1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ảnh Hưởng Của Chế Phẩm Sinh Học Pharselenzym Đến Khả Năng Sinh Trưởng Và Kháng Bệnh Của Lợn Ngoại Nuôi Thịt

55 239 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 369,87 KB

Nội dung

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - - ĐOÀN KHÁNH GIANG Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC PHARSELENZYM ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ KHÁNG BỆNH CỦA LỢN NGOẠI NUÔI THỊT, TẠI CÔNG TY CP BÌNH MINH, HUYỆN MỸ ĐỨC, HÀ NỘI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Chăn nuôi thú y Khoa : Chăn nuôi thú y Khoá học : 2010 – 2014 Thái Nguyên, năm 2014 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - - ĐOÀN KHÁNH GIANG Tên đề tài: ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC PHARSELENZYM ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ KHÁNG BỆNH CỦA LỢN NGOẠI NUÔI THỊT, TẠI CÔNG TY CP BÌNH MINH, HUYỆN MỸ ĐỨC, HÀ NỘI KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Chăn nuôi thú y Khoa : Chăn nuôi thú y Lớp : K42 – Chăn nuôi thú y Khoá học : 2010 – 2014 Giáo viên hướng dẫn : TS Phạm Thị Hiền Lương Thái Nguyên, năm 2014 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu, để hoàn thành khóa luận mình, nhận bảo tận tình cô giáo hướng dẫn, giúp đỡ thầy, cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang trại chăn nuôi lợn Công ty CP Bình Minh Tôi nhận cộng tác nhiệt tình bạn đồng nghiệp, giúp đỡ, cổ vũ động viên người thân gia đình Nhân dịp xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS Phạm Thị Hiền Lương tận tình trực tiếp hướng dẫn thực thành công đề tài hoàn thiện khóa luận Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm tạo điều kiện thuận lợi cho phép thực đề tài tốt nghiệp Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Công ty CP Bình Minh, chủ trang trại, toàn thể anh chị em công nhân trang trại hợp tác giúp đỡ bố trí thí nghiệm, theo dõi tiêu thu thập số liệu làm sở cho khóa luận Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân bạn bè đồng nghiệp giúp đỡ động viên suốt thời gian hoàn thành khóa luận Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2014 Sinh viên Đoàn Khánh Giang DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BĐTN : Bắt đầu thí nghiệm CP : Charoen Pokphand CP40 : ♀(♀Landrace x ♂Yorkshire) x ♂(♀Landrace x ♂Duroc) CPSH : Chế phẩm sinh học Cs : Cộng ĐC : Đối chứng ĐHTN : Đại học Thái Nguyên KHSS : Khoa học sống KL : Khối lượng ME : Năng lượng trao đổi NXB : Nhà xuất TN : Thí nghiệm TT : Thể trọng DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1 Diện tích sản lượng số trồng Bảng 1.2 Số lượng gia súc, gia cầm từ năm 2010 – 2013 Bảng 1.3 Lịch sát trùng lợn thịt 12 Bảng 1.4 Kết công tác phục vụ sản xuất 15 Bảng 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm 32 Bảng 2.2 Bảng thành phần giá trị dinh dưỡng thức ăn 32 Bảng 2.3 Khối lượng lợn thịt qua kì cân (kg) 34 Bảng 2.4 Sinh trưởng tuyệt đối lợn thí nghiệm (g/ con/ ngày) 36 Bảng 2.5 Sinh trưởng tương đối lợn thí nghiệm (%) 37 Bảng 2.6 Tiêu tốn thức ăn TTĂ cho kg tăng khối lượng lợn thịt 39 Bảng 2.7 Tiêu tốn lượng cho kg tăng khối lượng 40 Bảng 2.8 Tiêu tốn protein cho kg tăng khối lượng 41 Bảng 2.9 Ảnh hưởng chế phấm sinh học đến khả phòng trị bệnh tiêu chảy lợn TN 42 Bảng 2.10 Ảnh hưởng chế phẩm sinh học đến khả phòng trị bệnh đường hô hấp lợn TN 43 Bảng 2.11 Chi phí thuốc thú y/ kg lợn nuôi thịt thí nghiệm 44 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Đồ thị sinh trưởng tích lũy 35 Hình 2.2: Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối 37 Hình 2.3: Đồ thị sinh trưởng tương đối 38 MỤC LỤC Phần CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT 1.1 Điều tra 1.1.1 Điều kiện tự nhiên 1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 1.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp 1.1.4 Quá trình thành lập phát triển Công ty CP Bình Minh 1.1.5 Đánh giá chung 1.2 Nội dung biện pháp công tác phục vụ sản xuất 1.2.1 Nội dung công tác phục vụ sản xuất 1.2.2 Biện pháp thực 1.3 Kết công tác phục vụ sản xuất 10 1.3.1 Công tác chăn nuôi 10 1.3.2 Công tác thú y 11 1.3.3 Công tác khác 14 1.4 Kết luận đề nghị 15 1.4.1 Kết luận 15 1.4.2 Đề nghị 16 Phần CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 17 2.1 Đặt vấn đề 17 2.2 Tổng quan tài liệu 18 2.2.1 Cơ sở khoa học đề tài 18 2.2.2 Tình hình nghiên cứu nước 29 2.3 Đối tượng, nội dung phương pháp nghiên cứu 31 2.3.1 Đối tượng, địa điểm nghiên cứu 31 2.3.2 Nội dung nghiên cứu 31 2.3.3 Phương pháp nghiên cứu 31 2.4 Kết thảo luận 34 2.4.1 Ảnh hưởng chế phẩm đến khả sinh trưởng lợn giống ngoại nuôi thịt 34 2.4.2 Ảnh hưởng chế phẩm đến khả chuyển hóa thức ăn 39 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu, để hoàn thành khóa luận mình, nhận bảo tận tình cô giáo hướng dẫn, giúp đỡ thầy, cô giáo Khoa Chăn nuôi Thú y, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên trang trại chăn nuôi lợn Công ty CP Bình Minh Tôi nhận cộng tác nhiệt tình bạn đồng nghiệp, giúp đỡ, cổ vũ động viên người thân gia đình Nhân dịp xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS Phạm Thị Hiền Lương tận tình trực tiếp hướng dẫn thực thành công đề tài hoàn thiện khóa luận Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm tạo điều kiện thuận lợi cho phép thực đề tài tốt nghiệp Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Công ty CP Bình Minh, chủ trang trại, toàn thể anh chị em công nhân trang trại hợp tác giúp đỡ bố trí thí nghiệm, theo dõi tiêu thu thập số liệu làm sở cho khóa luận Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân bạn bè đồng nghiệp giúp đỡ động viên suốt thời gian hoàn thành khóa luận Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả! Thái Nguyên, ngày 30 tháng 05 năm 2014 Sinh viên Đoàn Khánh Giang Phần CÔNG TÁC PHỤC VỤ SẢN XUẤT 1.1 Điều tra 1.1.1 Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1.Vị trí địa lý Xã Phù Lưu Tế nằm địa bàn huyện Mỹ Đức, Hà Nội, cách thị trấn Vân Đình 12 km phía Nam Phù Lưu Tế xã nằm phía Đông Bắc huyện Mỹ Đức, tiếp giáp với: Phía Tây giáp xã Xuy Xá Phía Nam giáp thị trấn Đại Nghĩa Phía Bắc giáp xã Hòa Xá huyện Ứng Hòa Phía Đông giáp xã Phùng Xá 1.1.1.2 Điều kiện địa hình, đất đai Phù Lưu Tế có địa hình tương đối phẳng với tổng diện tích 6,71 km2 Đất đai chủ yếu sử dụng cho sản xuất nông nghiệp với 318,366 chiếm 47,45%, đất phi nông nghiệp 333,82 (chiếm 49,75%), đất chưa sử dụng 18,81ha, chiếm 2,8% Mặt khác, cấu đất đa dạng nên thuận lợi cho việc phát triển nhiều loại hình kinh tế khác 1.1.1.3 Giao thông vận tải Giao thông phát triển, thuận tiện cho việc giao lưu, lại người dân địa phương Hầu hết tuyến đường trải nhựa rải cấp phối Ở thôn tự xây dựng đoạn đường tự quản Hiện nay, xã nâng cấp tuyến đường 430, đoạn chạy trục đường 21B, Hà Nam 1.1.1.4 Điều kiện khí hậu Xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức, Hà Nội nằm khu vực đồng Bắc Bộ nên khí hậu mang tính chất chung khí hậu miền Bắc Việt Nam khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Nhiệt độ trung bình năm 21oC đến 23oC, mùa nóng tập trung vào tháng đến tháng Do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc gió mùa Đông Nam nên có chênh lệch nhiệt độ trung bình mùa - Độ ẩm: Là xã nằm khu vực nhiệt đới gió mùa, lạnh mùa Đông, nóng ẩm mùa Hè Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%, độ ẩm cao 88%, thấp 67% - Lượng mưa hàng năm cao 2,157 mm, thấp 1,060 mm, trung bình 1,567 mm, lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng đến tháng năm - Về chế độ gió, gió mùa Đông Nam thổi từ tháng đến tháng 10, gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng năm sau 1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 1.1.2.1 Tình hình dân cư, lao động Tính đến đầu năm 2013, dân số xã gần 9000 người thôn, tỷ lệ tăng dân số qua năm 2012 1,5% năm 2011là 1,47%, mật độ dân số 1070 người/km2, số người độ tuổi lao động chiếm 56% dân số, chủ yếu lao động nông nghiệp Lao động chưa có chuyên môn kỹ thuật chiếm 80,2% Dân cư xã phân bố chưa đồng Các khu vực lân cận thị trấn gần trục đường giao thông chính, mật độ dân cư đông, sống tập trung Dân tộc chủ yếu dân tộc kinh (chiếm 96%), bên cạnh có số dân tộc người như: Mường, Thái, Mông (chiếm 4%) Người dân xã cần cù lao động, sáng tạo sản xuất, đoàn kết nếp sống - Lao động: Nguồn lao động trẻ, số người độ tuổi lao động chiếm 56% dân số hoạt động chủ yếu lĩnh vực nông nghiệp Nhân dân xã Phù Lưu Tế cần cù lao động, nhạy bén kinh doanh sản xuất nông nghiệp 1.1.2.2 Cơ cấu kinh tế Phù Lưu Tế chủ yếu sản xuất lương thực, chăn nuôi gia súc-gia cầm, nuôi trồng thủy sản Nhờ đầu tư hệ thống mương máng tốt mà người dân trồng hai vụ lúa vụ hoa màu năm Trong năm gần đây, xã trọng chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng , nâng cấp hệ thống chợ nông thôn để phát triển thương mại Năm 2011, giá trị sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, xây dựng địa bàn xã đạt 46.80 triệu đồng Ngành tiểu thủ công nghiệp chậm phát triển, rải rác số hộ trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải, đan cói… 1.1.2.3 Văn hóa xã hội - Giáo dục: Trong năm gần ngành giáo dục xã Phù Lưu Tế có bước phát triển mạnh số lượng chất lượng giáo dục Xã đầu tư số trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho giáo viên học sinh trình dạy học Trong xã có: + trường mẫu giáo + trường tiểu học + trường trung học sở + Trung tâm hướng nghiệp, bồi dưỡng trị huyện đặt xã Phù Lưu Tế Xã phổ cập giáo dục Tiểu học Trung học sở Đa số người dân có trình độ dân trí cao - Công tác y tế: Xã có trạm y tế với quy mô giường bệnh Các thôn có y tá chăm sóc sức khỏe cho người dân Ngoài có phòng khám tư nhân Chăm sóc sức khỏe ban đầu người dân ngày quan tâm, phụ nữ, trẻ em Thường xuyên quan tâm, tuyên truyền với nhiều hình thức, kết hợp với nhiều biện pháp nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật làm giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên hàng năm 1.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1 Tình hình sản xuất ngành trồng trọt Trồng trọt ngành chiếm tỷ trọng lớn sản xuất nông nghiệp Diện tích sản lượng số trồng trình bày bảng 1.1 Bảng 1.1 Diện tích sản lượng số trồng Năm 2011 2012 2013 Diện Sản Diện Sản Sản Diện tích Cây tích lượng tích lượng lượng (ha) trồng (ha) (tấn) (tấn) (ha) (tấn) Lúa 380 2.538 378 2.721 186,7 1.650 Ngô 50 400 42 369,6 30 270 Lạc 38 570 39,5 691,25 42,8 864,56 Khoai tây 17 212,5 20 191,8 24,7 187 Rau màu 50 2.790 45 2.556 34.9 1.989 (Nguồn:UBND xã Phù Lưu Tế ) 34 2.4 Kết thảo luận 2.4.1 Ảnh hưởng chế phẩm đến khả sinh trưởng lợn giống ngoại nuôi thịt 2.4.1.1 Sinh trưởng tích lũy Sinh trưởng tích luỹ hay khả tăng khối lượng thể tiêu phản ánh sức sản xuất vật nuôi, tiêu quan trọng nhà chăn nuôi quan tâm Khối lượng thể lợn qua giai đoạn tiêu chuẩn để đánh giá khả sinh trưởng đàn lợn Để biết tác dụng chế phẩm sinh học Pharselenzym tới khả sinh trưởng lợn, tiến hành cân lợn lô thí nghiệm lô đối chứng vào thời điểm: 21 ngày tuổi(bắt đầu thí nghiệm), sau 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 120 ngày Đảm bảo nguyên tắc người cân, loại cân cân vào buổi sáng Kết trình bày bảng 2.3 Bảng 2.3 Khối lượng lợn thịt qua kì cân (kg) Thời điểm Lô ĐC (n = 10) Lô TN1 (n = 10) (tháng TN) X ± mx Cv (%) X ± mx Cv (%) X ± mx Bắt đầuTN 6,84a ± 0,225 9.872 6,8a ± 0,523 7.688 6,82a ± 0,223 9,795 15,75a ± 0,545 9,828 15,8a ± 0,345 6,55 16,12a± 0,367 6,825 36,35a ± 0,544 4,487 37,48b ± 0,573 4,586 37,94c ± 0,382 3,021 60,35a ± 0,434 2,159 61,90b ± 0,357 1,732 62,66c ± 0,499 2,391 83,03a ± 0,545 1,968 84,26b ± 0,349 1,24 85,04c ± 0,545 1,908 So sánh (%) 100 101,18 Lô TN2 (n = 10) Cv (±%) 102,42 Ghi chú: Theo hàng ngang tiêu, số mang chữ khác sai khác rõ rệt( P< 0,05) - Độ ẩm: Là xã nằm khu vực nhiệt đới gió mùa, lạnh mùa Đông, nóng ẩm mùa Hè Độ ẩm không khí trung bình hàng năm 82%, độ ẩm cao 88%, thấp 67% - Lượng mưa hàng năm cao 2,157 mm, thấp 1,060 mm, trung bình 1,567 mm, lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng đến tháng năm - Về chế độ gió, gió mùa Đông Nam thổi từ tháng đến tháng 10, gió mùa Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng năm sau 1.1.2 Tình hình kinh tế xã hội 1.1.2.1 Tình hình dân cư, lao động Tính đến đầu năm 2013, dân số xã gần 9000 người thôn, tỷ lệ tăng dân số qua năm 2012 1,5% năm 2011là 1,47%, mật độ dân số 1070 người/km2, số người độ tuổi lao động chiếm 56% dân số, chủ yếu lao động nông nghiệp Lao động chưa có chuyên môn kỹ thuật chiếm 80,2% Dân cư xã phân bố chưa đồng Các khu vực lân cận thị trấn gần trục đường giao thông chính, mật độ dân cư đông, sống tập trung Dân tộc chủ yếu dân tộc kinh (chiếm 96%), bên cạnh có số dân tộc người như: Mường, Thái, Mông (chiếm 4%) Người dân xã cần cù lao động, sáng tạo sản xuất, đoàn kết nếp sống - Lao động: Nguồn lao động trẻ, số người độ tuổi lao động chiếm 56% dân số hoạt động chủ yếu lĩnh vực nông nghiệp Nhân dân xã Phù Lưu Tế cần cù lao động, nhạy bén kinh doanh sản xuất nông nghiệp 1.1.2.2 Cơ cấu kinh tế Phù Lưu Tế chủ yếu sản xuất lương thực, chăn nuôi gia súc-gia cầm, nuôi trồng thủy sản Nhờ đầu tư hệ thống mương máng tốt mà người dân trồng hai vụ lúa vụ hoa màu năm Trong năm gần đây, xã trọng chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng , nâng cấp hệ thống chợ nông thôn để phát triển thương mại Năm 2011, giá trị sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, xây dựng địa bàn xã đạt 46.80 triệu đồng Ngành tiểu thủ công nghiệp chậm phát triển, rải rác số hộ trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải, đan cói… 36 Bảng 2.4 Sinh trưởng tuyệt đối lợn thí nghiệm (g/ con/ ngày) Giai đoạn Lô ĐC Lô TN Lô TN 0–1 297 300 301 1–2 687 723 727 2–3 800 814 824 3–4 756 758 768 0–4 634 648 657 So sánh (%) 100 102,21 103,63 (Tháng TN) Kết bảng 2.4 cho thấy, sinh trưởng tuyệt đối lô đối chứng lô thí nghiệm tuân theo quy luật chung sinh trưởng gia súc Sinh trưởng tuyệt đối lợn thí nghiệm tăng dần qua giai đoạn lô TN Từ sau cai sữa đến tháng TN, sinh trưởng tuyệt đối lợn 297; 300; 301 g/con/ngày theo thứ tự lô: Lô ĐC, lô TN 1, lô TN Giai đoạn từ tháng đến tháng TN, sinh trưởng tuyệt đối lợn lô TN 768g/con/ngày thấp so với lô thí nghiệm 10g/con/ngày cao lô đối chứng 12g/con/ngày Như vậy, giai đoạn từ cai sữa đến tháng TN, sinh trưởng tuyệt đối lợn có xu hướng tăng dần Đó giai đoạn lợn có khả tiêu hóa hấp thu dinh dưỡng cao, nên mức tăng trưởng nhanh Tính trung bình cho kỳ thí nghiệm, sinh trưởng tuyệt đối lợn từ đến tháng sau thí nghiệm tương đối cao Trung bình toàn kỳ, lô thí nghiệm lợn có khả sinh trưởng cao đạt 648 g/con/ngày, lô thí nghiệm đạt 657 g/con/ngày lô đối chứng đạt 634 g/con/ngày Nếu coi sinh trưởng tuyệt đối lô đối chứng 100%, lô thí nghiệm đạt 103,63%, cao lô đối chứng 3,63%, lô thí nghiệm cao lô đối chứng 2,21% 37 A 1200 g/con/ngày 1000 Lô ĐC 800 Lô TN 600 Lô TN 400 200 0–1 1–2 2–3 3–4 0–4 Giai đoạn TN (tháng) Hình 2.2: Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối 2.4.1.3 Sinh trưởng tương đối Sinh trưởng tương đối tỷ lệ tăng khối lượng đơn vị thời gian so với trung bình khối lượng thể gia súc Kết sinh trưởng tương đối thể bảng 2.5 Bảng 2.5 Sinh trưởng tương đối lợn thí nghiệm (%) Giai đoạn (tháng TN) Lô ĐC Lô TN Lô TN 0–1 19,72 19,19 20,27 1–2 19,77 20,34 20,18 2–3 12,41 12,86 12,29 3–4 7,91 7,76 7,77 38 R (%) 25 20 Lô ĐC 15 Lô TN Lô TN 10 Tháng TN Hình 2.3 Đồ thị sinh trưởng tương đối Qua bảng 2.5 hình 2.3 cho thấy: Sinh trưởng tương đối tuân theo quy luật chung giảm dần theo giai đoạn tuổi, phù hợp với quy luật phát triển gia súc Sự chênh lệch sinh trưởng tương đối lô thí nghiệm lô đối chứng thể rõ giai đoạn bắt đầu thí nghiệm đến tháng thí nghiệm: lô thí nghiệm 19,19%, lô thí nghiệm 20,27%, lô đối chứng 19,72%, chênh lệch lô lô đối chứng 0,53%, lô lô đối chứng 0,55% Ở giai đoạn lại, lô thí nghiệm có sinh trưởng tương đối trung bình lớn lô đối chứng Từ tháng đến tháng sinh trưởng tương đối lô thí nghiệm (20,34%) cao lô đối chứng (19,77%) 0,57%, lô thí nghiệm (20,18%) cao lô đối chứng 0,41% Giai đoạn tiếp theo, từ tháng thứ đến tháng thứ 4, chênh lệch sinh trưởng tương đối lô lô đối chứng 0,15%, lô lô đối chứng 0,14% Những điều cho thấy lô thí nghiệm có tốc độ sinh trưởng tương đối cao lô đối chứng, phản ánh ảnh hưởng chế phẩm pharselenzym đến sinh trưởng tương đối lợn 39 2.4.2 Ảnh hưởng chế phẩm đến khả chuyển hóa thức ăn 2.4.2.1 Tiêu tốn thức ăn/kg tăng KL lợn TN Tiêu tốn thức ăn cho kg khối lượng lợn phản ánh hiệu sử dụng thức ăn, tiêu kinh tế chăn nuôi nói chung chăn nuôi lợn nói riêng Nhằm đánh giá hiệu kinh tế việc bổ sung chế phẩm sinh học vào phần ăn cho lợn tính toán mức tiêu tốn thức ăn cho kg tăng khối lượng kết trình bày bảng 2.6 Bảng 2.6 Tiêu tốn thức ăn cho kg tăng khối lượng lợn thịt Đơn vị: kg Giai đoạn thí Lô ĐC Lô TN Lô TN BĐTN – 2,16 2,139 2,069 1–2 2,028 1,927 1,914 2–3 2,339 2,298 2,271 3–4 2,931 2,924 2,885 2,411 2,359 2,328 nghiệm (tháng) Bình quân giai đoạn Qua bảng 2.6 cho thấy: tiêu tốn thức ăn lô (lô ĐC, lô TN1, lô TN2) có tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng tăng giai đoạn từ BĐTN đến tháng TN, giảm giai đoạn từ – tháng TN, từ sau - tháng TN, tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lượng lại tăng trở lại Trung bình giai đoạn thí nghiệm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng lô thí nghiệm thấp lô đối chứng là; lô thí nghiệm thấp 0,52 kg lô thí nghiệm thấp 0,83kg Kết cho thấy chế phẩm Pharselenzym có ảnh hưởng tới khả chuyển hóa thức ăn lợn thí nghiệm, giúp giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, dẫn đến giảm chi phí thức ăn/ kg khối lượng Điều giúp mang lại hiệu kinh tế cho người chăn nuôi 40 2.4.2.2 Tiêu tốn lượng trao đổi (ME)/kg tăng KL Bảng 2.7 Tiêu tốn lượng cho kg tăng khối lượng Đơn vị: Kcal Giai đoạn Lô ĐC Lô TN1 Lô TN2 BĐTN – 4447,83 4334,75 4232,27 1–2 6537,46 6253,05 6112,70 2–3 5219,07 5107,91 5074,66 3–4 8254,17 8139,33 8007,04 Bình quân giai 6311,54 6119,38 6068,57 đoạn Qua bảng 2.7 cho thấy: Cả lô lợn thí nghiệm có tiêu tốn lượng/kg tăng khối lượng có khác qua giai đoạn Trung bình tháng thí nghiệm tiêu tốn lượng/kg tăng khối lượng lô thí nghiệm thấp lô đối chứng 242,97Kcal, lô thí nghiệm thấp lô đối chứng 50,81Kcal Trong giai đoạn BĐTN – 1tháng TN: tiêu tốn ME/kg tăng khối lượng lô đối chứng cao lô thí nghiệm là: 113,08Kcal 215,56Kcal Giai đoạn từ – tháng TN: tiêu tốn ME/kg tăng khối lượng lô đối chứng cao lô thí nghiệm là: 284,41Kcal 424,76Kcal Giai đoạn từ – tháng TN: tiêu tốn ME/kg tăng khối lượng lô đối chứng cao lô thí nghiệm là: 111,16Kcal 144,41Kcal Giai đoạn từ – tháng TN: tiêu tốn ME/kg tăng khối lượng lô đối chứng cao lô thí nghiệm là: 114,84Kcal 247,13Kcal Tiêu tốn lượng lô đối chứng lô thí nghiệm có khác Lô sử dụng phaselenzym có hiệu sử dụng lượng cao lô đối chứng, giúp tăng suất cho chăn nuôi 1.1.2.3 Văn hóa xã hội - Giáo dục: Trong năm gần ngành giáo dục xã Phù Lưu Tế có bước phát triển mạnh số lượng chất lượng giáo dục Xã đầu tư số trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho giáo viên học sinh trình dạy học Trong xã có: + trường mẫu giáo + trường tiểu học + trường trung học sở + Trung tâm hướng nghiệp, bồi dưỡng trị huyện đặt xã Phù Lưu Tế Xã phổ cập giáo dục Tiểu học Trung học sở Đa số người dân có trình độ dân trí cao - Công tác y tế: Xã có trạm y tế với quy mô giường bệnh Các thôn có y tá chăm sóc sức khỏe cho người dân Ngoài có phòng khám tư nhân Chăm sóc sức khỏe ban đầu người dân ngày quan tâm, phụ nữ, trẻ em Thường xuyên quan tâm, tuyên truyền với nhiều hình thức, kết hợp với nhiều biện pháp nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật làm giảm tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên hàng năm 1.1.3 Tình hình sản xuất nông nghiệp 1.1.3.1 Tình hình sản xuất ngành trồng trọt Trồng trọt ngành chiếm tỷ trọng lớn sản xuất nông nghiệp Diện tích sản lượng số trồng trình bày bảng 1.1 Bảng 1.1 Diện tích sản lượng số trồng Năm 2011 2012 2013 Diện Sản Diện Sản Sản Diện tích Cây tích lượng tích lượng lượng (ha) trồng (ha) (tấn) (tấn) (ha) (tấn) Lúa 380 2.538 378 2.721 186,7 1.650 Ngô 50 400 42 369,6 30 270 Lạc 38 570 39,5 691,25 42,8 864,56 Khoai tây 17 212,5 20 191,8 24,7 187 Rau màu 50 2.790 45 2.556 34.9 1.989 (Nguồn:UBND xã Phù Lưu Tế ) 42 2.4.3 Ảnh hưởng chế phẩm sinh học đến khả kháng bệnh lợn thịt thí nghiệm Bảng 2.9 Ảnh hưởng chế phấm sinh học đến khả phòng trị bệnh tiêu chảy lợn TN TT Chỉ tiêu theo dõi ĐVT Lô ĐC Số lợn theo dõi Thời gian an toàn Số lợn mắc bệnh lần Tỷ lệ mắc bệnh lần Số ngày điều trị lần Số lợn tái phát Tỷ lệ tái phát Thời gian điều trị trung bình Tỷ lệ khỏi Con ngày Con % Ngày Con % Ngày % 10 40 50 100 Lô TN 10 12 20 0 100 Lô TN 10 120 0 0 0 Qua bảng 2.9 cho ta thấy: Thời gian an toàn lợn lô có khác Trong lô thí nghiệm có thời gian an toàn 120 ngày lô đối chứng có thời gian an toàn ngày lô thí nghiệm có thời gian an toàn 12 ngày Như vậy, lợn lô thí nghiệm bảo hộ dài so với lô đối chứng Số lợn mắc bệnh tiêu chảy lần lô đối chứng con, tỷ lệ mắc bệnh lần 40%, lô thí nghiệm có con, tỷ lệ mắc bệnh 20% Ở lô thí nghiệm qua 120 ngày theo dõi không thấy lợn có biểu mắc bệnh tiêu chảy Số lợn tái phát lô đối chứng con, tỷ lệ tái phát 50 % lô thí nghiệm lợn tái phát, tỷ lệ tái phát Như vậy, tỷ lệ lợn mắc bệnh tiêu chảy lô đối chứng cao lô thí nghiệm 50% Điều cho thấy lô thí nghiệm bổ sung chế phẩm sinh học Pharselenzym có tỷ lệ lợn mắc bệnh tiêu chảy thấp lô đối chứng Chứng tỏ nhân tố thí nghiệm có tác động làm cho lợn có sức đề kháng mạnh nên có khả chống đỡ nhân tố gây bệnh, giảm chi phí thuốc thú y, hạn chế tác động yếu tố gây bệnh 43 Lợn bị mắc bệnh tiêu chảy điều trị thuốc Nova - Ampicol Thời gian điều trị lần lô đối chứng ngày, lô thí nghiệm ngày Thời gian điều trị trung bình lần lô đối chứng ngày, lô thí nghiệm 1,5 ngày Qua lần điều trị số lợn mắc bệnh tiêu chảy điều trị khỏi 100% Từ số liệu trên, lần ta khẳng định việc bổ sung chế phẩm sinh học Pharselenzym không ảnh hưởng tốt tới sinh trưởng mà có ảnh hưởng tốt tới khả kháng bệnh tiêu chảy, thời gian điều trị khả phục hồi thể cho lợn Bảng 2.10 Ảnh hưởng chế phẩm sinh học đến khả phòng trị bệnh đường hô hấp lợn TN TT Chỉ tiêu theo dõi ĐVT Lô ĐC Lô TN1 Lô TN2 Số lợn theo dõi Con 10 10 10 Thời gian an toàn Ngày 18 120 Số lợn mắc bệnh lần Con 4 Tỷ lệ mắc bệnh lần % 60 20 Số ngày điều trị lần Ngày Số lợn tái phát Con 0 Tỷ lệ tái phát % 50 0 Thời gian điều trị trung bình Ngày 3 Tỷ lệ khỏi % 100 100 Qua bảng 2.10 cho ta thấy: Thời gian an toàn lợn lô có khác Trong lô thí nghiệm có thời gian an toàn 18 ngày lô thí nghiệm có thời gian an toàn 120 ngày lô đối chứng có thời gian an toàn ngày Như vậy, lợn lô thí nghiệm bảo hộ cao lô thí nghiệm 1, lô thí nghiệm cao so với lô đối chứng Số lợn mắc bệnh đường hô hấp lần lô đối chứng con, tỷ lệ mắc bệnh lần 40%; lô thí nghiệm lợn mắc bệnh lô thí nghiệm có mắc bệnh, tỷ lệ mắc bệnh 20% Số lợn tái phát lô đối chứng con, tỷ lệ tái phát 50%; lô thí nghiệm lợn tái phát Như vậy, tỷ lệ lợn mắc bệnh đường hô hấp lô đối chứng cao lô thí nghiệm Điều cho thấy lô thí nghiệm bổ 44 sung chế phẩm sinh học Pharselenzym có tỷ lệ lợn mắc bệnh đường hô hấp thấp lô đối chứng Chứng tỏ nhân tố thí nghiệm có tác động làm cho lợn có sức đề kháng mạnh nên có khả chống đỡ nhân tố gây bệnh Do vậy, giảm chi phí thuốc thú y, giảm thiệt hại kinh tế Lợn bị mắc bệnh đường hô hấp điều trị thuốc Tylogenta Thời gian điều trị trung bình lần lô đối chứng ngày, lô thí nghiệm ngày Thời gian điều trị trung bình lần lô đối chứng ngày, lô thí nghiệm lợn điều trị khỏi hoàn toàn sau mắc bệnh nên không thấy có biểu tái phát bệnh Qua lần điều trị lợn mắc bệnh đường hô hấp điều trị khỏi 100% Việc bổ sung chế phẩm sinh học Pharselenzym ảnh hưởng tốt tới khả kháng bệnh đường hô hấp, thời gian điều trị khả phục hồi thể cho lợn sau cai sữa đến xuất chuồng 2.4.4 Hiệu sử dụng chế phẩm sinh học đến chi phí thuốc thú y/kg KL lợn thí nghiệm Sau tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng chế phẩm Pharselenzym bổ sung vào thức ăn cho lợn sau cai sữa đến xuất chuồng, để có sở kết luận đầy đủ hiệu sử dụng Pharselenzym, sơ tính toán hiệu việc sử dụng Pharselenzym Kết thể qua bảng 2.11 Bảng 2.11 Chi phí thuốc thú y/ kg lợn nuôi thịt thí nghiệm TT Diễn giải ĐVT Lô ĐC Lô TN Lô TN Con 10 10 10 Số lợn TN Chi phí chế phẩm Đ 30.000 60.000 Chi phí thuốc thú y Đ 198.000 49500 198.000 79.500 60.000 Tổng chi phí thuốc thú y + chế phẩm Tổng KL lợn tăng Kg 830 840 850 Chi phí (thuốc thú y + CP)/ Đ 1.200 500 400 % 100 41,67 33,33 tổng KL lợn tăng So sánh 45 Kết bảng 2.11 cho thấy: Chi phí (thuốc thú y + chế phẩm sinh học Pharselenzym)/1kg khối lượng lợn lô đối chứng cao so với lô thí nghiệm Lô đối chứng chi phí hết 1200 đồng lô thí nghiệm có 500 đồng lô thí nghiệm 400 đồng Nếu lấy chi phí/kg khối lượng lợn lô đối chứng 100% lô thí nghiệm 41,67% lô thí nghiệm 33,33% Kết cho ta thấy lô thí nghiệm giảm chi phí so với lô thí nghiệm 100 đồng/kg lợn so với lô đối chứng 800 đồng/kg lợn Điều chứng tỏ chế phẩm sinh học Pharselenzym không làm tăng khả sinh trưởng, nâng cao sức đề kháng mà làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy bệnh đường hô hấp lợn giai đoạn sau cai sữa đến xuất chuồng, dẫn đến hạn chế sử dụng kháng sinh, chống còi cọc suy dinh dưỡng lợn thịt lợn không bị tồn dư thuốc kháng sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng 2.5 Kết luận đề nghị 2.5.1 Kết luận Bổ sung chế phẩm sinh học Pharselenzym cho lợn giai đoạn sau cai sữa đến tháng thí nghiệm có tác dụng tăng khả sinh trưởng tăng sức đề kháng lợn, thể sau: + Khối lượng lợn thí nghiệm cao đối chứng trung bình – 3% (P < 0,05) + Sinh trưởng tuyệt đối lợn thí nghiệm cao đối chứng trung bình 14 – 23g/con/ngày + Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng lô thí nghiệm giảm tỉ lệ mắc bệnh từ 20 – 60% + Lợn thí nghiệm tăng khả kháng bệnh từ 80 - 100 % so với lợn không bổ sung chế phẩm Pharselenzym + Chi phí thuốc thú y/kg lợn lô thí nghiệm thấp lô đối chứng từ 58 – 67% 2.5.2 Tồn Do điều kiện thời gian kinh nghiệm thực tế thân hạn chế, thí nghiệm chưa lặp lại làm mùa vụ khác nên kết Qua bảng 1.1 cho thấy: Mấy năm trở lại đây, diện tích sản lượng số loại trồng có biến động định Lúa trồng chủ đạo địa bàn huyện, với tổng diện tích năm 2011 2.538 ha, sản lượng đạt 2.538 tấn, đến năm 2012, diện tích giảm xuống 378 sản lượng đạt 2.721 tấn, diện tích có giảm suất đạt 7,2 tấn/ha Diện tích trồng lúa bà giảm theo hàng năm diện tích đất trồng quy hoạch vào làm đường bà chuyển mục đích sử dụng khác Nhưng suất giống lúa ngày tăng cao, đầu tư giống lúa ngắn ngày, suất cao, áp dụng biện pháp kỹ thuật Diện tích sản lượng ngô giảm mạnh, thay vào công nghiệp hoa màu ngắn ngày, đem lại suất cao khoai tây, lạc, rau màu đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng thị trường 1.1.3.2 Tình hình sản xuất ngành chăn nuôi – Thú y Song song với phát triển ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi phát triển không ngừng Trong năm gần đây, người dân biết áp dụng tiến khoa học kỹ thuật Từ hộ sản xuất manh mún, quy mô nhỏ, mạnh dạn đầu tư vốn, kỹ thuật, giống mới, có suất cao, trang thiết bị đại vào chăn nuôi Kết điều tra số lượng gia súc, gia cầm trình bày bảng 1.2: 1.1.3.3 Ngành chăn nuôi Bảng 1.2 Số lượng gia súc, gia cầm từ năm 2010 – 2013 STT Vật nuôi Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Trâu 138 124 115 Bò 258 247 235 Lợn 9898 10897 12000 Gia cầm 46658 48780 54000 (Nguồn: UBND Xã Phù Lưu Tế) Qua bảng 1.2 cho thấy: - Chăn nuôi trâu, bò: Số lượng trâu giảm nhẹ qua năm Năm 2011 toàn xã có 138 trâu, đến năm 2013, số lượng đàn trâu giảm xuống 115 Số lượng bò giảm từ 258 năm 2011, xuống 235 vào năm 2013 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO I Tài liệu nước Ban từ điển Nxb Khoa học kỹ thuật (2000), Từ điển Hóa học Anh - Việt, Nxb Khoa học Kỹ thuật Đàm Trung Bảo, Đặng Hồng Thúy (1983), Selen y học, Nxb Y học, Hà Nội Lê Thị Ngọc Diệp, Bùi Thị Tho (2006), Độc chất học thú y, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ (1995), Bệnh đường tiêu hóa lợn, Nxb Nông nghiệp Hà Nội, Tr 25- 28, 39, 52, 112, 125 Nguyễn Ý Đức (2005), Dinh dưỡng thực phẩm, Nxb Y học Nguyễn Tài Lương (2002) “Nghiên cứu sản xuất nấm men giàu selen” Tạp chí Hoạt động Khoa học, số 12/2005 Phạm Thị Huỳnh Mai (2007) “Hoàn chỉnh quy trình phân tích selen, khảo sát selen số thành phần máu người thành phố Hồ Chí Minh” Tạp chí Y học thực hành, Nxb Khoa học Kỹ thuật Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn,Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Lê Mậu Quyền (2004), Hóa học vô cơ, Nxb Khoa học Kỹ thuật 10 Nguyễn Văn Thiện (2002), Giáo trình phương pháp nghiên cứu chăn nuôi, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội 11 Phạm Thiệp, Vũ Ngọc Thúy (2008), Thuốc biệt dược thú y, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 372 - 374 12 Nguyễn Phước Tương (1994), Thuốc biệt dược cách sử dụng, Nxb Y học, Nông nghiệp 13 Johansson L (1972) (Phan Cự Nhân, Trần Đình Miên, Tạ Hoàn, Trần Đình Trọng dịch), Cơ sở di truyền suất chọn giống động vật, tập I, II, Nxb Khoa học Kỹ thuật 14 Jeal Paul, Cortay Josette Lyon (2003), (dịch giả Lan Phương) Bách khoa thư vitamin, muối khoáng yếu tố vi lượng, Nxb Y học 48 15 John C.Rea (1996), Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, (Hội đồng hạt cốc Hoa Kỳ) Nxb Nông nghiệp, Hà Nội II.Tài liệu tiếng anh 16 Greg Simpson (2003), “Is There a Market for Selenium-Enriched Pork”, Swine Nutritionist/OMAF 17 Mahan DC cs (2004), “Long-term effects of dietary organic and inorganic selenium sources and levels on reproducing sows and their progeny”, Journal of Animal Science ISSN 0021-8812, vol 82, No5, pp 1343-1358, American Socienty of Animal Sience, Savoy, IL, ETATS-UNIS 18 Piat Kowski, T L., D C Mahan, A H Cantor, A L Moxon… (1979), “Selenium and vitamin E in semipurified diets for gravid and nongravid gilts”, J Anim Sci 48: 1357-1365 19 Simensen, M.G.Et (1982), “Clinico pathologic finding in young pigs fed different, levels of selenium, VTM E and antioxydants”, Acta.Vet.S 23: 295- 308 20 Chambers J.R (1990), Geneties of growth and meat production in chicken poultry beeding and geneties, RD cauplded Amsterdam III.Tài liệu trang web 21 Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, selen, Wikipedia.com.vn [...]... phẩm Pharselenzym trong chăn nuôi lợn con giai đoạn sau cai sữa đến khi xuất chuồng, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Xác định ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học Pharselenzym đến khả năng sinh trưởng và kháng bệnh của lợn ngoại nuôi thịt tại công ty CP Bình Minh, huyện Mỹ Đức, Hà Nội" * Mục đích của đề tài: - Sử dụng chế phẩm sinh học nhằm tăng khả năng sinh trưởng và sức đề kháng của. .. 34 2.4.1 Ảnh hưởng của chế phẩm đến khả năng sinh trưởng của lợn con giống ngoại nuôi thịt 34 2.4.2 Ảnh hưởng của chế phẩm đến khả năng chuyển hóa thức ăn 39 21 chúng ta phải tìm cách để kéo dài thời kỳ trưởng thành để lợn có thể cho nhiều sản phẩm nhất - Quy luật sinh trưởng phát dục không đồng đều Không đồng đều về khả năng tăng khối lượng: lúc còn non khả năng tăng khối lượng... nhất ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục của lợn Quá trình sinh trưởng phát dục của lợn tuân theo cá quy luật sinh học, nhưng chịu ảnh hưởng của các giống lợn khác nhau Nếu tố thứ hai ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục của lợn là quá trình trao đổi chất trong cơ thể Quá trình trao đổi chất xảy ra dưới sự điều khiển của các hormon Hormone tham gia vào tất cả các quá trình trao đổi chất của tết bào và. .. phòng và vệ sinh phòng bệnh cần thực hiện tốt hơn nữa 17 Phần 2 CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Tên đề tài: Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học Pharselenzym đến khả năng sinh trưởng và kháng bệnh của lợn ngoại nuôi thịt, tại công ty CP Bình Minh, huyện Mỹ Đức, Hà Nội 2.1 Đặt vấn đề Việt Nam là một quốc gia có tới 70% dân số làm nông nghiệp, trong đó chăn nuôi là một ngành chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò... kỳ(g) Thời gian nuôi 22 Sinh trưởng tương đối được tính theo công thức sau: Sinh trưởng tương đối (%) = (Khối lượng cuối kỳ – khối lượng đầu kỳ)×100 (Khối lượng đầu kỳ + khối lượng cuối kỳ)/2 - Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng, kháng bệnh của lợn con sau cai sữa đến khi xuất chuồng Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục của lợn gồm hai nhóm: các yếu tố bên trong và các yếu tố bên... khoảng 70% 23 + Ánh sáng: Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của ánh sáng đối với lợn người ta thấy rằng ánh sáng có ảnh hưởng rõ rệt đến sinh trưởng và phát dục của lợn con, lợn hậu bị và lợn sinh sản hơn là lợn vỗ béo Khi không đủ ánh sáng sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của lợn, đặc biệt là quá trình trao đổi khoáng Đối với lợn con từ sơ sinh đến 70 ngày tuổi, nếu không đủ ánh sáng thì tốc... chất, kháng sinh gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, thay vào đó là tăng cường sử dụng các loại chế phẩm sinh học Trên thực tế, trong vài năm gần đây, việc sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam đã được biết đến nhưng chưa được sử dụng rộng rãi 18 Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi có nhiều ưu điểm vượt trội như; tăng năng suất, chất lượng, ít dịch bệnh, ... selen trên hoạt độ của men Glutathion peroxydaza 2.4.3 Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến khả năng kháng bệnh của lợn thịt thí nghiệm 42 2.4.4 Hiệu quả sử dụng chế phẩm sinh học đến chi phí thuốc thú y/kg KL lợn thí nghiệm 44 2.5 Kết luận và đề nghị 45 2.5.1 Kết luận 45 2.5.2 Tồn tại 45 2.5.3 Đề nghị 46 TÀI LIỆU THAM KHẢO 47... Bảng 2.10 Ảnh hưởng của chế phẩm sinh học đến khả năng phòng và trị bệnh đường hô hấp ở lợn TN 43 Bảng 2.11 Chi phí thuốc thú y/ kg lợn nuôi thịt thí nghiệm 44 DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Đồ thị sinh trưởng tích lũy 35 Hình 2.2: Biểu đồ sinh trưởng tuyệt đối 37 Hình 2.3: Đồ thị sinh trưởng tương đối 38 16 Trong quá trình thực tập, tôi thấy từ lý thuyết đến thực... đổi chất và nội tiết của tế bào với sinh trưởng của động vật là mối quan tâm lớn của ngành sinh học và được Trenkle và Marple nghiên cứu vào năm 1983 Việc đánh giá sinh trưởng của lợn được thể hiện dưới dạng tăng khối lượng của cơ thể, có thể tính dưới dạng sinh trưởng tuyệt đối (gam/ngày) hoặc sinh trưởng tương đối (%) Sinh trưởng tuyệt đối được tính theo công thức sau: Sinh trưởng tuyệt đối (g/ngày)

Ngày đăng: 14/06/2016, 11:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Ban từ điển Nxb Khoa học kỹ thuật (2000), Từ điển Hóa học Anh - Việt, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển Hóa học Anh - Việt
Tác giả: Ban từ điển Nxb Khoa học kỹ thuật
Nhà XB: Nxb Khoa học kỹ thuật (2000)
Năm: 2000
2. Đàm Trung Bảo, Đặng Hồng Thúy (1983), Selen trong y học, Nxb Y học, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Selen trong y học
Tác giả: Đàm Trung Bảo, Đặng Hồng Thúy
Nhà XB: Nxb Y học
Năm: 1983
3. Lê Thị Ngọc Diệp, Bùi Thị Tho (2006), Độc chất học thú y, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Độc chất học thú y
Tác giả: Lê Thị Ngọc Diệp, Bùi Thị Tho
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2006
4. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ (1995), Bệnh đường tiêu hóa ở lợn, Nxb Nông nghiệp Hà Nội, Tr 25- 28, 39, 52, 112, 125 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh đường tiêu hóa ở lợn
Tác giả: Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượng, Lê Ngọc Mỹ
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 1995
5. Nguyễn Ý Đức (2005), Dinh dưỡng và thực phẩm, Nxb Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh dưỡng và thực phẩm
Tác giả: Nguyễn Ý Đức
Nhà XB: Nxb Y học
Năm: 2005
6. Nguyễn Tài Lương (2002) “Nghiên cứu sản xuất nấm men giàu selen”. Tạp chí Hoạt động Khoa học, số 12/2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sản xuất nấm men giàu selen”. "Tạp chí Hoạt động Khoa học
7. Phạm Thị Huỳnh Mai (2007) “Hoàn chỉnh quy trình phân tích selen, khảo sát selen trong một số thành phần chính và trong máu người ở thành phố Hồ Chí Minh” Tạp chí Y học và thực hành, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn chỉnh quy trình phân tích selen, khảo sát selen trong một số thành phần chính và trong máu người ở thành phố Hồ Chí Minh” "Tạp chí Y học và thực hành
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
8. Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo (2004), Giáo trình chăn nuôi lợn,Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôi lợn
Tác giả: Trần Văn Phùng, Từ Quang Hiển, Trần Thanh Vân, Hà Thị Hảo
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2004
9. Lê Mậu Quyền (2004), Hóa học vô cơ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa học vô cơ
Tác giả: Lê Mậu Quyền
Nhà XB: Nxb Khoa học và Kỹ thuật
Năm: 2004
10. Nguyễn Văn Thiện (2002), Giáo trình phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi
Tác giả: Nguyễn Văn Thiện
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2002
11. Phạm Thiệp, Vũ Ngọc Thúy (2008), Thuốc và biệt dược thú y, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 372 - 374 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuốc và biệt dược thú y
Tác giả: Phạm Thiệp, Vũ Ngọc Thúy
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2008
12. Nguyễn Phước Tương (1994), Thuốc biệt dược và cách sử dụng, Nxb Y học, Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thuốc biệt dược và cách sử dụng
Tác giả: Nguyễn Phước Tương
Nhà XB: Nxb Y học
Năm: 1994
13. Johansson L. (1972) (Phan Cự Nhân, Trần Đình Miên, Tạ Hoàn, Trần Đình Trọng dịch), Cơ sở di truyền của năng suất và chọn giống động vật, tập I, II, Nxb Khoa học Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở di truyền của năng suất và chọn giống động vật
Nhà XB: Nxb Khoa học Kỹ thuật
14. Jeal Paul, Cortay Josette Lyon (2003), (dịch giả Lan Phương) Bách khoa thư về vitamin, muối khoáng và các yếu tố vi lượng, Nxb Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bách khoa thư về vitamin, muối khoáng và các yếu tố vi lượng
Tác giả: Jeal Paul, Cortay Josette Lyon
Nhà XB: Nxb Y học
Năm: 2003
15. John C.Rea (1996), Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, (Hội đồng hạt cốc Hoa Kỳ) Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.II.Tài liệu tiếng anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp
Tác giả: John C.Rea
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1996
16. Greg Simpson (2003), “Is There a Market for Selenium-Enriched Pork”, Swine Nutritionist/OMAF Sách, tạp chí
Tiêu đề: Is There a Market for Selenium-Enriched Pork”
Tác giả: Greg Simpson
Năm: 2003
18. Piat Kowski, T. L., D. C. Mahan, A. H. Cantor, A. L. Moxon… (1979), “Selenium and vitamin E in semipurified diets for gravid and nongravid gilts”, J. Anim. Sci. 48: 1357-1365 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Selenium and vitamin E in semipurified diets for gravid and nongravid gilts”, "J. Anim
Tác giả: Piat Kowski, T. L., D. C. Mahan, A. H. Cantor, A. L. Moxon…
Năm: 1979
19. Simensen, M.G.Et (1982), “Clinico pathologic finding in young pigs fed different, levels of selenium, VTM E and antioxydants”, Acta.Vet.S 23:295- 308 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Clinico pathologic finding in young pigs fed different, levels of selenium, VTM E and antioxydants”, "Acta.Vet.S 23
Tác giả: Simensen, M.G.Et
Năm: 1982
20. Chambers J.R (1990), Geneties of growth and meat production in chicken poultry beeding and geneties, RD cauplded. Amsterdam.III.Tài liệu trên trang web Sách, tạp chí
Tiêu đề: Geneties of growth and meat production in chicken poultry beeding and geneties
Tác giả: Chambers J.R
Năm: 1990
21. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, selen, Wikipedia.com.vn Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w