Giáo án quảng cáo được thuyết trình dưới dạng PowerPoint giúp các bạn dễ dang theo dõi và hiểu rõ hơn nội dung của môn quảng cáo trong lĩnh vự truyền thông. Bộ môn báo chí trường Đại học khoa học Thái Nguyên. Mời các bạn xem
Trang 1Quảng cáo
Ths Phạm Chiến Thắng
phamthang8589@gmail.com
Trang 2Chương 1
Giới thiệu chung về quảng cáo
Trang 34000 4000
Trang 41 Khái niệm
Adverture ( Thu hút sự chú
ý ) Advertiseđó ) ( Chú ý đến việc gì
AdvertisementAdvertising
Nghĩa rộng: Các quảng cáo phi thương mại
Quảng cáo
Nghĩa hẹp: Hoạt động quảng cáo thương mại mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
Trang 52 Yếu tố chính của quảng cáo ( part of
advertising )
doanh quảng cáo
(3) Đối tượng quảng cáo (4) Phương tiện truyền thông quảng
cáo (5) Thông điệp quảng
Trang 6Dựa vào các yếu tố cấu thành quảng cáo ta có khái niệm chung về quảng cáo:
Quảng cáo là hoạt động phải trả phí của
quảng cáo chủ nhằm đưa một quan niệm, sản phẩm hay dịch vụ thông qua các phương tiện truyền thông đại chúng truyền tải thông tin đến đối tượng mục tiêu.
Trang 73 Đặc trưng của quảng cáo
(2) Tuyên truyền phải trả phí (3) Không phải truyền thông
liên cá nhân
(4) Có nội dung thông tin đặc
thù
(5) Sử dụng phương thức thuyết phục
(6) Đối tượng truyền thông có tính lựa chọn
(1) Đối tượng quảng cáo
chủ cụ thể Lợi íchTrách nhiệm
Lý trí
Trang 84 Công năng của quảng cáo
(2) Kích thích nhu cầu, mang lại lợi nhuận
(3) Tăng sức cạnh tranh, mở rộng thị trường
(4) Giới thiệu quan niệm, tạo ra xu hướng
(1) Truyền tải thông tin, sản sinh nhu cầu
(5) Xây dựng môi trường sống, một đặc trưng văn hóa
(6) Thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và các phương tiện truyền thông đại chúng
Trang 95 Thuộc tính cơ bản của quảng cáo
phục
(3) Có tính cường điệu
(4) Có tính hiệu quả và lợi ích
(5) Có tính lặp lại
Trang 106 Các loại hình quảng cáo
(2) Theo nội dung quảng cáo
Quảng cáo sản phẩm Quảng cáo hình tượng Quảng cáo công ích Quảng cáo chính phủ
(1) Theo các phương tiện
truyền thông
Ấn phẩm quảng cáo Quảng cáo điện tử Quảng cáo thực thể
(3) Theo thông điệp quảng cáo Quảng cáo lý tính
Quảng cáo cảm tính
Trang 11(4) Theo vùng miền
Quảng cáo quốc tế Quảng cáo toàn quốc Quảng cáo khu vực Quảng cáo bản địa
Trang 127 Chức năng truyền thông của quảng cáo
Người truyền thông
điệp quảng cáo (Bao
gồm cả khác hàng,
người thiết kế quảng
cáo)
Ấn phẩm quảng cáo, hình ảnh, ý tưởng (Thông tin)
Vật mang quảng cáo (Kênh truyền thông điệp quảng cáo)
Đối tượng tiếp nhận quảng cáo (Công chúng truyền thông, người tiêu dùng)
Hiệu quả quảng cáo (Lợi nhuận, khả năng thay đổi thái độ, nhận thức, hành vi)
TO WHOM WHAT EFFECT
Trang 13Câu
hỏi:
Quảng cáo công ích chính phủ có thể sản sinh lợi ích kinh tế?
Trang 148 Quảng cáo và một vài hoạt động truyền thông khác
(1) Quảng cáo và báo chí
Điểm tương đồng
Ứng dụng các chức năng của
truyền thông đại chúng.
Chú trọng truyền tải những
thông tin đặc biệt.
Có yêu cầu và cách biểu hiện
với nội dung thông tin rõ
Mật độ và tần suất khác nhau.
Trang 15Câu hỏi
Làm sao để phân biệt thông tin giải trí với tác phẩm quảng cáo?
Trang 17Tổ chức PR Quảng
cáo
Công chúng
Sales Promotion
Trang 189 Quản lý quảng cáo
Rộng – Dựa vào các phản ánh của dư luận, vấn đề
về đạo đức, pháp luật liên quan để giám sát, theo dõi và đảm bảo các thông tin quảng cáo không mang lại ảnh hưởng xấu.
Hẹp – Thông qua các quy định, luật pháp để giám sát các hoạt động quảng cáo (luật quảng cáo Việt Nam 2012)
Trang 20Chương 2
Tổ chức quảng cáo
Trang 21Tổ chức quảng cáo là chủ thể của hoạt động quảng cáo, các tổ chức quảng cáo khác nhau sẽ có những nhiệm
vụ, tính chất công việc khác nhau, Hiểu về tổ chức
quảng cáo và tình hình cụ thể của tổ chức là bước đầu tiên để tiến hành hoạt động quảng cáo Các tổ chức
quảng cáo thường được nói đến bao gồm: bộ phận
quảng cáo của doanh nghiệp, công ty quảng cáo, tổ
chức kinh doanh quảng cáo truyền thông.
Trang 231 Lịch sử phát triển
(1) Sự xuất hiện của đại lý quảng cáo
1610 Đại lý quảng cáo xuất hiện 1612 Công ty Kirk Doran thành lập
1786 Tạp chí Maidstone có chuyên mục QC
1800 James White thành lập công ty QC đầu tiên
1841 Công ty Palmer có trụ sở tại Mỹ
1865 Lowell thành lập cty kinh doanh quảng cáo
1869 Cha con nhà Layer thành lập Cty QC chuyên nghiệp
Cty Quảng cáo hiện đại
Cty trung gian
Khách hàng báo in
Trang 24(2) Hoạt động của tổ chức quảng cáo
1, Thời gian phục vụ cho giới truyền thông
Trang 252 Tổ chức quảng cáo trong doanh nghiệp
Tổ chức quảng cáo doanh nghiệp chỉ các
bộ phận chuyên trách quảng cáo, hoặc công
ty con hoạt động quảng cáo của doanh
nghiệp (1) Nhiệm vụ
1 、 Xây dựng kế hoạch quảng cáo
2 、 Thực hiện kế hoạch quảng cáo
3 、 Đánh giá quảng cáo
Trang 261 、 Xây dựng chiến lược quảng cáo thương mại
2 、 Đề xuất đối tượng quảng cáo mục tiêu
3 、 Lên phương án quảng cáo thực tế
Nhiệm vụ với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Trang 27 Tham gia hỗ trợ các hoạt động khác như: Pr, Marketing, tiếp thị…
Lựa chọn chủ đề, nội dung và ý tưởng quảng cáo cho sản
phẩm
Lên phương án và giám sát hoạt động quảng cáo
Lựa chọn công ty quảng cáo trung gian phù hợp
Tham gia vào thiết kế quảng cáo
Lựa chọn phương tiện truyền thông
Trang 28(2) Tổ chức hoạt động
Tùy theo vị trí và yêu cầu công việc cụ thể mà quy mô và tổ chức hoạt động của công ty/tổ chức quảng cáo sẽ có những bộ phận khác nhau.
Trang 291 、 Theo công năng
Chia theo nhiệm vụ của từng bộ phận
Trang 302 、 Theo kênh truyền thông
Trang 313 、 Vị trí của bộ phận quảng cáo trong doanh nghiệp
Trang 323 Tổ chức quảng cáo trong các đơn vị
truyền thông
Sự sống của các đơn vị truyền thông gắn liền với hoạt động quảng cáo, do đó trong các công ty/tòa soạn/ đài PTTH cũng có cho
riêng mình các bộ phận chịu trách nhiệm
công việc này.
Trang 34(2) Tổ chức hoạt động
Tổng biên tập
Ban biên tập Phòng QC Phòng TS Phòng PT/TH Phòng chuyên đề
Đạo diễn Biên tập Hiệu ứng Nghiệp vụ Thiết kế
Trang 35Là các đơn vị kinh doanh dịch vụ quảng cáo, bao gồm cả các đại lý quảng cáo, và công ty
thiết kế quảng cáo.
(1) Nhiệm vụ chính
1 、 Tiếp nhận QC 2 、 Nghiên cứu và lên kế hoạch
3 、 Thiết kế QC
4 、 Chọn kênh truyền thông
5 、 Quản lý QC
4 Công ty quảng cáo chuyên nghiệp
Trang 36(2) Các loại hình Công ty Quảng cáo
1 、 Tổng hợp các dịch
vụ
( 1 ) Công ty điều tra và giám sát QC
( 2 ) Công ty cung cấp kế hoạch QC
( 3 ) Công ty đại lý cho các đơn vị truyền thông
( 4 ) Công ty thiết kế, sản xuất QC
3 、 Loại hình khác
Trang 37Chương 3
Thông điệp quảng cáo
Trang 38Thông điệp quảng cáo bao gồm: ngôn ngữ văn
tự và ngôn ngữ hình tượng.
Các yếu tố bổ trợ cho thông điệp quảng cáo:
màu sắc, âm thanh, ánh sáng, kỹ sảo, tiết tấu,…
Trang 401 Nội dung thông điệp
1 、 Thông điệp trực tiếp
2 、 Thông điệp gián tiếp
Trang 41Kết cấu văn bản quảng cáo:
A Tiêu đề
B Nội dung chính
C Khẩu hiệu
A B
C
Trang 462 Yếu tố cản trở đến thông điệp quảng cáo
1 、 Xác định nội dung cần truyền tải
2 、 Chuyển thông điệp bằng cách nghệ thuật hóa
Không truyền tải đúng chủ đề
Mang đến những sự liên tưởng và cảm giác khác
Sai lệch hoặc phản cảm
3 、 Thông điệp bị thay đổi trong quá trình truyền tải
4 、 Đối tượng tiếp nhận hiểu sai về thông điệp
5 、 Quá trình mã hóa và giải mã không hoàn thiện
Trang 473 Yêu cầu với thông điệp quảng cáo
(1) Ngôn ngữ
Theo chủ đề Logic
Có tính hình tượng
(2) Hình ảnh
Tính thẩm mỹ
Ấn tượng Phù hợp chủ đề
Có tính đại diện
Trang 484 Thiết kế thông điệp quảng cáo
(1) Thể hiện ý tưởng
Đơn giản, dễ hiểu
Bố cục thống nhất Sinh động đa dạng Tính liên tưởng
Trang 49(2) Đặc trưng về màu sắc
Trang 50Viết một thông điệp quảng cáo cho sản phẩm gần gũi với bạn nhất.
Trang 51Chương 4
Kênh truyền quảng cáo
Trang 521 Báo in, tạp chí
(1) Ưu điểm
Phạm vi truyền tải Độc giả trung thành
Độ tin tưởng Lưu trữ
(1) Nhược điểm
Tuổi thọ thấp Yêu cầu với trình độ đối tượng tiếp nhận Thời gian phát hành
Chất lượng in ấn
Có khu vực riêng dành cho QC
Trang 532 Truyền hình
(2) Nhược điểm
Hạn chế thời gian Chi phí cao
Thực hiện phức tạp Ảnh hưởng của yếu tố hoàn cảnh
(1) Ưu điểm
Tính ấn tượng Tốc độ truyền tải nhanh Nội dung đơn giản dễ hiểu Tính phổ cập
Trang 563 Phát thanh
(1) Ưu điểm
Phạm vi truyền tải Giá thành thấp Đối tượng công chúng cụ thể
Trang 573 Internet, Mạng xã hội, Báo điện tử
(1) Ưu điểm
Không giới hạn Tính tương tác Thống kê hiệu quả Nội dung phong phú Chi phí thấp
(2) Nhược điểm
Độ tin tưởng thấp Loạn thông tin Giới hạn về phạm vi
Trang 584 Quảng cáo ngoài trời
(2) Nhược điểm
Phạm vi truyền tải hẹp Khó đo lường
Tuổi thọ chịu ảnh hưởng của ngoại cảnh
(1) Ưu điểm
Nội dung đơn giản, dễ hiểu Chi phí thấp
Dễ chấp nhận
Trang 605 Quảng cáo và các phương tiện truyền thông mới
• Được hình thành nên từ các loại hình truyền thông cơ bản, là
sự tổng hợp của kỹ thuật điện tử, viễn thông hiện đại VD:
truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, truyền hình mobile,
mobile newspaper, truyền thông đa phương tiện…
Đặc điểm
Công chúng không bị động Đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm công chúng khác nhau Tương tác thường xuyên
Không bị phụ thuộc vào thời gian, không gian Nội dung đa dạng, phong phú
Trang 61Truyền thông mới và ảnh hưởng với quảng cáo
1 Sự đa dạng của quảng cáo được nâng cao.
2 Tính tương tác trở thành trào lưu chính
3 Ý tưởng quyết định sự thành bại
4 Đầu tư quảng cáo ngày càng kinh tế hơn
5 Các doanh nghiệp tăng cường sử dụng các phương
tiện TT mới làm sân khấu chính của mình
Trang 62Tại sao nói truyền thông mới không thể thay thế truyền thông cũ, quan điểm của bạn?
Trang 63Marshall McLuhan 1911 - 1980
“Media is message”
Bạn hiểu thế nào về câu nói này?
Trang 64Chương 5
Công chúng quảng cáo
Trang 65Công chúng quảng cáo
Người tiêu
dùng
Công chúng truyền thông
Trang 66Phương thức truyền tải
thông điệp quảng cáo
Truyền thông một chiều
Truyền thông hai chiều
Truyền thông phản hồi
Trang 682 Nhu cầu công chúng
Mô hình thứ tự nhu cầu của Maslow
Trang 69Ngoài những nhu cầu hiển nhiên, còn những nguyên nhân phức tạp hơn
ảnh hưởng đến hành vi mục tiêu của con người:
Trang 70Memory
( Ghi nhớ )
AIDCA
Confirmation
( Xác thự
c )
3 Hành vi công chúng
Trang 71Mô hình AISAS :
Attention
(Chú ý)
Interesting (Thích thú)
Search (Tìm kiếm)
Action (Hành động)
Share (Chia sẻ)
Trang 72Tác động của quảng cáo với hành vi người tiêu dùng?
Trang 73Chương 6
Đánh giá hiệu quả
quảng cáo
Trang 741 Hiệu quả quảng cáo
Đánh giá sơ bộ hiệu quả quảng cáo:
Hiệu quả quảng cáo
Nghĩa hẹp: Lợi nhuận kinh tế thu được sau quảng cáo
Nghĩa rộng: Tác động của thông điệp quảng cáo thông qua các phương tiện truyền thông đối với công chúng tiếp nhận
Trang 752 Đặc trưng và ý nghĩa của hiệu quả quảng cáo
1) Tính thời gian: trong một khoảng thời gian sản sinh hành vi
tiêu dùng
2) Tính tích lũy: với tần suất dày đặc sẽ mang lại khoảng thời
gian tích lũy nhằm thúc đẩy hành vi người tiêu dùng
3) Tính phù hợp: là một phần trong kế hoạch marketing nên hiệu
quả quảng cáo cũng đến từ các chiến dịch hợp lý khác nhau
4) Tính gián tiếp: thông qua các phương tiện truyền thông có thể
kích thích hành vi của người không trực tiếp theo dõi thông điệp quảng cáo
5) Tính cấp bậc: hiệu quả quảng cáo cũng phân cấp bậc như hiệu
quả kinh tế, hiệu ứng xã hội, hiệu quả dài, hiệu quả ngắn,…
Trang 766) Tính tiêu hao: hiệu quả quảng cáo cũng bị giảm sút bởi sự
nhiễu loạn của truyền thông hay sự cạnh tranh của đối thủ
Đánh giá hiệu quả quảng cáo:
Ý nghĩa:
Là một sự tổng kết kinh nghiệm cho hoạt động quảng cáo
Là căn cứ để tiến hành kế hoạch quảng cáo
Thúc đẩy sự cải tiến về chiến dịch quảng cáo cho doanh
nghiệp
Thúc đẩy sự thay đổi về kế hoạch marketing
Trang 773 Nguyên tắc đánh giá hiệu quả quảng cáo
Trang 783 Cách thức đánh giá
1) Hiệu quả sản phẩm quảng cáo: một sản phẩm quảng cáo có hiệu
quả có thể mang lại sự thay đổi về tâm lý, ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng Do đó, tiêu đề, nội dung hay ý tưởng quảng cáo thông lựa chọn của người tiêu dùng để thiết kế có thể mang lại hiệu quả cao.
2) Hiệu quả của các phương tiện truyền thông: điều tra thái độ của
người tiêu dùng với các thông điệp quảng cáo trên các phương tiện truyền thông Thông thường dựa vào 3 tiêu chí chính: Phạm vi,
công chúng của truyền thông và công chúng của quảng cáo.
3) Hiệu quả tâm lý: sự thay đổi về nhận thức, thái độ của người tiêu
dùng khi tiếp nhận thông điệp quảng cáo Thông điệp truyền tải có được người tiêu dùng tiếp nhận một cách đầy đủ hay không.
Trang 794) Hiệu quả kích cầu: tính toán số lượng sản phẩm trước và sau
khi phát hành thông điệp quảng cáo, thông qua các mốc thời gian và số liệu cụ thể tìm kiếm thông tin chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm bán ra Có thể sử
dụng các phương pháp thông kê, đối chiếu, tiếp thị hay nghiên cứu thị trường
5) Hiệu quả xã hội: tìm kiếm hiệu quả, phản ứng của dư luận xã
hội với thông điệp quảng cáo; tìm hiểu xem nó có phù hợp với các quan niệm, tín ngưỡng hay có tác dụng giáo dục,… hay không
Trang 80Chương 7
Kế hoạch quảng cáo
Trang 81communications Research)
Trang 82Hoạt động quảng cáo cần điều tra thông tin chủ yếu bao gồm 6 mảng nội dung lớn:
1)Thị trường và hoàn cảnh: điều kiện kinh tế, chính trị, văn
Trang 83Phương pháp điều tra:
Quan sát: tự chủ động tìm kiếm thông tin liên quan
Phỏng vấn: thông qua các cuộc đối thoại để tìm được
những nội dung có lợi
Bảng hỏi: với những nội dung được thiết kế một cách khoa học tìm những số liệu quan trọng
Trang 842 Xây dựng kế hoạch Quảng cáo
Nguyên tắc:
Tính thống nhất
-Toàn bộ quá trình trước và sau khi xây dựng kế hoạch quảng
cáo cần được đảm bảo tính thống nhất
-Nội dung quảng cáo trên các PTTT cũng cần phải đồng nhất.
-Quảng cáo và chiến dịch marketing cần song hành với nhau.
Trang 85 Tính phù hợp:
- Đối tượng quảng cáo luôn thay đổi nên các thông điệp
quảng cáo cần sự linh hoạt
- Trong quá trình triển khai ý tưởng cần đảm bảo sự thích
nghi với điều kiện xung quanh
- Nội dung quảng cáo cũng cần có sự linh hoạt để thay đổi
tùy theo chiến lược kinh doanh
- Sự phát triển của thị trường cùng sự cạnh tranh khốc liệt
đòi hỏi cần có các kế hoạch quảng cáo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Trang 86 Tính hiệu quả
Quảng cáo liên quan đến chi phí, do đó trước khi tiến hành
kế hoạch quảng cáo cần cân đối và tính toán trước hiệu quả của quảng cáo mang lại
Tính trọng điểm
Thông điệp quảng cáo thường là cố định tuy nhiên đối
tượng quảng cáo thì đa dạng, do đó kế hoạch quảng cáo cần phải tập trung vào một nhóm đối tượng cụ thể
Tính khả thi
Kế hoạch quảng cáo cần phải có tính khả thi để có thể triển khai cũng như phát triển trên nhiều điều kiện khác nhau
Trang 87Nội dung và quy trình
1)Xác định mục tiêu quảng cáo
Đối tượng mục tiêu Mục tiêu kế hoạch quảng cáo
Người tiêu dùng Tăng cường sự đảm bảo – nâng cao độ nhận biết,
tăng cường độ trung thành với nhãn hiệu, sản phẩm.
Đại lý/tiểu thương Tăng cường lòng tin – loại trừ thương hiệu cạnh
tranh, tăng cường độ mật thiết
Thành viên trong tổ
chức/doanh nghiệp Tăng cường độ yên tâm – gia tăng sức mạnh tập thể, tạo môi trường tích cực, lạc quan
Cổ đông/nhà đầu tư Tăng cường sự hài lòng - đem lại lợi nhuận cũng như
sự quan tâm Chính phủ/tổ chức xã hội Tăng cường mối quan tâm – tạo ra hình ảnh sản
phẩm, tăng cường sự hiểu biết, đồng thuận từ xã hội
Trang 88Thời gian Mục tiêu kế hoạch quảng cáo
Thời gian ế ẩm Củng cố hình ảnh thương hiệu, duy trì nhu cầu người tiêu
dùng Trước thời gian thịnh
vượng Tăng cường tuyên truyền không khí kinh doanh, tuyên truyền cá tính/ đặc trưng của thương hiệu… Thời gian thịnh vượng Phát triển thị phần, kết hợp quảng cáo tuyên truyền rầm rộ.
Sau thời gian thịnh
vượng Gia tăng lòng trung thành với thương hiệu, giảm sự tồn khoThời gian tạm nghỉ Kết hợp với các hoạt động khác nhau để thu hút người tiêu
dùng
Trang 892) Định vị chiến lược quảng cáo
Định vị thị trường
Định vị thông điệp quảng cáo
Định vị hình ảnh thương hiệu
3) Lựa chọn kênh truyền tải
4) Xác định cách thức thể hiện quảng cáo
5) Xác định phương án dự toán
6) Tính toán hiệu quả quảng cáo
Trang 91Các yếu tố ảnh hưởng đến dự toán
•Tuổi đời của thương hiệu/uy tín của tổ chức
•Lợi nhuận và mức độ tiêu thụ
•Đối thủ cạnh tranh/thị trường/thị phần
•Thực trạng của doanh nghiệp/tổ chức
•Người tiêu dùng/công chúng tiếp nhận
•Phương tiện truyền thông