đọc tự kiểm tra kiến thức của mình
Giáo trình được biên soạn bởi:
trong "không gian qui chiếu", do đó rất thuận lợi trong tính toán và lập trình
Có thể dùng giáo trình này làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên Cao học và nghiên cứu sinh các ngành kỹ thuật liên quan
Rất mong nhận được những góp ý xây dựng của bạn đọc
Tập thể tác giả
Trang 6MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
1 Giới thiệu chung 1
2 Xấp xỉ bằng phần tử hữu hạn 1
3 Định nghĩa hình học các phần tử hữu hạn 2
3.1 Nút hình học 2
3.2 Qui tắc chia miền thành các phần tử 2
4 Các dạng phần tử hữu hạn 3
5 Phần tử quy chiếu, phần tử thực 4
6 Một số dạng phần tử quy chiếu 5
7 Lực, chuyển vị, biến dạng và ứng suất 6
8 Nguyên lý cực tiểu hoá thế năng toàn phần 7
9 Sơ đồ tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn 8
Chương 2 ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN 1 Đại số ma trận 11
1.1 Véctơ 11
1.2 Ma trận đơn vị 12
1.3 Phép cộng và phép trừ ma trận 12
1.4 Nhân ma trận với hằng số 12
1.5 Nhân hai ma trận 13
1.6 Chuyển vị ma trận 13
1.7 Đạo hàm và tích phân ma trận 14
1.8 Định thức của ma trận 14
1.9 Nghịch đảo ma trận 15
1.10 Ma trận đường chéo 16
1.11 Ma trận đối xứng 16
1.12 Ma trận tam giác 16
2 Phép khử Gauss 17
2.1 Mô tả 17
2.2 Giải thuật khử Gauss tổng quát 18
Chương 3 THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG 1 Các ví dụ 22
1.1 Ví dụ 1 22
1.2 Ví dụ 2 24
Trang 72.1 Nguyên tắc chung 28
2.2 Thuật toán ghép nối phần tử: 29
Chương 4 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN MỘT CHIỀU 1 Mở đầu 31
2 Mô hình phần tử hữu hạn 31
3 Các hệ trục toạ độ và hàm dạng 32
4 Thế năng toàn phần 35
5 Ma trận độ cứng phần tử 36
6 Qui đổi lực về nút 37
7 Điều kiện biên, hệ phương trình phần tử hữu hạn 38
8 Ví dụ 40
9 Chương trình tính kết cấu một chiều – 1D 46
10 Bài tập 50
Chương 5 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN HỆ THANH PHẲNG 1 Mở đầu 52
2 Hệ toạ độ địa phương, hệ toạ độ chung 52
3 Ma trận độ cứng phần tử 54
4 Ứng suất 55
5 Ví dụ 55
6 Chương trình tính hệ thanh phẳng 57
7 Bài tập 67
Chương 6 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN HAI CHIỀU 1 Mở đầu 71
1.1 Trường hợp ứng suất phẳng 72
1.2 Trường hợp biến dạng phẳng 72
2 Rời rạc hoá kết cấu bằng phần tử tam giác 73
3 Biểu diễn đẳng tham số 76
4 Thế năng 79
5 Ma trận độ cứng của phần tử tam giác 79
6 Qui đổi lực về nút 80
7 Ví dụ 83
8 Chương trình tính tấm chịu trạng thái ứng suất phẳng 88
9 Bài tập 99
Trang 8Chương 7 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỐI XỨNG TRỤC CHỊU TẢI TRỌNG ĐỐI XỨNG
1 Mở đầu 103
2 Mô tả đối xứng trục 103
3 Phần tử tam giác 104
4 Chương trình tính kết cấu đối xứng trục 114
5 Bài tập 122
Chương 8 PHẦN TỬ TỨ GIÁC 1 Mở đầu 126
2 Phần tử tứ giác 126
3 Hàm dạng 127
4 Ma trận độ cứng của phần tử 129
5 Qui đổi lực về nút 131
6 Tích phân số 132
7 Tính ứng suất 136
8 Ví dụ 136
9 Chương trình 138
10 Bài tập 150
Chương 9 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU DẦM VÀ KHUNG 1 Giới thiệu 152
2 Thế năng 153
3 Hàm dạng Hermite 153
4 Ma trận độ cứng của phần tử dầm 155
5 Quy đổi lực nút 157
6 Tính mômen uốn và lực cắt 158
7 Khung phẳng 159
8 Ví dụ 161
9 Chương trình tính dầm chịu uốn 166
10 Bài tập 175
Chương 10 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN DẪN NHIỆT 1 Giới thiệu 178
2 Bài toán dẫn nhiệt một chiều 178
Trang 92.2 Phần tử một chiều 178
2.3 Ví dụ 180
3 Bài toán dẫn nhiệt hai chiều 182
3.1 Phương trình vi phân quá trình dẫn nhiệt hai chiều 182
3.2 Điều kiện biên 183
3.3 Phần tử tam giác 184
3.4 Xây dựng phiếm hàm 185
3.5 Ví dụ 189
4 Các chương trình tính bài toán dẫn nhiệt 192
4.1 Ví dụ 10.1 192
4.2 Ví dụ 10.2 197
5 Bài tập 203
Chương 11 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN KẾT CẤU TẤM - VỎ CHỊU UỐN 1 Giới thiệu 206
2 Lý thuyết tấm Kirchhof 206
3 Phần tử tấm Kirchhof chịu uốn 209
4 Phần tử tấm Mindlin chịu uốn 215
5 Phần tử vỏ 218
6 Chương trình tính tấm chịu uốn 221
7 Bài tập 231
Chương 12 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG TÍNH TOÁN VẬT LIỆU, KẾT CẤU COMPOSITE 1 Giới thiệu 234
2 Phân loại vật liệu Composite 234
3 Mô tả PTHH bài toán trong trạng thái ứng suất phẳng 236
3.1 Ma trận D đối với trạng thái ứng suất phẳng 236
3.2 Ví dụ 238
4 Bài toán uốn tấm Composite lớp theo lý thuyết Mindlin 241
4.1 Mô hình hóa vật liệu composite nhiều lớp theo lý thuyết Mindlin 241
4.2 Mô hình hóa PTHH bài toán tấm composite lớp chịu uốn 246
5 Chương trình tính tấm Composite lớp chịu uốn 250
6 Bài tập 267
Chương 13 PHẦN TỬ HỮU HẠN TRONG BÀI TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC KẾT CẤU
Trang 102 Mô tả bài toán 268
3 Vật rắn có khối lượng phân bố 270
4 Ma trận khối lượng của phần tử có khối lượng phân bố 272
4.1 Phần tử một chiều 272
4.2 Phần tử trong hệ thanh phẳng 272
4.3 Phần tử tam giác 273
4.4 Phần tử tam giác đối xứng trục 274
4.5 Phần tử tứ giác 275
4.6 Phần tử dầm 275
4.7 Phần tử khung 276
5 Ví dụ 276
6 Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm và khung 277
6.1 Chương trình tính tần số dao động tự do của dầm 277
6.2 Chương trình tính tần số dao động tự do của khung 282
7 Bài tập 287
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 11Chương 1
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU HẠN
1 GIỚI THIỆU CHUNG
Sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật đòi hỏi người kỹ sư thực hiện những đề án ngày càng phức tạp, đắt tiền và đòi hỏi độ chính xác, an toàn cao
một phương pháp rất tổng quát và hữu hiệu cho lời giải số nhiều lớp bài toán kỹ thuật khác nhau Từ việc phân tích trạng thái ứng suất, biến dạng trong các kết cấu cơ khí, các chi tiết trong ô tô, máy bay, tàu thuỷ, khung nhà cao tầng, dầm cầu, v.v, đến những bài toán của lý thuyết trường như: lý thuyết truyền nhiệt, cơ học chất lỏng, thuỷ đàn hồi, khí đàn hồi, điện-từ trường v.v Với sự trợ giúp của ngành Công nghệ thông tin và hệ thống CAD, nhiều kết cấu phức tạp cũng đã được tính toán và thiết kế chi tiết một cách dễ dàng
Trên thế giới có nhiều phần mềm PTHH nổi tiếng như: NASTRAN, ANSYS, TITUS, MODULEF, SAP 2000, CASTEM
2000, SAMCEF v.v
Để có thể khai thác hiệu quả những phần mềm PTHH hiện có hoặc
tự xây dựng lấy một chương trình tính toán bằng PTHH, ta cần phải nắm được cơ sở lý thuyết, kỹ thuật mô hình hoá cũng như các bước tính
cơ bản của phương pháp
2 XẤP XỈ BẰNG PHẦN TỬ HỮU HẠN
Giả sử V là miền xác định của một đại lượng cần khảo sát nào đó (chuyển vị, ứng suất, biến dạng, nhiệt độ, v.v.) Ta chia V ra nhiều miền
con v e có kích thước và bậc tự do hữu hạn Đại lượng xấp xỉ của đại
lượng trên sẽ được tính trong tập hợp các miền v e
Phương pháp xấp xỉ nhờ các miền con v e được gọi là phương pháp xấp xỉ bằng các phần tử hữu hạn, nó có một số đặc điểm sau:
Trang 12- Xấp xỉ nút trên mỗi miền con v e chỉ liên quan đến những biến
nút gắn vào nút của v e và biên của nó,
- Các hàm xấp xỉ trong mỗi miền con v e được xây dựng sao cho
chúng liên tục trên v e và phải thoả mãn các điều kiện liên tục giữa các miền con khác nhau
- Các miền con v e được gọi là các phần tử
Việc chia miền V thành các phần tử v e phải thoả mãn hai qui tắc
sau:
- Hai phần tử khác nhau chỉ có thể có những điểm chung nằm trên biên của chúng Điều này loại trừ khả năng giao nhau giữa hai phần tử Biên giới giữa các phần tử có thể là các điểm, đường hay mặt (Hình 1.1)
- Tập hợp tất cả các phần tử v e phải tạo thành một miền càng gần
với miền V cho trước càng tốt Tránh không được tạo lỗ hổng
Trang 134 CÁC DẠNG PHẦN TỬ HỮU HẠN
Có nhiều dạng phần tử hữu hạn: phần tử một chiều, hai chiều và ba chiều Trong mỗi dạng đó, đại lượng khảo sát có thể biến thiên bậc nhất (gọi là phần tử bậc nhất), bậc hai hoặc bậc ba v.v Dưới đây, chúng ta làm quen với một số dạng phần tử hữu hạn hay gặp
Phần tử bậc nhất Phần tử bậc hai Phần tử bậc ba
Trang 145 PHẦN TỬ QUY CHIẾU, PHẦN TỬ THỰC
Với mục đích đơn giản hoá việc xác định giải tích các phần tử có
dạng phức tạp, chúng ta đưa vào khái niệm phần tử qui chiếu, hay
phần tử chuẩn hoá, ký hiệu là v r Phần tử qui chiếu thường là phần tử đơn giản, được xác định trong không gian qui chiếu mà từ đó, ta có thể
biến đổi nó thành từng phần tử thực v e nhờ một phép biến đổi hình học
r e Ví dụ trong trường hợp phần tử tam giác (Hình 1.2)
Các phép biến đổi hình học phải sinh ra các phần tử thực và phải thoả mãn các qui tắc chia phần tử đã trình bày ở trên Muốn vậy, mỗi phép biến đổi hình học phải được chọn sao cho có các tính chất sau:
a Phép biến đổi phải có tính hai chiều (song ánh) đối với mọi điểm
trong phần tử qui chiếu hoặc trên biên; mỗi điểm của v r ứng với
một và chỉ một điểm của v e và ngược lại
Trang 15b Mỗi phần biên của phần tử qui chiếu được xác định bởi các nút hình học của biên đó ứng với phần biên của phần tử thực được xác định bởi các nút tương ứng
Chú ý:
- Một phần tử qui chiếu v r được biến đổi thành tất cả các phần tử
thực v e cùng loại nhờ các phép biến đổi khác nhau Vì vậy, phần
tử qui chiếu còn được gọi là phần tử bố-mẹ
- Có thể coi phép biến đổi hình học nói trên như một phép đổi biến đơn giản
- (, ) được xem như hệ toạ độ địa phương gắn với mỗi phần tử
6 MỘT SỐ DẠNG PHẦN TỬ QUI CHIẾU
Phần tử qui chiếu một chiều
Phần tử qui chiếu hai chiều
Phần tử qui chiếu ba chiều
1
vr
10,0
1
vr
10,0
Trang 16Phần tử sáu mặt
7 LỰC, CHUYỂN VỊ, BIẾN DẠNG VÀ ỨNG SUẤT
Có thể chia lực tác dụng ra ba loại và ta biểu diễn chúng dưới dạng
vr
0,1,00,0,0
0,0,1
Trang 17Chuyển vị của một điểm thuộc vật được ký hiệu bởi:
u = [u, v, w] T (1.1) Các thành phần của tenxơ biến dạng được ký hiệu bởi ma trận cột:
= [ x , y , z , yz , xz , xy ] T (1.2) Trường hợp biến dạng bé:
T
x
v y
u x
w z
u y
w z
v z
w y
v x
suất với biến dạng:
000
05
000
00
00
50000
00
01
00
01
00
01
211
, ,
,
E D
E là môđun đàn hồi, là hệ số Poisson của vật liệu
8 NGUYÊN LÝ CỰC TIỂU HOÁ THẾ NĂNG TOÀN PHẦN
Thế năng toàn phần của một vật thể đàn hồi là tổng của năng
lượng biến dạng U và công của ngoại lực tác dụng W:
Với vật thể đàn hồi tuyến tính thì năng lượng biến dạng trên một
đơn vị thể tích được xác định bởi: T
Trang 18T V
T
P u TdS u FdV u W
T V
T V
T
P u TdS u dV f u dV
Áp dụng nguyên lý cực tiểu thế năng: Đối với một hệ bảo toàn,
trong tất cả các di chuyển khả dĩ, di chuyển thực ứng với trạng thái cân
bằng sẽ làm cho thế năng đạt cực trị Khi thế năng đạt giá trị cực tiểu
thì vật (hệ) ở trạng thái cân bằng ổn định
9 SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẦN TỬ HỮU
HẠN
Một chương trình tính bằng PTHH thường gồm các khối chính sau:
Khối 1: Đọc các dữ liệu đầu vào: Các dữ liệu này bao gồm các thông
tin mô tả nút và phần tử (lưới phần tử), các thông số cơ học của vật liệu (môđun đàn hồi, hệ số dẫn nhiệt ), các thông tin
về tải trọng tác dụng và thông tin về liên kết của kết cấu (điều kiện biên);
Khối 2: Tính toán ma trận độ cứng phần tử k và véctơ lực nút phần tử f
của mỗi phần tử;
Khối 3: Xây dựng ma trận độ cứng tổng thể K và véctơ lực nút F
chung cho cả hệ (ghép nối phần tử);
Khối 4: Áp đặt các điều kiện liên kết trên biên kết cấu, bằng cách biến
đổi ma trận độ cứng K và vec tơ lực nút tổng thể F;
Khối 5: Giải phương trình PTHH, xác định nghiệm của hệ là véctơ
chuyển vị chung Q;
Khối 6: Tính toán các đại lượng khác (ứng suất, biến dạng, gradiên
Trang 19Khối 7: Tổ chức lưu trữ kết quả và in kết quả, vẽ các biểu đồ, đồ thị
của các đại lượng theo yêu cầu
Sơ đồ tính toán với các khối trên được biểu diễn như hình sau (Hình 1.3);
Tính toán ma trận độ cứng phần tử k Tính toán véctơ lực nút phần tử f
Giải hệ phương trình KQ = F (Xác định véctơ chuyển vị nút tổng thể Q)
Đọc dữ liệu đầu vào
- Các thông số cơ học của vật liệu
- Các thông số hình học của kết cấu
- Các thông số điều khiển lưới
- Tải trọng tác dụng
- Thông tin ghép nối các phần tử
- Điều kiện biên
Xây dựng ma trận độ cứng K và véctơ lực chung F
Áp đặt điều kiện biên
(Biến đổi các ma trận K và vec tơ F)
Tính toán các đại lượng khác (Tính toán ứng suất, biến dạng, kiểm tra bền, v.v)
Trang 21Chương 2
ĐẠI SỐ MA TRẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP KHỬ GAUSSIAN
Áp dụng phương pháp PTHH trong các bài toán kỹ thuật thường
liên quan đến một loạt các phép toán trên ma trận Vì vậy, các phép
toán cơ bản trên ma trận và phương pháp khử Gaussian (Gauss) để giải
hệ phương trình tuyến tính sẽ là 2 nội dung chính được đề cập trong
chương này
1 ĐẠI SỐ MA TRẬN
Các công cụ toán học về ma trận được đề cập trong phần này là các
công cụ cơ bản để giải bài toán tìm nghiệm của hệ phương trình tuyến
tính, có dạng như sau:
n n nn n
n
n n
n n
b x a x a x a
b x a x a x a
b x a x a x a
2 2
2 22 1 21
1 1
2 12 1 11
(2.1)
trong đó, x1, x2, …, x n là các nghiệm cần tìm Hệ phương trình (2.1) có
thể được biểu diễn ở dạng thu gọn:
trong đó, A là ma trận vuông có kích thước (n n), và x và b là các
véctơ (n 1), được biển diễn như sau:
n
n n
a a
a
a a
a
a a
a A
2 22
21
1 12
2 1
b
2 1
1.1 Véctơ
Một ma trận có kích thước (1 n) được gọi là véctơ hàng, ma trận
có kích thước (n 1) được gọi là véctơ cột Ví dụ một véctơ hàng (1
4):
2 2 12 6
r
Trang 22001
I
1.3 Phép cộng và phép trừ ma trận
Cho 2 ma trận A và B, cùng có kích thước là (m n) Tổng của
chúng là 1 ma trận C = A + B và được định nghĩa như sau:
1
581
5
23
phép trừ được định nghĩa tương tự
5
23
102
Trang 231.5 Nhân hai ma trận
Tích của ma trận A kích thước (m n) với ma trận B kích thước (n
p) là 1 ma trận C kích thước (m p), được định nghĩa như sau:
ij a b c
70544
6
52
54413
582
Chú ý:
- Điều kiện để tồn tại phép nhân 2 ma trận A B là số cột của ma
trận A phải bằng số hàng của ma trận B
- Trong phần lớn các trường hợp, nếu tồn tại tích 2 ma trận A B
và B A, thì tích 2 ma trận không có tính chất giao hoán, có nghĩa là
AB BA
1.6 Chuyển vị ma trận
Chuyển vị của ma trận A = [a ij ] kích thước (m n) là 1 ma trận, ký
hiệu là A T có kích thước là (n m), được tạo từ ma trận A bằng cách
chuyển hàng của ma trận A thành cột của ma trận A T Khi đó, (A T ) T = A
52
54
624
T
A
Chuyển vị của một tích các ma trận là tích các chuyển vị của ma
trận thành phần theo thứ tự đảo ngược, có nghĩa là:
(A BC) T =C T B T A T (2.7)
Trang 241.7 Đạo hàm và tích phân ma trận
Trong nhiều bài toán kỹ thuật, các phần tử của ma trận không phải
là 1 hằng số, chúng là các hàm số 1 biến hay nhiều biến Ví dụ:
y x
xy x y x A
46
2
5
2 2
Trong các trường hợp đó, các ma trận có thể được đạo hàm hay
tích phân Phép đạo hàm (hay phép tích phân) của 1 ma trận, đơn giản
là lấy đạo hàm (hay lấy tích phân) đối với mỗi phần tử của ma trận:
A dx
phương trình PTHH trong các chương sau Xét ma trận vuông A, kích
thước (n n) với các hệ số hằng, véctơ cột x = {x 1 x 2 x n } T chứa các
biến Khi đó, đạo hàm của Ax theo 1 biến x p sẽ là:
p p
a Ax dx
d
)(
(2.10)
trong đó, a p là véctơ cột và chính là cột thứ p của ma trận A
1.8 Định thức của ma trận
Cho ma trận vuông A = [a ij ], kích thước (n n) Định thức của ma
trận A được định nghĩa như sau:
ij ij j i
n n
n
A a
A a
A a
A a
A
1
1 1
1 12
12 11 11
)det(
1
)det(
1)
det(
)det(
Trang 25n n
nn n
n
n n
a a
a
a a
a
a a
a
A
a a
a
a a
a
a a
3 33
32
2 23
22
11
2 1
2 22
21
1 12
11
Công thức (2.11) là công thức tổng quát Theo công thức này, định thức
của ma trận vuông có kích thước (n n) được xác định theo phương
pháp truy hồi từ định thức các ma trận có kích thước (n-1 n-1) Trong
đó, ma trận chỉ có 1 phần tử (1 1) có:
1.9 Nghịch đảo ma trận
Cho ma trận vuông A, nếu det(A) 0, thì A có ma trận nghịch đảo
và ký hiệu là A-1 Ma trận nghịch đảo thỏa mãn quan hệ sau:
Nếu det(A) = 0, A là ma trận suy biến và không tồn tại ma trận
nghịch đảo Nếu det(A) 0 ta gọi A là ma trận không suy biến Khi đó,
nghịch đảo của A được xác định như sau:
A
adjA A
Trong đó, adjA là ma trận bù của A, có các phần tử a ij 1ijdet(A ji)
và A ji là ma trận thu được từ A bằng cách loại đi hàng thứ j và cột thứ i
12 22
1
22 21
12 11 1
det
1
a a
a a
A a
a
a a A
Trang 261.10 Ma trận đường chéo
Một ma trận vuông có các phần tử bằng không ngoại trừ các phần
tử trên đường chéo chính được gọi là ma trận đường chéo Ví dụ:
030
002
043
1132
A
1.12 Ma trận tam giác
Ma trận được gọi là ma trận tam giác trên hay ma trận tam giác
dưới, tương ứng là các ma trận có tất cả các phần tử nằm dưới hay nằm
trên đường chéo chính bằng không
Ví dụ, các ma trận được minh hoạ dưới đây tương ứng là ma trận
tam giác trên A và ma trận tam giác dưới B:
040
1132
043
002
B
Trang 272 PHÉP KHỬ GAUSS
Xét hệ phương trình tuyến tính được biểu diễn ở dạng ma trận như sau:
Ax = b
trong đó, A là ma trận vuông kích thước (n n) Nếu detA 0, thì ta có
thể thực hiện phép biến đổi phương trình trên bằng cách nhân 2 vế với
A -1 và nhận được nghiệm: x = A -1 b Tuy nhiên, trong hầu hết các bài
toán kỹ thuật, kích thước của ma trận A là rất lớn và các phần tử của A
thường là số thực với miền xác định rất rộng; do đó, việc tính toán ma
trận nghịch đảo của A là rất phức tạp và dễ gặp phải sai số do việc làm
tròn trong các phép tính Vì vậy, phương pháp khử Gauss là một công
cụ rất hữu ích cho việc giải hệ phương trình đại số tuyến tính
2.1 Mô tả
Chúng ta sẽ bắt đầu mô tả phương pháp khử Gauss thông qua một ví dụ minh hoạ sau đây; sau đó tìm hiểu giải thuật khử Gauss tổng quát Xét hệ phương trình:
15
2 2 3
1 x x
23
2 2 3
1 x x
47
0x1x2 x3 (21)
520
0x1x2 x3 (31)
Bước 2: khử x2 trong phương trình (31), ta được hệ:
15
2 2 3
1 x x
47
0x1x2 x3 (21)
9270
Trang 28trên nó, (21) và (1) Sẽ nhận được các ẩn số cần tìm như sau:
3
8
;3
hệ số là ma trận tam giác trên này được gọi là phương pháp thế
4710
1521
52010
4710
1521
41511
2352
1521
bằng phương pháp thế ngược, cuối cùng ta nhận được các nghiệm:
3
8
;3
5
;3
1
1 2
x
2.2 Giải thuật khử Gauss tổng quát
Giải thuật khử Gauss tổng quát sẽ được biểu diễn thông qua các
bước thực hiện đối với một hệ phương trình tuyến tính tổng quát như
i
nn nj
n n n
in ij
i i i
n j
n j
n j
b b
b b b
x x
x x x
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
3 2 1
3 2 1
3 2 1
3 3
33 32 31
2 2
23 22 21
1 1
13 12 11
(2.16)
Để thực hiện phương pháp khử Gauss, ta xét các thủ tục tác động
đến các ma trận hệ số A và ma trận các số hạng tự do b như sau:
Trang 29n n n
in ij
i i i
n j
n j
n j
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
a a
a a a
3 2 1
3 3
33 32 31
2 2
23 22 21
1 1
13 12 11
b b b
3 2 1
(2.17)
Bước 1 Sử dụng phương trình thứ nhất (hàng 1) để loại x1 ra khỏi các
phương trình còn lại Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu và làm cho các phần tử từ hàng 2 đến hàng thứ n của
cột 1 bằng không nhờ phép biến đổi (2.18) sau:
i b a
a b b
a a
a a a
i i i
j i ij ij
, ,2,
;
1 11
1 1
1 11
1 1
(2.18)
Bước 2 Sử dụng phương trình thứ hai (hàng 2) để loại x 2 ra khỏi các
phương trình còn lại Bước này sẽ tác động đến các phần tử nằm trong
vùng đã đánh dấu dưới đây và làm cho các phần tử từ hàng 3 đến hàng
1 3 1 2
1 1
1 3 1 2
1 3 1
3 1
33 1 32
1 2 1
2 1
23 1 22
1 1
13 12 11
n n
in ij
i i
n j
n j
n j
a a
a a
a a
a a
a a
a a
a a
a a
a a
a a a
1 3
1 2 1
n
i
b b
b b b
Các bước như trên sẽ được lặp lại đến khi trong vùng đánh dấu chỉ còn
1 phần tử Một cách tổng quát, tại bước thứ k ta có:
Trang 30, 1
1 ,
1 , 1
, 1
1 ,
1 , 1 1
, 1 1
1 , 1
2 3 2
3 2
33
1 2 1
2 1
23 1 22
1 1
13 12 11
000
000
000
00
0
k n k
j n k
k
k n i k
j k
k i
k n k k
j k k
k k
n j
n j
n j
a a
a
a a
a
a a
a
a a
a
a a
a a
a a
a a a
1 1
3 3
1 2 1
k n
k i
k k
b b b
b b b
(2.20)
Ở bước này, các phần tử trong miền đánh dấu được tác động nhờ phép
j i b
a
a b
b
n k
j i a
a
a a
a
k k k kk
k ik k
i
k i
k kj k kk
k ik k
ij
k ij
, ,1,
;
, ,1,
;
1 1
1 1
1 1
1 1
) 2 ( 3
) 1 ( 2 1
4 3 2 1
) 1 (
) 3 ( 4 )
3 ( 44
) 2 ( 3 )
2 ( 34 ) 2 ( 33
) 1 ( 2 )
1 ( 24 ) 1 ( 23 ) 1 ( 22
1 14
13 12 11
0
n n n n nn
n n n n
b
b b b b
x
x x x x
a
a a
a a
a
a a
a a
a a
a a a
Từ hệ (2.22) này, bằng phương pháp thế ngược từ dưới lên ta nhận
được các nghiệm của hệ phương trình (2.16) như sau (ở đây, để tiện
theo dõi, chúng ta bỏ qua ký hiệu chỉ số trên trong các hệ số của ma
trận A và b):
121
1
, , n , n i
; a
x a b
x ,
; a
b x
ii
n i j
j ij i
i nn
Trang 32Chương 3
THUẬT TOÁN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỘ CỨNG CHUNG
VÀ VÉCTƠ LỰC NÚT CHUNG
Việc ghép các ma trận độ cứng k và các véctơ lực f của các phần tử
để tạo ra ma trận độ cứng K và véctơ lực nút F chung cho cả hệ, từ đó
thiết lập hệ phương trình PTHH là một vấn đề quan trọng
Ta sẽ cộng các số hạng của ma trận độ cứng của mỗi phần tử vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung và cộng các số hạng của véctơ lực vào véctơ lực chung
Cách dễ nhất để ghép các phần tử là gán số cho mỗi dòng và cột của ma trận độ cứng phần tử đúng với bậc tự do của phần tử ấy, sau đó chúng ta sẽ làm việc qua các số hạng của ma trận phần tử; tức là cộng các số hạng này vào ma trận chung mà mỗi dòng, mỗi cột cũng được gán đúng những số trên
Dưới đây ta sẽ xét hai ví dụ
Trang 33137
371
218
064
149
521
263
137
421
00000
05021
00000
02063
01037
54321
432
371
218
524
Trang 342850121
00000
3120763
01037
54321
501
064
149
532
54200130
21303
1
00064
0
13349133
0103
7
5432
Giả sử có hai phần tử 1 và 4 trong bài toán hai chiều; mỗi phần tử
có 3 nút, mỗi nút có 2 bậc tự do (Hình 3.2) Hãy mô tả quá trình ghép
nối ma trận độ cứng chung K và véctơ lực nút chung, theo các ma trận
độ cứng phần tử và véctơ lực nút phần tử k1, k4, f1 và f4 cho trước như
sau:
Trang 358431694
5363097
7199293
2647322
7272873
4225768
7873026
5742191
5386123
i q q q q q q q q q q q
q21 21 2 1 2 2 1 2 1 2 3 4 9 10 Các hàng và cột của ma trận độ cứng phần tử 1 được gán các số ứng với bậc tự do tương ứng của nó và các số hạng của ma trận được cộng vào các vị trí tương ứng của ma trận độ cứng chung
10 9 4 3 2 1
24 2 8 5 7 2
2 16 4 3 1 6
8 4 31 6 9 4
5 3 6 30 9 7
7 1 9 9 29 3
2 6 4 7 3 22
10 9 4 3 2 1
Trang 360 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 24 2 0 0 0 0 8 5 7 2
0 0 2 16 0 0 0 0 4 3 1 6
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 8 4 0 0 0 0 31 6 9 4
0 0 5 3 0 0 0 0 6 30 9 7
0 0 7 1 0 0 0 0 9 9 29 3
0 00 2 6 0 0 0 0 4 7 3 22
12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
i q q q q q q q q q q q
q21 21 2 1 2 2 1 2 9 10 3 4 11 12
121143109
2874755
7272873
4225768
7873026
5742191
5386123
121143109
Trang 377277300002800
57433000012772
53339000012916
000000000000
000000000000
000000000000
000000000000
4214120000561394
78790000166097
0071000099293
0026000047322
121110987654321
005700001463
542679
541216000031063
Trang 382 THUẬT TOÁN GHÉP K VÀ F
Qua hai ví dụ trên ta thấy ma trận độ cứng chung K chính là tổng
của các ma trận mở rộng [k e ] của các phần tử Véctơ lực chung F cũng
chính là tổng của các véctơ lực mở rộng {f e} của các phần tử:
e e e
e F f k
Để chuẩn hoá các bước ghép nối, ta xây dựng bảng định vị index cho
mỗi phần tử Bảng index sẽ cho biết vị trí của mỗi số hạng của q n
trong Q n Kích thước của bảng index là (noe edof ), với edof là ký
hiệu cho số bậc tự do của phần tử và noe là ký hiệu cho tổng số phần
4 2 1
index
Q Q Q
5 2 4
index
Q Q Q
5 3 2
index
Q Q Q
Trang 39Khi ấy:
Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q Q
10 9 4 3 2 1
index
Q Q Q Q Q Q
12 11 4 3 10 9
index
Q Q Q Q Q Q
Với sự giúp đỡ của bảng index, mỗi số hạng k ij của ma trận k e được
cộng vào K của [K] sao cho: IJ
I = index(e,i), với i = 1 sdof
J = index(e,j), với j = 1 sdof
hoặc:
j e j e i e
I F f
Bước 1: Khởi tạo ma trận vuông [K] có kích thước (sdof sdof) và
véctơ cột {F} có kích thước (sdof 1), với các số hạng bằng không
Trong đó, sdof là ký hiệu cho tổng số bậc tự do của các nút trong toàn
hệ
Bước 2: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
k ij của của ma trận phần tử k e vào số hạng K của ma trận [K]: IJ
),(),
,(
;:1,
k K
Bước 3: Với mỗi phần tử e (e = 1:noe), cộng đúng vị trí mỗi số hạng
f i của của véctơ lực phần tử f vào số hạng FI của véctơ lực chung F:
),(
;:1
; i edof I index e i f
F
Sơ đồ thuật toán được mô tả như Hình 3.3 sau: