GV đưa thêm các số liệu khác về trình độ văn hóa, chuyên môn của lao động nước ta SGV/18 Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm 1989 - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT n
Trang 12 Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta
3 Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân
bố chính trong lãnh thổ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - B i m iài mới ới
GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc
Việt Nam
? Theo hiểu biết của em thì hiên
nay ở nước ta có bao nhiêu dân
- Các dân tộc khác như thế nào
? Đặc điểm thường thấy của dân
tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh)
? Hãy kể tên một số dân tộc khác
? ý kiến trong sách giáo khoa:
cộng đồng người Việt Nam ở
I/ Các dân tộc ở Việt Nam
- Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dântộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó Mỗidân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên
sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam
- Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dântộc có tỉ lệ đông nhất Các dân tộc khác chỉchiếm 13.8%
- Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trongviệc thâm canh lúa nước, các ngành nghềthủ công, lực lượng đông đảo nhất trong nềnkinh tế
Trang 2nước ngoài cũng là người Việt
Nam - Em thấy như thế nào? (Có
? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết
của en hãy chỉ ra những vùng sinh
sống chủ yếu của các dân tộc?
+ GV treo tranh vẽ về dân tộc
cư và đời sống, sản xuất?
? Qua một số tranh ảnh các dân
tộc em có nhận xét gì về nét văn
hoá và đời sống của họ?
họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đónggóp vào công cuộc xây dựng tổ quốc
II/ Phân bố các dân tộc
- Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm,Kh' me
- Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ítngười khác
1 Dân tộc Kinh
- Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sôngCưủ Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vựckhác
- Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áodài truyền thống
- Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, côngnghiệp, dịch vụ
- Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn
- Trường Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho
- Nam Trung bộ: Chăm
- Tây Nam bộ: Kh'me
+ Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sốngdải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du
tà bắc vào nam nhưng là một phần khôngthể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam,góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắcvăn hóa Việt Nam
- Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nươngrẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghềrừng
- Những bộ trang phục sặc sỡ và những nétcách điệu về hoa văn và màu sắc là đặctrưng của mỗi dân tộc Cảnh rừng núi, cáchoạt động sản xuất gắn với vùng núi và caonguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản
Trang 3và lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu về an ninh quốc phòng
- Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chue trương chính sách
như 135, 327
D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 2
Dân số và sự tăng dân số Ngày soạn: 27/8/06 Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới) Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2 Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
C - B i m iài mới ới
? Theo thống kê, hiện nay nước ta
có bao nhiêu triệu người?
? Với số lượng ấy em có nhận xét
gì?
I Số dân
- Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế
và đời sống
Trang 4? Kể tên một số nước có dân số
đông trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số
của nước ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số
của nước ta? (Làm phép tính trung
binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ
lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế
nào)
? Sự ổn định thể hiện như thế
nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và
hậu quả của sự gia tăng dân số?
GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi
dưới tuổi lao động, tuổi lao động
và trên tuổi lao động
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản,
Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, đét
Băng-la-II Gia tăng dân số
- Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng
nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệuchỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước
ta đã làg 80 triệu Trung bình mỗi năm tănghơn 1.1 triệu người Tuy nhiên những giaiđoạn sau này đang có xu thế giảm dần điđến ổn định
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh tronggiai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức1.4%/năm
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiêngiảm là do những cố gắng về y tế, tuyêntruyền trong hơn 30 năm qua
+ Nguyên nhân:
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao+ Hậu quả:
- Bình quân lương thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nôngthôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao hơn đồng bằng-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền vềdân số chưa cao
III Cơ cấu dân số
1 Cơ cấu theo nhóm tuổi+ Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần+ Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh+ Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm-> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho côngtác y tế giáo dục
- Tỉ lệ sinh đang giảm dần
2 Cơ cấu về giới
Trang 5? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các
nhóm tuổi qua các giai đọan từ
1979 - 1999, Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số
như thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của
giới tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự
khác biệt ấy?
? Những đặc điểm ấy có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế xã hội?
- Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999
- Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính
- Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn)
- HS trình bày
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10 Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị)
IV/ Rút kinh nghiệm
Tuần 2
Tiết 3
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Ngày soạn: 6/9 Ngày dạy: 12/9
I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân
cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống)
2 Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam
II - Chuẩn bị
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư
Trang 6- Thống kê mật độ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh?
C - B i m iài mới ới
? Khái niệm, cách tính mật độ dân
số?
? So sánh về số dân và diện tích
của nước ta?
? Nêu diễn biến của nó?
GV đưa một số thống kê về mật
độ dân số trung bình của thế giới,
của Châu Âu, châu á, châu Mỹ
? Nhận xét và đánh giá về mật độ
phân bố dân cư của nước ta?
GV treo bản đồ phân bố dân cư
- giải thích chú giải
? Tìm ra những khu vực có mật độ
dân số đông, mật độ dân số thấp?
? Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến sự khác biệt ấy?
? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"?
? Đặc trưng của loại hình này?
I Mật độ dân số và phân bố dân cư
- Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểmdân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lýnhất định
Tính bằng: Tổng số dânTổng diện tích
- Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân sốđứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độdân cư cao
- Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với
sự gia tăng dân số
-> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới vàcao hơn trung bình của nhiều quốc gia,nhiều châu lục
+ Những vùng có mật đọ trung bình trên
Miền đông Nam bộ+ Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tâybắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc
- Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng cóđiều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng,sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao
- Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khókhăn
- Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thônphản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tếnước ta chủ yếu là nông nghiệp
II Các loại hình quần cư
- hs giải thích
1 Quần cư nông thôn
- Sống ở nông thôn, hoạt động trong cácngành nông lâm ngư nghiệp
- Sống tập trung thành các điểm dân cư:
Trang 7? Nêu những thay đổi ở quê em
mà em biết trong loại hình quần
cư nông thôn?
? Đặc trưng của loại hình quần cư
thành thị?
? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình
quần cư là gì?
Quan sát bảng số liệu
? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ
dân số thành thị ở nước ta?
? Điều đó phản ánh quá trình đô
thị hóa như thế nào? Đặc trưng
của quá trình này ở nước ta?
làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc
- Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp ra đời, đời sống thay đổi, quan hệ cũng thay đổi
2 Quần cư thành thị - Mật độ dân số cao Kiểu nhà ống san sát, chung cư cao tầng
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật
- Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương - hs III Đô thị hóa - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người Tỉ lệ tăng lên 25.8% (2003) - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các vùng IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 4
Lao động và việc làm Ngày soạn: 7/9 Ngày dạy: 15/9
Trang 8B - Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị?
C - B i m iài mới ới
? Từ những số liệu về số dân và tỉ
lệ độ tuổi lao động ở các bài học
trước, em có đánh giá gì về lực
lượng lao động ở nước ta?
? Nêu một vài đặc điểm của người
lao động Việt Nam?
GV treo biểu đồ cơ cấu lao động
? Nhận xét về cơ cấu lao động
giữa thành thị và nông thôn?
nguyên nhân nào dẫn đến tình
hình ấy?
? Chất lượng lao động ở nước ta
có đặc điểm gì?
? Chúng ta đã có các biện pháp gì
để nâng cao chất lượng lao động?
GV đưa thêm các số liệu khác về
trình độ văn hóa, chuyên môn của
lao động nước ta (SGV/18)
Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử
dụng lao động qua các năm 1989
- Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh,thông minh, sáng tạo, cần cù
- Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nôngnghiệp và phân bố dân cư không đồng đềunên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn,thành thị ít lao động
- Hạn chế của lao động nước ta: trình độchuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao độngphổ thông không qua đào tạo nghề, ít đượctiếp thu KHKT, sức khỏe yếu
- Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng cáctrường dạy nghề và THCN, đào tạo lao độnghợp tác quốc tế
2 Sử dụng lao động
- Lao động trong các ngành nông - lâm - ngưnghiệp đang giảm dần Lao động trong côngnghiệp và xây dựng đang tăng nhưng tăng
Trang 9? Đánh giá như thế nào về cơ cấu
kinh tế và sử dụng lao động?
? Nêu những thuận lợi và khó
khăn từ đặc điểm nguồn lao động
dồi dào?
? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra
tình trạng gì?
GV gọi học sinh đọc và nêu cảm
nhận về hình ảnh 4.3
? Nhận xét về những tiến bộ trong
việc cải tạo, nâng cao chất lượng
cuộc sống ở nước ta?
nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh
II Vấn đề việc làm
- Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế
và mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công
rẻ
- Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động - Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông thôn: đạt 77.7% - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao: đạt khoảng 6% III Chất lượng cuộc sống - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản xuất, quỹ ủng hộ người ngèo
+ Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ + Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng
D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xét) IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 10
Tuần 3
Tiết 5
Thực hành phân tích tháp dân số Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số Tìm được sự thay đổi
cơ cấu dân số theo độ tuổi
2 Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số
II - Chuẩn bị
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta?
C - B i m iài mới ới
? Nêu những hiểu biết của em về
? Giải thích nguyên nhân?
? Trình bày những ảnh hưởng của
sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời
sống kinh tế xã hội?
1 Quan sát và phân tích tháp dân số
* Hiểu biết về tháp dân số
- Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện
cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ
lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số
- mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam
và nữ) Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là
số dân (tỉ lệ) và giới tính
* Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọnvào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏhơn
- Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số ngườitrong độ tuổi lao động
+ Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm39% giảm xuống còn 33.5% (1999)
+ Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm53.8% tăng lên 58.4%
+ Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên8.1%
2 Sự thay đổi dân số theo độ tuổi
- độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
- Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy
Trang 11xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua và trong cả những năm tới Nước ta đã qua giai đoạn bùng nổ dân số
3 Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi:
- Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ thuộc ít Năng suất và sản phẩm nhiều
- tuổi dưới lao động ít góp phanà giảm sức
ép của giáo dục và y tế + Khó khăn: Vấn đề việc almf cho số lao động dôi ra
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 6
Sự phát triển nền kinh tế việt nam Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam Hiểu được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức
2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận xét
II - Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - B i m iài mới ới
? Nêu những đặc điểm của nền
kinh tế nước ta qua các giai đoạn
lịch sử?
I Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới
- HS thảo luận + Trước cách mạng tháng 8: Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế phụ thuộc vào đế
Trang 12GV treo một số tranh ảnh
+ Tranh ảnh phản ánh về đời
sống, sản xuất, KHKT, kinh tế
-> Đặc trưng là những khó khăn
của giai đoạn trước để lại Xây
dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ
thuật và hạ tầng
? Thời gian của qua trình đổi mới?
GV treo biểu đồ của qua trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu
GDP giai đoạn 1991 - 2002
Gv giải thích một số kí hiệu của
biểu đồ
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
GDP của các ngành kinh tế trong
giai đoạn này?
? điều đó thể hiện đặc điểm gì của
nền kinh tế nước ta?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
được thể hiện như thế nào?
+ Từ 1954 đến 1975: Đất nước bị chia cắt.Miền bắc phát triển kinh tế XHCN, miềnnam phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tậptrung ở các đô thị lớn
+ Sau 1975: Đất nước thống nhất đi lênXHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửanền kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phanàkinh tế đã có nhiều thay đổi
II Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
- Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986đến nay
1 Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- GDP cua rngành Nông - Lân - Ngư nghiệpgiảm dần
- Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tănglên Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khácao nhưng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động
- cho thấy quá trình tăng trưởng của nềnkinh tế đặc biệt là xu hướng chuyển dịch cơcấu kinh tế ở nước ta đang diễn ra nhanh.Chú trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản làcông nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua rnônglâm ngư nghiệp
- Thành phần kinh tế được mở rộng: Quốcdoanh, tập thể, tư nhân, liên doanh - liên kếtđang phát triển mạnh mẽ Giảm dần sự phụthuộc vào kinh tế nhà nước Tuy nhiennhững ngành kinh tế trọng điểm và quantrọng như: điện, Bưu chính viến thông vẫn là sự quản lý của nhà nước
(đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựngnền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổchức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa )
- Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế
Trang 13các vùng kinh tế trọng điểm?
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
? Kể tên các vùng kinh tế khác,
các vùng kinh tế giáp biên và
không giáp biên?
HS đọc
+ Thảo luận rút ra những thuận lợi
và khó khăn, thách thức của nền
kinh tế khi phát triển kinh tế trong
giai đoạn hiện nay?
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP
theo thành phần kinh tế
- Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ
lệ %)
trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng trọng điểm miền, vùng kinh tế trọng điểm phía nam
- Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi
từ thiên nhiên vào sản xuất đảy mạnh chuyên môn hóa tạo năng suất cao trong lao động và sản xuất
- HS:
2 Những thành tựu và thách thức + Thuận lợi
- Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình CNH - HĐH
- Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Đàu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng
- Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu
và thu hút đầu tư + Khó khăn và thách thức
- Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
- Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo
dục
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 14
Tuần 4
Tiết 7
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệpNgày soạn: Ngày dạy:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích nhưng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nước tatrong giai đoạn mới?
C - B i m iài mới ới
? Tại sao nông nghiệp lại là ngành
kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố
tự nhiên?
? Gồm các yếu tố nào?
? Vị trí của yếu tố đất đai đối với
ngành nông nghiệp?
? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai
ở nước ta? Đó là thuận lợi hay khó
khăn?
I Các nhân tố tự nhiên
- Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất Dođặc trưng của ngành nông nghiệp không thểkhông dựa vào các yếu tố tự nhiên
- Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, độngthực vật
1 Tài nguyên đất
- Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệusản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽkhông có ngành kinh tế này
- Nước ta có tổng diện tích đất canh táckhoảng 20 triệu ha Gồm các loại đất như:+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu đểsản xuất lúa nước và một số cây công nghiệpngắn ngày diện tích khoảng 3 triệu ha
Trang 15? Nguyên nhân của nó?
GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu
và giải thích bản đồ
? Nhận xét về nguồn tài nguyên
này ở nước ta?
? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại
cây trồng thích hợp?
? Khí hậu gây ra những khó khăn
gì?
? Tại sao nước cũng là một nguồn
tài nguyên đối với nông nghiệp?
? Đặc điểm của nguồn tài nguyên
nước ở nước ta?
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nôngnghiệp ở nước ta
- Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốtnương làm rẫy gây thoái hóa đất
2 Tài nguyên khí hậu
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩmnhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạonên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phongphú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khácnhau
VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ vàBắc trung bộ thích hợp với cây vụ đông
- Khí hậu ôn đới núi cao+ Những biến động của thời tiết cũng làmảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão,sương muối, rét đậm
3 Tài nguyên nước
- Nước tưới rất quan trọng đối với nôngnghiệp
- Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ vàđầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiềurất thuận lợi cho tưới tiêu trong nôngnghiệp
- Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2500mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán
về mùa khô
4 Tài nguyên sinh vật
- Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú
là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuầnchủng và lai tạo giống mới có năng suất cao
và chống chịu hạn hán tốt-> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưuđãi của thiên nhiên, có nhiều nguồn tàinguyên thuanạ lợi cho phát triển nôngnghiệp nhưng ben cạnh đó vẫn còn một sốkhó khăn do điều kiện bất thường của thờitiết và khí hậu
II Các nhân tố kinh tế - xã hội
Trang 16? Tại sao dân cư và lao động lại là
nghiệp của nước ta qua các thời kì
có thay đổi như thế nào?
? Tác động đến nông nghiệp ra
sao?
? Đặc điểm của thị trường ảnh
hưởng đến nông nghiệp như thế
nào?
? Đặc điểm của thị trường trong
nước và ngoài nước?
? Lấy ví dụ cụ thể
- Cà phê
- Dừa
1 Dân cư và nguồn lao động
- Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng làthị trường tiêu thụ sản phẩm
- Nước ta có hơn 80 triệudân trong đó có tới58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lựclượng lao động dối dào cho phát triển nôngnghiệp
- Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệmtrong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo
và tiếp thu KHKT nhanh
2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục
vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển vàphân bố rộng khắp nhất alf các vùng chuyêncanh
- Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mươngvới các thiết bị tưới tiêu hiện đại
- Tăng năng suất và chất lượng các sảnphẩm nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộcvào tự nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu laođộng
3 Chính sách phát triển nông nghiệp + Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tậpthể, HTX
+ Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chínhsách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế
hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuấtkhẩu
4 Thị trường trong và ngoài nước
- Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năngsuất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầucủa thị trường
- Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấucây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầuthị trường
- Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đếnngười sản xuất
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 17
Tiết 8 Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Ngày soạn: Ngày dạy: I - Mục đích yêu cầu 1 Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi ichủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta 2 Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lược đồ về sản lượng, vùng nông nghiệp II - Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp - Một số tranh ảnh về sản xuất và phana bố nông nghiệp III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tichs những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp? C - B i m iài mới ới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Xét về cơ cấu ngành thì nông nghiệp được phân ra làm mấy ngành và là những ngành gì? ? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về sự thay đổi cơ cấu ngành trong nông nghiệp? ? Điều đó thể hiện xu thế gì? ? Cây lương thực gồm những loại cây nào? Kể tên? GV treo bảng 8.2 ? Nhận xét về sự thay đổi của một số chỉ tiêu của cây lúa? - Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi I Ngành trồng trọt - Cây lương thực giảm: từ 67.1% xuống còn 60.8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây trồng chính) - Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên 22.7% - Cây ăn quả giảm -> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su, hồ tiêu và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến 1 Cây lương thực - Gồm: Lúa và hoa màu (nggo, khoai, sắn )
- Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong
Trang 18công nghiệp chủ yếu, kể tên các
loại cây công nghiệp ở đó?
? Nhận xét gì về sự phát triển diện
tích và sản lượng caya công
nghiệp ở nước ta?
(chỉ ra trên bản đồ)
? Nêu những sản phẩm cây công
nghiệp xuất khẩu hàng đầu của
? Trình bày cơ cấu ngành chăn
nuôi (qua bảng số liệu)?
trồng cây lương thực
- Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm(2000)
- Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5triệu ha (2000)
- Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn(1980) lên 34.4 triệu tấn (2002)
- Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần
2 Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp ngắn ngày và cây côngnghiệp dài ngày
- Miền đông Nam bộ là vùng trông fcâycông công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương,cao su Hồ tiêu, điều
Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía
Tây nguyên: cà phê Ca cao Cao suBắc trung bộ: lạc
- Việc phát triển cây CN ở các vùng miền cónhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai tháctiềm năng của vùng và nâng cao năng suấtphục vụ cho xuất khẩu
- Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều
3 Cây ăn quả
- Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửulong lag những vùng trồng cây ăn quảchuyên canh
- Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chômchôm, mãng cầu, măng cụt
Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo
II Chăn nuôi
- Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ vàgia cầm
- Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sảnphẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sảnlượng nông nghiệp Phát triển chưa tương
Trang 19? Tìm trên bản đồ những vùng
chăn nuôi trâu bò?
? Đặc điểm và số lượng?
? Xác định các khu vực chăn nuôi
chủ yếu?
? Hãy nói về các hình thức chăn
nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết
(ở địa phương em, có những hình
thức nào)?
xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt,
trứng, sữa )
1 Chăn nuôi gia súc lớn - Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ
- Số lượng đàn trâu bò hiện nay khoảng 6 - 7 triệu con (Trâu 3 triệu, bò 4 triệu) - Chăn nuôi bò sữa đang rất phát triển ven các đô thị lớn 2 Chăn nuôi lợn - ở các vùng đồng bằng: sông hồng, sông Cửu long để tận dụng tối đa nguồn sản phẩm của trồng trọt - Số lượng hiện có khoảng 23 triệu con (2002) 3 Chăn nuôi gia cầm - Theo hình thức nhỏ trong gia đình và hinhg thức trang trại, hiện nay đang phát triển mạnh hình thức chăn nuoi gia cầm theo hướng công nghiệp - Số lượng khoảng 230 triệu con D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 2/23 Vẽ biểu đồ hình cột bảng số liệu 8.4 IV/ Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Tiết 9
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Học sinh nắm được các loại rừng chủ yếu ở nước ta, hiểu được tình năng
và đặc điểm của từng loại rừng
2 Thấy được đặc điểm về nguồn lợi thủy sản
3 Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ đường (đồ thị), ký năng phân tích biểu đồ
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế hcung Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp - thủy sản
Trang 20III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điẻm và tình hình phát triển của ngành trồng trọt ở nước ta?
C - B i m iài mới ới
? Vai trò và những ảnh hưởng của
Việt Nam hiện nay?
Năm 1945: Rừng chiếm 60% diện
tích với khoảng 15 triệu ha
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự
cạn kiệt tài nguyên rừng?
? Hãy nói một vài nét về vấn nạn
này ở nước ta hiện nay?
? Qua bảng 9.1 nhận xét về cơ cấu
nên nguồn lợi và sản lượng của
ngành lâm nghiệp thay đổi như
thế nào?
? Nêu vài nét về kế hoạch triển
khai phát triển và trồng mới rừng
ở nước ta?
I Lâm nghiệp
- Đem lại nguồn lợi về kinh tế (gỗ, lâmsản ) và giúp cân bằng sinh thái, bảo vệmôi trường
1 Tài nguyên rừng
- Trước đây Việt Nam là nước giàu tàinguyên rừng (1945 có tới gần 16 triệu ha).Hiện nay tỉ lệ che phủ rừng chỉ còn khoảng35% diện tích
Diện tích rừng chỉ còn khoảng 11.6 triệu ha
- Khai thác quá mức, chặt phá bừa bãi, đốtrừng làm rãy, không trồng mới
- HS trình bày
- Rừng sản xuất: chiếm 4/10 diện tích Rừng phòng hộ chiếm 5/10 diện tích Rừng đặc dụng chiếm 1/10 diện tích
- HS xác định trên bản đồ
=> nguồn lợi về rừng ngày càng giảm sút dodiện tích rừng sản xuất ít
2 Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Giảm sản lượng gỗ khai thác chỉ còn 2.5triệu m3/năm (tất cả các loại), tập trung ởvùng núi thấp và trung du
- Phát triển các trung tâm công nghiệp chếbiến gỗ ở đông bắc Bắc bộ , Tây nguyên vàBắc trung bộ
- Đến năm 2010 sẽ trồng mới thêm 5 triệu
ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%
Trang 21Quan sát hình 9.1 nhận xét về mô
hình kinh tế vùng núi - trung du?
? Vai trò và ý nghĩa của nó?
GV treo lược đồ thủy sản
? Tính sự tăng giảm sản lượng
khai thác và nuôi trồng thuỷ sản?
? So sánh qua các giai đoạn?
? Chỉ ra các vùng khai thác chính
qua lược đồ?
? Giá trị hàng xuất khẩu?
Bài tập 3/37
Vẽ biểu đồ đường (đồ thị) thể hiện
sản lượng thủy sản của nước ta
giai đoạn 1990 - 2002
- Giao đất rừng cho hộ nông dân và pháttriển kinh tế hộ - trang trại kết hợp (hình9.1)
=> diện tích rừng đang tăng lên, nguồn lợikinh tế từ lâm nghiệp cũng tăng
I Ngành thủy sản
1 Nguồn lợi thủy sản
- Diện tích biển rộng lớn, nguồn lợi hải sảnphong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn.Thuận lợi về địa hình: nhiều đầm, vịnh,phá
Tiện cho nuôi trồng thủy hải sản
2 Sự phát triển và phân bố thủy sản
- Sản lượng tăng liên tục trong giai đoạn
1990 - 2002: Từ 890 nghìn tấn lên gấp 3 lầnđạt 2.7 triệu tấn (2002) Trong đó giai đoạn
1998 - 2002 tăng mạnh nhát
- Khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn đạt 2/3khối lượng sản phẩm thủy sản Nuôi trồngchỉ chiếm 1/3 nhưng là ngành có mức tăngnhanh nhất gấp 6 lấn từ năm 1990 - 2002+ Hải Phòng - quảng Ninh
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 22Tiết 10
Thực hành: vẽ biểu đồ về
sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồngphân theo các loại cây, gia súc, gia cầmNgày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
1 Rèn kỹ năng sử lý số liệu theo yêu cầu riêng của biểu đồ, kỹ năng vẽ biểu
đồ cơ cấu (biểu đồ tròn), biểu đồ đường (đồ thị)
2 Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, nhận xét và phân tích số liệu
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ mẫu
- Dụng cụ vẽ: compa, thước đo độ, thước kẻ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm phân bố và nguồn lợi thủy sản
C - Bài mới
Bài tập : Dựa vào bảng số liệu
(Bảng 10.2)
Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ
số tăng trưởng năm 1999
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện những số
liệu đó
GV treo bảng 10.2
Quan sát và nhận xét
? Với bảng số liệu và đặc điểm số
liệu này ta nên vẽ biểu đồ nào cho
phù hợp nhất?
? Nêu những đặc điểm về số liệu
cần vẽ
? Trình bày những yêu cầu của
loại biểu đồ này?
Hàng đứng: thể hiện chỉ số về sản lượnghoặc tỉ lệ, được chia đều theo từng khoảngcách
- Cách vẽ: vẽ các cột được xác định theo chỉ
số của bảng số liệu trong bài tập (dùng
Trang 23thước kẻ chiếu theo cột đứng, các cột đứngphải có độ rộng bằng nhau để biểu đồ đượccân đối) + Lưu ý không tẩy xóa
Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc gia cầm
và chỉ số tăng trưởng
1990 1995 2000 2002
- Nhận xét: Đàn lợn và gia cầm tăng nhanhnhất tạo ra nguồn cung cấp thịt chủ yếu chotiêu dùng
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng mạnh đãthúc đẩy phát triển chăn nuôi gia cầm và giasúc
- Đàn trâu không tăng mà có xu thế giảm, donhu cầu về sức kéo của trâu trong nôngnghiệp giảm
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 24
Tuần 6
Tiết 11
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
và phân bố công nghiệpNgày soạn: Ngày dạy:
- Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam
- át lát địa lý Việt Nam
- Lược đồ phân bố dân cư
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
C - B i m iài mới ới
Gv đưa sơ đồ quá trình sản xuất
công nghiệp: Nguyên, nhiên liệu
Sản xuất Sản phẩn Tiêu
thụ
? Trong các quá trình đó em thấy
được vai trò của từng yếu tố như
thế nào?
? Quan sát hình 11.1 và đánh giá
vai trò của các nhân tố tự nhiên
đến phát triển công nghiệp?
? ảnh hưởng của tài nguyên
- Các yếu tố đều có vai trò quan trọng, tỏng
đó nguồn nguyên nhiên liệu là quan trọngnhất
+ Tài nguyên thiên nhiên là nhân tố quantrọng tác động đến sự phát triẻn và phân bốcông nghiệp trong đó tài nguyên khoág sản
là nhân tố quan trọng nhất
- Sản xuất điện: Than, dầu, khí
- Luyện kim: quặng khoáng sản
- Vật liệu xây dựng: cát, đất sét, đá vôi
- Hóa chất: dầu, quặng phi kim
+ HS xác định trên bản đồ+ Khu vực tập trung nhiều mỏ khoáng sảnchính ở nước ta là: Miền núi và trung du Bắc
Bộ (Than, sắt, đồng, A-pa-tít )
- Giúp hình thành ở khu vực này các nhàmáy, các khu công nghiệp, các vùng khaithác lớn
+ Các yếu tố khác như:
- Nguồn thủy năng ở sông suối: phát triẻncác nhà máy nhịêt điện
Trang 25? ảnh hưởng đến các ngành công
nghiệp như thế nào?
? Đặc điểm dân cư và nguồn lao
động ở nước ta như thế nào?
Thuận lợi và khó khăn gì ?
? Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở
hạ tầng cho công nghiệp ở nước ta
trước đây và hiện nay ra sao?
? Vai trò của các chính sách phát
triển công nghiệp?
? Lấy một số ví dụ cụ thể về ảnh
hưởng của chính sách đến phát
triển công nghiệp?
? Tại sao thị trường lại là nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển và phân
II Các nhân tố kinh tế - xã hội
1 Dân cư và lao động
- Vừa là nguồn lao động cung cấp cho các
cơ sở công nghiệp vừa là thị trường tiêu thucác sản phẩm công nghiệp
- Nước ta với dân số hơn 80 triệu người, sốngười trong độ tuổi lao động nhiều, lơcklượng lao động khá dồi dào Lao động nước
ta thông minh, cần cù và có khả năng thíchnghi với KHKT nhanh
2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của công nghiệpnước ta còn yếu, trình độ công nghệ thấp,hiệu quả lao động chưa cao và mức tiêu haonăng lượng lớn
- Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ, cơ
sở hạ tầng bị tàn phá nhiều trong chiếntranh
- Chúng ta đang cố gắng cải tiến và nâng cấpcác cơ sở hạ tầng và kỹ thuật trong côngnghiệp , xây dựng và hoàn thiện mạng lướiđường xá, cầu cống, các khu công nghiệp
3 Chính sách phát triển công nghiệp
- Là đường lối chỉ đạo, phương hướngchính, đường lối có vai trò vô cùng quantrọng trọng định hướng và khuyến khíchphát triển công nghiệp
+ Trước đây: Phát triển công gnhiệp dựatrên nền tảng của các cơ cở quốc doanh donhà nước quản lý và đầu tư theo định hướng
tự cung tự cấp+ Ngày nay: Đa dạng hóa các thành phầnkinh tế và trong công nghiệp Có nhiềuchính sách thu hút đầu tư từ nước ngoài Đổimới công tác quản lý và chính sách đối vớicông nghiệp
4 Thị trường
- Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩmvừa là thước đo giá trị sản phẩm Nhu cầucủa thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trìnhsản xuất côngnghiệp
- Thị trường nước ta rộng lớn với hơn 80triệu người
Trang 26D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
2 Đọc và phân tích được biểu đồ công nghiệp, cơ cấu ngành công nghiệp,phân tích lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam
II - Chuẩn bị
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Bản đò công nghiệp Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày lại những nhân tố về kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển vàphân bố công nghiệp?
C - B i m iài mới ới
GV cho học sinh quan sát hình
12.1
? Nêu cơ cấu ngành công nghiệp,
kể tên các ngành công nghiệp chủ
yếu?
? Nhận xét về cơ cấu ngành công
nghiệp ở nước ta?
? Qua hình 12.1 hãy sắp xếp các
I Cơ cấu ngành công nghiệp
- Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, luyệnkim, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng,chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may,các ngành khác
- Chúng ta đã bước đầu có một cơ cấu ngànhkhá hoàn chỉnh và đa dạng thuộc mọi lĩnhvực
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã
Trang 27ngành công nghiệp theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?
? Nhận xét vai trò của các ngành
công nghiệp theo tỉ trọng ấy?
? Tạo ra ý nghĩa như thế nào?
? Em hiểu "Trọng điểm" là như
nghiệp nặng tiêu biểu? Sản lượng
của các ngành này ra sao?
- Có giá trị giúp đảm bảo nhu cầu trongnước và xuất khẩu
II Các ngành công nghiệp trọng điểm
- Có tỉ trọng lớn, có vai trò và ý nghĩa quantrọng hơn trong cơ cấu công nghiệp nóiriêng và kinh tế nói chung
- Công nghiệp chế biến LT-TP, Cơ khí-điện
tử, Khai thác
1 Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu,khí đốt
+ Khu vựa phân bố:
- Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên
- Dầu và khí đốt: Ngoài khơi biển Nam bộ,Thái Bình
- Trung bình mỗi năm khai thác được: 20triệu tấn dầu thô, hàng trăm triệu m3 khí
- Xuất khẩu dầu thô là một trong 3 mặt hàngxuất khẩu hàng đầu của chúng ta trongnhững năm qua
2 Công nghiệp điện
- Gồm nhiệt điện: Uông Bí 20 vạn KW, PhảLại 44 vạn KW, Ninh Bình 10 vạn KW, Phú
Mỹ, Trà Nóc, Bà Rỵa
- Thủy điện: Hòa Bình 1.92 triẹu KW, Trị
An 40 vạn KW, Thác Bà 11 vạn KW, Y-a-li,Sơn La và nhiều nhà máy đang xây dựng
- Sản lượng điện hàng năm khoảng 40 tỉKW/h Sản lượng ngày càng tăng nhưng vẫnchưa đủ cung cấp cho nền kinh tế và tiêudùng, đòi hỏi phải có các chính sách để pháttriển và xây dựng các nhà máy mới nhất làthủy điện vì có tiềm năng lớn về thủy năng ởcác sông suối
3 Một số ngành công nghiệp khác
- Cơ khí điện tư
- Công nghiệp hóa chất
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
Trang 28? Vai trò của công nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm ở nước
? Tìm ra các trung tâm công
nghiệp chế biến lương thực- thực
nghiệp tiêu biểu ở các trung tâm
công nghiệp ấy?
* Bài tập: 3/47
điền vào chỗ trống các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác
4 Công nghiệp chế biến lương thực - thựcphẩm
- Đây là ngành công nghiệp có tỉ trọng lớnnhất trong cơ cấu công nghiệp của nước tahiện nay Dựa vào khối lượng sản phẩm củangành nông nghiệp và thủy sản, nó đang dầntrở thành nghành có thế mạnh và khối lượngsản phẩm xuất khẩu là 1 trong 3 ngành cókhối lượng và giá trị hàng xuất khẩu lớnnhất
- Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay sát gạo,rượu bia, bánh kẹo, nước giải khát
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi: đông lạnh,
đồ hộp, sấy khô
- Chế biến thủy sản: đông lạnh, mắm
- Trung tâm chính: TP Hồ Chí Minh, HảiPhòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
5 Công nghiệp dệt may
- Là một trong 3 ngành xuất khẩu chủ lựccủa nước ta trong thời gian qua Nó đangdần chiếm vị trí khá quan trọng trong cơ cấucông nghiệp
- Phát triển dựa trên lực lượng lao động dồidào
- Hạn chế: chủ yếu là các mặt hàng gia côngcho các hãng, chưa có thương hiệu
III Các trung tâm công nghiệp lớn+ TP Hồ Chí Minh
+ Hà Nội+ Đà Nẵng
- TP Hồ Chí Minh: Dệt may, sản xuất hàngtiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm,
cơ khí điệ và điện tử
- Hà Nội: Công nghiệp luyện kim, cơ khí,hóa chất, chế biến lương thực thực phẩm,sản xuất vật liệu xây dựng
D - Củng cố:
E - Hướng dẫn học bài:
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 29
2 Hiểu được đặc điểm phân bố dịch vụ ở nước ta, biết được các trung tamadịch vụ lớn Có kỹ năng vanạ dung, giải thích sự phân bố
II - Chuẩn bị
- Sơ đồ cơ cấu ngành dịch vụ
- Một số tranh ảnh hoạt động của các ngành dịch vụ
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức:
B - Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọngđiểm?
C - Bài mới
- GV đề nghị học sinh quan sát hình 13.1/48 dựa
vào hình này hãy nêuu cơ cấu ngành dịch vụ
+ Dịch vụ tiêu dùng TN DV sửa chữa, khách
sạn, nhà hàng, dịch vụ, cá nhân, cây trồng
+ DV sản xuất: Tài chính tín dụng, kinh doanh
Tsản, tư vấn
+ DV cộng đồng: KHCN, gia súc, y tế, văn hoá,
thể thao, bảo hiểm bắt buộc
- Cho VD CM rằng nền kinh tế lg pt thì các hoạt
động dịch vụ càng trở nên đa dạng (gv cho t/luận
Trang 30+ GV gợi ý: + Trước đây khi Ktế chưa phát triển
ndân ta đi thăm hỏi nhau chủ yếu đi bộ, ngày nay
Ktế phát triển nhân dân đi ô tô? Vậy đó là dịch vụ
gì?
- Địa phương em có dịch vụ gì đang phát triển
- Nêu 1 vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn, xây dựng
khu vui chơi giải trí )
- K/L: Kinh tế lg phát triển dịch vụ càng đa dạng
- GV yêu cầu học sinh đọc nhanh thông tin kênh
chữ cho biết vai trò của hoạt động vận tải, thương
mại đối với ngành nông lâm ngư nghiệp, công
nghiệp các ngành sản xuất các vùng trong nước,
nước ta với nước ngoài
- Vai trò của ngành bưu chính nền thông trong sx
và đời sống
- Dựa vào hình 13.1 cho biết các nhón dịch vụ
tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và
nhận xét
- Dựa vào hình 13.1 tính tỷ trọng các nhóm dịch
vụ trên và cho nhận xét Ngành dịch vụ nước ta
còn:
+ Chưa thật phát triển so với các nước phát triển
và 1 số nước trong khu vực
+ Cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta đang ngày
II/ Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
ở nước taa) Đặc điểm phát triển
- Chiếm 25% lđộng nên ngành dvụ chưa thật pt+ Cơ cấu dịch vụ ngày càng
đa dạng hơn
b) Đặc điểm phân bố
- Đây là 2 đầu mối giao thông vận tải viễn thông lớn nhất cả nước, tập trung nhiều trường đại học lớn, viện nghiên cứu
d) Củng cố:
- Gội 1 học sinh đọc T2phần ghi nhớ trong SGK
e) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, làm bài tập 1 - 2/ 50
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 31Bài 14: giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Học sinh cần nắm được đặc điểm phân bố các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải
- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tácđộng của những bước tiến này đến đời sống kinh tế- xã hội của đất nước, biếtđọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta, biết phân tích mối quan
hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh
tế khác
II - Chuẩn bị
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam, lược đồ mạng lưới giao thông(phóng to theo SGK)
- 1 số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây dựng
về hoạt động của ngành giao thông vận tải 1 số tư liệu về sự phát triển tăng tốccủa ngành bưu chính viễn thông ( dịch vụ, viễn thông)
III - Tiến trình lên lớp
a) ổ n định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Bài mới:
- Giáo viên cho học sinh quan sát bđồ vơ cấu
ngành giao thông vận tải bảng số liệu
- Quan sát bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải
I/ Giao thông vận tải
1 ý nghĩa
- Thực hiện mối quan hệ kinh tế trong và ngoài nước
Trang 32nào có vai trò quan trọng nhất trong vânh chuyển
hàng hoá? Tại sao ( đường bộ)
- Loại hình vận tải nào có tỷ trọng tăng nhanh
nhất ( vận tải hàng không)
- Xác định các tuyến đường bộ, đường sắt các
công biển, các sân bay
- Dựa vào bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải nào
có vai trò quan trọng nhát trong vận chuyển hàng
hoá? Tại sao ( đường bộ) chiếm tỷ trọng lớn nhất
- Loại hình nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ( hàng
không)
- Đường bộ có vai trì gì (quốc lộ 1A) đường HCM
đường bộ xuyên Việt
+ Nâng cấp quốc lộ 1A có ý nghĩa gì (quốc lộ 1A
cắt qua nhiều sông lớn)
- Đường sắt có vai trò gì, ý nghĩa của việc mở
rộng các tuyến đường sắt liên vận đg T Quốc
- Đường sông có vai trò quan trọng gì
- Vai trò đường biển: Tìm các cảng chủ yếu trên
lược đồ
- Vai trò của đường hàng không
- Đường ống có vai trò gì
- Gv cho học sinh thảo luận: Em thể hình dung
xem sự phát triển của ngành bưu chính viễn thông
trong những năm tới sẽ làm thay đổi đời sống xã
hội ở địa phương như thế nào
I/ Giao thông vận tải ở nước
ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
- Đường bộ sắt, sông, hàng không, đường biển, đường ống
II/ Bưu chính viễn khônh
- Vai trò quan trọng không ngừng được mở rộng
- Điện thoại được tự động hoá tới tất cả các luyện và hơn 90% các xã trong cả nước
d) Củng cố:
- Đọc T2phần ghi nhớ trong SGK
- Đặc điểm của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông
e) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, trả lời làm bài tập 1 - 2 - 3/ 55
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 33
Bài 15: thương mại và du lịch Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Học sinh cần nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta Chứng minh và giải thích được rại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta, nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng biết đọc và phân tích các biểu đồ, bảng số liệu
II - Chuẩn bị
- Bản đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy
- Bản đồ các nước trên thế giới (xác định các thị trường chính)
- Bản đồ du lịch Việt nam ( để xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng)
III - Tiến trình lên lớp
a) ổ n định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm của ngành giao thông vận
tải
- Phân tích những đặc điểm chính của ngành bưu chính viễn thông nước ta
c) Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới
- GV đề nghị HS quan sát biểu đồ 15.1 và thảo luận
nhóm cho biết:
+ Nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành môi
trường ( Chênh lệch theo vùng)
+ Tại sao nội thương kém phát triển, ở Tây Nguyên
(Kinh tế chậm phát triển, dân số thưa thớt)
- Quan sát hình 15.1 hãy cho biết hoạt động nội
thắng tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của
- Có các th phần ktế hoặc bậc là kinh tế tư nhân
- Hà Nội và TP HCM là 2trung tâm thương mại
2 Ngoại thương
Trang 34- GV cho HS nghiên cứu thông tin từ N thấy là hoạt
động kinh tế cho biết vai trò của ngành ngoại
thương
- Quan sát bđồ 15.6 hãy nhận xsét bđồ và kể tên các
mặt hàng xuíât khẩu chủ lực của nước ta mà em biết
- GV hướng dẫn học sinh trình bày các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực thưo từng nhóm hàng
- Nghiên cứu thông tin đoạn: nước ta đang nhập
khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên
liệu
- Nghiên cứu, thông tin đoạn: Hiện nay Việt Nam
cho biết hiện nay nước ta có quan hệ buôn bán
nhiều nhất với thị trường khu vực nào
- GV có thể yêu cầu học sinh tìm các VD về tài
nguyên du lịch của nước ta Sau đó cho các em sắp
xếp lại điền vào ô trống trong bảng sau:
TN động, thực vậtquý hiếm
Tài nguyên du
lịch nhân Văn
Các công trình kíêntrúc di tích lịch sử
Lễ hội dân gian lễhội truyền thốngvăn hoá dân gian
- GV gợi ý HS tìm hiểu các TN du lịch ở địa
phương mình ( huyện, tỉnh) => quan sát lg yêu quê
hương và có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên,
lịch sử văn hoá
- GV cho học sinh nghiên cứu thông tin từ 2002
Khu vực cho biết số lượng khách trong nước, ngoài
nước
- Xkhẩu hàng CN2: điện
tử, dệt may + Nông lâm thuỷ sản
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu
II/ Du lịch
- Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu
Trang 35- Hà Nội, TP HCM có 2 đ/k T/lợi nào để trở thành các trung tâm thươngmại dvụ lớn nhất cả nước
- Trình bày những đặc điểm của ngành ngoại thương, du lịch
e) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài
- Bài tập 1 gv hướng dẫn L Vì có vị trí đặc biệt T/lợi đây là 2 trung tâmkinh tế lớn nhất cả nước, 2 thành phố đường dân nhất nước ta, tập trung TN dịchvụ
- Câu 3: Đây là khu vực gần nước ta, khu vực đông dân và có tốc độ pháttriển nhanh
IV/ Rút kinh nghiệm
Bài 16: Thực hành: vẽ biểu đồ về sự thay Đổi cơ cấu kinh tế
Ngày soạn: Ngày dạy:
- HS chuẩn bị thước thẳng, máy tính, bút chì màu
III - Tiến trình lên lớp
a) ổ n định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Bài mới: GV giới thiệu nội dung bài mới
1 Cho bảng số liệu sau đây
- gv gọi 1 học sinh đọc bảng số liệu trong SGK / + a) Hãy vẽ biểu đồ miềnthể hiện cơ cấu (bảng 16.1)
Trang 36GDP thời kỳ 1991 - 2002
- GV hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ miền:
- Bước 1: Nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ biểu đồ cơ cấu bằngbiểu đồ miền
Thường sử dụng khi chuỗi số liệu là nhiều năm Trong trường hợp ít năm(2- 3 năm) thì thường dùng biểu đồ hình tròn
Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số không phải là theo các năm, vì trụchoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm
- Bước 2: Vẽ biểu đồ m kiền: HCN ( khi số liệu cho tỷứơc là tỷ lệ %)
+ Biểu đồ là HCN Trục tung có trị số là 100% ( tổng số)
+ trục hoành là các năm: các khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thờiđiểm ( năm) dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm
+ Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải lần lượt theo các năm
+ Cách xác định các điểm để vẽ tương ứng như khi vẽ biểu đồ cột chồng+ Vẽ đến đâu thì tô màu hay kẻ vạch đến đó, đồng thời thiết lập bảng chúgiải (nên vẽ riêng bảng chú giải)
- GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ miền
2 Hướng dẫn: Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ trong thời kì 2002
1991 Dự giảm tỷ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% 1991 > 23,0%
- Tại sao nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó
- Điều đó có ý nghĩa gì ( gv hướng dẫn học sinh xem lại phần giải thíchbiểu đồ hình 6.1 ( bài 6) để giúp học sinh đưa ra các nhận xét phù hợp về sựchuyển dịch cơ cấu GDĐ từ biểu đồ đã vẽ
- Tỷ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh
- Chủ đề này phản ánh điều gì
d) Củng cố:
- Học sinh tiếp tục hoàn chỉnh vẽ biểu đồ và nhận xét
e) Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập từ bàig số 1 đến bài 125 giờ sau ôn tập
IV/ Rút kinh nghiệm
Bài 17: ôn tập
Trang 37Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Hệ thống lại những kiến thức cơ bản về địa lý dân cư và địa lí kinh tế ViệtNam, tiếp tục khắc sâu những kiiến thức cơ bản đó; rèn luyện kỹ năng phân tích
và so sánh mỗi liên quan giữa dân cư và phát triển kinh tế của Việt Nam ở trong
nước và với quốc tế
II - Chuẩn bị
- Lược đồ phân bố dân cư, b đồ biến đổi dân số nước ta
- Bản đồ hành chính Việt nam b đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDĐ
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
a) ổ n định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp giờ học bài mới
c) Bài mới: GV giới thiệu : Ôn tập
- Việt Nam có bao nhiêu dân tộc
Dân tộc nào có số người đông nhất
Dẫn tộc nào có số người ít nhất
-= Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu, dân tộc ít
người phân bố ở đâu?
- Số dân nước ta tính đến 2002
- Nêu sự gia tăng về dân số
- Mật độ dân số và phân bố dân cư tập trung chủ
yếu ở đâu
- Sự phân bố dân cư có đồng đều không
- Có những loại hình quần cư nào
- Đặc điểm của các loài hình quần cư trên
- Cho biết cơ cấu lao động giữa thành thị và nông
thôn
- Chất lượng lao động hiện nay
- Vấn đề giải quyết việc làm như thế nào
- Nền kinh tế Việt Nam, trước thời kỳ đổi mới
- Sau khi đất nước thống nhất bước vào thời kì đổi
mới, những thành tựu và thách thức
- Tài nguyên đất có vai trò gì
- Tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước?
1 Các dân tộc Việt Nam
2 Số dân và sự gia tăng về dân số:
- Có sự chênh lệch giữa t2
và ng thôn
- Qcư ng thôn quê và th thị
4 Lao động và vấn đề việc làm:
5 Nền kinh tế Việt Nam
6 Các nhân tố ảnh hưởng
Trang 38- Tài nguyên sinh vật có vai trò gì?
- Các nhân tố về kinh tế và xã hội có ảnh hưởng gì
đến KT - XH
- Đặc điểm vai trò ngành trồng trọt: cây lương
thực, cây công nghiệp, cây ăn quả
- Đặc điểm ngành chăn nuôi: Trâu bò, lợn, gia
- Các nhân tố xã hội - kinh tế
- Cơ cấu ngành công cộng Việt Nam
- Đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm
- Cơ cấu và vai trò của dịch vụ
- Đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
- Cơ cấu, vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời
- S2 pt n2, thị trường trong
và ngoài nước
8 Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản
9 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt và phân bố CN
- Cơ cấu vai trò của dịch vụ
12 Giao thông vận tải và bưu chính viễn thônh
- ý nghĩa của g thông vận tảibưu chính viễn thông
13 Thương mại và du lịch
- Đặc điểm của ngành du lịch
d) Củng cố:
- Giáo viên hệ thống lại những kiến thức cơ bản, trọng tâm cần ôn tập vàhọc thuộc
e) Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài, giờ sau kiểm tra 1 tiết
IV/ Rút kinh nghiệm
Trang 39Bài 18: kiểm tra viết 1 tiết Ngày soạn: Ngày dạy:
I - Mục đích yêu cầu
- Qua bài kiểm tra đánh giá chất lượng học bài của học sinh, thấy được
những điểm yếu, điểm mạnh của học sinh trên cơ sở, giáo dục ý thức tự giác làmbài và trung thực trong học tập
II - Chuẩn bị
- Thầy: Ra đề kiểm tra, phô tô đề bài (nếu có máy phô tô)
III - Tiến trình lên lớp
a) ổ n định tổ chức: Sĩ số:
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Bài mới: GV phát đề ( hoặc ghi đề bài)
a Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở miền núi
b Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở duyên hải
c Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải
d Cả a, b, c
3 Số dân nước ta đến năm 2002 có:
4 Mật độ dân số nước ta tập trung chủ yếu:
Trang 40a Vùng núi và trung du c Vùng đô thị và đồng bằng
5 Nguồn lao động mỗi năm có thêm:
6 Sử dụng lao đông năm 2003 ngành nông lâm ngư nghiệp
7 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) 2002
8 Cơ cấu GDĐ của các ngành dịch vụ 2002 (%)
A/ Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25đ
B/ Tự luận:
Câu 1: (5 điểm) nêu được những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên đểphát triển nông nghiệp ở nước ta là: Tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, tàinguyên nước, tài nguyên sinh vật
Câu 2: ( 3 điểm) gồm:
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu
+ Công nghiệp điện
+ Công nghiệp cơ khí điện tử
+ Công nghiệp sản xuất vật tư, xây dựng
+ Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
+ Công nghiệp dệt may