1. Trang chủ
  2. » Ngoại Ngữ

Hướng dẫn chi tiết viết bài luận tiếng anh ( Luyện thi THPT quốc gia môn tiếng anh )

50 843 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 674,6 KB

Nội dung

Tóm lại, mặc dù có vẻ gần như không thể đưa ra một định nghĩa hoàn toàn chính xác về hạnh phúc, tôi tin rằng những nhu cầu cơ bản của con người cần phải được thỏa mãn trước khi chúng ta

Trang 1

Gia sư tiếng Anh Ngoại thương Practical English www.facebook.com/GSTiengAnhNgoaiThuong

Trang 2

LỜI NÓI ĐẦU

Thân gửi 99ers++

Các bạn đang đọc Tập 1 - Hướng dẫn viết luận tiếng Anh THPT do Gia sư tiếng

Anh Ngoại thương Practical English biên soạn

Mục đích của tài liệu nhằm giúp các bạn chuẩn bị tốt nhất cho bài thi môn tiếng Anh của kỳ thi THPT quốc gia, từ đó đạt điểm số mong muốn và tăng cơ hội vào các

trường Đại học, Cao Đẳng đã đề ra (đặc biệt là các bạn thi khối D, A1) Gia sư tiếng Anh Ngoại thương Practical English đã tập hợp và lựa chọn các thành viên ưu tú (điểm thi THPT từ 9.5, IELTS writing từ 7.0 và vượt qua bài test thử của trung tâm)

để viết các bài mẫu Nội dung tài liệu được trình bày dễ hiểu, chi tiết giúp các bạn có thể tự học một cách hiệu quả Với mỗi topic, nội dung được soạn bao gồm:

- Bài viết mẫu, bài dịch

- Từ vựng đi kèm, mẫu câu, cấu trúc ngữ pháp sử dụng trong bài

- Phân tích các ý, liên kết, số từ

Tài liệu cũng sẽ rất hữu ích cho các bạn luyện thi IELTS Cách viết các đoạn văn trong bài giống với phần Writing task 2 của bài thi IELTS, việc viết đoạn tốt sẽ giúp bạn viết cả bài tốt hơn Bài Writing task 2 thường dài khoảng gấp đôi bài thi THPT, bao gồm 3 - 5 đoạn

Để học tốt, các bạn nên dành thời gian mỗi ngày có thể viết ít nhất một bài kết hợp xem lại các bài mẫu có trong tài liệu này Có thể nói, luyện tập là cách duy nhất để tiến bộ và đạt được điểm số mong muốn trong các kỳ thi quan trọng

Tập 1 - Hướng dẫn viết luận tiếng Anh THPT bao gồm 22 bài

11 bài đầu tiên được viết bởi Phạm Thị Anh Thư (Sinh năm 1997 - thi THPT 9.5)

Hiện nay Thư đang là sinh viên K54 Đại học Ngoại thương - Hà Nội Niềm yêu thích đặc biệt với kinh tế đã khiến cô gái đặt mục tiêu đỗ Đại học Ngoại Thương ngay từ khi còn học tại trường cấp 3 Chuyên Sư Phạm Ngoài sở thích học tiếng Anh, Thư còn đam mê viết báo, hiện đang là cộng tác viên dịch báo cho Báo Úc Cô gái chia sẻ “ Tiếng anh không chỉ là sở thích mà còn là mục tiêu phấn đấu của em” Chính vì niềm đam mê ấy, Thư đã đạt 9.5 điểm môn tiếng Anh trong kì thi trung học

Trang 3

ĐỌC SOÁT

Toàn bộ bài viết trong Tập 1 - Hướng dẫn viết luận tiếng Anh THPT được đọc

soát bởi Thạc sĩ ngôn ngữ Nguyễn Thùy Linh - giảng viên khoa tiếng Anh chuyên

ngành, Đại học Ngoại thương, Hà Nội

Sau Tập 1- Hướng dẫn viết luận tiếng Anh THPT, dựa trên phản hồi của người

đọc, Gia sư tiếng Anh Ngoại thương Practical English sẽ tiếp tục cho ra Tập 2 & 3 -

Hướng dẫn viết luận tiếng Anh THPT Bạn có thể đăng ký mua ebook trực tiếp tại

đây http://goo.gl/forms/piqfUpPRTQU7DDjS2

Hy vọng cuốn tài liệu này sẽ giúp các bạn trong quá trình tự học

Rất mong nhận được sự ủng hộ của bạn đọc Các ý kiến đóng góp xin gửi về email

practicalenglishvn@gmail.com

NHÓM BIÊN SOẠN

Gia sư Tiếng Anh Ngoại thương - Practical English

Viện Kinh tế & Thương mại Quốc tế, trường Đại học Ngoại thương

Văn phòng 91A Chùa Láng

Văn phòng A1007, nhà A, ĐH Ngoại thương 91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội

Trang 4

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 2

Hướng dẫn 6

Write about the definition of happiness 7

Viết về định nghĩa của hạnh phúc 7

Write about your idol 9

Viết về thần tượng của bạn 9

Write about the importance of playing sports 11

Viết về tầm quan trọng của chơi thể thao 11

Describe a sport event that you enjoyed watching 13

Mô tả một sự kiện thể thao mà bạn (đã) thích xem 13

Write about the benefits of computers in education 15

Viết về lợi ích của máy tính trong giáo dục 15

Write about the advantages of social networks (Facebook; Twitter; etc.) 17

Viết về lợi ích của mạng xã hội (Facebook, Twitter, ) 17

Write about the positive effects of intelligent machines such as robots 19

Viết về tác động tích cực của các thiết bị thông minh như là robot 19

Write about the benefits of tourism 21

Viết về lợi ích của du lịch 21

Describe one of the most popular festivals in your culture 23

Mô tả một lễ hội phổ biến ở văn hóa của bạn 23

Write about the advantages of consumerism 25

Viết về các lợi ích của chủ nghĩa tiêu dùng 25

Write about the disadvantages of consumerism 27

Viết về mặt trái của chủ nghĩa tiêu dùng 27

Write about the disadvantages of tourism 29

Viết về mặt trái của du lịch 29

Write about the benefits of nuclear power 31

Viết về lợi ích của năng lượng hạt nhân 31

Trang 5

Why should the ownership of guns be limited/controlled 39

Tại sao nên giới hạn/kiểm soát việc sử dụng súng 39

The rate of young women crimes is rising in the current society What are the causes? 41

Tỷ lệ tội phạm nữ đang tăng lên trong xã hội hiện đại Đâu là lý do? 41

Write about the disadvantages of immigration 43

Viết về mặt trái của việc di cư 43

Write about the advantages of immigration 45

Viết về lợi ích của việc di cư 45

Write about the causes of global warming 47

Viết về nguyên nhân của việc nóng lên toàn cầu 47

Write about the importance of honesty 49

Viết về tầm quan trọng của sự trung thực 49

Trang 6

Hướng dẫn

Đoạn văn viết tiếng Anh THPT thường có độ dài dao động trong khoảng 140 đến 180

từ (words), tương đương từ 6 - 10 câu

Trong đoạn văn phải có câu chủ đề (topic sentence - 1 câu); câu làm rõ ý trong câu

chủ đề (supporting sentences 4 - 8 câu); câu kết luận (conluding sentence - 1 câu)

Câu chủ đề: Nêu vấn đề sẽ trình bày trong đoạn văn, thường câu chủ đề sẽ đưa ra

quan điểm cá nhân dựa trên đề bài hoặc đơn giản là viết lại đầu bài theo một cách

khác

Câu làm rõ ý: làm rõ các ý của câu chủ đề kèm theo các luận điểm, ví dụ minh họa

Các câu này chiếm phần lớn nội dung của đoạn

Câu kết luận: Thường khẳng định lại một lần nữa nội dung đã nêu ở câu chủ đề (viết

lại theo cách khác)

Trong các bài tại cuốn tài liệu này, người viết sẽ trình bày và phân tích để bạn thấy rõ

3 loại câu này Các câu đều được đánh số để các bạn dễ theo dõi

Từ nối

Để đoạn văn có độ liên kết, cần thiết phải có từ nối Từ nối sẽ giúp các ý mạch lạc,

giúp người đọc dễ theo dõi Bạn hãy tập thói quen viết các từ nối Phần từ nối thường

không có quá nhiều (bạn có thể so sánh trong các bài), bạn nên sớm làm chủ nội dung

này Từ nối trong bài sẽ được bôi đậm (màu đen)

Từ vựng

Đối với mỗi chủ đề khác nhau, bạn cần có vốn từ vựng nhất định Việc học từ vựng

cần kết hợp đọc sách, làm bài tập, xem phim ở mỗi bài người viết đều liệt kê các từ

vựng có sử dụng trong bài Từ vựng trong bài sẽ đượcbôi vàng

Tham khảo thêm từ vựng THPT

Cấu trúc/ngữ pháp

Nội dung này cần được rèn luyện qua thời gian Bạn hãy bắt trước các cấu trúc được

sử dụng trong bài mẫu Cấu trúc trong bài sẽ được ghi bằngchữ đỏ

Chúc các bạn học tốt!

Trang 7

Write about the definition of happiness

Viết về định nghĩa của hạnh phúc

DÀN Ý

- what people think about happiness

- happiness is a shared goal

- some basic preconditions to be happy

BÀI MẪU

(1) Everyone has their own definition of happiness (2) While one may relate it to

being wealthy, others think it should be healthy or having a supporting family with

successful children (3) Though its personal nature makes happiness difficult to

describe, it is considered to be a shared goal that individuals want to achieve in life,

and it has some basic preconditions (4) Firstly, if one does not have a safe place to

live and enough food to eat, he certainly cannot have the feeling of happiness (5) To

lead a pleasant life, our basic survival needs must surely be met first (6) Secondly,

the freedom and a sense of purpose also are of great importance to bring happiness

(7) Finally, there is perhaps no greater joy than sharing experiences with our families

or close friends (8) Rarely can we find a person who can achieve fulfillment in total

isolation (9) To sum up, although it seems almost impossible to give a precise

definition of happiness, I believe our basic needs need to be fulfilled before we can

experience it

BÀI DỊCH

Mỗi người đều có định nghĩa riêng về hạnh phúc Trong khi một vài người gắn nó

với việc giàu có, những người khác nghĩ rằng hạnh phúc phải là khỏe mạnh hoặc có

một gia đình ấm êm với con cái thành công Mặc dù tính đặc điểm tự nhiên khiến

hạnh phúc rất khó diễn tả, nó được coi là một mục tiêu chung mà ai cũng muốn đạt

được trong cuộc sống và nó có những điều kiện cơ bản Trước hết, nếu không có một

nơi an toàn để sống và đủ thức ăn để ăn, con người chắc chắn không thể có cảm giác

hạnh phúc Để có một cuộc sống dễ chịu nhu cầu sống cơ bản của chúng ta phải chắc

chắn được đáp ứng đầu tiên Thứ hai, sự tự do và ý thức về mục đích cũng là một

điều rất quan trọng để mang lại hạnh phúc Cuối cùng, có lẽ là không có niềm vui nào

lớn hơn việc được chia sẻ những trải nghiệm với gia đình hoặc bạn bè thân thiết

Hiếm khi chúng ta có thể tìm được một người có thể hạnh phúc sống trong sự cô lập

Tóm lại, mặc dù có vẻ gần như không thể đưa ra một định nghĩa hoàn toàn chính xác

về hạnh phúc, tôi tin rằng những nhu cầu cơ bản của con người cần phải được thỏa

mãn trước khi chúng ta có thể trải nghiệm nó

TỪ VỰNG

makes it difficult: làm cho khó

ex: Benteke's absence from Liverpool FC team at Wembley makes it difficult to see a

way back

a shared goal: mục đích chung

ex: It just doesn't work unless everyone from the CEO to the newest hire is willing to

set aside ego for the sake of a shared goal

Trang 8

basic preconditions: điều kiện tiên quyết

ex: No contract farming venture should be initiated unless some basic preconditions

are met

meet a need: đáp ứng nhu cầu

ex: The service is tailored to meet your needs

Câu 1: khái niệm hạnh phúc (topic sentence)

Câu 2 what people think about happiness; Câu 3: happiness is a shared goal; Câu

4-8 some basic preconditions to be happy (supporting sentences)

Câu 9: khẳng định lại khái niệm hạnh phúc khó định nghĩa nhưng để đạt được hạnh

phúc cần thỏa mãn những điều kiện cần tối thiểu (concluding sentence)

SỐ TỪ 172

Trang 9

Write about your idol Viết về thần tượng của bạn

(1) My only idol in life is nobody else but my mother because she means the world to

me (2) For one thing, she devoted her time and energy to the upbringing of my two

brothers and me (3) In spite of her intense work schedule, my mother always tries

her utmost to make time to teach us many important lessons, which can help us in

later life (4) Moreover, she is a role model for me to follow (5) Because of her

kindness and good relationship with our neighbors, my mother is well respected (6)

Last but not least, I consider my mother to be my major idol for the reason that she

always stand by me when I encounter difficulties (7) During my tough times, not

only does she support me but also gives me some valuable advice to address my own

problems (8) To sum up, my mother is my beloved one that I always relate to

whenever thinking of my idol

BÀI DỊCH

Thần tượng duy nhất của tôi trong cuộc sống không phải ai khác mà chính là mẹ vì

mẹ là cả thế giới đối với tôi Thứ nhất, mẹ dành hết thời gian và sức lực của mình để

nuôi dạy hai anh trai tôi Mặc dù lịch làm việc căng thẳng, mẹ tôi luôn cố gắng hết

sức mình để có thời gian dạy cho chúng tôi nhiều điều quan trọng, những điều mà sẽ

giúp chúng tôi trong cuộc sống sau này Hơn nữa, mẹ còn là một tấm gương để tôi

noi theo Mẹ luôn được mọi người tôn trọng vì sự tốt bụng của mình và mối quan hệ

tốt đẹp giữa mẹ và hàng xóm láng giềng Cuối cùng nhưng không kém phần quan

trọng, tôi luôn coi mẹ là thần tượng lớn vì mẹ luôn bên cạnh tôi khi tôi gặp phải gian

khó Trong suốt những khoảng thời gian khó khăn của tôi, mẹ không chỉ ủng hộ mà

còn cho tôi rất nhiều lời khuyên quý giá giúp tôi có thể tự giải quyết vấn đề của mình

Tóm lại, mẹ luôn là người tôi yêu thương và nghĩ đến bất cứ khi nào nhắc đến thần

tượng của mình

TỪ VỰNG

Sb/ st means the world to sb: ai, điều gì là cả thế giới với ai

ex: My little daughter means the world to me I would do absolutely anything for her

in spite of + N = despite + N = although + clause: mặc dù

ex: He got the job in spite of his prison record

try/do one’s utmost = try/do one’s best: cố gắng hết sức

ex: Dan was trying his utmost to be helpful

Trang 10

to make time : dành thời gian

ex: I try to make time to run at least four times a week

role model: tấm gương

ex: He was our role model, our instructor on making mischief, our hero

be well respected: rất được tôn trọng

ex: She is well respected as a teacher

tough times: khoảng thời gian khó khăn

ex: “Tough times never last, but tough people do.”

encounter difficulties : gặp nhiều khó khăn

ex: We may encounter difficulties obtaining necessary raw materials and supplies

address one’s problems: giải quyết vấn đề của ai

ex: If you address a problem, you start trying to solve it

CẤU TRÚC

Mệnh đề quan hệ “…important lessons, which helps us…”

Đảo ngữ “not only does she support me but also gives me some valuable advice to

address my own problems.”

TỪ NỐI

For one thing = firstly: điều đầu tiên

Moreover = Furthermore: thêm vào đó

Because of = due to = owing to= thanks to + clause: bởi vì

Last but not least: cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng

To sum up = all in all = in conclusion: tóm lại

PHÂN TÍCH

Câu 1: mẹ là thần tượng của tôi (topic sentence)

Câu 2 & 3 mother’s time and energy devotion; Câu 4 & 5 be a role model; Câu 6 & 7

always stand by me (supporting sentences lí do mẹ là thần tượng của tôi)

Câu 8: khẳng định lại mẹ luôn là người nghĩ đến khi nói về thần tượng của mình

(concluding sentence)

SỐ TỪ 155

Trang 11

Write about the importance of playing sports

Viết về tầm quan trọng của chơi thể thao

DÀN Ý

Advantages of playing sports:

- good for health

- reduce anxiety and stress

- bring us out of shell

BÀI MẪU

(1) Playing sports is thoroughly recommended for people of all ages because of its

undoubted benefits (2) To begin with, playing sports is beneficial to our health that

it helps to maintain physical fitness and to increase muscle strength due to many

activities such as jump, run, etc (3) As a result, playing sports can reduce the risk of

diseases effectively (4) Furthermore, in terms of mental impacts, people who play

sports may have less anxiety and stress as they have a higher spirit whenever playing

sports (5) Thanks to the relaxing and happy feeling generated, individuals have

more positive outlook on their daily lives (6) Equally important, regarding social

advantages, sports can be of great value that they bring us out of shell to confidently

establish new relationships and cement our current friendships (7) Not only does

playing sports help us identify with a group but alsoreplaces our loneliness with the

security of belonging (8) All in all, doing sports has many obvious advantages that

make it important in our life

BÀI DỊCH

Chơi thể thao được khuyến khích với tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi vì lợi ích không

còn gì phải nghi ngờ của nó Đầu tiên, chơi thể thao tốt cho sức khỏe vì nó duy trì thể

lực và tăng cường sức mạnh cơ bắp do nhiều hoạt động như nhảy, chạy, vv Kết quả,

chơi thể thao làm giảm nguy cơ các bệnh một cách rất hiệu quả Hơn nữa, xét về

những ảnh hưởng tinh thần, những người chơi thao có thể có ít lo lắng và căng thẳng

vì có một tinh thần cao khi chơi thể thao Nhờ những cảm giác thư giãn và hạnh phúc

được tạo ra, mọi người sẽ trở nên lạc quan với cuộc sống hơn Quan trọng không

kém, về mặt lợi ích xã hội, chơi thể thao rất có giá trị vì nó giúp ta bước ra khỏi cái

vỏ của mình để tự tin thiết lập các mối quan hệ mới và củng cố những mối quan hệ

bạn bè hiện tại Chơi thể thao sẽ không chỉ giúp chúng ta được sống trong một nhóm

mà còn khiến ta cảm thấy an toàn, không còn cảm giác cô đơn Tóm lại, chơi thể thao

có nhiều lợi ích khiến chúng trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta

TỪ VỰNG

thoroughly recommend: rất khuyến khích

ex: I would thoroughly recommend this place for the price and the central location

physical fitness thế lực/thể chất

ex: Physical fitness is your ability to carry out tasks without undue fatigue

muscle strength sức mạnh cơ bắp

ex: Muscle strength is affected by cells and nerves

of great value = valuable: giá trị

ex: The book is of great value

Trang 12

Bring sb out of (sb’s) shell

ex: We tried to bring Greg out of his shell, but he is very shy

positive outlook on

ex: I believe that having a positive outlook on life and engaging in positive thinking

exercises can change your life

establish (new) relationships : thiết lập những mối quan hệ mới

ex: If you wait for others to establish relationships with you first, you may spend a lot

of time waiting

cement st: làm gắn bó thêm

ex: They want to cement a good working relationship between the government and

trade unions

the security of belonging: sự an toàn vì không đơn độc

ex: I love him because he gives me the security of belonging

CẤU TRÚC

Câu ghép “…muscle strength due to many activities…”

Mệnh đề quan hệ “…great value that they bring…”

Đảo ngữ “Not only does playing sports helps us identify with a group but also

replaces our loneliness with the security of belonging”

TỪ NỐI

To begin with = Firstly = First and foremost: đầu tiên

As a result = hence = as a consequence = consequently: kết quả là, hậu quả là

Thanks to = owing to = due to = because of: bởi vì

To sum up = in conclusion= all in all: kết luận là, tổng kết là

PHÂN TÍCH

Câu 1: lợi ích của việc chơi thể thao (topic sentence)

Câu 2 & 3 good for health; Câu 4 & 5 reduce anxiety and stress; Câu 6 & 7 bring us

out of shell (supporting sentences nêu cụ thể các lợi ích của việc chơi thể thao)

Câu 8: khẳng định sự quan trọng của việc chơi thể thao (concluding sentence)

SỐ TỪ 166

Trang 13

Describe a sport event that you enjoyed watching

Mô tả một sự kiện thể thao mà bạn (đã) thích xem

DÀN Ý

- atmosphere of the match

- activities of players, coachs

- result of the game

BÀI MẪU

(1) Though I am not a big fan of football, I have to admit that the match between

Vietnam and the visiting Thailand team I saw last week is unforgettable (2) During

the match, I was extremely impressed by the atmosphere at the stadium, which was

full of supervisors (3) It was indeed thrilling from the beginning to the end of the

match that all players ran and yelled around the field, trying to catch the ballwhile all

footballers of their opposing team were trying to push and to hit them before they can

score (4) Each team’s coach stood on the side facing the others (5) They tried to

support their team by giving players directions (6) Though the Thailand are reputed

to be one of the best footballers in ASEAN, they could not score a single goal (7)

The match was a one-sided game, as Vietnam, the local team, was far superior to the

visiting one in passing the ball and scoring goals (8) After all, what captivated me

most was the players' teamwork skills and for that reason I consider that match to be

the best sports event I have even seen

BÀI DỊCH

Mặc dù tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của bóng đá, tôi phải thừa nhận rằng

trận đấu giữa Việt Nam và Thái Lan tôi xem tuần trước là một trận đấu không thể

quên được Trong suốt trận đấu, tôi đã rất ấn tượng bởi không khí tại sân vận động,

với rất nhiều người xem Trận đấu ly kỳ từ đầu đến cuối khi mà tất cả các cầu thủ

chạy và hò hét lên xung quanh sân, cố gắng cướp bóng trong khi các những cầu thủ

của đội đối thủ cố gắng để đẩy họ trước khi họ có thể ghi bàn Huấn Luyện Viên mỗi

đội đứng đối diện với đội còn lại Họ cố gắng để hỗ trợ đội bóng của mình bằng cách

chỉ là hướng chơi Mặc dù Thái Lan là một trong những đội tốt nhất ASEAN, họ

không thể ghi bất cứ bàn thắng nào Trận đấu nghiêng về Việt Nam, đội bóng chủ

nhà vì họ hơn hẳn đội khách trong việc truyền và ghi bàn Sau tất cả, tôi ấn tượng

nhất là cách các cầu thủ làm việc nhóm và vì thế với tôi đây là một sự kiện thể thao

hay nhất mà tôi từng xem

TỪ VỰNG

a big fan of: là fan lớn của

ex: “I'm a big fan of Selena”

visiting team: đội khách

When a visiting team visits, do they get a share of the ticket revenue?

be impressed by: bị ấn tượng bởi

ex: People are impressed by brains, beauty, money, and lots of other qualities

opposing team: đội đối thủ

Trang 14

ex: Football player accidentally hit an opposing team fan, with a ball, during

warm-up

be reputed to : nổi tiếng với

ex: “In the world a man will often be reputed to be a man of sense, only because he is

not a man of talent.”

one-sided: một bên, một phía

ex: The newspaper article is one-sided if it presents just one opinion about a

controversial topic

captivate: làm siêu lòng, làm say mê

ex: He tried to captivate the ambitious fancy of the king

CẤU TRÚC

Rút gọn mệnh đề: “… around the field trying to catch the…”

Câu ghép “…the ball while all footballers…”,”… the side facing the others…”

TỪ NỐI

for that reason: với lí do đó

after all: sau tất cả

PHÂN TÍCH

Câu 1: nêu ý chính của đoạn là viết về một trận đấu bóng đáng nhớ (topic sentence)

Câu 2: Atmosphere of the match; Câu 3 - 5 activities of players, coachs; Câu 6 & 7

result of the game (supporting sentences)

Câu 8: khẳng định lại lí do yêu thích trận đấu (concluding sentence)

SỐ TỪ 187

Trang 15

Write about the benefits of computers in education

Viết về lợi ích của máy tính trong giáo dục

DÀN Ý

- be an effective teaching tool

- improve learning quality process

- help us access the global knowledge respository

BÀI MẪU

(1) Being acknowledged as one of the wonders in history, computers have many

advantages in the present time especially in education (2) To begin with, computers

are known as an incredibly effective teaching tool (3) Teachers nowadays no longer

have to stand hourly in front of the class to talk endlessly about a subject (4) Instead,

with the help of computers and projectors, they are able to show their students

videos, images and text which are highly interesting and relevant to what they mean

to lecture (5) Moreover, for students, computers can improve learning quality

process (6) Computers with a large variety of programs available allow students to

create engage papers, presentations and graphics, etc (7) By taking full advantages of

those programs, students will have more lively lessons to learn (8) Therefore, not

only do computers keep students focused on lessons but also help them understand

what they are taught more thoroughly (9) Finally, once connected to Internet,

computers can help even remote learners access the global knowledge repository

(10) Many universities today offer a range of fully online distance learning courses

(11) In conclusion, the advantages of computers in education are undeniable

BÀI DỊCH

Được công nhận là một trong những kì quan trong lịch sử, máy tính ngày nay mang

lại nhiều lợi ích đặc biệt là trong giáo dục Đầu tiên, máy tính được được biết đến

như một công cụ giảng dạy vô cùng hiệu quả Giáo viên ngày nay không còn phải

đứng hàng giờ trước lớp để giảng bài không ngừng nghỉ Thay vào đó, với sự giúp đỡ

của máy tính và máy chiếu, họ có thể cho học sinh xem những video, hình ảnh và

những đoạn chữ thú vị và phù hợp với bài học Hơn thế, đối với sinh viên, máy tính

giúp cải thiện chất lượng quá trình học tập Với một loạt các chương trình có sẵn,

máy tính cho phép học sinh tạo văn bản, thuyết trình và đồ họa,… Tận dụng tối đa lợi

ích từ những chương trình này, học sinh sẽ có nhiều bài học sinh động Vì vậy, máy

tính không chỉ giúp học sinh tập trung vào bài học mà còn giúp họ hiểu những kiến

thức được dạy sâu sắc hơn Cuối cùng, khi kết nối với Internet, máy tính có thể giúp

ngay cả người học từ xa truy cập vào kho tri thức nhân loại Nhiều trường đại học

ngày nay cũng cung cấp các khoá học trực tuyến từ xa Tóm lại, những ưu điểm của

máy tính trong giáo dục là không thể phủ nhận

TỪ VỰNG

be acknowledged as : được công nhận như là

ex: He should be acknowledged as the best employee in our company for his

dedication

Trang 16

be known as: được biết đến như là

ex: He is known as a fool

keep sb/st adj: khiến ai đó, cái gì đó không thay đổi

ex: I am helped to keep focused on your particular needs and requirements

learning quality process: chất lượng của quá trình học tập

ex: Schools have to test their teaching and learning quality processes every year

a large variety of + plural N : một loạt những …

ex: Our restaurant has a large variety of wines you can choose from

take full advantages of = make the most of = make use of: tận dụng

ex: Try to take full advantage of every opportunity that comes your way

remote learners: các học sinh vùng sâu vùng xa

ex: The convenience of studying online has provided numerous opportunities for

remote learners

the global knowledge repository: kho kiến thức nhân loại

ex: The global knowledge repository contains reference data relating to various

fields

distance learning courses: các khóa học từ xa

ex: Leicester is one of the biggest suppliers of higher education distance learning

courses in the UK

CẤU TRÚC

Đảo ngữ “not only… but also”

Rút gọn mệnh đề “Once connected to Internet…”

Mệnh đề quan hệ “…images and text which are highly intersting….”

TỪ NỐI

To begin with = firstly = first and foremost: đầu tiên

Moreover = Furthermore :hơn nữa

PHÂN TÍCH

Câu 1: lợi ích của máy tính trong giáo dục (topic sentence)

Câu 2 - 4 be an effective teaching tool; Câu 5 - 7 improve learning quality process;

Câu 8 - 10 help us access the global knowledge respository (supporting sentences

nêu cụ thể về các lợi ích của máy tính trong giáo dục)

Câu 11: khẳng định lại giá trị to lớn mà máy tính mang lại trong giáo dục

(concluding sentence)

SỐ TỪ 181

Trang 17

Write about the advantages of social networks

(Facebook; Twitter; etc.) Viết về lợi ích của mạng xã hội (Facebook,

Twitter, )

DÀN Ý

- help people keep in touch free

- allow businesses to advertise weekly

- help job seekers find recruitment information

BÀI MẪU

(1) Though social networks still have some negative impacts, their advantages are

undeniable (2) To begin with, social networks help people keep in touch with each

other almost without being charged (3) Instead of using phones and having to pay

for the service, social network users nowadays are granted to stay in touch with

relatives and friends who may even move far away or live in remote areas (4) With

regard to business field, social networks allow businesses to advertise weekly sales

or to introduce new products and services (5) For example, LinkedIn is considered

as one of the most efficient social networks for online advertising activities (6) More

importantly, social networks can be highly benefical to job seekers due to the online

recruitment information (7) By making the most of that information, laborers would

find it is easier to find suitable and well-paid jobs (8) To sum up, social networks

are advantageous to their users in many fields

BÀI DỊCH

Mặc dù mạng xã hội vẫn còn có một số tác động tiêu cực, lợi ích của chúng đem lại

là không thể phủ nhận Thứ nhất, mạng xã hội giúp mọi người giữ liên lạc với nhau

một cách miễn phí Thay vì sử dụng điện thoại và phải trả tiền cho các dịch vụ, người

sử dụng mạng xã hội ngày nay được cho phép giữ liên lạc với người thân và bạn bè

thậm chí đã chuyển đi xa hoặc sống ở vùng sâu vùng xa Liên quan đến lĩnh vực kinh

doanh, mạng xã hội cho phép các doanh nghiệp quảng cáo bán hàng mỗi tuần hoặc

giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới Ví dụ như LinkedIn, một mạng xã hội, là

một trong những cách hiệu quả nhất để quảng cáo trực tuyến Quan trọng hơn, các

mạng xã hội có thể rất có ích đối với những người tìm việc làm qua các thông tin

tuyển dụng online Bằng cách tận dụng hết những thông tin này, người lao động có

thể tìm thấy công việc phù hợp và có lương cao Tóm lại, các mạng xã hội mang lại

nhiều ích lợi cho người sử dụng chúng trong nhiều lĩnh vực

TỪ VỰNG

negative impacts: ảnh hưởng xấu

ex: Many of the negative impacts from tourism occur when the amount of visitors is

greater than the environment's ability to cope with the visitor volume

keep in touch with sb: giữ liên lạc với ai

ex: After my neighbor moved, we still kept in touch with each other

social network users: những người dùng mạng xã hội

Trang 18

ex In 2012, 63.1 percent of internet users were also social network users and these

figures are expected to grow

job seekers = job hunters: người tìm việc

ex: There are some special provisions for older job seekers and for pregnant women

recruitment information: thông tin tuyển dụng

ex: How do you know the recruitment information of this particular position?

making the most of = take advantage of: tận dụng

ex: We're only in Paris for a day so let's make the most of it

TỪ NỐI

With regard to = in terms of = as regrads = in regard to = regarding: liên quan tới

ex: I don't know what to do in terms of John's problem

To begin with = firstly= first and foremost= In the first place = first: đầu tiên

To sum up = all in all: tóm lại

More importantly: quan trọng hơn

ex: Excel is a worksheet application that allows you to enter and, more importantly,

manipulate data on worksheets

CẤU TRÚC

Mệnh đề quan hệ “…friends who may even move far away or live…”

Câu ghép “…to job seekers due to the recruitment ”

PHÂN TÍCH

Câu 1: những lợi ích không thể phủ nhận của mạng xã hội (topic sentence)

Câu 2 & 3 help people keep in touch free; Câu 4 & 5 allow businesses to advertise

weekly; Câu 6 & 7 help job seekers find recruitment information (supporting

sentence triển khai các ý về những lợi ích mà mạng xã hội đem lại mang lại)

Câu 8: khẳng định lại những lợi ích to lớn robot mang lại (concluding sentence)

SỐ TỪ 142

Trang 19

Write about the positive effects of intelligent

machines such as robots Viết về tác động tích cực của các thiết bị thông minh

(1) Since the first industrial robots were introduced, the technology has improved

immensely creating many positive effects for robots (2) Firstly, robots are

advantageous in regrad of productivity (3) Rarely making mistakes, robots are

considered to be able to produce more accurate and high quality work than human

workers (4) Besides, robots have major benefits related to both time and money

saving (5) They can produce a great magnitude of products in a short amount of time

with almost no breaks, days off or holiday (6 ) With the help of robots, companies

can save money in the long run as a result of reducing the amount of wasted material

used due to their high working accuracy and having fewer worker injuries (7)

Finally, in terms of safety, robots protect workers from performing extremely

dangerous tasks (8) They are capable of working in hazardous conditions such as

poor lighting, radiation hazards, etc (9) All in all, robots bring many huge

advantages to human in various fields

BÀI DỊCH

Kể từ lần đầu tiên ngành công nghiệp robot được giới thiệu, công nghệ đã cải thiện

rất nhiều tạo ra nhiều ảnh hưởng tích cực cho robot Thứ nhất, robot rất có ích với

năng suất Vì hiếm khi mắc lỗi robot có thể sản xuất với chất lượng công việc cao

hơn và chính xác hơn lao động của con người Bên cạnh đó, robot có những ưu điểm

trong việc tiết kiệm thời gian và tiền bạc Chúng có thể sản xuất với một cường độ

lớn trong khoảng thời gian ngắn với việc không giờ nghỉ, ngày nghỉ hay ngày lễ Với

sự giúp đỡ của các robot, các công ty, về lâu dài, có thể tiết kiệm tiền bởi việc giảm

thiểu số lượng vật liệu lãng phí được sử dụng do độ chính xác cao trong công việc

của robot và có ít thương tổn hơn Cuối cùng, về mặt an toàn, robot bảo vệ công nhân

khỏi những công việc nguy hiểm Chúng có khả năng làm việc trong điều kiện độc

hại, chẳng hạn như ánh sáng kém, bức xạ, vv Tóm lại, robot mang lại rất nhiều lợi ích

to lớn đến cho con người trong các lĩnh vực khác nhau

TỪ VỰNG

industrial robot : ngành công nghiệp robot

ex: Modern industrial robots are true marvels of engineering

high quality work: công việc có chất lượng cao

Trang 20

ex:High quality work represents the intersection of mastery of knowledge and student

character

a great magnitude of products: một lượng lớn sản phẩm

ex: A great magnitude of products will be produced next week

in the long run: về lâu dài

ex: Good management in the long run brought improved conditions for the workers

be capable of Ving = be able to V: có khả năng làm gì

ex: Do you think Tom is capable of lifting 200 pounds

hazardous conditions : những điều kiện độc hại

ex: A hazardous condition is any abnormal condition relating to an electrical service

poor lighting: ánh sáng kém

ex: Poor lighting conditions can lead to accidental falls during nighttime hours

radiation hazards: những nguy hiểm bức xạ

ex: radiation hazards can be caused by, for example, an accident when transporting

radioactive substances

CẤU TRÚC

Both…and

Câu phức “With the help of robots, companies can save money in the long run as a

result of reducing the amount of wasted material used due to their high working

accuracy and having fewer worker injuries”

TỪ NỐI

as a result of = hence = consequently: kết quả là

ex: As a result of the accident, Tom couldn't walk for six months

in terms of = as regrads = in regard to = regarding= concerning : liên quan tới

ex: I don't know what to do in terms of John's problem

Fistly = In the first place = to begin with = first: đầu tiên

Besides= additionally : thêm nữa, bên cạnh đó

ex: I'm too tired to go for a walk Besides, it's raining

all in all : tóm lại

ex: All in all, the criticism seemed fair

PHÂN TÍCH

Câu 1: nói về những ảnh hưởng tích cực của robot (topic sentence)

Câu 2 & 3 productivity; Câu 4 - 6 save time and money; Câu 7 & 8 increase safety

(supporting sentence: triển khai các ý về những lợi ích robot mang lại)

Câu 9: khẳng định lại những lợi ích to lớn robot mang lại (concluding sentence)

SỐ TỪ 152

Trang 21

Write about the benefits of tourism

Viết về lợi ích của du lịch

DÀN Ý

Advantages of tourism:

- reduce the unemployment

- generate a real sense of pride and identity to communities

- provide financial support for the ecosystem preservation

BÀI MẪU

(1) Though tourism has some negative impacts that should be taken into account, its

advantages are undeniable (2) Fistly, in terms of economic benefits, tourism reduces

the unemployment rate due to its providing both direct and indirect jobs to the

community such as tour guides or hotel managers (3) Thanks to visitors' expenditure,

the income of the local community is able to remarkably increase, which leads to the

poverty alleviation of countries that are greatly dependent on this factor (4) Besides,

Tourism is advantageous socially that it can generate a real sense of pride and

identity to communities (5) By showcasing distinct characteristics of their ways of

life, tourism usually prompts the conservation of cultural heritages (6) Regrading

some significant environmental benefits, tourism provides financial support for the

ecosystem preservation, making the destinations more authentic and attractive to

visitors (7) As a result, not only does it add more value to the local tourism business

but also raises people’s awareness of environmental values (8) To sum up, tourism

has many advantages that are worth listing

BÀI DỊCH

Dù ngành du lịch còn nhiều ảnh hưởng xấu, lợi ích nó đem lại là không thể phủ nhận

Xét về những lợi ích kinh tế, ngành du lịch làm giảm tỉ lệ thất nghiệp nhờ việc cung

cấp những công việc liên quan trực tiếp hay không trực tiếp cho cộng đồng ví dụ như

hướng dẫn biên du lịch hay quản lí khách sạn Nhờ chi tiêu của khách du lịch, nguồn

thu của nhiều địa phương có thể tăng lên một cách đáng chú ý, làm giảm nghèo cho

những nơi phụ thuộc nhiều vào ngành này Ngoài ra, ngành du lịch cũng đem lại lợi

ích xã hội vì nó tạo ra niềm tự hào và bản sắc cho nhiều cộng đồng Bằng việc giới

thiệu những điểm khác biệt trong đời sống các cộng đồng, du lịch thúc đẩy quá trình

bảo vệ các di sản văn hóa Nhắc đến những lợi ích môi trường mà ngành du lịch đem

lại, du lịch hỗ trợ tài chính cho việc bảo tồn hệ sinh thái, khiến cho các điểm du lịch

trở nên an toàn và hấp dẫn hơn với du khách Kết quả là, nó không chỉ làm tăng thêm

giá trị cho việc kinh doanh du lịch mà còn nâng cao nhận thức của người dân về môi

trường Tóm lại, ngành du lịch đem lại nhiều lợi ích đáng kể

TỪ VỰNG

Take into account = take into consideration: xem xét

Negative impacts: ảnh hưởng xấu

Ex: Many of the negative impacts from tourism occur when the amount of visitors is

greater than the environment's ability to cope with the visitor volume

Trang 22

In terms of = with respect to= as regards= concerning= regarding: về phần, liên quan

tới

ex: The car is great in terms of gas mileage

Unemployment rate: tỉ lệ thất nghiệp

ex: Based on several measures, including the unemployment rate, the U.S economy

is in great shape

visitors expenditure: chi tiêu của khách du lịch

ex: Statistics shows that since 2008 visitor expenditure has experienced consistent

growth

poverty alleviation: sự giảm nghèo

ex: Poverty alleviation aims to improve the quality of life for those people currently

living in poverty

be dependent on = be reliant on : phụ thuộc vào

ex: Our trip is dependent on the weather

a sense of pride and identity: niềm tự hào và bản sắc

ex: Contributing daily to the disclosure of our world’s forgotten knowledge gives me

a sense of pride and identity

cultural heritage: di sản văn hóa

ex: A community thrives through its cultural heritage, it dies without it

authentic: đáng tin cậy, an toàn

ex: The report was completely authentic

ecosystem preservation: sự bảo tồn hệ sinh thái

ex: In fact, not all human activities were deemed to be incompatible with ecosystem

preservation

CẤU TRÚC

Câu phức gồm 2 mệnh đề phụ “….increase, which leads to the poverty alleviation…

socially that are greatly dependant …”

Câu phức 1 mệnh đề phụ “Tourism is advantageous socially that it can generate a real

sense of pride and identity to communities”

Đảo ngữ “not only does it…business but also raise…”

TỪ NỐI

Firstly = First and foremost = To begin with : đầu tiên

Thanks to = owing to = due to = because of: bởi vì

As a result = hence = as a consequence = consequently: kết quả là, hậu quả là

To sum up = in conclusion= all in all: kết luận là, tổng kết là

PHÂN TÍCH

Câu 1: những lợi ích không thể phủ nhận mà du lịch mang lại (topic sentence)

Trang 23

Describe one of the most popular festivals in your culture

Mô tả một lễ hội phổ biến ở văn hóa của bạn

DÀN Ý

- The purposes of Tet

- The activities before and during Tet

o Before: clean and decorate houses, buy food

o During: children get lucky money, people wear beautifully, meet

relatives, friends, pray,…enjoy traditional food, take part in many interesting activities to welcome the new year

BÀI MẪU

(1) Among many traditional festivals in Vietnam, Tet is considered to be the most

annually essential occasion for all Vietnamese families to reunite and celebrate the

arrival of spring altogether (2) It generally lasts about 7 days falling between late

January and early February (3) The preparation of Tet holiday starts long before its

official beginning (4) Houses, during that time, are cleaned carefully and

well-decorated with a variety of blooming trees and flowers afterwards (5) Also, food and

drinks are bought to store due to the closing of all services on these special days (6)

During Tet, children will get lucky money covered in pretty little red envelopes on

the belief that red symbolizes good lucks (7) People usually wear beautifully and

meet their relatives, friends and colleagues, wishing them good health, happiness and

success (8) Not only do they enjoy traditional food such as Chung cake, steamed

sticky rice but also take part in many interesting activities to welcome new coming

year in this special occasion (9) To sum up, Tet is a precious opportunity for family

reunions and for people to give love to their loved one

BÀI DỊCH

Trong số những lễ hội truyền thống ở Việt Nam, Tết được xem như dịp quan trọng

nhất hàng năm đối với tất cả gia đình Việt để đoàn tụ cùng nhau đón chào mùa xuân

mới Nó thường kéo dài khoảng 7 ngày từ khoảng cuối tháng 1 đến đầu tháng 2

Công việc chuẩn bị cho Tết thường bắt đầu từ rất lâu trước khi Tết đến Trong suốt

khoảng thời gian đó, nhà cửa được quét dọn cẩn thận và sau đó được trang trí lộng

lẫy với rất nhiều loại cây và hoa Cùng với đó, thức ăn và đồ uống sẽ được mua nhiều

để dự trữ vì tất cả các cửa hàng sẽ không mở vào những ngày đặc biệt này Trong

Tết, trẻ em thường được nhận tiền may mắn gói trong những phong bao nhỏ màu đỏ

với quan niệm rằng màu đỏ tượng trưng cho may mắn Mọi người thường mặc đẹp và

đi gặp người thân, bạn bè, đồng nghiệp và gửi những lời chúc tốt đẹp về sức khỏe,

hạnh phúc và thành công Họ không những thưởng thức những món ăn truyền thống

như bánh chưng, bánh dầy mà còn tham gia vào rất nhiều hoạt động thú vị để chào

mừng năm mới vào dịp đặc biệt này Có thể nói, Tết là một cơ hội quý giá cho việc

đoàn tụ gia đình và để thể hiện yêu thương

TỪ VỰNG

traditional festivals: các lễ hội truyền thống

ex:Vietnam has many traditional festivals such as Tet, Mid- Autumn, Nguyen Tieu,

Trang 24

essential = important = crucial: quan trọng

ex: If we want to take IELTS exam, we will have to understand at least 600 essential

words

well-decorated : trang trí đẹp

ex: My mother has a well-decorated room with many flowers and beautiful picture

lucky money: lì xì

ex: When I was a child, I used to get my lucky money from my father

traditional food: món ăn truyền thống

ex: Fast food and traditional food has its advantages and disadvantage

family reunion: gia đình đoàn tụ

ex: A family reunion is a great way to gather your family together even as it is

growing and changing

CẤU TRÚC

Đảo ngữ Not only + do/does + S + V1 but also + V2

Rút gọn mệnh đề quan hệ “…falling between late January and early February” và

“covered in pretty little red envelopes ”

PHÂN TÍCH

Câu 1: nêu chủ đề và giới thiệu mục đích của Tết (topic sentence)

Câu 2-8: giải thích cho câu chủ đề : thời gian tổ chức Tết, những hoạt động của con

người trước và trong Tết (supporting sentences)

Câu 9: khẳng định lại mục đích của Tết theo một cách khác (concluding sentence)

TỪ NỐI

Also = simultaneously: đồng thời

To sum up = all in all = in conclusion

SỐ TỪ 181

Trang 25

Write about the advantages of consumerism

Viết về các lợi ích của chủ nghĩa tiêu dùng

DÀN Ý

- more comforts

- lower umemployment rate

- reduce poverty and better our standard of living

BÀI MẪU

(1) Though consumerism is a very controversial issue for its social and

environmental impacts, I share the view that its benefits are undeniable (2) First and

foremost, consumerism brings us more comforts for a better life due to its giving us

a variety of goods and services available to choose from (3) Consequently, we are

free to purchase whatever products no matter they are luxuries or any other kind (4)

Furthermore, thanks to increased production, consumerism is beneficial in regard to

lowering unemployment level (5) As a result, job hunters are given more

opportunities to find suitable and highly-paid jobs (6) Most importantly,

consumerism generates more motivation for each individual to improve their social

standing and accumulate more material possessions (7) Hence, not only can it

reduce poverty but better our standard of living as well (8) From all have been

discussed above, I believe, consumerism has great advantages in our daily lives

BÀI DỊCH

Mặc dù chủ nghĩa trọng tiêu dùng là một vấn đề gây nhiều tranh cãi về tác động của

nó đến xã hội và môi trường, tôi nghĩ rằng lợi ích nó mang lại là không thể phủ nhận

Trước hết, tiêu dùng đem lại cho chúng ta một cuộc sống thoải mái hơn nhờ hàng loạt

các hàng hóa và dịch vụ có sẵn để lựa chọn Do đó, chúng ta được tự do mua bất cứ

sản phẩm nào dù đó là hàng hóa xa xỉ hay bất kỳ loại nào khác Hơn nữa, nhờ việc

tăng sản xuất, tiêu dùng làm giảm khả năng thất nghiệp Kết quả là, người tìm việc có

nhiều cơ hội để tìm được việc làm phù hợp với mức lương cao Quan trọng nhất, tiêu

dùng tạo động lực cho mỗi cá nhân để nâng cao địa vị xã hội của họ và tích lũy nhiều

của cải vật chất Do đó, nó không chỉ giúp giảm nghèo mà còn làm tăng mức sống

Từ những điều đã bàn trên, tôi tin rằng, tiêu dùng mang lại nhiều ích lợi trong cuộc

sống hàng ngày của chúng ta

TỪ VỰNG

controversial issue: vấn đề gây tranh cãi

ex: A controversial issue is one which results in dispute and disagreement due to a

difference of opinion

share the view that: cùng quan điểm rằng, nghĩ rằng

ex: Most biologists share the view that the best way to understand the very surprising

and some times superficially crazy shapes and actions of living beings is to know

their evolution

highly-paid jobs: công việc trả lương cao

ex: there are plenty of highly-paid jobs that don't require a degree

Job hunters: người kiếm việc

Ngày đăng: 10/07/2016, 15:24

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w