Tổng kết: mợn lời nhân vật trong tác phẩm nhà thơ đã thể hiện một cách rõ ràng lẽ ghét và niềm th- ơng của mình.. Tiết thứ 9.10 Văn tế nghĩa sỹ cần giuộc Nguyễn Đình Chiểu Yêu cầu: Hiể
Trang 1Có ý thức học ngôn ngữ chung và trau dồi lời nói cá nhân.
Nội dung – phơng pháp bài giảng:
Hoạt động của thầy hoạt động của trò
Thế nào là ngôn ngữ chung? Cho ví
dụ?
Các yếu tố tạo nên ngôn ngữ chung?
Biểu hiện cụ thể củacác yếu tố trong
ngôn ngữ chung?
Phân tích biểu hiện của tính chung
trong một ví dụ cụ thể?
Muốn giao tiếp tốt trớc hết chúng ta
phải làm gì?
I.Ngôn ngữ chung:
1.ngôn ngữ chung là gì?
là ngôn ngữ đợc một cộng đồng xãhội sử dụng thống nhất để giao tiếp
Ví dụ:tất cả mọi ngời khi mới gặp
nhau đều dùng chung từ chào“chào ”, các
từ nhà, xe, chạy, ăn“chào ”… tất cả mọi tất cả mọingời tromg cộng đồng đều hiểu, đều
sử dụng từ chung của cộng đồngcách đặt
Ngôn ngữ chung bao gồm các hệthông các đơn vị, quy tắc, các chuẩnmực xác địnhvề ngữ âm chữ viết,
từ vựng và ngữ pháp
Ví dụ: Âm tiếng Việt là đơn âm và
đ-ợc phát âm tuỳ theo từng vùng, từngmiền
Các quy tắc chung: cấu tạo từ, cấutạo câu đó là những cái chung không
ai có thể thây đổi nếu muốn giao tiếpthành công
2 Biểu hiện của ngôn ngữ chung:
đúng chuẩn ngữ pháp nên ta có thểhiểu rõ đoạn thơ nói gì?
3 kỹ năng nắm bắt ngôn ngữ chung:
=> Trớc hết chúng ta phải nắm đ ợc
ngôn ngữ chung bằng cách: Nghe và nói, học bằng kí tự (chữ viết)
Trang 2+ cách diễn đạt… tất cả mọi
- dấu ấn cá nhân đợc trauchuốt thành lời nói có phong cáchnghệ thuật
2 ví dụ:
Có thể xét tính cá thể trong đoạn thơsau:
“chàocửa son đỏ loét tùm hum nóc
Bậc đac xanh rì lún phún rêu”
( Hồ Xuân Hơng)
“chàobớc tới đèo ngang bóng xế tà
cỏ cây chen đá lá chen hoa”
(Bà huyện Thanh quan)
+ cấp độ âm:
Đoạn thơ một có âm sắc mạnh mẽ do
sự kết hợp nhiều thanh trắc
Đoạn hai có âm hởng nhẹ nhàngthanh thoát hơn do kết hợp nhiềuthanh bằng
+ cấp độ từ:
Đoạn một: có sử dụng nhiều tính từ,
và những từ chỉ mức độ nh đỏ loét,xanh rì, lún phún Đó là những làmnổi bật tính tạo hình cho câu thơ
Đoạn hai: không tạo cụm mà chủ yếutạo câu
+ kết cấu câu:
Đoạn một: chú ý kết cấu đối chạt chẽtạo nên sự đối sánh về ý
Đoạn hai: không dùng kết cấu đối,
mà dùng kết cấu tuyến tính làm nổibật thứ tự cái nhìn thấy
Trang 3Những yếu tố cần thiết để tạo dựng
lời nói có nghệ thuật?
Yêu cầu:Hiểu đợc t tởng ghét hôn quân bạo chúa, thơng ngời hiền tài của tác
giả qua lời ông quán trong đoạn trích
Thấy đợc nghệ thuật truyền cảm bằng cách dùng điệp ngữ, thành ngữ tiểu
đối, từ láy trong đoạn trích
Nội dung- phơng pháp
Ông Quán ghét những gì và ghét
I.Tiểu dẫn:
1 Xuất xứ đoạn trích:
Truyện Lục Vân Tiên
đọan trích từ câu 473 đến câu 504
2 Nhân vật ông quán: mô típ
nhân vật trong tác phẩm của Nguyễn
Đình Chiểu- các nhân vật thuộc thành phần lao động nghèo khổ, nhngthực chất họ là những Nho sỹ đi ở ẩn giữa cuộc đời đen bạc
- Ghét việc tầm phào-những việc làm
không có ích lợi cho cuộc sống
Trang 4những ai?
Ông Quán ghét những gì? Tại sao?
Vậy từ đó ta thấy ông Quán vì ai mà
ghét?
Ông Quán ghét nh thế nào?
Ông Quán thơng những ai? Vì sao
th-ơng?
Tình yêu thơng của ông Quán đợc
thể hiện đối với những ngời tài lành
Ghét cay, ghét đắng, ghét vào tận tâm.
Ghét đến mức mãnh liệt nhất, triệt đểnhất cái ghét đã trở thành lòng căm thù Ông căm thù tất cả những kẻ làmtổn hại đến lợi ích của nhân dân
Điều đó thể hiện rõ tính nhân dân sâu sắc của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu
2.Phần hai: Ông Quán thơng:
Khổng tử, Nhan tử, Gia Cát, Đồng
tử, Nguyên Lợng, Hàn Dũ, Liêm, lạc
- Vì họ gặp phải những việc trắc trởtrong cuộc đời: họ là những ngời tài cao chí cả nhng gặp phải những rủi robất hạnh, những ngang trái trong cuộc đời
- Điệp từ thơng đợc nhắc lại hàng chục lần nó thể hiện tình thơng sâusắc của nhà thơ đối với những ngời tài lành Đó là những lời tâm huyết của nhà thơ
III Tổng kết: mợn lời nhân vật trong tác phẩm nhà thơ đã thể hiện một cách rõ ràng lẽ ghét và niềm th-
ơng của mình Ghét và thơng đều dựatrên quan điểm vì nhân dân, cho nhândân vì thế ghét thơng là những tình cảm cá nhân nhng ở đây đã mang tầm rộng lớn tính nhân dân
Ghét và thơng đó chính là mục đích chiến đấu của tác giả
Luyện tập:
1 Khái quát tởng của nhà thơ đợc thể hiện trong đoạn trích “chàoLẽ ghét
th-ơng”
2 Chỉ ra giọng điệu lời văn của tác phẩm: sắc tháicảm xúc của lời văn
đ-ợc tạo nên bởi các phơng tiện ngôn ngữ nh: từ nhân xng, danh từ, động
từ, thàh ngữ, biện pháp tu từ,… tất cả mọicùng biểu hiện thái độ tình cảm chủ
đạo nh yêu ghét, mỉa mai, chế nhạo,… tất cả mọiChẳng hạn,giọng điệu cảm th
-ơng, giọng điệu trào phúng, giọng điệu ngợi ca… tất cả mọi
3 Chỉ ra các phơng tiện ngôn ngữ nh: điệp ngữ, thành ngữ, từ láy, tiểu
đối để thấy đợc giọng điêụ của ông quán
Trang 5
Tiết thứ 7
Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
Yêu cầu: giúp học sinh biệt phân tích làm nổi bật cách tác giả vận dụng
ngôn ngữ chungvào việc tạo lập tác phẩm văn chơng
Nội dung – phơng pháp bài giảng
Để làm rõ nét riêng của mỗi
tác giả em cần phải sử dụng
1 chỉ ra nét chung trong các đoạn thơ:
a.nét chung về nội dung:
- Các đoạn thơ đều miêu tả bức tranh
2 nét riêng trong lời nói của mỗi tác giả:
b Cấp độ thể loại: đoạn1 là thơ song
thất lục bát thể ngâm khúc, đoạn 2 là thơlục bát thể tự sự, đoạn 3 là thơ thất ngôn thểtrữ tình.vì thế đoạn một thể hiện tâm trạngcủa nhân vật trữ tình khi ngẫm nghĩ vềcuộc đời Đoạn 2 kể lại cái nhìn của nàngKiều sau khi gặp Kim Trọng trong đemtrăng mơ màng đoạn 3 thể hiện cặp mắttinh tế và những tình cảm của nhà cáchmạng Hồ Chí Minh trớc vận mệnh của tổ
Trang 6Theo sơ đồ sau:
Vậtđợc
so sánh(1)
Phơngtiện
so sánh(2)
Từngữ
Sosánh(3)
Vậtdùn
g sosánh(4)
Từ đó thấy câu 1, 2 có đủ các vị trí (1) (2)(3) (4)
Câu 3 , và đoạn trích của Nguyễn Tuân thì
có một số vị trí để trống, cần phải suy luận
để hiểu
Vị trí (4) trong các ví dụ cũng có sự khácbiệt em hãy chỉ ra sự khác biệt đó?
Tiết thứ 9.10
Văn tế nghĩa sỹ cần giuộc
Nguyễn Đình Chiểu
Yêu cầu: Hiểu đợc vẻ đẹp bi tráng mà giản dị của hình tợng ngời nghĩa
sỹnông dân Cần Giuộc và thấy đợc thái đọ cảm phục, xót thơng của tác giả
đối với họ
Nắm đợc giá trị nghệ thuật của bài văn tế
Nội dung- phơng pháp
Trang 7ng quân ta bị hy sinh 21 ngời Tuần phủ Gia
Định là Đỗ Quang yêu cầu Nguyễn ĐìnhChiểu viết bài văn tế này
2.Thể loại văn tế: Văn tế viết theo thể phú
Đờng luật Đọc vận
Nhiều lọai câu biền ngẫu
3.Chủ đề: Ngợi ca phẩm chất, tinh thần của
những ngời nông dân nghĩa sỹ Đồng thời ỡng mộ kính phục đức hy sinh của họ
ng- Bài văn tế là kiệt tác văn chơng và là tiếngkhóc bi ai nhát cho một giai đoạn lịch sử dântộc
II.PHân tích:
1.Lung khởi:
-Là một tiếng khóc : Hỡi ơi! – thống thiết bi
ai kéo dài mãi xoáy sâu vào lòng ngời làm vang
động cả đất trời
+ Đối: Súng giặc đất rền><lòng dân trời tỏ
phác họa khái quát đặc điểm hoàn cảnh lịch
sử của đát nớc lúc bấy giờ
- Súng giặc đất rền: làm nổi bật cái khủng
khiếp khốc liệt của chiến trờng : kẻ thù xa lạvới vũ khí tối tân, sức công phá dữ dội danglàm đảo điên trời đất của tổ quốc, vận mệnhcủa dân tộc lâm nguy, tất cả đang rơi vào cơndầu, sôi lửa bỏng
-Lòng dân trời tỏ: tấm lòng yêu nớc của nhân
dân tỏ rạng cả bầu trời Trong cảnh tổ quốc lâmnguy, nhân dân đứng lên gánh vác trách nhiệm
sứ mạng lịch sử, đánh giặc cứu nớc cứu dân Câu văn diễn tả đợc hiện thực lịch sử lúc bấygiờ, đồng thời là tiếng khóc cho thế nớc lâmnguy, tiếng nấc đau thơng cho dân tộc
- Nhận xét khái quát về ý nghĩa của việc hysinh cho tổ quốc, cái chết cho tổ quốc là cáichết lu danh muôn thủa
+ Đối : 10 năm > < 1 trận công vỡ ruộng (vật chất)> < nghĩa( giá tri tinh thần) muôn thủa
Qua nghệ thuật đối này tác giả đã làm nỗi bật
ý nghĩa cao quý của sự hy sinh cho đất nớc của
Trang 8Mục đích của nhà văn khi
nhấn mạnh điều này?
Thái độ cảm xúc của nhà
văn khi viết về điều này?
Tác giả còn khắc họa ngời
2 Phần thích thực:
a.Hình ảnh ngời nông dân nghĩa sỹ
- Hoàn cảnh xuất thân:
+ Những ngời nông dân sống ở đấtNam bộ
+ Đời sống của họ: cui cút làm ăn,
toan lo nghèo khó- họ sống cuộc đời nghèo khổ
tối tăm nơi lũy tre làng, nghèo nàn lạc hậu củanhững năm cuối thế kỷ XIX Họ chỉ biết chămchỉ làm ăn, quẩn quanh với con trâu, cây lúasau lũy tre làng
Mục đích của tác giả khi nhấn mạnh sựthuần phác hiền lành không biết gì về việc binh
đao là nhằm làm nổi bật tấm lòng yêu nớc củahọ
+ thái độ của nhà văn khi viết lên điềunày: niềm thơng mến vô hạn sự sẻ chia của nhàvăn còn thể hiện rất sâu sắc sau những câu văn
mộc mạc mà nặng nghĩa tình “chàocui cút toan lo
nghèo khó”
- Diễn biến tình cảm của ngời nông dân khi tổquốc lâm nguy:
+ Họ mong chờ vào sự cứu giúp của triều
đình “chàoTrông tin quan nh trời hạn trông ma” họ
đã chờ mong với niềm hy vọng khắc khoải + Họ lo lắng nhng vô cùng căm ghét quân
xâm lợc Ghét thói mọi nh“chào nhà nông ghét cỏ muốn tới ăn gan muốn ra cắn cổ” lòng căm
thù càng ngày, càng cháy bỏng khi thấy kẻ thùnghênh ngang đi lại trên mảnh đất cha ông + họ ý thức trách nhiệm của ngời dân đốivới tổ quốc: ý thức về trách nhiệm bảo vệ tổquốc, ý thức sâu sắc về sự thống nhất của nớc
nhà “chàoMột mối xa th đồ sộ há để ai chém rắn
đuổi hơu” Họ nhìn rõ dã tâm xâm lợc của kẻ
thù “chàotreo dê bán chó” Từ đó họ tự nhận lãnh
Trang 9Sự tình nguyện đợc thể
hiện bằnh nhng từ ngữ
nào?
Khắc họa diễn biến tâm lý
của những ngời nghĩa sỹ
Tại sao tác giả lại khắc
họa sâu sắc những thiếu
thốn của nghĩa quân?
sỹ, cho nên sự tình nguyện của họ thật sự lớnlao
+ sự tình nguyện: “chàonào đợi ai đòi ai bắt,
chẳng thèm trốn ngợc trốn xuôi” họ ra trận với
tình thần tình nguyện cao độ, với khí thế hăm
hở , tự tin của những ngời biết mình đang làm
việc nghĩa “chàochuyến này xin ra sức đoạn kình
dốc tay bộ hổ, mến nghĩa làm quân chiêu mộ”
Tác giả làm nổi bật phẩm chất cao đẹp củangời nông dân Việt Nam: Họ chỉ là những ngờinghèo khổ tăm tối thế mà là những ngời cólòng yêu nớc cao cả vô ngần, họ là ngời biếtnhận ra lẽ phải, đặc biệt họ ý thức sâu sắc vaitrò của bản thân đối với việc bảo vệ tổ quốc,sẵn sàng hi sinh cho tổ quốc Hình tợng ngờinông dân nghĩa sỹ hiện lên trong trang vănNguyễn Đình Chiểu đẹp đẽ vô cùng
b Hình ảnh ngời nông dân nghĩa sỹ khi ra trận:
- Thiếu thốn đủ thứ:
+Thiếu những hiểu biết tối thiểu về kỹ
thuật tác chiến M“chào ời tám ban võ nghệ nào đợi
tập rèn, 90 trận binh th không chờ bày bố” + Cha từng đợc luyện tập đội ngũ “chào Vốn
chẳng phải quân cơ, quân vệ theo dòng lính ở diễn binh”
+ Không có cả những trang phục thô sơ
nhất, “chào bao tấu bầu ngòi” “chào Dao tu nón gõ”
- Tinh thần của nghĩa quân:
+ tinh thần tự nguyện cao độ Tác giả đãmiêu tả tinh thần của họ bằng một loạt những
từ nào đợi“chào ” “chàokhông chờ” “chàochi nài” họ tự trang bị lấy cho mình rơm con cúi“chào ” ‘lỡi dao
phay’ “chàongọn tầm vồng” “chàomanh áo vải” để đối
địch với “chào tàu thiếc,tàu đồng súng nổ”
+Tác giả khắc hoạ những thiếu thốn thôsơ của nghĩa quân bởi đó là một hiện thực,
đồng thời điều đó càng làm nổi bật những chiếncông của họ Càng thiếu thốn thô sơ chiến côngcủa họ càng vang dội, tinh thần chiến đấu càngngời sáng Bởi thế nớc lâm nguy ngời dân ấpdân lân hóa thành anh hùng nghĩa sỹ!!
+ bút pháp tơng phản đợc tác giả sử dụngtriệt để đã làm nổi bật vẻ đẹp tinh thần của ngờinghĩa quân Cần Giuộc
- Phút công đồn:
+Hàng loạt động từ mạnh, câu văn gối hạc
Trang 10để làm giảm bớt nỗi đau
nhà thơ lý giải cái chết của
họ nh thế nào?
Nỗi đau lớn lao đợc thể
hiện qua những câu văn
nào?
diễn tả đợc điều gì?
nh đợc chặt ra từng đoạn một diễn tả mãnhliệt sự quyết liệt sôi nổi của trận đánh
+ Hình ảnh sinh động đạp rào l“chào ớt tới xô” “chào
cửa xông vào hè tr” “chào ớc ó sau”
tất cả diễn tả khí thế ngút trời của nghiaquân Lòng yêu nớc đã cho họ tinh thần dũngcảm và cho họ những chiến công
Thông qua mời mấy câu văn gối hạc, với kếtcấu tự nhiên, hình ảnh sinh động, chân thực đồChiểu đã phác họa đợc bức chân dung bình dịnhng vô cùng cao đẹp cao nghĩa quân CầnGiuộc Nhà văn đã chạm khắc vào văn học dântộc bức tợng đài đẹp đẽ và hoành tráng về ngờidân trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ tổ quốc
3 Phần thứ hai: ai vãnNguyễn Đình Chiểu đã ngợi ca ngời nông dânnghĩa sỹ bằng những hình tợng đẹp, chói lọi vớinhững lời văn thật đẹp đẽ trang trọng, nhng ôngkhông che dấu sự thật đau lòng: họ đã hy sinh ,vì thế bài văn còn là tiếng khóc vô cùng xót xathơng đau
- Nỗi đau thơng đợc toát ra từ cái chết quá nhanh chóng của họ:
* “chàoNhững lăm lòng nghĩa lâu dùng; đâu biết
xác phàm vội bỏ ….g om hùm treo mộ” g
câu văn làm hiện lên một thực tế phũ phàng:tính mệnh của nghĩa quân quá ngắn ngủi; vìnghĩa lớn tởng sẽ đợc phụng sự lâu dài, tởng sẽ
đợc hởng sự tri ân của tổ quốc, của nhân dân;vậy mà họ đã sớm lìa xa cõi thế gian khi cha đ-
ợc hởng điều gì Sự phũ phàng đó làm cho cáichết của họ thật sự oan khốc
- Tác giả đặt ra những giả thiết nhằm muốn lýgiải cái chết của họ là tất yếu để làm giảm nhẹnỗi đau
* Họ bị tù đày phải lập công chuộc tội, nhngtất cả không h vậy họ chỉ là những ngời dânhiền lành việc họ ra trận chỉ là tự nguyện; cáichết của họ thật phi lý, bởi đáng lẽ ra họ khôngphải chết, vì thế nỗi đau càng xót xa vô cùng
- Nỗi đau lớn lao : + nỗi đau bao trùm cả đất trời cây cỏ: sôngCân Giuộc, chợ Trờng Bình, già trẻ hai hànglụy nhỏ
+ Nỗi đau lay động cả cõi thánh thần: câu
văn với những từ Đóng“chào lạnh” “chào tấm lòng son
gửi lại bóng trăng rằm” “chàotủi phận bạc trôi theo dòng nớc đổ” nghe nh tiếng khóc tiếng nấc
nghẹn ngào
+ Đau dớn khôn cùng khi tác giả nhắc đến nỗi
Trang 11đau của mẹ, của vợ.
* Mẹ già kóc trẻ, vợ yéu chạy tìm chồng”nỗi đau lay động đến tận chiều sâu của lơng trimõi con ngời Câu văn với âm thanh sầu thảm,
không gian, thời gian đày ám ảnh: “chàongọn đèn
khuya leo lét cơn bóng xế dật dờ tr” “chào ớc ngõ”.
- tiếng khóc bi tráng:
* họ chết nhng là một cái chết vẻ vang, họ
đã lụa chọn cho mình cái chét đó, và sự lụachọn của họ phù hợp với quan niệm sống của cảdân tộc, là chân lý của thời đại, vì thế cái chếtcủa họ là tấm gơng đẹp cho những ngời cònsống nói theo
* cái chết của nghĩa quân đã đa họ vào vĩnh
cửu “chàoNghìn năm tiết rỡ Danh thơm đồn sáu
tỉnh, tiếng ngay trải muôn đời ”III.Tổng kết:
Nội dung: - hình tợng ngời nông dân nghĩa sỹ
đẹp đẽ nhất trong văn học trung đại
-lòng ngỡng mộ sự tiếc thơng vôhạn của nhà thơ
Nghệ thuật: - ngôn từ mộc mạc vừa thống
thiết vừa chân thành
- Hình ảnh sinh động, chân thực.Biệnpháp tơng phản đợc vận dụng triệt để làm toátlên nội dung một cách sâu sắc
Luyện tập:1 Thế nào là thể loạivăn tế? Nêu một vài bài văn tế trong sách vở
mà em biết?
3.Hình tợng ngời nông dân nghĩa sỹ hiện lên trong tác phẩm nh thế nào? điều
đó nói lên quan niệm gì của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu
tiết thứ 11
nGuyễn đình chiểu
yêu cầu:Giúp học sinh hiểu đợc cuộc đời và tác phẩm của Nguyễn Đình
Chiểu Nhận rõ vị trí của ông trong lịc sử văn học dân tộc- ngơiù mở dòng văn thơ yêu nớc cuối thế kỷ XIX
Thấy đợc sự kéy hợp văn chơng bác học và văn học dân gian, nghệ thuật sáng tạo hình tợng và ngôn ngữ giàu truyền cảm
- nơi sinh: Gia Định, ngày 1822
- Quê quán: Thừa Thiên Huế
Năm1833 học ở Huế, 1843 đõ tútài,1849 ra Huế chuẩn bị đi thi,mẹ
Trang 12Qua sách giáo khoa em hay nhận
xét về con ngời Nguyễn Đình Chiểu
mất ông khóc thơng nhiều nên bịmù.Sau đó ông về quê bốc thuốc vàdạy học,
1854 ông lấy bà Lê thị Điền
1859 giặc Pháp chiếm Gia Định đếnnăm1862 ông chạy giặc trong phongtrào “chàoTị địa”
2 Con ngời: Nguyễn Đình Chiểu là
nhà nho tiết tháo, sông theo đạonghĩa của nhân dân
Quan niệm chinh trong văn chơng
của đồ Chiểu?
Biểu hiện nội dung của thơ văn ông
thời kì này?
Nôi dung đó thẻ hiện điều gì?
Nội dung thơ văn thời kì này của
uy tín lớn trong nhân dân là nhà vănnhà thơ có những vần thơ cháy bỏng.II.Sự nghiệp:
1 Quan niệm văn chơng:
- Văn chơng biểu hiện đạo lý vàchiến đấu cho dạo đức nhân dân, sựnghiệp chính nghĩa
- Văn chơng phait là những sángtạo nghệ thuật có tính thẩm mỹ
2 Tấm lòng yêu nớc, thơng dân :
a Trớc khi thực Pháp xâm lợc:
tác phẩm “chàoLục Vân Tiên” ca ngợi
anh hùng Lục Vân Tiên có phẩm chấtsáng ngời:
+ có lý tởng, sẵn sàg quên mìnhcứu nhân dân “chàothấy câu kiến nghãibất vi / làm ngời thế ấy cũng phi anhhùng”
+ có tình yêu chung thủy
Nêu cao t tởng của nhà thơ
b sau khi thực dân pháp xâm lợc: + lên án mạnh mẽ quân xâm lợc, phêphán triều đình
+ ngợi ca dũng khí, tinh thần hy sinhcủa những tấm gơng chiến đấu vìnhân dân
+ thể hiện thái độ bất hợp tác với kẻthù
3.Nghệ thuật thơ văn:
- ngôn từ: lời văn mộc mạc, tề chỉnh,dùng từ chính xác, giàu sức gợi vừa
có chất cổ kính, trang trọng trong thơ
Đờng luật
- hình ảnh: có tài lụa chọn nhữngchi tiết điển hình để xây dựng hình t-
Trang 13Tại sao lại tách từ?
em hãy từ thực tế của ví dụ để
tìm ra quy luật tách từ trong
hai câu thơ trên?
Trình bày hiệu quả diễn đạt
bằng cách trả lời các câu hỏi
2 Tại sao có hiện tợng tách từ:
đây là một biện pháp nghệ thuật nhằm làmtăng hiệu quả diễn đạt, thể hiện cảm xúc
chờng nòng cốt câu đơn chỉ trạng thái
Bài tập 2: cho các từ, thực hiện tách từ:
Dãi nắng dầu ma;
ra ngẩn vào ngơ;
đi lẻ về loi;
Trang 14con ông cháu cha;
cha nào con nấy;
+ thợng cẳng chân hạ cẳng tay.
Bài tập 4.
đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá mà quàng phải dây
Suối khô dòng lệ chờ mong tháng ngày”
Bài tập5 hiệu quả của cách tách từ: ABA
Yêu cầu: Cảm nhận đợc sự bức bối và niềm khát khao đợc hởng hạnh phúc
lứa đôi của nhân vật trữ tình
Hiểu đợc nghệ thuật thơ nôm với cách dùng từ ngữ độc đáo, táo bạo của Hồ Xuân Hơng
Trang 15Cụm từ Cái hồng “chào
nhan thể hiện điều gì?”
I.Tiểu dẫn:
1 Tiểu sử Hồ Xuân Hơng:
- Quê quán: Quỳnh Đôi Quỳnh Lu – nghệ An.Thân sinh là cụ Hồ Phi Diễn một thầy đồ dạy họctại Thăng Long
- Xuân Hơng sinh ra và lớn lên tại kinh thànhThăng Long
- Bà là ngời có tính tình phóng khoáng, thíchgiao du, kết bạn với nhiều văn nhân nghệ sỹ
- Cuộc đời bà gặp nhiều trắc trở, bất hạnh
- Bà để lại hai tập thơ: chữ Hán “chàoLu Hơngký” và tập thơ Nôm vô cùng nổi tiếng khoảng 43bài
- Mở ra không gian, thời gian đặc biệt: đêm
khuya, văng vẳng tiếng trống không gian
thời gian đó thể hiện một thế giới nội tâm đầytrăn trở, day dứt của nhà thơ Nhà thơ đangthao thức trong đêm thâu, lắng nghe những âmthanh vang vọng của cuộc sống và nỗi lòngmình
- Tiếng trống dồn: thể hiện cảm thức thời
gian của nhà thơ, nhà thơ cảm thấy thời gian
đang chảy trôi nhanh chóng , hối thúc lòng
ng-ời Trong một bài thơ tự tình khác nhà thơ có
câu thơ “chàoTiếng gà văng vẳng gáy trên bom” ở
đây cũng có một am thanh , âm thanh đó cũngthể hiện thời gian, nhng có lẽ đó chỉ là cách
điểm nhịp thời gian đơn thuần, mà không cócái hối thúc dồn dập kia
Câu thơ đầu chỉ mới miêu tả khung cảnhkhông gian mà đã mở ra một thế giới tâm trạngthật thẳm sâu của nhà thơ
- Câu thơ thứ hai: Trực tiếp miêu tả tâm trạng:
* Trơ cái hồng nhan: nhân vật trữ tình
cảm thây thật cô đơn, trơ trọi giữa cuộc đời,nàng cảm thấy số phận bẽ bàng, bị bỏ rơi củamình
* cái hồng nhan là vẻ đẹp của ngời phũ
nữ nhng ở đây nó đợc dùng để chỉ số phận bất
Trang 16điều đợc nói tới trong hai
trong hai câu kết?
hạnh, ngang trái, của ngời phũ nữ
câu nói của Hồ Xuân Hơng còn là một lờichì chiết, đay nghiến cái bất công phũ phàngcủa số phận
* Nhng ngay trong sự ngậm ngùi bẽ bàngXuân Hơng vẫn giữ đợc cá tính ngang tàng của
mình; nàng lấy “chàocái hồng nhan” đối sánh với
“chàoNớc non” đau buồn nhng không bao giờ bé
nhỏ đó là bản lĩnh Xuân Hơng
2 Hai câu thực:
- Hiện thực số phận Xuân Hơng
* Vầng trăng bóng xế” Thời son trẻ đã trôi qua,
* Khuyết cha tròn: hạnh phúc mãi vẫn chỉ là
điều mong đợi ngậm ngùi
- Giải pháp để vợt qua nghiệt ngã của số phận:
* “chàochén rợu hơng đa” mợn chén rợu để quên
sầu, nhng càng uống hơng sầu càng vơng vấn
Hai từ hơng đa thật đắc địa, gợi mở thế giới tâm
trạng hơn là nói lên hành động của Xuân Hơng.Hơng rợu hay hơng của những cuộc tình khôngthể dứt cứ vơng vấn, ám ảnh hoài càng làm cholòng ngời thêm xa xót
Hai câu thực không chỉ diễn tả hiện thực, màcòn thể hiện thật sâu sắc nỗi lòng Xuân Hơng
3 Hai câu luận: Xuân Hơng vẫn tiếp tục miêu tả
những hình ảnh cụ thể: “chàorêu, đá” nhng đằng sau
hình ảnh đó là những suy ngẫm sâu sắc của XuânHơng:
- “chào rêu đá” những sự vật nhỏ bé, lặng câm thế
mà cũng không cam chịu mà vẫn vạch trời, vạch
đất oán hận mà phản kháng Những vật nhỏ bé vôtri kia cũng không chịu mềm yếu mà cựa quậy
đòi quyền sống Thể hiện cá tính Xuân Hơngbản lĩnh Xuân hơng
4 Hai câu kết: Ngậm ngùi.
-bộc lộ trực tiếp nh một lời than thở, một tiếngthở dài ngao ngán
+ Từ: Ngán nỗi : đặt đầu câu thể hiện tâm
trạng ngán ngẩm, chán ngán bao trùm tất cả
+ Xuân đi xuân lại lại: Cách dùng từ độc đáo
đầy sáng tạo: Mùa xuân của đất trời thì tuần hoàn
mà tuổi xuân của con ngời thì một đi không trởlại Cho nên sự trở lại của mùa xuân nh là một sựtrêu ngơi thật đáng ghét
+ Dùng từ cùng trờng, kết cấu tăng: mảnh- san
sẻ- tý-con con
vợ hờ
Nỗi lòng chung của nhiều ngời phụ nữ
III Tổng kết: Bài thơ thể hiện nỗi ngậm ngùithống thiết về duyên phận bẽ bàng, trở của nhà
Trang 17thơ trong khi tình yêu của cuộc đời, tuổi trẻ thì
3 Hãy nhận xét về cách biểu hiện chủ thể trong thơ trung đại qua hai bài
thơ “chàoTự tình” (HXH) và “chàoBài ca ngắn đi trên bãi cát” (CBQ)
Bài mời ba, tiết 14
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
( sa hành đoản ca)
Cao Bá Quát
Yêu cầu: giúp học sinh thấy đợc: Tâm trạng bi phẫn của kẻ sỹ cha tìm đợc
lối ra trên đờng đời
Hiểu đợc các hình ảnh biểu tợng trong bài và đặc điểm thơ cỏ thể
a Cụôc đời: Cao Bá Quát (1808-1855) tự là
Chu Thần quê làng Phú Thị- Gia lâm- BắcNinh
- Học giỏi có khát vọng nhng đi thi nhiều lần
b Thơ văn: số lợng hơn 1400 bài thơ, 20 bài
văn xuôi, phú, hát nói
Thơ ông mát mẻ, phóng khoáng, thể hiện tìnhcảm tự nhiên chân thực của con ngời
ra trong cuộc đời
I.Đọc- hiểu văn bản:
Trang 18Nội dung của phần này?
1 phần thứ nhất: hình tợng bãi cát và ngời
đi trên bãi cát
- Hình tợng bãi cát:
+ bãi cát dài lại bãi cát dài.
mở ra một không gian vô cùng rộng lớn,mịt mù vô phơng, vô hớng Điệp ngữ “chàotrờngsa” đợc dịch lại rất sát nghĩa gợi ra hình ảnhbãi cát này nối tiếp bãi cát khác làm ngời đọcliên tởng đến con đờng bất tận Nó còn tợngtrng cho con đờng đời bế tắc vô hớng vô ph-
ơng của tần lớp trí thức trong xã hội phongkiến xa Chính tác giả là ngời đang trải quacon đờng đó: 14 tuổi đã đi thi, phải 12 năm
ông mới đậu cử nhân, sự lận đận trong con ờng thi cử là cảm hứng cho bài thơ này ra đời.Bãi cát dài là hình tợng tợng trng cho con đ-ờng công danh nhọc nhằn của tác giả
đ Hình tợng ngời đi trên bãi cát:
+ đi một bớc lùi một bớc.
+ đi mãi không bao giờ đợc nghỉ
+ không bao giờ thoát ra khỏi con đờngkhó nhọc này
hình ảnh con ngời đang đi trên con đờng
đời mỏi mệt mà không tìm đợc lý tởng, tơnglai Đồng thời còn có sự day dứt của ngời đãbiết mình lạc bớc mà không thể nào quay lại
“chàoKhông học đợc tiên ông phép ngủ” Tất cả
là sự nhọc nhằn mỏi mệt, là sự bi phẫn khôn
nguôi “chàonớc mắt rơi”
Bằng hai hình ảnh thơ vừa chân thực vừa
đầy giá trị tợng trng nhà thơ đã làm nổi bậtnỗi khổ cục day dứt của nhng con ngời đang
đi trên con đơng công danh đầy mịt mù, bếtắc
mặc dù đang đi trên con đờng đó nh baongời nhng nhà thơ thấy conđờng này thật vônghĩa
2 Phần thứ ba: Hình ảnh con đờng cùng.
+ Đờng cùng mờ mịt.
+ Đờng ghê sợ còn nhiều.
+ phía nam sóng muôn đợt
Trang 19+ phía bắc núi muôn trùng.
tợng trng cho đờng đời không lối thoát.hình ảnh thơ có sức biểu đạy cái bất lực , bếtắc tuyệt vọng phủ trùm lên cả cuộc đời củanhngc kẻ đi tìm con đờng cho mình
- cảm nhận về con đờng công danh
mà mình đang đi thật mờ mịt
2 phân tích hình tợng ngời đi trên bãi cát
3 nêu khái quát t tởng tình cảm của nhà thơ trong tác phẩm
Yêu cầu: Cảm nhận đợc vẻ đẹp thanh tĩnh của cảnh sắc mùa thu, tâm hồn
thanh cao và niềm u t của nhân vật trữ tình
Thấy đợc sự tinh tế, tài hoa trong cách miêu tả thiên nhiên và biểu lộ tâmtrạng của nhà thơ
1 xuất xứ: lấy từ chùm thơ thu gồm ba bài của
Nguyễn Khuyến: Thu điếu, thu vịnh, thu ẩm, viếtbằng chữ Nôm rất nổi tiếng
2 Cảm xúc chủ đạo: là những rung cảm sâu sắc
của nhà thơ trớc những sắc thái, và dáng nét riêngcủa mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc bộ
Trang 20 trời thu không còn khói sơng nên mới trong veo
nh thế, và có lẽ trời thu đã đến lúc thu phân thu mạtnên cái lạnh lẽo đã bao trùm cả không gian, bao phủcả cái ao nhỏ bé
- Hình ảnh chiếc thuyền câu:
Là hình ảnh trung tâm của cảnh vật nó mang vẻ bình
dị thân thuộc của quê nhà
- Âm điệu: bắt đầu từ sự láy vân: “chàolẽo-veo-tẻo
teo” gợi đợc sự thu hút của cảnh vật ở hình dáng,
màu sắc, đờng nét nó nh âm vang của tiếng thu hồnthu và âm vang cả tâm hồn thi nhân
2 Hai câu thực: đặc tả không gian thu:
- Hình ảnh: sóng biếc, lá vàng hai hình ảnh
đặc trng của mùa thu đồng quê Bắc bộ
- Mùa sắc: chỉ cần hai màu sắc đặc trng, màubiếc của nớc và sắc vàng của lá với sự hoà phối kỳdiệu nhà thơ đã tạo ra một bức tranh thu đẹp đến naolòng
- Tác giả đặc tả mặt nớc ao thu: “chàolàn-
hơi-gợn- tý” những từ ngừ độc đáo đó tạo nên một hệ
thống từ ngữ có sự phù hợp đến kỳ diệu, bổ sung chonhau gợi lên những biến thái tinh vi, mơ hồ củacảnh, đồng thời cho thấy sự cảm nhận tinh vi củanhà thơ
- Sự kết hợp các từ: “chàoKhẽ- đa- vèo”đã gợi tả
rất đạt âm thanh, dáng hình chiếc lá trôi nghiêngtrong không gian khi lìa cành. > tác giả lấy cái
động để tả tĩnh, nghệ thuật đối: tốc độ vèo của lá > <mức độ tý của sóng gợi đợc sự tĩnh lặng tuyệt đốicủa mùa thu, từ đó ngời đọc lắng nhận đợc tâm hồncủa thi nhân
3 hai câu luận: mở rộng không gian nghệ thuật
Không gian hai chiều: cao của bầu trời Cái sâu hun hút của ngõ trúcNghệ thuật, cách tả của thi nhân đặc biệt: Tần mâylơ lửng” càng làm tăng thêm độ cao của bầu trời, cáinhìn vời vợi của thi nhân của ông lão câu cá ngõtrúc lại quanh co càng làm cho không gian hun hútvắng lặng, nó gợi lên cái tình quê, hồn quê quenthuộc
Không gian cao rộng và sâu này đã thể hiện cái tâmhồn trống vắng của thi nhân trứoc cái vô vọng vôcùng,
3 Hai câu kết: hình ảnh thi nhân xuất hiện
Trang 21trong hai câu kết ?
Hình ảnh đó nói lên
điều gì?
- Dáng ngồi bất động: tựa gối, ôm cần nh
cố thu nhỏ mình lại trớc cái bao la của đất trời chìm vào trầm t, suy tởng
- Cái giật mình thảng thốt “chàocá đâu đớp động
dới chân bèo”
III Tổng kết: Thu điếu mở ra một điệu thu xanh:
“chàocái ao xanh, trời xanh, bèo xanh, trúc xanh” ( Xuân
Diệu) thậtt trong trẻo tĩnh lặng, cảnh êm đềm man mác buồn Mỗi nét thu, sắc thu tiếng thu đều gợi cái hồn thu đồng quê thân thiết
Bài mời bảy, tiết16
Tiến sỹ giấy
Nguyễn Khuyến
Yêu cầu: Giúp học sinh: Cảm nhận đựoc thái độ miệt thị hạng ngời mang
danh khoa bảng mà có thực chất cùng ý thức tự trào của tác giả
Thấy đợc sự vận dụng tài tình lối thơ song quan cùng sắc thái giọng điệu phong phú củabài thơ
1.Hoàn cảnh sáng tác: - Cuối thế kỷ XIX xã
hội nớc ta có nhiều thay đổi, trong đó có sự thay đổi về chế độ khoa cử
Nho học suy vi, nạn mua quan bán tớc tạo ra một loai ngời có h danh mà không có thực tài Còn ngời có thực tài cũng không giúp ích gì cho xa tắc
bài thơ là tiếng nói châm biếm vừa là lời tự trào của nhà thơ
2 Tiến sỹ giấy: (SGK)
II.Đọc – hiểu văn bản:
1 Bốn câu đầu: miêu tả ông tiến sỹ giấy
- giới thiệu trang phục: cờ, biển, cân, đai
đầy đủ tất cả phục trang lễ nghi trang trọng
- Tớc hiệu: ông nghè rất cao quý là tớc vị cao nhất trong kỳ thi hội, là niềm mơ ớc và sự ngỡng mộ của bao ngời
- cách giới thiệu thật đặc biệt: một loạt các từ
“chàocũng” đợc thốt ra với giọng điệu mỉa mai,
miệt thị, đợc láy đi láy lại nhiều lần làm bật rõcái sự giả dối của ông nghè giấy ở đây nhà thơ
đã dùng lối chơi chữ từ “chàoCũng” chi sự giống
nhau đã chuyển nghĩa đề tô đậm sự học đòi, sựkhác xa nhau Câu thơ nh muốn nói với mội ng-ời: giống làm sao đợc với ông nghè thật nhà thơ
đã nắm bắt cái giả của đối tợng lúc tởng nh thậtnhất
ngời đọc ngầm hiểu nhà thơ đang chế giễuai? chắc chắn không phải là chế giễu một thứ
Trang 22Hai câu tiếp giới thiệu
ý nghĩa của câu cuối?
Tại sao lại có chất tự trào?
đồ chơi Vậy thì còn ai vào đây nếu không làthứ ông nghè thật mà giả trong cuộc đời, nh vậynghĩa của câu thơ bất ngờ chuyển sang một h-ớng khác
- giới thiệu diện mạo của ông nghè giấy: khôingô tuấn tú nhờ vào tay cắt khéo, tô vẽ tài hoacủa ngời thợ
- Nghiã ngầm của câu thơ nói về cái giá trịxoàng xĩnh của ông nghè “chàothật” danh phậncủa ông nghè xem ra chẳng có gì là cao cả,hình nh tất cả chỉ đợc tạo dựng một cách nhanh
chóng, dễ dàng Hai từ “chàoMảnh giấy, nét son” cụm từ “chàothế là xong” tô đậm sự nhẹ nhàng
chóng vánh của việc tạo ra một ông nghè ôngchẳng cần dùi mài đèn sách, chẳng cần lềuchõng khó nhọc gì mà chỉ cần nhờ vả vào tàikhéo léo của ngời ta là xong
- cách nói đối lập- song hành của nhà thơ thậthiệu quả khi tạo nét nghĩa này: nhà thơ đặt
“chàomảnh giấy- thân giáp bảng; nét son- mặt văn
khôi”tạo cho ngời đọc thế cảm thụ nớc đôi về
hình ảnh, từ đó nhận thấy cách biêu thị nớc đôicủa nhà thơ: giả -thật, thật – giả song hành
2 Bốn câu cuối: nhận xét của nhà thơ:
- Nhận xét về tiến sỹ giấy: “chàotấm thân xiêm áo
sao mà nhẹ/ khoa danh ấy mới hời/ đồ thật”
ông tiến sỹ nhìn nh thật nhng làm bằng giấynên rất nhẹ và làm nhanh và dễ thế thì quá hời,mội ngời cú tởng nh đồ thật
- nhận xét về ông tiến sỹ: tấm thân xiêm áo:
đáng đợc coi trọng đáng làm đợc nhiều trọng
trách, thế mà sao “chàonhẹ” thế: không đợc ngời đời
coi trọng mà bản thân cũng chẳng làm đợc gì,chẳng có trách nhiệm gì với tớc vị mà mìnhmang lấy Có tớc vị nhận lấy sự quý hiển ở đời
mà chẳng phải làm gì chẳng phải tốn sức mấtcông nh thế thì quá hời Ngời đọc nhận ranhà thơ đang ngầm chỉ ai nói về ai
- Câu cuối: nhấn mạnh sự lầm lẫn của ngời đời
và bóc trần thực chất trống rỗng của những ôngnghè bằng xơng bằng thịt, ngời thật 100% màgiả cũng100% ở đây có ý nghĩa châm biếmmỉa mai nạn mua quan bán tớc đã tạo ra mộthạng ngời hữu danh vô thực làm tốn tiền củanhân dân
3 chất tự trào:
- viết về đối tợng tiến sỹ, cời tiến sỹ mà nhà thơcũng là tiến sỹ và tự thấy mình chẳng làm đợc
gì cho tổ quốc thì cũng khác gì “chàotiến sỹ giấy”.
Có bài ông đã viết “chào cái chú hoa man khéo vẽ
Trang 23- Nhà thơ day dứt và nghiêm khắc với bản thân
vô cùng ông từng viết ơn vua ch“chào a chút báo
đền /cúi trông thẹn đất ngửa trông thẹn trời”
hay “chào xiêm áo ích gì cho buổi ấy/ áo cơm nghĩ
Nội dung: chỉ ra một thực chất xấu xa của xã
hội- nạn mua quan bán tớc đã tọa ra một hạngngời hởng lợi mà không chui trách nhiệm gì vớixã hội, đất nớc
- cái nhìn mình nghiêm khắc
- nỗi xót xa của nhà thơ trớc sự nhiễu nhơngcủa thời cuộc, mọi giá trị đảo điên
nghệ thuật :
-vận dụng lối thơ song quan tai tình
-Cách nói thật giả, giả thật, chơi ch sâu sắc,thâm thúy
Luyện tập: so sánh bài thơ với bài “chàoMừng ông nghè thi đỗ”
anh mừng cho chú đỗ ông nghè
Chẳng đỗ thì trời cũng chẳng nghe
Ân tứ dám đâu coi rẻ rúng
vinh quy ắt hẳn rớc tùng xòe
rợu ngon ả nọ không dờng tránh
Hoãn đẹp nàng này khó nhẽ che
Hiển quý đến nay đà mới rõ
Rõ từ những lúc tổng cha đe
Để thấy đợc cái nhìn của nhà thơ với thời cuộc, với nền nho học đã lỗi thời
Nêu những hiểu biết của
em về nội dung mà tiểu
dẫn đè cập tới?
Cảm xúc của tác giả trong
hai câu đầu thể hiện nh thế
+ Cụm tình thái từ đợc sử dụng rất độc đáo:
“chàothôi đã thôi rôi” thể hiện niềm nuối tiếc
khôn nguôi
+ Hình ảnh n “chào ớc mây man mác” nỗi buồn lặng
đã thấm vào cả không gian trớc caí chết củabạn
Trang 24+ Cách xng hô: “chàoBác Dơng” vừa thân thiết vừa
kính trọng thể hiện mối quan hệ bạn bè giữanhững ngời cao tuổi, và nó cũng nói lên cáicảm xúc của ngời già thấm thía mà sâu sắc vôcùng
2 phần thứ hai: nhớ những kỷ niệm cùng nhau
giữa hai ngời bạn:
- Nhớ khi gặp gỡ: “chàonhớ khi gặp gỡ khác đâu
duyên trời gọi cuộc gặp gỡ này là “chàoduyên trời” chứng tỏ nhà thơ vô cùng trân trọng tình
bạn giữa hai ngời xem nh đó là cơ may trongcuộc đời
- Tình bạn đã trải qua bao nhiêu thử thách của
thời gian “chàosớm hôm- cùng nhau- từ trớc đến
sau” thuỷ cunh nh nhất cho dù bao nhiều thờigian đã trôi qua
- Nhắc đến những kỷ niệm vui buồn:
+ Đoạn thơ nhiều từ láy, các điệp từ trùng điệp,nghệ thuật liệt kê thể hiện cảm xúc sâu sắc,trớc tình bạn
+ Những kỷ niệm buồn: “chàobuổi dơng cửu” cáchứng xử khác nhau giữa hai ngời nhng NguyễnKhuyến không hề trách bạn mà cảm thông trớc
4 Phần thứ ba: nỗi đau mất bạn.
- Nhà thơ cố lý giải, tìm hiểu nguyên nhânbạn mất để có thể có chút yên lòng
Nhng càng tìm thì càng không hiểu nổi, nỗi
đau vì thế càng lớn, vì đây không phải chỉ làmất bạn mà còn cả nỗi đau thời cuộc
- Đau đớn không cùng khi nghĩ rằng bạn đãkhông bao giờ còn gặp lại
+ Mất tất cả thói quen thờng ngày
+ Bỏ cả những thú vui tao nhân vì không cótri âm
+ Cách dùng từ: điệp từ không ,“chào ” nghệ thuậttrùng điệp thể hiện sự trống vắng khôngcùng khi bạn mất, câu thơ nh tiếng nức nở kéodài
- Bốn câu cuối:
Trang 25Khái quát nội dung chính?
+ Sử dụng điển cố một cách sáng tạo, cách
diễn đạt độc đáo “chàobác chẳng ở dẫu van chẳng
ở” nh một sự thực khhong thẻ thay đổi đuợc.
+ Tất cả chỉ còn là nỗi thơng nhớ trong tim.III.tổng kết:
Nỗi lòng của nhà thơ khi mất bạn
Nỗi ngậm ngùi trớc thời cuộc và sự bất lựccủa bản thân cũng nh những ngời cùng thế hệ Tình bạn thuỷ chung gắn bó, vẻ đẹp tâm hònpcủa tác giả
Tiết thứ 20
Luyện tập về trờng từ vựng và từ trái nghĩa
Yêu cầu: củng cố kiến thức về trờng từ vựng và từ trái nghĩa.
Biết vận dụng kiến thức trên vào việc đọc- hiểu văn bản và làm văn
lời câu hỏi?
Nêu các tác dụng của việc
Bài tập 1:
Câu a: Phân nhóm các từ theo trờng từ vựng:
- Trờng về quân sự: cung ngựa, trờng nhung,khiên, súng, mác, cờ
- trờng về nông nghiệp:
Ruộng trâu, làng bộ, cuốc, cày, bừa, cấy
- Trờng về hành động nhanh: vội, ngay, chợtbỗng
Câu b:
Hiệu quả nghệ thuật của việc dùng từ cùng ờng: thể hiện sự đột ngột sừng sờ của nhà thơtrớc sự kiện
tr-Bài tập 2:
Câu a:
xác định cặp có quan hệ trái nghĩa:
+ đạn nhỏ> < đạn to+ bọn hè trớc> < lũ ó sau
+ địch khái> < đầu Tây
+ sống > < thác +sống thờ vua > < thác cũng thờ vua
Trang 26NGUyên Khuyến lại
nhạy cảm với cái mộc
- Vợt qua tất cả mọi trắc trở đạt đợc công danh
- Tâm hồn trong sáng nồng hậu, yêu quý gần gũivới cuộc sống nơi quê nhà
- Yêu nớc, tinh thần thanh cao, liêm khiết
II.sự nghiệp văn học:
1 tâm sự yêu nớc, u hoài trớc sự đổi thay của thời cuộc:
a tâm sự u hoài:
+ Nguyên nhân của tâm sự này:
* Thời đại khủng hoảng toàn diện về hệ t tởng
* Pháp xâm lợc, mất nớc mà các nhà nho đỗ đạt
đều bất lực
* Mang mặc cảm về sự bất lực, luôn luôn áy náy
về trách nhiệm của mình trớc tổ quốc
+ Biểu hiện của tâm sự này:
* Tự chế giễu cái danh vị của mình
* Thấy sự làm quan trong thời loạn thật vô nghĩa
*Tâm trạng dằng xé giữa về hay ở
b tình yêu nớc:
* Nỗi đau khôn nguôi trớc cảnh nớc mất nhà tan
2 Nhà thơ lớn của dân tình làng cảnh Việt Nam:
* Viết về quê hơng rất nhiều:
+ Thiên nhiên, đời sống thôn dã
Trang 27Tại sao Nguyễn
Khuyến lại làm thơ trào
+ Sinh hoạt đời thờng ở chốn quê
+ Những sự kiện diễn ra nơi quê hơng nhà thơ.+ Phát hiện sâu sắc tâm tình, sinh hoạt của nhàquê
4 Ngòi bút trào phúng thâm thuý:
a Nguyên nhân:
* Xã hội đầy rẫy chuyện nhố nhăng
* Sách thánh hiền đã hết thiêng liêng
* Nguyễn Khuyến dùng ngòi bút để vạch ra nhữngcái xấu xa
b Biểu hiện:
* Cời mình, cời cái khoa danh không có thực tàigiúp nớc
Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang Chẳng gầy chẳng béo chỉ làng nhàng
Cờ đơng dở cuộc không còn nớc Bạc chửa thâu canh đã chạy làng
Mở miệng nói ra gàn bát sách Mền môi chén mãi ít cung thang nghĩ mình cũng gớm cho mình nhỉ thé cũng bia xanh cũng bảng vàng.
* Chế nhạo các hiện tợng nhố nhăng đơng thời
4 Nghệ thuật thơ văn bậc thầy:
Nghệ thuật thơ, văn Nôm:
+ Thể thơ: dùng thành công tất cả thể thơ quênthuộc
+Ngôn ngữ: đa tiếng nói sinh hoạt voà trong thơvăn một cách tinh tế sâu sắc, hóm hỉnh tự nhiên+ Sử dụng thật đẹp bút pháp ớc lệ truyền thống
Cảm nhận đợc ân tình sâu nặng của nàh thơ đối với bà Tú- một ngời vợ hiền
điển hình của phũ nữ Việt Nam
Thấy đợc khả năng tả ngời, gợi cảnh đầy tài hoa, việc sử dụng tiếng VIệtchuẩn xác, tinh tế và sự sáng tại một bài thơ Nôm Đờng luật đạt giá trị nghệthuật cao
Trang 28Số lợng tác phẩm của nhà thơ?
đề tài của bài thơ?
Cách tìm hiểu?
Nội dung của hai câu đề?
Cách giới thiệu đó thể hiện đợc điều
Nội dung của hai câu thực?
Cách thể hiện nh thế nào? ý nghĩa
sảo về hiện thực xã hội đơng thời
- Sự nghiệp: thơ trào phúng+ Số lợng: khoảng tên dới 100 bài thơNôm
+Nét phong cách: tiếng cời đốp chátsâu cay, nhiều cung bậc Tiếng cờibắt nguồn từ nền tảng trữ tình sâusắc
2 Bài thơ: Viết về ngời vợ tảo tần
của nhà thơ
Thể hiện rõ hình ảnh bà Tú và tâmtrạng của nhà thơ
II.đọc – hiểu văn bản:
1 hai câu đề:
- Giới thiệu về bà Tú: việc làm, nơilàm việc, thời gian làm việc, mục
đích làm việc cách giới thiệu rất
cụ thể, rõ ràng và chính cách giớithiệu này đã làm cho câu thơ có ý vịhài hớc; đằng sau đó chúng ta thấy nụcời hóm hỉnh của Tú Xơng
Trong lời thơ tởng nh chỉ để trêu đùa
ta thấy tình yêu thơng mà ông Tú đàncho vợ thật sâu sắc:
ở đây có cách nói nuôi đủ“chào năm con
với một chồng” làm nảy sinh nhiều
liên tởng suy nghĩ cho độc giả Ông
Tú đang tự cời mình cời cái kẻ làmchồng mà phải để vợ nuôi nh một thứcon đặc biệt Hon nữa bằng cách diễn
đạt nh thế chúng ta càng thấy gánhnặng trên vai bà Tú trĩu nặng hơn Sựbiết ơn sâu sắc của ngời chồng dànhcho vợ mình tthật cảm động
2.Hai câu thực: Miêu tả cụ thê vệc
buôn bán của bà Tú
- Buôn bán một mình không ngời đỡ
đần, nơi đầu sông cuối bãi, nơi nguyhiểm luôn rình rập, phải tranh dànhmới có đợc miếng ăn
- Cách nói thật độc đáo:
+ dùng hình ảnh con cò quen thuộc
Trang 29của cách nói đó?
Tâm trạng của tác giả?
Hai câu luận nói điều gì?
Nhà thơ đã gửi gắm điều gì trong
những lời thơ này?
Noindung của hai câu kết?
Dụng ý của nhà thơ?
Nêu những ý nghĩa khái quát về nội
dung của bài thơ ?
u sinh của ngời phũ nữ
+ Đặt nhân vật vào không gian thời
gian đặc biệt “chàobuổi đò đông” khi“chào
- Duyên phận của ngời đàn bà: một“chào
duyên hai nợ” lời than thở cho nhân
duyên cay đắng duyên chỉ có một
mà nợ những lần hai
- Lam lũ vất vả suốt cuộc đời: “chàonăm
nắng mời ma”
- Cam chịu không kêu ca oán thán:
âu đành chịu, dám quản công
đây là những lời than thở mà ông Tú
đã nói thay cho vợ điều đó chứng tỏ
Tú Xơng không chỉ thơng mà còn rấtthấu hiểu vợ mình, đồng thời ông cònvô cùng cảm phục đức tính hy sinhhêt lòng vì chồng con của vợ
4 Hai câu kết: Lời rủa của nhà thơ.
- Rủa cái sự bạc bẽo của thói đời
- Nhà thơ tự nhận lỗi về mình
- Nhà thơ nhận thấy cái bbát côngcủa xã hội dang ảnh hởng đến từngcăn nhà, cái xã hội mà những ngời cótài có đức vẫn khong nuôi nổi mình,cứu nổi ga đình
III tổng kết: Bài thơ thể hiện tìnhcảm thiêt tha lòng bíêt ơn cảm phụccủa nhà thơ đối với vợ đồng thờicũng ngậm ngùi về sự bất lực của bảnthân trớc cuộc đời
độc đáo trong cách sử dụng nhữngcách diễn đạt vừa mới mẻ vừa mangmàu sắc dân gian
Trang 30Tiết thứ 23
Thao tác lập luận phân tích
Yêu cầu: nắm đợc các nội dung chính của thao tác lập luận phân tích.
Biết phân tích một vấn đề xã hôi hoặc văn học
a.Khái niệm: Phân tích là chia tách
đối tợng thành nhiều yếu tố nhỏ đẻxem xét về nội dung và mối quan hệbên trong của hiện tợng và sự vật đó
a đối tợng phân tích:
Một nhận định, một văn bản, mộthành vi một sự việc, một nhân vật,một hiện tợng… tất cả mọi
Phân tích làm rõ các đặc điểm vềnội dung,hình thức, cấu trúc, các mốiquan hệ để tháy rõ giá trị của chúng
2 yêu cầu và một
số cách phân tích:
a Yêu cầu: Phân tích phải đi
kèm với tổng hợp, khái quát
ví dụ:các thao tác cụ thể:
đoạn 1 phân tích để thấy nớc nhiềunhng nớc sạch vẫn thiếu
đoạn 2,3 Chỉ ra cụ thể bằng việcphân tích vì sao nớc nhiều mà vẫnthiếu nớc
đoạn 4 Khái quát: nớc ngọt đangngày càng khan hiếm… tất cả mọi
Trang 31Bài tập 1:
Đoạn 1: liên hệ đối chiếu
Đoạn 2: cắt nghĩa bình giá
Đoạn3.chỉ ra nguyên nhân kết quả
Đoạn4.cắt nghĩa bình giá… tất cả mọi
- Cắt nghĩa: Giá ngời là gì “chàolà vật
bởi sự coi trọng của ng
- So sánh đối chiếu: “chàogiá của thầy
thuốc, ông s, ông mở bát, ông dao bầu… tất cả mọi” đối chiếu giá của các loại ng-
ời, phạm vi biểu hiện của giá“chào ngời”
Tản Đà phân tích cho thấy giá
ng-ời phụ thuộc vào hoàn cảnh, điềukiện Con ngời chỉ có giá trong điềukiện nhất định, không phải là bấtbiến, từ đó có giá nhỏ, giá lớn, giá
Trang 32- Cắt nghĩa: Phân biệt sự khác nhau
và mối quan hệ qua lại của hai phơng
diện “chàocó học vấn và có văn hoá” có
vẻ giống nhau, nhng không đồngnhất với nhau, từ đó đặt ra yêu cầu tudỡng văn hoá cho mọi ngời
Bài tập 3 Viết đoạn văn phân tíchtheo đề 1
Yêu cầu: - Giải thích khái niệm đ “chào ợc
đếm hay thấy đợc bằng trực quan
nh-ng giá trị của nó thì thật là lớn lao + Mất nhiều khi có thể thấy đợcbằng trực quan nhng lại không lớnbằng những cái mất vô hình
- Thái độ sống của bản thân sau khisuy xét lẽ đợc mất ở đời
Trang 33Tiết thứ 25
Bài ca ngất ngởng
Nguyễn Công Trứ
Yêu cầu : giúp học sinh hiểu đợc tâm hồn tự do, khoáng đạt cùng thái độ tự
tin, có phần ngạo đời của tác giả
Thấy đợc những đặc điểm nổi bật của thơ hát nói thể hiện trong bài thơ.Nội dung- phơng pháp
Nêu những nội dung chính trong
- Hoàn cảnh ra đời: Khi nhà thơ đã
cáo quan về hu trí ở quê nhà
- Cảm hứng chung: thể hiện xuyên suốt
bài thơ, tập trung ở từ ngất“chào
ng-ởng”diễn tả một t thế một hành động,
một thái độ sốngvơn lên trên thế tục,sống giữa cuọc đời mà không chịu ràngbuộc bởi bất cứ điều gì theo lẽ thôngthờng
- chủ đề: Bài thơ ghi lại những sự kiện
trong cuộc đời Nguyễn Công Trứ mộtcách sinh động, độc đáo đồng thờiboọc lộ một nhân cách, một lối sốngkhác biệt quan niệm chính thông đơngthời
II Đọc – hiểu văn bản:
1 Sáu câu đầu:
- Câu thơ chữ Hán:
+ Có tính chất nh một tuyên ngôn, mộttriết lý sống mạnh mẽ và tác giả đãtheo đuổi mọt cách bền bỉ
+ Câu thơ thể hiện rõ sự tự tin tuyệt đốivào tài trí của mình của nhà thơ; ôngluôn luôn tự nhận trách nhiệm với đời-một triết lý sống lành mạnh, sống hành
động, lập chí ở đời
- Năm câu tiếp theo:
+ Nhà thơ trực tiếp tổng kết về cuộc
Trang 34Tổng kết cuộc đời còn có mục đích
Nội dung phần thứ hai?
Sáu câu thơ đầu nhắc đến sự kiện
+ Liệt kê một loạt các chức vụ, danh vị
trong đời: thủ khoa Tham tán, tổng
đốc, bình tây cờ đại tớng, phủ Doãn
Chứng minh cho tài bộ của mình
Điệp từ “chàokhi, có khi”; hệ thống từ Hán
Việt, nhịp thỏ mạnh, hăm hở Diễntả niềm tự hào, tự khẳng định một conngời văn võ kiêm toàn hiếm có Ngaykhi trong vòng cơng toả quan trờng vẫnthực hiện xuất sắc hứng sinh bình củamình
+ Khẳng định những thành công đó
bằng Một từ “chàonên tay ngất ngởng” làm
cho cái tự khoe, cái tự hào không mangchất tự kiêu mà ngợc lại rất hóm hỉnh,
đáng yêu
2.phần thứ hai: phong cách sông khi
về hu:
a sáu câu đầu:
- Câu thơ chữ Hán trang trọng, nghiêmtúc, nhắc lại sự kiện về hu
- Tác giả tự hoạ bức chân dung tràolộng của mình
+ Bút pháp tơng phản trào lộng đã vẽnên bức chân dung đặ biệt
Đạc ngựa > < bò vàng Tay kiếm cung > <từ bi Lên chùa > < mang theo đàn bà congái
Một chân dung trái khoáy, đối lậpvới tất cả xung quanh, đối lập với mọingời Nhng không làm cho ta khó chịu
mà ngợc lại làm cho ta có cảm giác rấthài hớc
- Nhận xét: “chàobụt cũng nực cời tay ngất
ngởng” thật độc đáo n lam cho tất cả
nhng cái trái khoáy trên trở thành trò
đùa tai quái để chòng nghẹo ngời đờimô phạm
b bảy câu cuối:thể hiện triết lý sống:
- Triết lý coi khinh tất cả những đợcmất theo thói thông thờng của ngời đời
Trang 35Triết lý sống của nhà thơ đợc thể
hiện nh thế nào?
Bài thơ thể hiện điều gì về nhân
cách, con ngời Nguyễn Công Trứ?
Bút pháp?
thanh thản với những thú vui thanh cao
đoạn thơ với nhịp thơdồn dập, điệp từ,
từ lấy tạo nên âm hởng thật sảngkhoái cho bài thơ.Triết lý đợc nói tớimột cách nhẹ nhàng niềm tin trào
dâng, thể hiện cách sống “chào an nhiên” tự
tại của nhà thơ
- Hết lòng trung thành với tỏ quốc vớinhà vua, hết lòng ví dân vì nớc Kếtthúc bài thơ bằng một câu hỏi nhấnmạnh chủ đề tác phẩm gây đợc ám ảnh
d ba cho tác phẩm
III tổng kết: Bài thơ bộc lộ mộtcách chân thành các tính, phong cáchsống của nhà thơ, sống mạnh mẽ hếtmình, ngang tàng ngất ngởng Đó là ýthức cao về cá nhân về tài năng vàphẩm hạnh về trách nhiệm và sự cốnghiến đối với hởng thụ của con ngời
I Giới thiệu chung:
1 Tác giả:Chu Mạnh Trinh tự Cán Thần, hiệu
Trang 36Trả lời câu hỏi tổng kết?
3 Bài thơ: Sáng tác trong dịp trùng tu chùa
Thiên Trù Bài thơ viết theo thể hát nói (dôikhổ) thuần chữ Nôm Đây là một trong chùmthơ Nôm hay nhát của Chu Mạnh Trinh sámgtác ở chùa Hơng Bài thơ bọc lộ cảm nhận của
ông ở thắng cảnh
II Đọc – hiểu văn bản:
1 khổ đầu (3câu).
- Cảm nhận cảnh từ xa: bầu trời cảnh bụt, non,
non, nớc, nớc, mây , mây
Hơng Sơn là một cảnh đẹp nhiều tầng cónon, nớc, mây trời trập trùng hoành tráng màthơ mộng Nhà thơ bao quát cái thần của cảnhvật cảnh hơng Sơn à chốn thiêng liêng mangmàu sắc tôn giáo
- Thái độ nhà thơ trớc cảnh vật: ao ớc bấy lâu
nay; đệ nhất động; kìa, thể hiện niềm vui sớng
háo hức khi đến với cảnh Hơng Sơn Câu thơngắt nhịp tự do với âm điệu khoai thai lâng lângkhoan khoái
2 Khổ thứ hai (10 câu)
- Âm thanh nơi rừng Hơng Sơn:
Chim cúng trái, câu kinh, chày kình.
Âm thanh nơi chốn Phật linh thiêng nhthanh lọc tâm hồn dẫn lòng ngời vào cõi thanhtịnh của cõi tiên
- Hình ảnh: chim cúng trái, cá lững lờ, rừng
mai, khe Yến hình ảnh có hồn thiêng liêng
đến kỳ lạ tạo vật ở đây nh cũng có linh hồn
- Các địa danh: làm nổi bật sự phong phú đadạng của thắng cảnh Hơng Sơn, là một quần thểthắng cảnh với núi, với, chùa, suối, rừng đanxen giữa cảnh thiên tạo và cảnh nhân tạo
- Cái nhìn điểm xuyết: nhác trông lên, trông
xuống Hơng Sơn hiện lên nhiều tầng, nhiều
vửe Hơng Sơn đẹp ở màu sắc hình ảnh đờngnét, lộng lẫy và thanh khiết
Đoạn thơ dùng ngòi bút miêu tả trong thơ cóhoạ, làm nổi bật vẻ đẹp siêu thoát thiêng liêng
3 Khổ thứ ba (5 câu) Suy niệm của nhà thơ.
- Giang sơn còn đợi ai đây: cảnh thiên nhiên
gấm vóc đang đợi ngời du khách hay giang sơn
tổ quốc đang chờ đợi chủ nhân của nó
Nhà thơ suy ngẫm về vận mệnh của giangsơn, tổ quốc? Vì thế câu kết dừng lại lửng lơ ở
từ yêu?
- Cảnh đẹp làm cho lòng ngời thanh sạch: lần
tràng hạt, niệm nam mô phật của từ bi….g
III.tổng kết: Bài thơ diễn tả thú Hơng Sơn
nh thé nào? cảm xúc của tác giả? Qua tình yêu
Trang 37thien nhiên của tác giả ta nhận thấy điều gì?Bút pháp nghệ thuật?
Gọi học sinh đọc đoạn văn.
đối tợng phân tích trong đoạn văn là gì?
Tác giat phan tích phơng diện nào của đoạn
Chia đối tợng thành máy phần để phân tích?
Bài tập 1 Cho đoạn vănphân tích
Trả lời câu hỏi:
a Nội dung chính của
đoạn: Phân tích nghệ thuật
vân dụng ngôn từ kỳ tài củaNguyễn Du trong đoạn Kiềutrao duyên cho Vân ( truyệnKiều)
b tác giả dựa vào yếu tố cụ thể :
- Vận dụng âm điệu, thanh
+ Đối sánh: với các từ tơng
đơng hoặc đồng nghĩa về sắcthái nghĩa, sắc thái biểu cảm.+ Đặt từ vào két hợp để thấygiá trị biểu đạt của nó
( Mùa xuân nho nhỏ- ThanhHải)
- Các ý cần có:
Trang 38Em cần khám phá điều gì?
Trong hai câu đầu ta cân tìm hiểu điều gì?
chỉ ra ý nghĩa của những hình ảnh, chi tiết
đó?
Các đối tợng cần tìm hiểu trong hai câu sau?
Rút ra giá trị nội dung nghệ thuật?
Học sinh tự giải quyết đề sau?
+ Hai câu đầu:
+ Hai câu sau:
*Tiếng chim chiền chiện,
* Tiếng gọi ơi“chào ”
* Câu hỏi hót chi mà“chào ”
* Hình ảnh “chàotừng giọt long
lanh”
* Nghệ thuật vận dụng ngôn
từ, âm thanh, kết cấu dòngthơ
- Nêu giá trị chung về nộidung, đặc sắc nghệ thuật
Song tha để mặc bóng trăng vào.
Lập dàn ý chi tiết cho bàiphân tích
Tiết thứ29
Chiếu cầu hiền
Ngô Thời Nhậm
Yêu cầu: giúp học sinh:
- Hiểu chủ trơng cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung sau ngày dẹp yênthù trong giặc ngoàiđể thấy tầm nhìn xa trông rọng và tấm lòng vì dân, vì n-
ớc của cha ông
-Thấy đợc lối diễn đạt bằng những lời lẽ tâmhuyết và cách lập luận chặt chẽ,
có sức thuýet phục cao của tác giả
Trang 39Hoàn cảnh ra đời của
Mục đích của việc
vận dụng quan niệm
tính thức thời của Ngô Thời Nhậm
- Lập công lớn trong triều Quang Trung-NguyễnHuệ
2 Hoàn cảnh ra đời: - Hoàn cảnh lịch sử đặc biệt
Tây sơn mới lập nớc còn nhiều khó khăn, nớc nhàcần nhiều ngời hiền tài ra giúp nứơc
Sỹ phu Bắc Hà còn phân tán cha đồng lòng
Tác phẩm thể hiện thaío cđộ cầu hiền đãi sỹ cảuQuang trung
1 Thể chiếu:
– Lời vua- ban bố mệnh lệnh, chỉ thị liên quan
đến vấn đề trọng đại của quốc dân( mệnh lệnh quốcgia)
- Cầu: mong mỏi, thuyết phục nghị luận xãhội
II Đọc – hiểu văn bản:
1 vai trò của ngời hiền đối với quốc gia:
vô cùng quan trọng, tác giả đã dùng cách thể hiện
đặc biệt để làm nổi bật vị trí này của ngừơi hiền
- Hình ảnh so sánh: Ngời hiền nh sao sáng
Xem hiền tài là bậc sứ giả trời phái xuống giúpdân
- Đạo trời: hiền tài là sứ giả do trời phái xuống đểgiúp dân giúp nớc, néu không làm nh thế là trái đạo
trời nếu che mất ánh sáng, dấu đi vẻ đẹp “nếu che mất ánh sáng, dấu đi vẻ đẹp…thì đó ….g thì đó không phải là ý trời sinh ra ngời hiền vậy”
Sức thuyết phục của lời nói: lấy lời luận ngữ, viện
đến đạo trời tạo ấn tợng mạnh, sức thuyết phục lớn
đối với các sỹ phu, tạo niềm tin cho họ đặc biệtnhắc đến đạo trời tức là viện dẫn mọt xử thế khôngthể khác đối với hiền tài
2 Lòng mong mỏi sự giúp sức của ngời hiền:
a xử sự của sỹ phu Bắc hà trớc đây:
+ Ngời đi ở ẩn làm mai một hiền tài + Làm quan mà không dám thể hiện chính
kiến “chào Chết đuối trên cạn”
+ Làm việc cầm chừng
+ Tự tử “chàora biển vào sông”
Lấy một loạt các thành ngữ để thuyết phục làmcho lời nói tao nhã, tránh xúc phạm trực tiếp, đồngthời cũng thể hiện cho sỹ phu Bắc Hà biết trìnhđộhọc thức của Quang Trung Những dân chứng mà tácgiả đa ra là có thực, nhằm phê phán nhẹ nhàng, giúp
Trang 40Thái đọ của nhà vau
đối với sỹ phu Bắc
b.Thái độ của Quang Trung:
+Cầu thị khiêm nhờng “chàoghé chiếu lắng nghe, ngày
đêm mong mỏi” thể hiện lòng tha thiết ngời hiền ra
giúp đời
+ đặt ra giả thiết: hay trẫm ít đức, hay thời loạn lạc
Đây là những điều không đúng sự thực: QuangTrung là đại anh hùng, thời đại đã thanh bình, nói
nh vậy là để ngời nghe phải suy nghĩ và trói buộc họkhông thể làm khác
b thực tế đất nớc:
+ Buổi đầu nền đại định: còn nhiều khó khăn + Kỷ cơng triều chính còn khiếm khuyết +Biên ải còn nhiều lo toan
+ Dân cha hồi sức + Đức hoá cha thấm nhuần
Trách nhiệm của kẻ sỹ là phải giúp nớc giúp vua,lời nói này khơi dậy khát vọng cống hiến của ngờihiền
- Tác giả nói bằng cả hiện thực khó khăn của đất
n-ớc, chứng tỏ lòng mong mỏi của nhà vua, đồng thờicòn là ớc muốn xây dựng đất nớc giàu mạnh ớcmuốn đó phù hợp với muôn dân, thúc dục đợc lòngngời
3.Phơng cách để ngời hiền ra giúp nớc:
- Dâng th tâu bày
- Quan lại tiến cử
-Tự mình tiến cử
Bằng nhiều cách thức rất dễ thực hiện, mọi ngời
đều có thể đa sức mình ra giúp nớc Nhà vua thểhiện chính sách rộng mở, chiêu tập hiền tài
- Lời kêu gọi và hứa hẹn đối với những ngời có côngvới đất nớc
III Tổng kết:
Qua tác phẩm chúng ta thấy hiện lên hình tợngQuang Trung một ông vua hiền với khát vọng xâydựng đất nớc giàu mạnh
- Tài năng của nhà văn Ngô Thì Nhậm
- Nghệ thuật lập luận sắc sảo, sức thuyết phục cao -Ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc