1. Trang chủ
  2. » Tất cả

Tổng hợp cách tính thuế TNCN

10 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 10
Dung lượng 65,5 KB

Nội dung

Tổng hợp cách tính thuế TNCN, thuế GTGT 2014 Năm 2014 có nhiều sách thay đổi thuế TNCN thuế GTGT, cách tính loại thuế thay đổi Phần mềm kế tốn LinkQ xin chia sẻ cách tính thuế TNCN, thuế GTGT năm 2014, hy vọng hướng dẫn giúp bạn kế toán dễ dàng cơng việc hạch tốn kế tốn thuế Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2014 Nội dung hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân 2014: - Thuế TNCN thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Thuế suất thuế thu nhập cá nhân thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công áp dụng theo biểu thuế luỹ tiến phần theo quy định Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân - Thuế TNCN thu nhập từ đầu tư vốn: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 5% - Thuế TNCN thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20% - Thuế TNCN thu nhập từ chuyển chứng khoán: + Trườ ng hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khoán đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20% Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất 20% + Trườ ng hợp cá nhân chuyển nhượng chứng khốn khơng đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế suất 20% áp dụng thuế suất 0,1% giá chuyển nhượng chứng khoản lần Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượ ng * Thuế suất 0,1% - Thuế TNCN thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn phần 10% Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất 10% Để nắm chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2014 bạn cần biết: Thuế thu nhập cá nhân 2014 "tính": Cơng thức chung: Thuế thu nhập cá nhân = (Thu nhập - triệu - (3,6 triệu x số người phụ thuộc)) * Thuế suất Tổng Lương = Lươ ng CB + Lương trách nhiệm (Nếu có) + Phụ cấp (Nếu có >680.000VNĐ) Các khoản giảm trừ = Mức thu nhập thân (9 triêu) + Số người phụ thuộc*3.6 triệu + Bảo hiểm bắt buộc (9.5%) Hoặc Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ Biểu thuế lũy tiến phần Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Đến 60 Đến 5 Trên 60 đến 120 Trên đến 10 10 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 Trên 960 Trên 80 35 Ví dụ cụ thể cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2014 Một chị tên Lan tháng 1/2014 có thu nhập 30 triêu/tháng ni hai nhỏ ngồi chị tốt cịn đóng góp triêu cho c s nuôi d ưỡng trẻ em mồ côi chi triệu đồng để mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bắt buộc Vậy cho hỏi chị Lan phải đóng tiền thuế thu nhập cá nhân tháng 1/2014 bao nhiêu? Trả lời ví dụ trên: Tổng thu nhập chịu thuế : 30 triệu đồng Giảm trừ gia cảnh= triệu + 7,2 triệu (2 đứa x 3,2 triệu ) = 16,2 triệu Thu nhập tính thuế = 30 triệu – (16,2 triệu +1 triệu + triệu) = 10,8 triệu chị Lanphải đóng bậc thuế biểu thuế lũy tiến Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = (5 triệu x 5%) + (10triệu – triệu) x 10% + (10,8 triêu – 10)x 15%= 870.000 VNĐ Vậy chị Lan phải đóng số tiền thuế TNCN tháng 1/2014 870.000 VNĐ Download Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân Nghị định 65/2013/NĐ-CP Bộ trưởng Bộ Tài ban hành Cách tính thuế giá trị gia tăng 2014 I Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ - Phươ ng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với: sở kinh doanh thực đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định pháp luật kế toán, hoá đơn, chứng từ đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế - Giá tính thuế giá chưa bao gồm VAT Cách tính số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu - Số thuế GTGT đầu vào khấu trừ a , Thuế GTGT đầu ra: Số thuế GTGT đầu = Tổng số thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ bán ghi hố đơn GTGT Thuế GTGT ghi hóa đơn = Giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất X Thuế suất GTGT hàng hóa, dịch vụ - Khi lập hố đơn bán hàng hóa, dịch vụ, sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT tổng số tiền người mua phải toán Trường hợp hoá đơn ghi giá toán (trừ trường hợp phép dùng chứng từ đặc thù), khơng ghi giá chưa có thuế thuế GTGT thuế GTGT hàng hố, dịch vụ bán phải tính giá tốn ghi hố đơn, ch ứng t b) Thuế GTGT đầu vào: Số thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ mua vào ghi hoá đơn GTGT - Tổng số thuế GTGT ghi hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi chứng từ nộp thuế hàng hoá nhập chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngồi - Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào loại dùng chứng từ đặc thù ghi giá tốn giá có thuế GTGT sở vào giá có thuế phương pháp tính để xác định giá khơng có thuế thuế GTGT đầu vào Giá chưa có thuế GTGT = Giá toán + thuế suất hàng hóa, dịch vụ (%) II Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp - Phươ ng pháp nộp thuế trực tiếp áp dụng đối với: cá nhân, hộ kinh doanh không thực thực không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định pháp luật - Tổ chức, cá nhân nước kinh doanh không theo Luật Đầu t tổ chức khác (bao gồm tổ chức kinh tế tổ chức trị, tổ chức trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nghiệp tổ chức khác) không thực thực không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định pháp luật - Đối với tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hố, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dị, phát triển khai thác mỏ dầu, khí đốt, bên Việt Nam chịu trách nhiệm khấu trừ nộp thay theo tỷ lệ Bộ Tài quy định - Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý: Trường hợp sở kinh doanh vừa có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, vừa có hoạt động chế tác sản phẩm vàng, bạc, đá quý áp dụng tính thuế hoạt động theo phương pháp tính trực tiếp giá trị gia tăng Cách tính số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán X Thuế suất áp dụng hàng hóa, dịch vụ a) Giá trị gia tăng hàng hố, dịch vụ : GTGT hàng hóa, dịch vụ = Giá tốn hàng hóa, dịch vụ bán - Giá tốn hàng hóa, dịch vụ mua vào - Giá toán hàng hoá, dịch vụ bán giá thực tế bán ghi hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, bao gồm thuế GTGT khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán hưởng - Giá toán hàng hoá, dịch vụ mua vào xác định giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào nhập khẩu, có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán tương ứng b) Đối với sở kinh doanh bán hàng hố, dịch vụ có đầy đủ hố đơn hàng hoá, dịch vụ bán theo chế độ quy định có đủ điều kiện xác định doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ hợp đồng chứng từ tốn khơng có đủ hố đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì: Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ (%) GTGT doanh thu Trong đó: Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng doanh thu quy định theo hoạt động sau: - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2% c) Hoạt động kinh doanh; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không th ực thực không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định pháp luật nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT Bộ Tài quy định Cách tính loại thuế liên quan hàng hoá nhập 2015/06/13 Bình luận : Lượt xem: 5147 • • • Cách tính loại thuế mua hàng hố nhập ? Cơng thức tính loại thuế nhập khẩu, TTĐB, thuế GTGT, Thuế BVMT Cơng thức tính loại thuế liên quan đến hàng hoá nhập Nếu bạn làm cho doanh nghiệp liên quan đến việc nhập hàng hố bạn cần nhớ cơng thức sau: - Tính giá nhập (GNK) = Ngoại tệ (NT) x Tỷ giá tờ khai hải quan (TG) - Thuế nhập khẩu(TNK) = Giá nhập khẩu(GNK) x Thuế suất(TSNK) - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) = ( Giá nhập khẩu(GNK) + Thuế nhập khẩu(TNK) )x Thuế suất nhập - Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) = ( GNK + TNK + TTĐB) x Thuế suất BVMT - Thuế GTGT nhập = (GNK + TNK + TTĐB + BVMT )x Thuế suất nhập Vậy mua hàng hoá nhập liên quan đến chứng từ ? - Hợp đồng mua bán - Hồ sơ hải quan - Chứng từ chi phí phát sinh cho việc nhập - Giấy nộp loại tiền vào ngân sách nhà nước ( thuế Nk, TTĐB, BVMT ) - Chứng từ toán qua ngân hàng VD : Công Ty A nhập lô hàng trị giá 10.000 USD tỷ giá giao dịch 1USD= 21.000 VNĐ - Thuế nhập 30% - Thuế TTĐB 10% - Thuế GTGT 10% Ta có Giá nhập = 10.000 x 21.000 = 210.000.000 VNĐ Thuế Nhập = 210.000.000 x 30% = 63.000.000 VNĐ Thuế tiêu thụ đặc biệt = ( 210.000.000 + 63.000.000 )x 10%= 27.300.000 VNĐ Thuế GTGT = (210.000.000 + 63.000.000 + 27.300.000 ) x 10% = 30.300.000 VNĐ – Thuế giá trị gia tăng: quy định Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 : loại thuế gián thu tính khoản giá trị tăng thêm hàng hóa, dịch vụ phát sinh trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh tiêu dùng Việt Nam Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng tất tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng Việt Nam tổ chức, cá nhân khác có nhập hàng hố chịu thuế giá trị gia tăng – Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế thu từ hàng hóa, dịch vụ nước quy định Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12: Là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng xã hội, nhiều nước giới áp dụng Mục tiêu loại thuế nhằm điều tiết mạnh vào loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay sản phẩm tiêu dùng lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng xã hội theo định hướng Nhà nước, qua góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt + Đối tượng chịu thuế : kinh doanh dịch vụ, số sản phẩm , mặt hàng nhập theo qui định Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt + Đối tượng nộp thuế : đối tượng kinh doanh dịch vụ, sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Mối mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chịu thuế lần, mặt hàng nhập khẩu, nhập nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bán khơng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt VD: Thuốc điếu, xì gà chế phẩm khác từ thuốc dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; rượu; bia;… – Thuế Xuất nhập khẩu: quy định Luật thuế xuất nhập số 45/2005/QH 11 : Là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trị giá mặt hàng xuất nhập Đối tượng chịu thuế hàng hoá xuất nhập tổ chức kinh tế nước xuất nhập qua biên giới Việt Nam.Đối tượng nộp thuế tổ chức, cá nhân xuất nhập hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế xuất nhập Mức thuế xuất nhập thường xuyên thay đổi (theo quý), mức thuế từ 0% đến 45% – Thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 : Là loại thuế trực thu, thu kết hợp đồng sản xuất kinh doanh cuối doanh nghiệp Đối tượng nộp thuế tất tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập phải nộp thuế Theo quy định Điều 11 Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% hoăc 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề doanh nghiệp Chú ý: Đối với DN thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 22%, đến kết thúc năm tài (hết ngày 31/12 doanh nghiệp áp dụng năm tài theo năm dương lịch) doanh thu bình quân tháng năm khơng vượt q 1,67 tỷ đồng doanh nghiệp toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm tài theo thuế suất 20% – Thuế thu nhập cá nhân: quy định Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12: Là thuế trực thu, thu thu nhập người có thu nhập cao Đối tượng nộp thuế công dân Việt Nam nước nước ngồi có thu nhập cao; người nước ngồi có thu nhập Việt Nam Biểu thuế Bậc thu nhập 1: Bậc 2: Bậc 3: cá nhân Trên tiến triệu Trên lũy – đồng/tháng 6 – triệu 0%; đồng/tháng: triệu phần: đồng: 5%; 10%; Bậc 4: Trên – 14 triệu đồng/tháng: 15%; Bậc 5: 14 – 24 triệu đồng/tháng: 20%; Bậc 6: Trên 24 – 44 triệu đồng/tháng: 25%; Bậc 7: Trên 44 – 84 triệu đồng/tháng: 30%; Bậc 8: Trên Biểu thuế 84 thu nhập triệu cá đồng: nhân 35% toàn phần: + Lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm triệu đồng/tháng + + Thu Thu nhập nhập từ từ chuyển chuyển đổi 5%; nhượng bất vốn: động sản: 25%; 25% – Thuế tài nguyên: Là loại thuế trực thu tính việc sử dụng, khai thác tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuộc sở hữu toàn dân Nhà nước qui định Đối tượng chịu thuế loại khoáng sản kim loại, loại than mỏ, than bùn, dầu khí, khí đốt, khoáng sản tự nhiên, thủy sảntự nhiên loại tài nguyên khác vật liệu xây dựng tự nhiên Đối tượng nộp thuế tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phục vụ cho hợp đồng sản xuất kinh doanh Thuế nhà đất, tiền thuê đất tất tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng cơng trình phải nộp thuế nhà, đất Tất tổ chức, cá nhân thuê quyền sử dụng đất Nhà nước phải nộp tiền thuê đất theo qui định Căn xác định thuế theo khung giá qui định Nhà nước – Các loại thuế khác : + Thuế trước bạ: trường hợp chuyển dịch quyền sở hữu sử dụng nhà đất, phương tiện vận tải,… phải nộp thuế trước bạ Thuế trước bạ phải nộp chuyển dịch quyền sở hữu tài sản ghi tăng nguyên giá tài sản +Thuế môn bài: quy định Thông tư số 42/2003/TT-BTC loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm Hàng năm Nhà nước tiến hành thu thuế môn vào đầu năm nhằm mục đích nắm thống kê hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp, công ty tư nhân, Hợp tác xã, tổ chức làm kinh tế khác Thuế mơn ghi nhận vào chi phí Quản lý doanh nghiệp Bậc 1: Vốn đăng ký 10 tỷ đồng, mức thuế môn năm 3.000.000 đồng Bậc 2: Vốn đăng ký từ tỷ đến 10 tỷ đồng, mức thuế Môn năm 2.000.000 đồng Bậc 3: Vốn đăng ký từ tỷ đến tỷ đồng, mức thuế Môn năm 1.500.000 đồng Bậc 4: Vốn đăng ký tỷ đồng, mức thuế Môn năm 1.000.000 đồng Doanh nghiệp tư nhân, công ty liên danh, công ty trách nhiệm hữu hạn công ty cổ phần trả thuế môn số vốn đăng ký giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giấy phép đầu tư + Thuế nhà đất quy định Thông tư 71/1002/TT-BTC + Thuế chuyển quyền sử dụng đất quy định Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 Cá nhân, doanh nghiệp có tài sản quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất + Thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, quy định Nghị số 15/2003/QH 11 + Thuế chuyển lợi nhuận nước ngồi, khơng kể thuế chuyển lợi nhuận nước ngồi từ lĩnh vực dầu, khí, quy định Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 + Thuế từ dầu khí quy định Nghị định số 05/2009 NĐ-CP ... buộc (9.5%) Hoặc Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất Trong đó: Thu nhập tính thuế = Tổng Lương – Các khoản giảm trừ Biểu thuế lũy tiến phần Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng).. .Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượ ng * Thuế suất 0,1% - Thuế TNCN thu nhập từ trúng thưởng: áp dụng theo biểu thuế toàn phần 10% Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế* Thuế suất... nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế - Giá tính thuế giá chưa bao gồm VAT Cách tính số thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu - Số thuế GTGT đầu vào khấu trừ a , Thuế

Ngày đăng: 15/09/2016, 13:33

w