Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống
1
/ 21 trang
THÔNG TIN TÀI LIỆU
Thông tin cơ bản
Định dạng
Số trang
21
Dung lượng
1,05 MB
Nội dung
MỤC LỤC Nội dung A Mở đầu I Lí chọn đề tài II Mục đích nghiên cứu III Đối tượng nghiên cứu IV Phươngpháp nghiên cứu B Nội dung SKKN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI QUYẾT DẠNG TOÁN Trang 1 1 2 NÀY II) CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH SỬ DỤNG PHƯƠNGPHÁPHàm đặc trưng có dạng hàmsố đa thức bậc 2, bậc 3, bậc Hàm đặc trưng có dạng hàmsố chứa thức Sử dụng phươngpháp thế, cộng đại số sau kết hợp với 3 10 15 phươngpháphàmsố IV Hiệu sáng kiến đem lại V Đề xuất, kiến nghị Danh mục tài liệu tham khảo 18 18 20 A MỞ ĐẦU I LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong năm gần đây, đề thi đại họchọcsinh giỏi xuất toán giảihệ với độ khó ngày tăng Một loại hệ hay gặp kỳ thi gây cho họcsinh khó khăn tiếp cận loại hệ có sử dụng phươngpháphàmsố Do vậy, việc cần tìm đường ngắn nhất, lựa chọn hàmsố thích hợp, thực thao tác đơn giản, tiết kiệm tối đa thời gian để giải toán vấn đề trăn trở Trong viết muốn trình bày sốkinhnghiệm tư áp dụng để tìm đường khai thông nhằm giải toán cách gọn gàng Bằng việc sử dụng số toán mức độ thi đại học thi họcsinh giỏi làm ví dụ minh họa, sâu vào việc phân tích khả tiếp cận lời giải, dẫncáchgiải tương ứng, đưa phân tích, nhận xét phù hợp, để từ họcsinh nắm bắt ý tưởng, đường tư mà người làm toán cần rèn luyện đứng trước toán giảihệ II) MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU - Rèn luyện kĩ sử dụng phươngpháphàmsố để giảihệ - Rèn luyện tư logic, khả nhìn nhận, đánh giá chung nhằm tìm đường hợp lí để có địnhhướng nhằm đưa giảipháp tốt gặp toán cụ thể - Rèn luyện kĩ tổng hợp tư kĩ xảo toán học III) ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: - Các toán giảihệ sử dụng phươngpháphàmsố để giải - Các dạng toán hệ kì thi HSG Đại học năm gần IV) PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU: - Nghiên cứu xây dựng sở lí thuyết giải toán hệphươngpháphàmsố - Nghiên cứu khả áp dụng sở thực tiễn tiếp thu đối tượng họcsinh truyền thụ B NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINHNGHIỆM I) KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI QUYẾT DẠNG TOÁN NÀY • Tính chất 1: Giả sử hàmsố y = f ( x ) đồng biến (nghịch biến) miền D u; v ∈ D , f ( u ) = f ( v ) ⇔ u = v • Tính chất 2: Nếu hàmsố y = f ( x ) đồng biến D y = g ( x ) hàmhàmsố nghịch biến D phươngtrình f ( x ) = g ( x ) có nhiều nghiệm thuộc khoảng D f ( x ) = f ( y ) g ( x; y ) = ( 1) ( 2) • Khi gặp hệ có dạng Xét hàmsố y = f ( t ) , ta thường gặp trường hợp hàmsố liên tục tập xác định Nếu hàmsố y = f ( t ) đơn điệu, từ (1) suy x = y Khi toán đưa giảiphươngtrình (2) theo ẩn x (hoặc y) Nếu hàmsố y = f ( t ) có cực trị t = a thay đổi chiều biến thiên lần qua a Từ (1) suy x = y x, y nằm hai phía a • Vận dụng linh hoạt định lí, tính chất trên, từ phươngtrình ẩn x, ta sẽ đưa hai vế dạng f h ( x ) = f g ( x ) II) CÁC BÀI TOÁN ĐIỂN HÌNH SỬ DỤNG PHƯƠNGPHÁPHàm đặc trưng có dạng hàmsố đa thức bậc 2, bậc 3, bậc ( ) x + x + ( y − 3) − y = Bài 1.Giải hệ : 2 4 x + y + − x = ( 1) ( 2) Phân tích: Ta nhận thấy khó bắt đầu với phươngtrình (2), để ý đến phươngtrình (1), x + biểu thức bậc hai x y − coi biểu hai − 2y thức bậc ( y − 3) − t2 −1 − 2y = − ÷t = t +1 t ( ) Nếu đặt t = − 2y 2 Biểu thức ( t + 1) t có hình thức giống với ( x + 1) x , ta biến đổi ( 1) dạng f ( u ) = f ( v ) Để đưa dạng ta thường “cô lập” biến, chuyển ( y − 3) − y sang vế phải ( 1) Giải: Điều kiện x ≤ ; y ≤ ( ) Khi ( 1) ⇔ x + x = ( − y + 1) − y (3) 2 Xét hàmsố f ( t ) = ( t + 1) t = t + t , với t ∈ ¡ Ta có f ' ( t ) = 3t + > 0, ∀ t ∈ ¡ nên f ( t ) đồng biến ¡ (3) ⇔ x = − y − 4x2 5 Thay y = vào (2) ta được: x + − x ÷ + − x − = 2 (4) Phân tích: Phươngtrình (4) trông “phức tạp” nên ta địnhhướng sử dụng phươngpháphàmsố để giải Nhận thấy x = x = không nghiệmphươngtrình (4) 3 5 Xét hàmsố g ( x ) = x + − x ÷ + − x − với x ∈ 0; ÷, ta có: 4 2 4 5 3 g ' ( x ) = x − x − x ÷− = 4x 4x − − < 0, ∀x ∈ 0; ÷ − 4x − 4x 2 4 ( ) 3 1 Do g ( x ) nghịch biến 0; ÷ Mà g ÷ = nên phươngtrình (4) có nghiệm x = 4 2 1 suy y = Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = ;2 ÷ 2 2 x − x + 3x − = x3 ( − y ) − y Bài Giảihệ x + = 14 − x − y + ( 1) ( 2) Phân tích: Ta bắt đầu với phươngtrình (2) khó có biến đổi hợp lý Xét phươngtrình (1), thực cô lập biến bằng, chia hai vế cho x ta thấy vế trái bậc ba , vế phải bậc ba x t = − y , ta biến đổi đưa dạng f ( u ) = f ( v ) x ≥ −2 HD: Điều kiện: Xét thấy x = không thỏa mãn hệ, nên chia hai vế y ≤ phươngtrình (1) cho x ta được: 3 1 ( 1) ⇔ − + − + = ( − y ) − y ⇔ 1 − ÷ + 1 − ÷ = x x x x x ( 3− 2y ) + − y ( 3) Xét hàmsố f ( t ) = t + t , t ∈ ¡ Ta có f ' ( t ) = 3t + > ∀t ∈ ¡ nên hàmsố f ( t ) Hệ có nghiệm x = ⇒ y = 111 98 x3 − x − x + 22 = y + y − y Bài (Khối A năm 2012) Giải hệ: 2 x + y − x + y = Phân tích: Hai vế phươngtrình đầu có dạng bậc (với hai biến x, y), nên ta địnhhướng đưa phươngtrình đầu dạng f ( u ) = f ( v ) , nhiên hàm đặc trưng lúc f ( t ) = t − 12t không đơn điệu ¡ ta phải chặn 2 1 1 biến Nhìn vào phươngtrình thứ ta thấy đưa x − ÷ + y + ÷ = 2 2 suy x − 1 ≤ 1; y − ≤ 2 ( x − 1) − 12 ( x − 1) = ( y + 1) − 12 ( y + 1) 2 Giải: Hệ tương đương với: 1 1 x − ÷ + y + ÷ = 2 2 1 − ≤ x − ≤ − ≤ x − ≤ 2 ⇔ Từ (2), suy −1 ≤ y + ≤ − ≤ y + ≤ 2 ( 1) ( 2) Xét hàmsố f ( t ) = t − 12t − ; , ta có f ' ( t ) = ( t − ) < 0, suy f ( t ) 2 3 nghịch biến Do ( 1) ⇔ x − = y + ⇔ y = x − 1 3 3 ( 3) 1 Hệ có nghiệm ( x; y ) = ; − ÷; ( x; y ) = ; − ÷ 2 2 2 2 ( ) ( 1) x3 − y = x − y + Bài Giảihệ x + − x − y − y + = ( 2) Giải: Điều kiện −1 ≤ x ≤ 1;0 ≤ y ≤ Ta có ( 1) ⇔ x − 3x = ( y − 1) − ( y − 1) ( 3) Do ≤ y ≤ ⇒ −1 ≤ y − ≤ Xét hàmsố f ( t ) = t − 3t với −1 ≤ t ≤ , có f ' ( t ) = 3t − ≤ 0, ∀t ∈ [ −1;1] nên hàmsố f ( t ) đồng biến [ −1;1] Do ( 3) ⇔ f ( x ) = f ( y − 1) ⇔ x = y − hay y = x + Thế vào (2) ta x2 + − x2 − − x2 + = ⇔ x2 + = − x2 ⇔ x4 + 8x2 = ⇔ x = Với x = ⇒ y = (t/m điều kiện) Vậy hệ có nghiệm ( x; y ) = ( 0;1) y3 + y = ( x + 5) x + ( 1) Bài Giảihệ : 2 2 x + 16 = y + y x − x + ( ) ) ( Giải Điều kiện x ≥ −2, y ∈ ¡ ( 1) ⇔ y + y = ( x + 2) +3 x+2 Xét hàmsố f ( t ) = t + 3t , t ∈ ¡ có f ' ( t ) = 3t + > 0, ∀t ∈ ¡ , Phươngtrình (1) có dạng: f ( y ) = f ( ) x+2 ⇔ y = x+2 ( 2 Thay vào (2) ta x + 16 = ( x + ) + x + x − x + ( ) ) ⇔ x2 − x + = x + x2 − x + ⇔ x2 − x + − ( x + 2) = x + x2 − x + Đặt u = x + 2, v = x − x + 4, ( u ≥ 0, v > ) phươngtrình trở thành 2v − 3uv − 2u = (3) Do v > 0, chia hai vế phươngtrình (3) cho v ta được: u u u u ÷ + ÷− = ⇔ = = −2 v v v v )( ( ) Vậy hệ có nghiệm ( x; y ) là: + 13; + 13 , − 13; − 13 x3 − y + ( x − y ) = 3xy ( x − y ) ( 1) Bài Giảihệ 2x + ( 2) 2 x = + y − x ( ) Giải: Điều kiện: x ≥ − Phươngtrình ( 1) ⇔ ( x − y ) + ( x − y ) = y + y (3) Xét hàmsố f ( t ) = t + 3t , với t ∈ ¡ Ta có f ' ( t ) = 3t + > 0, ∀t ∈ ¡ nên f ( t ) = t + 3t đồng biến ¡ Khi đó: (3) có dạng f ( x − y ) = f ( y ) ⇔ x − y = y ⇔ x = y Thế vào (2) ta được: x = ( + x − x ) x + (4) Đặt t = x + 1, t ≥ 0, (4) trở thành: x = t − 3x t ⇔ x + 3x t − t = Vậy hệ cho có hai nghiệm ( x; y ) là: 1 − 2; 1+ 1+ 1− ; ÷ ÷ ( 1) ( 2) 2 x y + y = x + x Bài Giảihệ ( x + ) y + = ( x + 1) Giải: Điều kiện y ≥ −1 Do x = không thỏa mãn nên chia hai vế phương y y trình (1) cho x ta được: ( 1) ⇔ ÷ + = x3 + x x x ( 3) 3 Xét hàmsố f ( t ) = t + 2t , t∈¡ Ta có: f ' ( t ) = 3t + ≥ 0, ∀t ∈ ¡ nên hàmsố f ( t ) đồng biến ¡ y y Do ( 3) ⇔ f ÷ = f ( x ) ⇔ = x ⇔ y = x x x Thế y = x vào (2) ta được: ( x + 2) x2 + = x2 + 2x + ⇔ ( x + 2) ( ) x2 + − x = Ta có x + + x > x + x ≥ nên nhân hai vế phươngtrình với x + = x2 + + x ⇔ x2 + = ⇔ x = ± x + + x ta được: ( ) Vậy hệ có nghiệm: ( x; y ) = − 3;3 , ( x; y ) = y + y = x3 + 3x + x + Bài Giảihệ − x − y = − y − ( ) 3;3 ( 1) ( 2) Giải: Điều kiện −1 ≤ x ≤ 1;0 ≤ y ≤ ( 1) ⇔ ( x + 1) + x + = y + y (3) Xét hàmsố f ( t ) = t + t , t ∈ ¡ có f ' ( t ) = 3t + > 0, ∀t ∈ ¡ Do đó, ( 3) ⇔ f ( x + 1) = f ( y ) ⇔ y = x + Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = ( 0;1) x − + ( x + 1) = y − + y Bài Giảihệ ( x + y ) ( x − y ) + = −6 x − y ( 1) ( 2) x + y +1 = 2 x − y + = Giải : Điều kiện : x ≥ ; y ≥ ( ) ⇔ ( x + y + 1) ( x − y + ) = ⇔ Với y + x + = suy vô nghiệm x ≥ ; y ≥ Với x − y + = ⇔ y = x + 4, thay vào (1) ta có : x − + ( x + 1) = x + + ( x + ) ⇔ ( x − 1) + x − = ( x + ) + x + ( ) Xét hàmsố f ( t ) = 2t + t , t ≥ ta có f ' ( t ) = 4t + > 0, ∀t ≥ nên hàmsố f ( t ) đồng biến [ 0; +∞ ) Do ( 3) ⇔ f ( ) 3x − = f ( ) x + ⇔ 3x − = x + ⇔ x = ⇒ y = 12 Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = ( 4;12 ) x3 ( + y ) = Bài 10 Giảihệ x y − = ( ) Giải • Với x = dễ thấy không thỏa mãn hệ 2 + y = x 1 ⇒ y + y = + (1) • Với x ≠ , ta có: x x y3 − = x Xét hàmsố f ( t ) = t + 3t , t ∈ ¡ có f ' ( t ) = 3t + > với t ∈ ¡ nên hàmsố 1 f ( t ) đồng biến ¡ Do đó, (1) có dạng f ( y ) = f ÷ ⇔ y = x x Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) là: ( −1; −1) , ;2 ÷ x3 ( y + 55 ) = 64 Bài 11 Giảihệ xy y + y + = 12 + 51x ( ) ( 1) ( 2) Giải: Với x = y = hệ không thỏa mãn 64 3 y + 55 = x Với x ≠ 0, y ≠ , HPT ⇔ y + y + y = 12 + 51 x 4 Cộng theo vế lại ta được: ( y + 1) + ( y + 1) = ÷ + x x (3) Xét hàmsố f ( t ) = t + 3t , t ∈ ¡ có f ' ( t ) = 3t + > ∀t ∈ ¡ 4 Phươngtrình (3) có dạng f ( y + 1) = f ÷ ⇔ y + = ⇔ xy = − x x x Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = ( 1;3) y + 3xy − 17 x + 18 = x − 3x + 13 y − Bài 12 Giảihệ 2 x + y + xy − y − x + 10 = ( 1) ( 2) HD: Nhân hai vế phươngtrình (2) với −3 cộng với (1) ta được: y − 17 x + 18 − 3x − y + 18 y + 15 x − 30 = x − 3x + 13 y − ⇔ ( y − 1) + ( y − 1) = x3 + x ( 3) Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) là: ( 1;2 ) ; ÷ 3 ( x − y + 1)( x + y + 1) = x + − y (1) Bài 13 Giảihệ : x( y − 2) = − x + (2) Giải Điều kiện: x ≥ −1, y ≥ Ta (1) ⇔ ( x + 1) − x + = y − y có, Xét (3) hàmsố f (t ) = t − 4t , t ∈ [ 0; +∞ ) f '(t ) = 4t − = 4(t − 1), f '(t ) = ⇔ t = Bảng biến thiên Ta có (3) ⇔ f ( x + 1) = f ( y ) Vậy hệ có nghiệm ( x; y ) : (−1;0),(0;1) x + x y − x y − 12 xy + y + = Bài 14 Giảihệ y + x + y = + x + − x y ( ) ( 1) ( 2) Giải Điều kiện: − x3 y ≥ Ta có: ( ) ⇔ y + y = − x3 y + − x y ( 3) Xét hàm số: f (t ) = t + t với t ≥ , có f ′(t ) = 2t + > với t ≥ Nên hàmsố f ( t ) đồng biến [ 0; +∞ ) mà y ; − x y ∈ [ 0; +∞ ) nên: ( 3) ⇔ ( ) f y2 = f ( ) − x y ⇔ y = − x y ⇔ y + x3 y = (4) Thay = y + x3 y vào ( 1) ta được: x + x3 y − x y − 12 xy + y = Do y = không thỏa mãn nên chia hai vế phươngtrình (5) cho y ta được: 10 (5) 2 x x x x x ÷ + ÷ − ÷ − 12 ÷+ = ⇔ − 1÷ y y y y y x = y x + ÷ = ⇔ y x = −3 y Với x = y , thay vào (4) ta có: 3x = ⇔ x = ± Với x = −3 y , từ (4) ta có: −53 y = (vô nghiệm) 1 −1 −1 Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) là: ; ÷, ; ÷ 3 3 Hàm đặc trưng có dạng hàmsố chứa thức ( ) ( ) x3 y + + x + x = Bài Giảihệ 2 x y + y +1 = x + x +1 ( ) ( 1) ( 2) Phân tích: Trong phươngtrình (2) có hai biểu thức có dạng y + x + nên gợi ý cho ta sử dụng phươngpháphàmsố đưa dạng f ( u ) = f ( v ) Đến ta “cô lập biến” cách chia hai vế ( ) cho x Giải: Điều kiện x ≥ Nhận thấy x = không thỏa mãn hệ, chia vế (2) cho x3 ta được: ( y ) + y Xét hàm ( 2y) +1 = 1 + x x +1 x2 f ( t ) = t + t t2 +1 số t2 f '( t ) = + t + + t +1 với (3) t ∈¡ Ta > 0, ∀t ∈ ¡ Nên f ( t ) hàmsố đồng biến ¡ Do đó, ( 3) ⇔ y = x Thế vào phươngtrình (1) ta được: g ( x ) = x + x + ( x + 1) x = Ta có g ' ( x ) = + 3x + x x + x2 + x > 0, ∀x > 11 (4) có Nên hàmsố g ( x ) đồng biến ( 0; +∞ ) , mà có g ( 1) = nên phươngtrình (4) 1 có nghiệm x = ⇒ y = Vậy, hệ cho có nghiệm ( x; y ) = 1; ÷ 2 x + + x − − y + = y Bài (ĐH-A13) Giảihệ 2 x + x ( y − 1) + y − y + = ( 1) ( 2) Giải: ĐK x ≥ Coi (2) phươngtrình bậc hai ẩn x, điều kiện để tồn x ∆ ' = ( y − 1) − y + y − = y ≥ ⇔ y ≥ Đặt u = x − 1, suy u ≥ Phươngtrình (1) ⇔ Xét f ( t ) = t + + t , với t ≥ Ta có f ' ( t ) = u4 + + u = 2t t4 + y4 + + y ( 3) + > 0, ∀t ≥ Do phươngtrình (3) tương đương với y = u , nghĩa x = y + Thay vào phươngtrình (2) ta được: y ( y + y + y − ) = ( 4) Hàm g ( y ) = y + y + y − có g ' ( y ) = y + y + > với ∀y ≥ Mà g ( 1) = 0, nên (4) có hai nghiệm không âm y = y = Với y = ta nghiệm ( x; y ) = ( 1;0 ) ; với y = ta nghiệm ( x; y ) = ( 2;1) Vậy nghiệm ( x; y ) hệ cho ( 1;0 ) ( 2;1) ( x + + x)( y + + y ) = Bài Giảihệ 4 x + + 22 − x = y + Giải: Điều kiện: −2 ≤ x ≤ ( 1) ( 2) 22 Do + y − y > y − y = − y + y ≥ 0, ∀y ∈ ¡ Nên nhân hai vế phươngtrình (1) với + y − y ta ( 1) ⇔ x + + x2 = ( − y ) + ( −y) +1 Xét hàmsố h ( t ) = t + t + , t ∈ ¡ Ta có h ' ( t ) = + t t +1 = t2 +1 + t t +1 > t +t t +1 12 ≥ 0, ∀t ∈ ¡ (3) Suy hàmsố h ( t ) đồng biến ¡ Do ( 3) ⇔ x = − y Thay vào (2) ta có; x + + 22 − x = x + Nhẩm nghiệm x = , thực nhân liên hợp ta thu nghiệm x = x+2 +2 − 22 − x + = x + (*) đặt VT = f ( x) ; VP = g ( x) Ta có: f ′( x) = −4 x + 2.(2 + x + 2) − 22 − x (2 + 22 − x ) < 22 g ′( x) = > với ∀x ∈ −2; ÷ 22 Suy f ( x) nghịch biến, g ( x) đồng biến −2; Mà f (−1) = g (−1) = suy phươngtrình (*) có nghiệm x = −1 Vậy nghiệm ( x; y ) hệ cho: ( 2; −2 ) , ( −1;2 ) 2 ( x − ) x + = − y Bài Giảihệ : ( x − ) y + = y + x − x + ( 1) ( 2) Giải: Điều kiện: x ≥ −6; y ≥ −1 (2) ⇔ x−2 = x − 4x + Xét hàmsố f ( t ) = t t +1 y +1 y+2 ⇔ x−2 ( x − 2) , t ∈ ¡ , có f ' ( t ) = +1 ( y +1 = ( ) y +1 +1 ) t2 +1 t2 +1 ( 3) > 0, ∀t ∈ ¡ nên hàmsố f ( t ) đồng biến ¡ Do đó, ( 3) ⇔ f ( x − ) = f ( ) y +1 ⇔ x − = 13 x ≥ y +1 ⇔ y = x − 4x + Thay vào (1) ta ( x − 2) x + = − x2 + x + ⇔ ( x − 2) ( ) x + − = − x − x + 15 x−3 2x − = − ( x − ) ( x + ) ⇔ ( x − 3) + x + ÷= x+6 +3 x+6 +3 ⇔ ( x − 2) 2x − Do x ≥ nên x+6 +3 + x + ≥ nên phươngtrình có nghiệm x = , suy y = Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = ( 3;0 ) 3 Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) ( 1;3) ; 2; ÷ )( ( ) x + x2 + y + y + = Bài Giảihệ y 35 = y + x − 12 Giải : Điều kiện x > Do ( 1) ⇔ ( x+ y2 +1 − y > )( x2 + y + y + ⇔ x + x2 + = ( − y ) + )( ( − y) ( 1) ( 2) y − y ≥ , nên ) y2 + − y = y2 +1 − y ( 3) +1 Xét f ( t ) = t + t + 1, t ∈ ¡ , ta có f '( t ) = + t t2 +1 = t2 +1 + t t2 +1 > t +t t2 +1 ≥ 0, ∀t ∈ ¡ ( 3) ⇔ f ( x ) = f ( − y ) ⇔ x = − y Thay vào (2) ta được: y + y y2 −1 = 35 12 (4) y > Ta thấy phươngtrình (4) có nghiệm y >1 ( 4) ⇔ y + y2 y2 −1 + ⇒ y > Khi đó, y2 1125 y4 = ⇔ + y − 144 y2 −1 14 y2 1125 =0 y − 144 − Đặt t = y2 y2 −1 ( t > ) Vậy hệ có nghiệm ( x; y ) = −5 ; ÷; ( x; y ) = −5 ; ÷ 4 3 Bài tập tương tự: ( ) x + x + ( y − ) − y = Giảihệ Đáp số: ( 1;2 ) 22 x + y + 18 − x = 76 4x2 + 2 ( 1) −1 + 2 x + = x − x y − y + x ; Đáp số: ÷ x + − − y = x + + x + x3 ) ( ) ( ( ) ( ) x − y + = y − x + − x (1) x + + y − + x − y = (1) ⇔ f ( x + 1) = f ( y ) , với f ( t ) = t + t Đáp số: ( x; y ) = ( 3;4 ) HD: x − − − y = y − x + x − y + 5(1) x + + y + = HD :(1) ⇔ f ( ) x−2 = f ( ) − y , Đáp số: x + + x + + x + = { ( 3;2 ) , ( −1;6 ) } y −1 + y − + y − 5 2 x + y + x + y = 80 5 −7 5 +5 ; ÷ 2 Đáp số: x + x + 10 + y = y + 12 y 2 y − x − + y ( x + 1) = + 161 153 + 161 − 161 153 − 161 ; ; ÷ ÷ 32 32 Đáp số: ( x; y ) = 1 x − y = − x2 + y + 2 y + x + y = x + y + ( ) y +1 Đáp số: ( 3;3) 15 )( ( ) x + x2 + y + y2 + = x + − x = y − − y + ( 1) Đáp số: ( −1;1) , ( 2; −2 ) ( 2) x + y − + = 16 y + x x − y + x − y + 3x − y = x + y + x ) ( xy x + + = y + + y 10 ( x − 1) x y + xy − − x + 3x y − x = ( 1) Đáp số: ( 2) ( 1) ( 2) 3 Đáp số: ( 1;3) ; 2; ÷ 11 x3 − y = ( x − y ) + Đáp số: ( 0;1) 2 x + − x − y − y + = 12 x − y + x − y − 30 = 28 y ( y + ) = − x y + 10 ( ) Đáp số: ( x; y ) = − 2; −1 , ( − 1;2 + 1 1 ( x; y ) = ; ÷ 3 4 2 ) 2 x +3 y + y + 4.2 x +4 y = 22 x +3 y + 4( y +1) ( 1) 13 y + y − x + xy 2 x − y − = ( 2) 2 y + y − x + 22 − 10 − 10 ; ÷ Đáp số: ( 1; −1) , ( 8;6 ) , x y − y = 28 14 Đáp số: 2; x y + xy + y = 18 ( ) Sử dụng phươngpháp thế, cộng đại số sau kết hợp với phươngpháphàmsố y − x + + = x + + − x Bài Giảihệ 3 2 2 x − y + x y = xy − 3x + y Phân tích: Nhìn vào hệ ta thấy khó bắt đầu phươngtrình thứ hệ Để ý đến phươngtrình thứ hai, ta thấy có cặp hệsố giống 16 nhau: hệsố (trong x ;2 xy ), hệsố (trong 3x ,3 y ), hệsố (trong y , x y ) ta nghĩ đến ghép cặp biểu thức có hệsố giống lại để làm xuất nhân tử chung Giải: Điều kiện: −1 ≤ x ≤ Ta có (2) ⇔ x( x − y ) + y ( x − y ) + 3( x − y ) = ⇔ (2 x + y + 3)( x − y ) = ⇔ y = x (vì x + y + > , với −1 ≤ x ≤ ) Thay y = x vào (1) ta được: x − x + + = x + + − x (3) Xét hàmsố f ( x ) = x − x − x + − − x + + 2, x ∈ [-1;2] Ta có f ' ( x ) = x − − Và f '' ( x ) = + x +1 4( x + 1) x + + + 2− x 4(2 − x) − x > 0, ∀x ∈ (−1;2) Do hàmsố f ’ ( x ) đồng biến khoảng (-1; 2), nên phươngtrình 1 f ’ ( x ) = có nhiều nghiệm Mặt khác f ’ ÷ = , từ ta có BBT 2 Vì f( ) = + − < 0, nên từ bảng biến thiên suy phươngtrình f(x) = có nhiều nghiệm, f(0) = f(1) = 0, phươngtrình (3) có nghiệm x =0; x = 1.Tóm lại hệ cho có nghiệm (0; 0) (1;1) xy + = y x + Bài 2 y + ( x + 1) x + x + = x − x Giải: ĐKXĐ: x ∈ ¡ ; y ∈ ¡ 17 xy + = y x + ⇔ y ) ( x2 + − x = ⇔ y = x +2−x ⇔ y = x + + x (1) Thế vào phươngtrình thứ hai hệ, ta có : ( x2 + + x ) + ( x + 1) x + x + = x − x ⇔ + x x + + x + ( x + 1) x + x + = ⇔ ( x + 1) 1 + ( x + 1) + = ( − x ) 1 + ( −x) + (*) ) ( Xét hàmsố f (t ) = t + t + với t ∈ ¡ Ta có f '(t ) = + t + + t2 t +2 > 0, ∀t ∈ ¡ ⇒ f (t ) đồng biến ¡ Mặt khác, phươngtrình (*) có dạng f ( x + 1) = f (− x) ⇔ x + = − x ⇔ x = − Vậy hệ cho có nghiệm ( x; y ) = − ;1÷ x + 91 = y − + y Bài Giảihệ y + 91 = x − + x HD: Điều kiện x ≥ 2; y ≥ Trừ theo vế phươngtrìnhhệ ta x + 91 + x − + x = y + 91 + y − + y Hàmsố f ( t ) = t + 91 + t − + t , t ≥ (3) Đáp số: ( x; y ) = ( 3;3) Bài tập tương tự y + y + y + x − 22 x + 21 = ( x + 1) x − 1 Giảihệ : 2 x − 11x + = y Đáp số: ( x; y ) = ( 1;0 ) , ( 5;2 ) x + + − y = Giảihệ : y + + − x = ( 1) 11 11 Đáp số: ( 3;3) , ; ÷ 9 9 ( 2) 18 IV Hiệu sáng kiến đem lại Qua áp dụng lớp 12A1, 12A2 12A6 trường THPT Quảng Xương học kỳ mang lại kết thiết thực, cụ thể: Trong đề thi khảo sát chất lượng tuần đầu học kì I năm học 2015-2016 x x − y y + xy + y − y + = “Giải hệ : 3 x − y + x + y − xy = ” Đây câu không khó, ta cần cộng theo vế phươngtrìnhhệ (mục đích để khử xy ) biến đổi dạng f ( ) x +1 = f ( y) với f ( t ) = t + 2t Tuy nhiên theo thống kê, họcsinh làm câu không nhiều, nội dung ứng dụng hàmsốgiảiphương trình, hệ tổ chuyên môn thống từ đầu năm thầy cô nghiêm túc thực Lớp 12A1 Lớp 12A2 Lớp 12A6 Toàn trường Sốhọcsinh làm 7/4512/47 12/47 3/45 32/510 Tỉ lệ 15,6% 25,5% 6,7% 6,3% Sau áp dụng sáng kiến lớp 12A1, 12A2, 12A6 , kỳ thi thử đại học lần trường THPT Quảng Xương có câu:“Giải hệ : x3 − y − 3x + x − y − = ” tỉ lệ họcsinh làm câu tăng lên rõ rệt 2 x + + y + = x + y − cáchgiảihệ phức tạp Lớp 12A1 Lớp 12A2 Lớp 12A6 Toàn trường Số HS làm HPT 17/45 25/47 12/45 65/510 Tỉ lệ 37,8% 53,2% 26,7% 12,7 - Các em không tâm lý e ngại gặp hệ nói riêng phương trình, bất phương trình, hệ nói chung qua sáng kiến em nắm cáchhệ thống phươngphápgiảiphươngtrình bất phươngtrìnhphươngphápgiải tương tự V Đề xuất, kiến nghị 19 Đối với nhà quản lý giáo dục, nhà trường: Tổ chức chương trình tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm cho giáo viên đặc biệt chuyên đề ôn thi đại học Các chuyên đề khó phương trình-bất phương trình-hệ , phươngpháp tọa độ mặt phẳng, bất đẳng thức cần tập trung nhiều để giúp cho sở giáo dục, thầy cô giáo có thêm tư liệu việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao lực toán học nói riêng phát triển tư cho họcsinh nói chung Đối với giáo viên: - Phải không ngừng tự học, tự trau dồi thân để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ - Mỗi dạng toán cần có phươngphápgiải riêng, có công thức từ hình thành cho họcsinh đường tư logic để giải toán, giúp cho em có cách học, tự học hiệu - Người thầy cần phải tăng cường kiểm tra, sửa chữa sai sót cho HS, bên cạnh cần động viên kịp thời để em có hứng thú học tập - Thầy giáo hướngdẫncách tự đọc sách cho học sinh, hướngdẫn em tự tìm tòi qua sách vở, báo toán, trang web toán học - Người thầy tăng cường luyện tập cho em dạng chuyên đề đề thi để em có nhiều thời gian tiếp cận tập dượt với dạng toán thi, từ giúp em có kết học tập ngày tốt Trên báo cáo sáng kiến đúc rút trìnhhọc tập công tác mình, chắn sẽ có nhiều thiếu sót Rất mong nhận đóng góp ý kiến quý vị bạn đồng nghiệp Tôi xin chân thành cảm ơn 20 Danh mục tài liệu tham khảo Phạm Kim Chung, Phạm Chí Tuân, Lê Đình Mẫn, Ngô Hoàng Toàn Phươngtrình vô tỷ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Lê Văn Đoàn, Văn Đức Chín Phương trình, bất phươngtrình & hệ , NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Báo toán học tuổi trẻ Các Website toán học: mathvn.com, k2pi.net, violet.vn, XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Thanh Hóa, ngày 01 tháng 05 năm 2016 Tôi xin cam đoan SKKN viết, không chép nội dung người khác Đỗ Thị Hải Yến 21 ... 2 (4) Phân tích: Phương trình (4) trông “phức tạp” nên ta định hướng sử dụng phương pháp hàm số để giải Nhận thấy x = x = không nghiệm phương trình (4) 3 5 Xét hàm số g ( x ) = x + ... tổng hợp tư kĩ xảo toán học III) ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: - Các toán giải hệ sử dụng phương pháp hàm số để giải - Các dạng toán hệ kì thi HSG Đại học năm gần IV) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Nghiên... sở lí thuyết giải toán hệ phương pháp hàm số - Nghiên cứu khả áp dụng sở thực tiễn tiếp thu đối tượng học sinh truyền thụ B NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM I) KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI QUYẾT DẠNG