1. Trang chủ
  2. » Y Tế - Sức Khỏe

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỰC TRẠNG TƯƠNG TÁC THUỐC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

27 665 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Tương Tác Thuốc Bất Lợi Tại Khoa Nội – Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Thái Nguyên
Tác giả Vũ Đình Hoàng
Người hướng dẫn Ths Đỗ Lê Thùy
Trường học Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Thái Nguyên
Chuyên ngành Dược Sỹ
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 27
Dung lượng 1,44 MB
File đính kèm BAO CAO TRINH CHIEU.rar (613 KB)

Nội dung

BAO CAO LUẬN VĂN KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TƯƠNG TÁC THUỐCTương tác thuốc là vấn đề thường gặp trong điều trị và là một trong những nguyên nhân gây ra các phản ứng bất lợi của thuốc, bao gồm: xuất hiện độc tính hoặc phản ứng có hại trong quá trình sử dụng, thất bại điều trị, thậm chí có thể gây tử vong cho bệnh nhân. Đặc biệt trong trạng thái đa bệnh lý, đa triệu chứng cần phải phối hợp nhiều loại thuốc đồng thời người bệnh càng có nguy cơ gặp tương tác thuốc hơn.Để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử trí tương tác thuốc, các bác sỹ và dược sỹ thường phải tra cứu thông tin trong các cơ sở dữ liệu (CSDL) khác nhau như sách chuyên khảo, phần mềm, tra cứu trực tuyến, tuy nhiên việc này trong thực tế còn gặp nhiều khó khăn. Do các CSDL về tương tác thuốc thường không đồng nhất trong việc liệt kê tương tác và nhận định mức độ nghiêm trọng của các tương tác, khiến cán bộ y tế mất nhiều thời gian tra cứu các CSDL khác nhau, không phù hợp với thực tế vốn yêu cầu xử lý vấn đề một cách nhanh chóng. Trong nhiều trường hợp các CSDL đưa ra các cảnh báo tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Các tương tác không có đáp ứng, biểu hiện trên lâm sàng. Các bác sỹ thiếu tin tưởng và bỏ qua cảnh báo được đưa ra, điều này đôi khi trở nên nguy hiểm nếu họ bỏ qua cả những cảnh báo về tương tác nghiêm trọng. Khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên có quy mô lớn, số lượng bệnh nhân đông, nhiều loại hình bệnh tật, bệnh lý mạn tính do đó bệnh nhân phải sử dụng nhiều thuốc phối hợp trong thời gian dài. Bệnh nhân cao tuổi có sự suy giảm chức năng các cơ quan nhất là gan, thận. Nhiều loại thuốc có phạm vi điều trị hẹp, độc tính, có nguy cơ cao xảy ra tương tác cao khi phối hợp giữa các nhóm thuốc khác. Nhưng việc nghiên cứu về tương tác thuốc chưa được tác giả nào thực hiện tại đây. Do đó tương tác thuốc tại khoa Nội BVĐKTWTN là một vấn đề cần được quan tâm hơn. Việc khảo sát, đánh giá tương tác thuốc bất lợi, phân tích một số yếu tố nguy cơ làm gia tăng tương tác thuốc trên cơ sở đó xây dựng một danh mục ngắn gọn những tương tác thuốc cần chú ý dựa trên CSDL đáng tin cậy là rất hữu ích, góp phần nâng cao chất lượng điều trị bệnh. Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi thực hiện đề tài ”Khảo sát tương tác thuốc bất lợi tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên” với hai mục tiêu sau:1. Khảo sát thực trạng tương tác thuốc tại khoa Nội Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc.

Trang 1

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.

KHẢO SÁT TƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI TẠI KHOA NỘI – BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG

THÁI NGUYÊN

SINH VIÊN: VŨ ĐÌNH HOÀNG GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths ĐỖ LÊ THÙY

Thái Nguyên- 2013

Trang 2

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN ĐẶT VẤN ĐỀ

Trang 3

TƯƠNG TÁC THUỐC – Thường gặp trong điều trị

BỆNH LÝ TẠI KHOA NỘI – BV ĐKTƯ THÁI NGUYÊN

CHƯA CÓ MỘT NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ NÀY TẠI

ĐÂY.

+ Tỷ lệ TTT 3 - 5% khi vài thuốc, 20% khi: 10 - 20 thuốc [4]

+ Nghiên cứu tại Viện Tim Mạch/BV Bạch Mai 80-90%, 8% nặng [12] + Khoa nội tim mạch BVĐK Bắc Giang 70,3% TTT, 58%có YNLS [10] + Trần Quang Thịnh/ Khoa Nội – BVĐK Bưu Điện/ TPHCM 66,2% CƠ SỞ DỮ LIỆU TƯƠNG TÁC THUỐC[11]

Trang 4

1 Khảo sát thực trạng tương tác thuốc tại khoa Nội-

Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.

2 Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất

hiện tương tác thuốc.

Trang 6

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TƯƠNG TÁC THUỐC

1 Yếu tố thuộc về bệnh nhân

2 Yếu tố thuộc về thuốc

3 Yếu tố thuộc về thầy thuốc

Trang 7

1 ĐỐI TƯỢNG

- Hồ sơ, bệnh án bệnh nhân điều trị nội trú

•Tiêu chuẩn lựa chọn:

+ 2 thuốc điều trị trở lên.

+ Điều trị tại khoa nội.

+ Trong thời gian nghiên cứu tháng 01- 06/2012.

Trang 8

2.1 Địa điểm nghiên cứu

Khoa Nội, Phòng KHTH – BVĐKTƯ Thái Nguyên

2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2 Thiết kế nghiên cứu

Mô tả cắt ngang không can thiệp

2.3 Cỡ mẫu nghiên cứu

246 bệnh án, phần mềm Sample size 2.0

2.4 Kỹ thuật chọn mẫu

Theo phương pháp phân tầng, ngẫu nhiên đơn

2.5 Phương pháp thu thập số liệu

Hồi cứu bệnh án, mã hóa, ghi phiếu điều tra

Trang 9

2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.6 Xử lý số liệu

+ Nhập liệu: Epidata 3.1 + Lưu trữ, phân tích spss 16.0, Excel 2007 + Phân loại bệnh tật ICD 10 - WHO

+ Phân loại nhóm thuốc : Danh mục thuốc - BYT

2.7 Công cụ tra cứu

* Tiêu chuẩn lựa chọn (độ tin cậy, sẵn có…)

=> Thông tư 31/2012 TT – BYT

* Cơ sở dữ liệu(CSDL) + CSDL 1: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định - BYT

2006 (sách, ebook, phần mềm).

+ CSDL 2: Drug interaction facts (sách, ebook, phần mềm Facts and Comparisons 4.0- (2009))

Trang 10

(Tần suất, tỷ lệ xuất hiện TTT, theo cấp độ, tương tác có YNLS)

Trang 11

1 Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên

cứu

Tuổi

TB ± SD (min - max)

57,96± 17,78 (18- 95) Giới

8,41 ± 4,05 (01 ngày- 20 ngày)

1.1 Tuổi, giới, ngày nằm viện

Trang 12

1.2 Tỷ lệ các nhóm bệnh chính trong mẫu nghiên cứu

4 Bệnh nội tiết, dinh dưỡng

5 Bệnh hệ sinh dục, tiết niệu N00-N99 15 6,0%

Trang 13

1.3 Tỷ lệ của bệnh mắc kèm trong mẫu nghiên cứu.

Trang 14

1.4 Tỷ lệ nhóm thuốc sử dụng theo danh mục thuốc-BYT

5 Thuốc ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn 164 (8,13%)

6 Thuốc NSAID, gút, xương khớp 159 (7,88%)

7 Hocmon và các thuốc tác động vào hệ nội tiết 121 (6,00%)

9 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp 58 (2,88%)

Trang 15

2 Khảo sát thực trạng tương tác thuốc.

Trang 16

CSDL 1: Drug interactions facts (DIF).

Tỷ lệ các cấp độ 2.1 Tỷ lệ tương tác thuốc.

Trang 17

CSDL 2 – TTT & chú ý khi chỉ định BYT

Tỷ lệ tương tác 2.1 Tỷ lệ tương tác thuốc.

Trang 18

Tỷ lệ các cấp độ 2.1 Tỷ lệ tương tác thuốc.

CSDL – TTT & chú ý khi chỉ định BYT

Trang 19

2.2 Số tương tác TB/ bệnh án

n

Số tương tác/1 đơn

thuốc Min- Max TB ± SD

Trang 20

3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc

3.1 Số lượng thuốc và tần suất xảy ra tương tác

STT Số lượng tương tác thuốc

trong bệnh án

Số thuốc TB±SD

Trang 21

3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc

3.2 Tuổi với tần suất xảy ra tương tác

Nhóm tuổi Tương tác thuốc

Kiểm định Chi-square ( χ 2 )

P = 0,02

< 65 tuổi 69 (43,7%) 89 (56,3%)

≥ 65 tuổi 58 (46,4%) 33 (44,6%)

Trang 22

3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc

3.3 Bệnh chính với tần suất xảy ra tương tác

Kiểm định Chi- square ( χ 2 ) P<0,001

Trang 23

3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc

3.4 Bệnh mắc kèm với tần suất xảy ra tương tác

p = 0,02

không 80 (58,0%) 58 (42,0%)

1 bệnh mắc kèm 49 (57,6%) 36 (42,4%)

≥ 2 bệnh mắc kèm 20 (76,9%) 6 (23,1%)

Trang 24

3.4 Danh mục các tương tác bất lợi thường gặp, cần chú ý.

• Tiêu chuẩn lựa chọn:

+ Tương tác nghiêm trọng có (YNLS).

+ Tần suất xảy ra cao.

• Kết quả lựa chọn 22 cặp tương tác.

+ Lập bảng cơ chế, hậu quả xử trí.

Trang 25

1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuất hiện tương tác thuốc

+ Tuổi cao + Nhóm bệnh lý tim mạch, nội tiết chuyển hóa + Số thuốc sử dụng trung bình/BA cao

+ Bệnh lý mắc kèm

+ Mức độ tương tác xảy ra thường ở mức độ nhẹ, cần thận trọng,

theo DIF mức độ 3; 4, theo tài liệu BYT mức 2 chiếm tỷ lệ cao nhất.

Gia tăng tần suất xảy ra TTT

Trang 26

+ Công tác kê đơn thuốc

2 ĐỀ XUẤT

+ Công tác thông tin thuốc dược lâm sàng

+ Thiết lập công cụ tra cứu tại khoa

Trang 27

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Ths ĐỖ LÊ THÙY

KHẢO SÁT TƯƠNG TÁC THUỐC BẤT LỢI TẠI KHOA NỘI – BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG

THÁI NGUYÊNSINH VIÊN: VŨ ĐÌNH HOÀNG

Ngày đăng: 06/02/2017, 11:07

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w