ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông em xin chân th nh c m n giáo viên hành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ơn giáo viên hư
Trang 1lào cai là một tỉnh vùng cao, biên giới phía bắc vơi 9 huyện và 1 thị xã toàn tỉnh có 180 xã phường trong đó có 138 xã đặc biệt khó khăn vàbiên giới.kinh tế phát triển chậm , chưa vững chắc , gdp bình quân đàungười còn thấp , chuyển dịch cơ cấu còn chậm, cơ sở hạ tâng các xã đặcbiệt khó khăn và các xã biên giơi còn thấp kem đặc biệt là hệ thôngđương giao thông ,kể cả quốc lộ , tỉnh lộ và đường giao thông nông thôn( liên xã , liên thôn).
trong quá trình đi lên cnh-hđh đất nước thì cơ sở hạ tầng là một phầntất yếu – nó quyết định kiến trúc thượng tầng , muốn thực hiện được điều
đó cần phải huy động tất cả các yếu tố ,trong vốn là yếu tố đặc biệt quantrọng nhưng thực tế trong những năm vừa qua và cho tới thời điểm này.vấn đề huy động vốn còn nhiều bất cập hạn chế việc huy động vốn đượcđảng và nhà nước đặc biệt quan tâm những hạn chế này một phần đã kìmhãm nguồn lực phục vụ cho công cuộc cnh-hđh đất nước nói chung vàlào cai nói riêng
để giải quyết vấn đề bức xúc hiện nay, chính vì vậy được nghiên cứu
đề tài này làm đồ án tốt nghiệp “các giải pháp huy động vốn đầu tư để
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai “
là một cơ hội cho em được góp một phần sức mình vào công cuộc pháttriển kinh tế xã hội tỉnh lào cai
nội dung của chuyên đề gồm 3 chương:
chươngi:vai trò của vốn đầu tư đến phát triển cơ sở hạ tầng gt đường bộ.
Trang 2ch ương ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ng ii:đánh giá th c tr ng v n đ ực trạng vấn đề huy ạng vấn đề huy ấn đề huy ề huy huy
đ ng v n phát tri n c s h t ng giao thông ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông
đ ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b trên đ a b n t nh l o cai ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ịa bàn tỉnh lào cai àn tỉnh lào cai ỉnh lào cai àn tỉnh lào cai.
ch ương ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ng iii: ph ương ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ng h ướng và giải pháp nhằm huy động vốn ng v gi i pháp nh m huy àn tỉnh lào cai ải pháp nhằm huy động vốn ằm huy động vốn động vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ng v n ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phát tri n c s h t ng giao thông ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
em xin chân th nh c m n giáo viên hành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ướng dẫn ts lê huy đức,ng d n ts lê huy ẫn ts lê huy đức, đức,c,
trư ng khoa k ho ch v phát tri n , trế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ển , trường đại học kimh tế quốc dân ường đại học kimh tế quốc dânng đạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ọc kimh tế quốc dâni h c kimh t qu c dânế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ốc dân
v cô chú trong phòng k ho ch – k thu t, s giao thông v n t i l oành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ỹ thuật, sở giao thông vận tải lào ật, sở giao thông vận tải lào ật, sở giao thông vận tải lào ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,cai ã t n tình hđ ật, sở giao thông vận tải lào ướng dẫn ts lê huy đức,ng d n em ho n th nh b i vi t n y.ẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
xin chân th nh c m n!ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
Trang 3ch ương ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ng i vai trò c a v n đ u t đ n phát tri n c s ủa vốn đầu tư đến phát triển cơ sở ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ầng giao thông ư ến phát triển cơ sở ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông
h t ng giao thông đ ạng vấn đề huy ầng giao thông ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
i khái ni m v v n đ u t v c s h t ng giao ệm về vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng giao ề huy ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ầng giao thông ư àn tỉnh lào cai ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông thông đ ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
1 khái ni m v n ệm vốn đầu tư ốn đầu tư đầu tư ư u t
a khái niệm đầu tư :
đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hànhcác hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai,lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó
nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trítuệ, quyền sở hữu những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sảntài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực có đủ điềukiện để làm việc trong nền sản xuất xã hội
b vốn đầu tư :
hoạt động đầu tư được hiểu là các hoạt động làm tăng thêm ( bao gồm
cả nghĩa khôi phụ ) quy mô của tài sản quốc gia tài sản quốc gia thườngđược phân chia thành hai nhóm là tài sản quốc gia sản xuất ( gọi là vốnsản xuất ) và tài sản quốc gia phi sản xuất việc nghiên cứu vấn đề đầu tưvới tư cách là yếu tố nguồn lược cho tăng trưởng kinh tế chỉ đặt ra khônkhổ các hoạt động đầu tư vốn sản xuất tước là bộ phận vốn trược tiếptham gia vào quá trình sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế
vốn đầu tư trược tiếp sản xuất là toàn bộ giá trị các tư liệu sản xuấtđược hình thành từ các hoạt động đầu tư, nhằm bảo đảm tái sản xuất giảnđơn và tài sản sản xuất mở rộng tài sản sản xuất của quốc gia
nếu đướng trên góc độ tính chất của hoạt động đầu tư thì vốn đầu tưđược chia làm hai bộ phận : vốn đầu tư khôi phục và vốn đầu tư thuần
Trang 4tuý vốn đầu tư khôi phục là bộ phận vốn có tác dụng bù đắp các giá trị
thuần tuý chính là phần tích luỹ để tái sản xuất mở rộng quy mô , khối
từ cách phân loại trên , có thể định nghĩa tổng vốn đầu tư là tổng giátrị xây dượng và lắp đặt thược hiện trong một khoảng thời gian nhất định( kể cả xây dựng và lắp đặt thay thế ) tổng vốn đầu tư được tính theocông thước
i = dp + ni
2 m i quan h gi a ốn đầu tư ệm vốn đầu tư ữa đầu tư và phát triển đầu tư ư à phát triển u t v phát tri n ển
học thuyết kinh tế hiện đại đã nghiên cứu và giải đáp thành công mốiquan hệ nhân quả giưã đầu tư và phát triển kinh tế nói chung quan điểmcho rằng, đầu tư là chìa khoá trong chiến lược và kế hoạch phát triển đãđược cụ thể hoá trong mối tương quan giữa tăng trưởng vốn đầu tư vàtăng trưởng gdp hoặc gnp điều rõ ràng là một nền kinh tế muốn giữađược tốc độ tăng trưởngở mức trung bình, thì phải giữ được tốc độ tăngtrưởng vốn đầu tư thoả đáng tỷ lệ thoả đáng đó phải lớn hơn 15% gnp.trong một số trường hợp phải đạt 25% gnp
j.mkeynes trong lý thuyết “ đầu tư vào mô hình số nhân” đã chứngminh được rằng tăng đầu tư sẽ bù đắp những thiếu hụt của cầu tiêu dùng,
từ đó tăng số lượng việc làm tăng thu nhập, tăng hiệu quả cận biên của tưbản và kích thích tái sản xuất phát triển ở đay có sự tác động theo chukỳ: tăng đầu tư dẫn đến tăng thu nhập từ đó tăng sức mua và tăng đầu ra.tăng đầu tư mới dẫn đến tăng thu nhập mới, sức mua mới dẫn đến tăngđầu ra mới và tăng truởng nhanh bổ sung lý thuyết “ số nhân” củakeynes, các nhà kinh tế mỹ đưa ra lý thuyết “gia tốc” lý thuyết nàykhông những nghiên cứu các quyết định đầu tư, mà còn chứng minh mốiliên hệ giữa gia tăng sản lượng làm cho đầu tư tăng lên thế nào, sau đó
Trang 5đầu tư tăng lên sẽ gia tăng sản lượng với nhịp độ nhânh hơn thế nào sựtăng nhanh tốc độ đầu tư so với sự thay đổi về sản lượng nói lên ý nghĩacủa nguyên tắc ‘gia tốc” theo lý thuyết gia tốc để vốn đầu tư tiếp tục tănglên thì sản lượng bán ra phải tăng liên tục nhưng logic của vấn đề ở chỗ,
số lượng sản phẩm bán ra ngày hôm nay là kết quả đầu tư của thời kỳtrước năm trước
3 phân lo i v n ại vốn ốn đầu tư
a vốn huy động từ ngân sách nhà nước
là bộ phận quan trọng trong toàn bộ khối lượng đầu tư, nó có vị trí rấtquan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm thúc đẩymạnh đầu tư của mọi thành phần kinh tế theo định hướng chung của kếhoạch chính sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sảnxuất của một số lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế đảm bảo theo đúngđịnh hướng của chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội
nguồn ngân sách bao gồm: nguồn thu trong nước và nguồn thu bổsung từ bên ngoài, chủ yếu thông qua nguồn vốn oda và một số ít là vay
nợ của tư nhân nước ngoài để nâng cao hiệu quả nguồn vốn từ ngân sáchnhà nước cần có những sửa đổi trong chính sách đầu tư
nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước:là các nguồntài chính có khả nămg tạo lập nên quỹ ngân sách nhà nước do kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh trong nước mang lại
tỷ lệ động viên gdp vào ngân sách nhà nước không ngừng tăng lên quacác năm
nguyên nhân chủ yếu của nó là:
- ngân sách nhà nước đã điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư nhằm tạo ra cáctiền đề thu hút vốn đầu tư
- chi của ngân sách nhà nước dành cho đầu tư phát triển chủ yếu tậptrung vào cơ sở hạ tầng của nền kinh tế xã hội
Trang 6- ngân sách nhà nước không còn bao cấp cho các xí nghiệp nhà nướcthông qua cổ phần hoá và tập trung đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nôngnghiệp- lâm nghiệp.
mục tiêu của huy động vốn ngân sách nhà nước phải dành khoảng từ20- 25% tổng số chi ngân sách cho đầu tư phát triển hàng năm khai thác
có hiệu quả tín dụng nhà nước đầu tư phát triển, đồng thời phải đẩy mạnhhình thức vay vốn trong nhân dân, cho đầu tư phát triển kinh tế là quốcsách hàng đầu
a2 nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp nhà nước.
trong chiến lược ổn định kinh tế việt nam đến năm 2000, đảng ta đãchỉ rõ “ chính sách tài chính quốc gia hướng vào việc huy động vốn và sửdụng vốn có hiệu quả trong toàn xã hội, tăng nhanh sản phẩm xã hội vàthu nhập quốc dân” tạo vốn và sử dụng vốn một cách có hiệu quả là mộtvấn đề mà đảng và các doanh nghiệp nhà nước luôn quan tâm bởi có huyđộng được vốn mới tiến hành được quá trình công nghiệp hoá- hiện đạihoá đất nước
đối với doanh nghiệp, chính sách tài chính hướng vào các việc mởrộng khả năng hoạt động mạnh mẽ có hiệu quả cao của các đơn vị sảnxuất kinh doanh, đó là những tế bào tài chính; làm cho các nguồn vốnchu chuyển nhanh và linh hoạt, đồng thời tạo ra cơ sở để nhà nước có khảnăng kiểm soát được nền tài chính quốc gia
hiện nay nguồn tích luỹ của các doanh nghiệp còn rất hạn chế bởi lẽcác doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiệu quả còn thấp, công nghệ chưađược đổi mới, chất lượng của sản phẩm chưa cao, nên khả năng tiết kiệmcho đầu tư chưa nhiều mặt khác vốn khấu hao chưa được quản lý nghiêmngặt và khấu hao đủ vì vậy để huy động được nguồn vốn lớn trongdoand nghiệp nhà nước thì đòi hỏi nhà nước phải tiến hành sửa đổi và
Trang 7ban hành các chính sách để khuyến khích doanh nghiệp làm ăn có hiệu ,
để có thể đầu tư phát triên sản xuất
trong giai đoan 1996- 2000 vốn của doanh nghiệp nhà nước tự đầu tưkhoảng14-15% tổng số của toàn xã hội mở rộng quyến tự chủ của cácdoanh nghiệp theo hướng cơ cấu lại vốn sản xuất và tài sản của doanhnghiệp một cách hợp lý, tính đầy đủ giá trị quyền sử đất vào vốn vào tàisản tại doanh nghiệp
a3 nguồn vốn huy động từ trong dân cư:
theo ước tính của các chuyên gia về kinh tế tài chính nguồn vốn trongdân cư có khoảng 6 tỷ usd được sử dụng qua điều tra của bộ kế hoach kếhoạch đầu tư và tổng cục thống kê như sau:
44% để dành của dân là dùng để mua vàng và ngoại tệ
20% để dành của dân được dùng để mua nhà đất và cải thiện đời sốngsinh hoạt
tuy nhà nước cho phép các doanh nghiệp nhà nước huy động vốn từtrong dân với nhiều chính sách khác nhau, khi thực tế áp dụng còn nhiềuràng buộc để tăng cường sử dụng nguồn vốn của nhân dân hay vốnngoài vùng ngân sách thì cần phải có chính sách khuyến khích phát triểnsản xuất, thực hành tiết kiệm, làm giàu chính đáng tạo lòng tin cho nhândân yên tâm bỏ vốn ra đầu tư, tiềm lực trong nhân dân còn rất rất lớn,muốn vậy nhà nước phải ổn dịnh tiền tệ
vốn đầu tư của tư nhân và dân cư có vai trò đặc biệt quan trọng trongviệc phát triển nông nghiệp, mở mang ngành nghề ở nông thôn phát triểncông nghiệp thủ công, thương mại , dịch vụ, vận tải…
b vốn đầu tư nước ngoài
nó có tầm quan trọng đặc biệt cho việc phát triển kinh tế vớiphần lớn các nước đang phát triển và là điều kiện để nhang chóng thiếtlập các quan hệ kinh tế quốc tế, gắn thị trường nội dịa với thị trường thế
Trang 8giới trên cả bốn mặt :thị trường hàng hoá, thị trường tài chính, thị trườnglao động và thị trường thông tin vì vậy, phảixây dung một chiến lượckinh tế đối ngoại đúng đắn, phù hợp với những chuyển biến to lớn vềkinh tế, chính trị -xã hội và khoa học hiện nay cần có chính sách tàichính thích hợp để khuyến khích đầu te nước ngoài dưới hình thức vay
nợ, đầu tư tài chính, đầu tư trực tiếp, mở chi nhánh kinh doanh, thuêchuyên gia… thực hiện chế độ tài chính ưu tiên như thuế nhập khẩu vật
tư kỹ thuật , dịch vụ thông tin, thuế xuất nhập khẩu thành phẩm, thuế thunhập , quyền được đảm bảo tài sản, điều kiện chuyển lợi nhuận và vốn vềnước và các dịch vụ đầu tư ưu đãi khác
4 khái ni m c s h t ng giao thông ệm vốn đầu tư ơ sở hạ tầng – giao thông đường bộ và vai trò của nó ở hạ tầng – giao thông đường bộ và vai trò của nó ại vốn ầu tư – giao thông đường bộ và vai trò của nó đường bộ và vai trò của nó ng b v vai trò c a nó ộ và vai trò của nó à phát triển ủa nó
a khái niệm và phân loại cơ sở hạ tầng.
cơ sở hạ tầng ngày càng được sử dụng nhiều hơn với thuật ngữ khoahọc trong các công trình nghiên cứu và các kế hoạch phát triển kinh tế-
xã hội cao cấp nhìn nhận một cách tổng quát chúng ta có thể hiểu cơ sở
hạ tầng theo quan niệm sau:
cơ sở hạ tầng là một hệ thống các công trình vật chất kỹ thuật được tổchức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình sự nghiệp cóchức năng đảm bảo các luồng thông tin, các luồng vật chất nhằm phục vụnhu cầu có tính xã hội của sản xuất và đời sống của dân cư
cơ sở hạ tầng chủ yếu được phân thành hai nhóm chính:
- cơ sở hạ tầng kỹ thuật
- cơ sở hạ tầng xã hội
cơ sở hạ tầng kỹ thuật bao gồm các công trình và phương tiện là điềukiện vật chất cho sản xuất vật chất và sinh hoạt của xã hội đó là các côngtrình của hệ thống giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấpđiện nước, công viên cây xanh, xử lý ô nhiễm môi trường, phòng cháychữa cháy, thiên tai bão lụt
Trang 9cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm các công trình và phương tiện là điềukiện để duy trì và phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện (các cơ
sở giáo dục đào tạo, các cơ sở khám chữa bệnh, văn hoá nghệ thuật,phòng chống dịch bệnh ) và đảm bảo đời sống tinh thần của các thànhviên trong xã hội (các cơ sở đảm bảo đời sống tinh thần của các thànhviên trong xã hội (các cơ sở đảm bảo an ninh xã hội, nhà tù, cơ sở tanglễ )
b khái niệm cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ là một lĩnh vực có phạm vi nghiêncứu rộng và phức tạp có thể định nghĩa như sau: cơ sở hạ tầng giaothông đuờng bộ là một hệ thống các công trình và vật chất kỹ thuật cóchức năng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của xã hội bao gồm cáccông trình và mạng lưới giao thông vận tải đường bộ( đường tỉnh lộ ,quốc lộ , đường giao thông nông thôn, đường giao thông đô thị )
hiện nay, cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ là một trong những nhân
tố giúp cho việt nam duy trì và đẩy mạnh công cuộc đổi mới, phát triểnnền kinh tế với tốc độ cao, cân đối với các vùng
giao thông vận tải là một ngành dịch vụ sản xuất, là sự tiếp tục củaquá trình sản xuất trong lĩnh vực lưu thông
c vai trò của cơ sở hạ tầng trong việc phát triển kinh tế
cơ sở hạ tầng chi phối tất cả các giai đoạn phát triển, làm cơ sở chocác hoạt động sản xuất kinh doanh vai trò của nó được thể hiện qua cácmặt sau:
+ quyết định sự tăng trưởng và phát triển nhanh của các ngành, cáclĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch vụ
kết cấu hạ tầng cung cấp dịch vụ cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân,các yếu tố đầu vào và đầu ra, đảm bảo cho qui trình sản xuất của đất nướcđược tiến hành một cách thường xuyên, liên tục với qui mô ngày càng
Trang 10mở rộng trên cơ sở đó làm tăng ngân sách và đưa nền kinh tế thoát khỏitrì trệ, bế tắc, đi đến tăng trưởng và phát triển.
+ tạo ra sự thay đổi căn bản trong cơ cấu của nền kinh tế
cơ sở hạ tầng hiện đại là điều kiện cơ bản cho nhiều ngành nghề mới
ra đời và phát triển, đặc biệt trong sản xuất công nghiệp và trong hoạtđộng dịch vụ sự phát triển của nông thôn trong những năm gần đây làmột minh chứng rõ ràng trước đây, ở nông thôn không phát triển, điệnthiếu thốn, hệ thống thông tin liên lạc lạc hậu nên mọi hoạt động sảnxuất ở nông thôn chậm phát triển những năm gần đây, nhờ hiện đại hoá
cơ sở hạ tầng ở nông thôn, sản xuất nông nghiệp được thay đổi theo chiềuhướng tích cực, làm cho cơ cấu nông nghiệp trong gdp ngày càng giảm, tỉtrọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng lên
+ tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các vùng trong nước
nước ta có 7 vùng kinh tế lớn: vùng trung du miền núi phía bắc, vùngđbsh, khu bốn cũ, duyên hải miền trung, tây nguyên, đồng bằng nam bộ,
và đbscl trong số này có những vùng có đô thị lớn, có cơ sở hạ tầng tốtthì phát triển nhanh, còn những vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, cơ sở hạtầng thiếu thốn thì phát triển chậm làm mất cân đối nền kinh tế của cảnước tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, chúng ta chỉ có thể giảm bớtchứ không thể xoá bỏ sự phát triển không đồng đều giữa các vùng
+ tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
trong những năm trở lại đây có rất nhiều dự án nước ngoài đầu tư vàoviệt nam đa số các dự án đầu tư vào các thành phố lớn có cơ sở hạ tầngtốt như: thành phố hồ chí minh, hà nội, hải phòng muốn thu hút thànhcông đầu tư nước ngoài thì chúng ta cần phải tạo môi trường đầu tư trong
đó có cơ sở hạ tầng là một yếu tố quan trọng ở có mối liên hệ tác độngqua lại, xây dựng và tạo ra cơ sở hạ tầng tốt để thu hút vốn đầu tư nướcngoài và sử dụng chính vốn đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ
Trang 11tầng, tạo điều kiện cho các ngành sản xuất vật chất hoạt động có hiệu quảhơn.
+ tạo điều kiện để giải quyết việc làm nâng cao thu nhập cho ngườidân từ đó làm tăng tích luỹ cho nền kinh tế
cơ sở hạ tầng phát triển cho phép chúng ta tạo ra nhiều cơ sở sản xuấtvật chất mới, tạo điều kiện cho việc giao lưu kinh tế văn hoá giữa các khuvực, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, đồng thờiphân bố nguồn lao động hợp lý hơn nữa, sự xuất hiện của các cơ sở sảnxuất kinh doanh dịch vụ mới với công nghệ kỹ thuật cao sẽ hoạt độnghiệu quả hơn, mang lại nhiều lợi nhuận hơn, mang lại thu nhập cao hơncho người lao động
ii các nhân t nh h ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ải pháp nhằm huy động vốn ưở hạ tầng giao thông ng đ n huy đ ng v n ến phát triển cơ sở ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phát tri n c s h t ng giao thông đ ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
lào cai có các tiềm năng phát triển như:
*tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên:
về khoáng sản lào cai là một trong các tỉnh giầu tài nguyên nhất việtnam với 35 loại khoang sản khác nhau và có trên 150 điểm mỏ trong đó
có nhiều loại khoang sản như apatít , đồng , sắt , graphít, nguyên liệu chogốm sứ , thuỷ tinh ,… với trữ lượng lớn nhất cả nước , vừa dễ khaithác ,đễ vận chuyển và thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác ,chế biến đa dạng các loại khoáng sản với quy mô lớn
về rừng tổng trữ lượng tài nguyên rừng toàn tỉnh là :
Trang 12diện tích quy hoạch cho đất lâm nghiệp 543.982 ha chirms 68% tổngdiện tích tự nhiên toàn tỉnh trong đó :
đất rừng 274.766 ha chiếm 34% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh( gồm rừng tự nhiên 225.878 ha; và rừng trồng 48 889 ha)
đất chưa có rừng 269.216 ha , chiếm 33% tổng diện tích tự nhiên toàntỉnh
khí hậu :
do bị chi phối bởi yếu tố địa hình phức tạp , núi cao xen lẫn núi đồithấp với hệ thống gồm 2 sông chính là sông hồng và sông chảy cùnghàng ngàn suối nhỏ phân bố đều tạo nên cho lào cai có chế độ nhiệt đớigió mùa đan xen một số tiểu vùng khí hậu á nhiệt đới, ôn đới và cận ônđới rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt với các loại cây ăquả ôn đới ( nho, đào, lê…)các loại rau, hoa có chát lượng và giá trị kinh
tế cao; phát triển lâm nghiệp ( thảm thực vật, hệ sinh thái, động vất quyhiếm, nguồn quỹ giên trong vườn quốc gia núi hoàng liên )
ti m n ng v du l ch; thiên nhiên ã mang t ng cho l o cai nhi uềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ăng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều đ ặng cho lào cai nhiều ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiềudanh lam th ng c nh ắng cảnh đẹp , các vùng du lịch sinh thái nổi tiếng như sa ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, đẹp , các vùng du lịch sinh thái nổi tiếng như sap , các vùng du l ch sinh thái n i ti ng nh saịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ổi tiếng như sa ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ư
pa , b c h , bát xát , mắng cảnh đẹp , các vùng du lịch sinh thái nổi tiếng như sa ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ường đại học kimh tế quốc dânng khươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ng … sa pa và bắc hà ( vùng có khí sa pa v b c h ( vùng có khíành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ắng cảnh đẹp , các vùng du lịch sinh thái nổi tiếng như sa ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
h u ôn ật, sở giao thông vận tải lào đớng dẫn ts lê huy đức,i ) n m trong chằm trong chương trình du lịch quốc gia hiện nay dang ươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ng trình du l ch qu c gia hi n nay dangịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ốc dân ện nay dang
đư đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ư ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ụ ,)
… sa pa và bắc hà ( vùng có khí
tài nguyên nước:
kém phát triển và hiệu quả sử dụng chưa cao
tiềm năng thuỷ điện khoảng 1865 mw từ cuối năm1993 lào cai đã có
58 công trình thuỷ điện với công suất 2397 kw; đến nay nhiều trạm thuỷđiện đã ngừng hoạt động nhiều hộ dân vùng cao đang sử dụng các máythuỷ điện cực nhỏ đủ để phục vụ sinh hoạt trong gia đình
Trang 13việc sử dụng nước sạch mới chỉ giải quyết được ở 2 thị xã và một sốthị trân đông dân, số còn lại vân phải dùng nước qua các công trình tựchảy vào mùa khô nhiều nơi thiếu nước sinh hoạt(chủ yếu ở vùng cao).
điều kiện cơ sở hạ tầng
*hệ thống điện lưới phụ vụ sản xuất, sinh hoạt 10/10 huyện, thị xã, 69
xã phường có điện lưới quốc gia, có 47% số hộ được dùng điện các xãvùng cao, vùng xa nhân dân dùng máy thuỷ điện nhỏ để thắp sáng
*giao thông vận tải :
đường bộ
+ quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh gồm 5 tuyến ( 4d , 4e, 279, 32, 70) vớitổng chiều dài 472 km
+ đường tỉnh lộ có 8 tuyến với gần 300 km, gần 1000 km đường liên
xã, liên thôn mạng lưới giao thông bộ tương đối phù hợp
đường sắt
+ tuyến đường sắt liên vận quốc tế hải phòng – hà nội – vân nam( trung quốc ): vận tải hàng hoá, hành khách quốc tế, trong nước
+ tuyến đường sắt nội bộ phụ vụ khai thác khoáng sản
đường thuỷ : có 2 tuyến sông hồng và sông chảy chảy dọc giữa tỉnhtạo thành một hệ thống giao thông liên hoàn
*cấp nước
hiện nay đã có hệ thống cấp nước sạch sinh hoạt tại thị xã lào cai, thịtran phú ràng – huyện bảo yên, thị trấn phú lu – huyện bảo thắng, thị trấnsapa
h th ng gi ng khoan công c ng, gi ng khoan gia ình c p nện nay dang ốc dân ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ộng, giếng khoan gia đình cấp nước ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đ ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ướng dẫn ts lê huy đức,c
s ch cho 41, 2% dân s to n t nh ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ỉnh
* bưu chính viễn thông
mạng lưới bưu chính viễn thông kỹ thuật số hiện đại cố 22 tổng đàiđiện tử kết nối quya tuyến truyền dẫn vi ba số phủ sóng thông tin diđộng tại thị xã lào cai, sa pa, bắc hà đã có 17260 máy điện thoại trên
Trang 14mạng , mật độ diện thoại 2,78 máy / 100 người dân ,và có gần 400 thuêbao internet 10/10 thị xã huyện, 72/180 xã phường được đọc báo ngày,93bưu cụ và điểm bưu điện – văn hoá xã
* các lợi thế so sánh khác
lào cai có vị trí quan trọng với các tuyến đường sắt, đường bộ, đườngthuỷ và khả năng phát triển hàng không nằm trên tuyến đường xuyên áhải phòng- hà nội (việt nam) – côn minh( trung quốc) (năm 2003sễ triểnkhai xây dưng nâng cấp quốc lộ 70 thành đường 4 làn xe, rộng 23m đây
là một lợi thế rất quan trọng giúp lào cai giao lưu kinh tế với các vùngcủa đất nước cũng như phát triển kinh tế với nước ngoài
có hệ thống cửa khẩu quốc tế , quốc gia và các lối mở đó là một trongnhững lợi thế quan trọng giúp cho lào cai có điều kiện phát triển thươngmại , du lịch và dịch vụ với vùng tây nam của trung quốc riêng cửa khẩuquốc tế lào cai – hà khẩu là cửa ngõ giao lưu quan trọng nhất giữa việtnam với tây nam - trung quốc
các chính sách khuyến khích đầu tư , hỗ trợ đầu tư và cam kết của tỉnhlào cai
ưu tiên về tiền thuê đất , mặt nước
miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản dự án
miễn tiền thuê đất phảit nộp kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thànhđưa dự án vào sử dụng trong 11 năm với tất cả các dự án vào địa bàn tỉnhlào cai
về giảm tiền thuê đất
trường hợp nộp trước tiền thuê đất 1 lần cho nhiều năm ngay trongnăm đầu, thì được giảm tiền thuê đất như sau: nộp cho 5 năm thì đượcgiảm 5%số tiền thuê đất của 5 năm đó, nộp cho thời hạn thuê đất trên 5năm , thì nỗi năm tăng them được giảm cộng thêm 1% tổng số tiền thuê
Trang 15đất phải nộp của thời gian đó trường hợp nộp tiền thuê đất cho toàn bộthời gian đất trtên 30 năm thì được giảm 20% số tiền thuê đất
về giá cho thuê đất: đối với các dự án đầu tư vào các thị xã , các thịtrấn trong tỉnh lào cai giá tiền thuê đất được xác định bằng 50% mức giácho thuê đất quy định đối với đô thị nhóm 5 nếu các dự án năm trongđịa bàn khu kinh tế cửa khẩu lào cai còn được giảm thêm 50% giá thuêđất nữa
ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ranước ngoài tất cả các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào lào cai đượchưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi về thuế nhậpkhẩu và thuế giá trị gia tăng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị,máy móc tạo thành tài sản cố định
một số chính sách của tỉnh lào cai:
chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp
chính sách khuyến khích phát triển, sản xuất, kinh doanh chè
chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông lâm nghịêp và thuỷsản của tỉnh lào cai
chính sách áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo luật đầu tưnước ngoài tại việt nam
*nhân tố bên ngoài
lào cai là tỉnh vùng cao biên giới, là một tỉnh nghèo nên những nămqua lào cai luôn nhận được nhiều sự đầu tư, giúp đỡ của trung ương đểphát triển kinh tế lào cai cả về chiều rộng đến chiều sâu như:
đã có có nhiều dự án đầu tư, xây dựng trường học, trạm xá, đầu tưgiúp đỡ xây dựng hệ thống đường điện đến các vùng sâu vùng xa của tỉnhlào cai những năm vừa qua nhà nước đã thực hiện đầu tư vào một số dự
án xoá đói giảm nghèo của tỉnh như nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây lươngthực ngắn ngày, cây ăn quả có chất lượng cao, khôi phụ và phát triển một
Trang 16số nghành nghề truyền thống (như nghề dệt thổ cẩm ở sa pa , bắc hà…).đặc biệt trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải hàngnăm nhà nước đầu tư vào lào cai hàng trăm tỷ đồng.
lão cai có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho viếc lưu thông hàng hoá,chao đổi thông thương với các tỉnh miền núi phía bắc đặc biệt là các tỉnh;yên bái, sơn la, lai châu, hà giang những năm qua lào cai và một số tỉnhluôn có sư đầu tư hợp tác ở mọi lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội đặcbiệt là trong lĩnh vực kinh tế lào cai cùng với các tỉnh yên bái,sơn la, laichâu, hà giang đã và đang xây dựng hệ thông đường giao thông liên tỉnhgiúp quá trình đi lại, chao đổi tương đối thuận lợi.những năm qua côngtác trao đổi đoàn tăng qua các năm, số doanh nghiệp, thương nhân trong
và ngoài nước đến nghiên cứ, tìm kiếm cơ hội đầu tư, buôn bán trên địabàn tỉnh lào cai tăng nhánh so với năm trước
+ số đoàn vào năm 1998 là 68 đoàn tăng 51,1% so với năm 1997, năm1999đạt 77 đoàn tăng 13,2% so với năm 1998 năm 2001đạt 130 đoàntăng 35,4% so với năm 2000
trung quốc mà đặc biệt là tỉnh vân nam rộng lớn là một nhân tố ngoàinước tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh lào cai.làocai có thể phát triển các nghành sản xuât sử dụng nguyên liệu và nhiênliệu nhập từ vân vân nam( như sản xuất phân bón, luyện kim…) và sảnxuất một số mặt hàng tiêu dùng cho thị trường tây- nam trung quốc nhưsản xuất đồ nhựa, bột giặt, chất tẩy rửa…
đặc biệt đã có các cuộc hội đàm gặp gỡ cấp cao giưa 2 tỉnh lào cai vàvân nam trung quốc:tỉnh trưởng, giám đốc các nghành … ngoài ra còn tổchức hội chợ, phối hợp trong hoạt động du lịch, xây dựng công trình cầubắc qua 2 nứơc việt nam và trung quốc trên địa bàn lào cai và vân nam lào cái cũng nhận được sự tài trợ của các tổ chức quốc tế nhưngân hàng thế giới (wb) ngân hàng phát triển châu á (adb), jibc…và đã
Trang 17thực hiện có hiệu quả các dự án xây dựng đường quốc lộ, gtnt, tạo điềukiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của địa phương.
iii ý ngh a c a vi c huy đ ng v n đ n ph t ĩa của việc huy động vốn đến phảt ủa vốn đầu tư đến phát triển cơ sở ệm về vốn đầu tư và cơ sở hạ tầng giao ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ến phát triển cơ sở ải pháp nhằm huy động vốn
tri n c s h t ng giao thông đ ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
t ng căng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ường đại học kimh tế quốc dânng hi u qu s d ng v n ện nay dang ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ử dụng vốn đầu tư:vốn đầu tư cho cơ sở hạ ụ , ốc dân đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ư ốc dân đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t :v n u t cho c s hơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân
t ng giao thông ã ít l i ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , đ ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t phân tán d n tr i, không t p trung v oành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ật, sở giao thông vận tải lào ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,các công trình tr ng i m, vùng tr ng i m, hi u qu ọc kimh tế quốc dân đ ển , trường đại học kimh tế quốc dân ọc kimh tế quốc dân đ ển , trường đại học kimh tế quốc dân ện nay dang ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ư ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,u t th p gây
th t thoát lãng phí, i u n y l m gi m tính h p d n ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , đ ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ẫn ts lê huy đức, đốc dân ớng dẫn ts lê huy đức,i v i các nhành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
u t b v n v o phát tri n c s h t ng giao thông
đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ư ỏ vốn vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ển , trường đại học kimh tế quốc dân ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,
vì v y c n có nh ng bi n pháp tích c c h n n a trong vi c c pật, sở giao thông vận tải lào ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ững biện pháp tích cực hơn nữa trong việc cấp ện nay dang ực hơn nữa trong việc cấp ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ững biện pháp tích cực hơn nữa trong việc cấp ện nay dang ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,
v n ốc dân đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t cho c s h t ng giao thông.ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,
huy động, giếng khoan gia đình cấp nướcng s c m nh t ng h p c a m i th nh ph n kinh t :tích c cức, ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ổi tiếng như sa ủa mọi thành phần kinh tế :tích cực ọc kimh tế quốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ực hơn nữa trong việc cấpkhai thác, ngân sách t ngân sách trung ừ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, ươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ng, ngân sách địch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiềua phươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ng,
ti m n ng to l n c a nhân dân c a các nh t i tr qu c t , doanhềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ăng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ớng dẫn ts lê huy đức, ủa mọi thành phần kinh tế :tích cực ủa mọi thành phần kinh tế :tích cực ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ốc dân ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dânnghi p trong nện nay dang ướng dẫn ts lê huy đức,c, ki u b o ta nềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ướng dẫn ts lê huy đức,c ngo i khuy n khích cá th nhành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
ph n kinh t ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t thu h i v n (bot) n u ồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ốc dân ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đư c nhân dân địch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiềua phươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ng
ch p nh n.ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ật, sở giao thông vận tải lào
xây d ng các công trình phát tri n c s h t ng giao thông ực hơn nữa trong việc cấp ển , trường đại học kimh tế quốc dân ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , đế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dânn
n m 2010 v ch â t ng giai o n ăng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ỉnh ừ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, đ ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đển , trường đại học kimh tế quốc dân ực hơn nữa trong việc cấp th c hi n theo nguyên t c: vùngện nay dang ắng cảnh đẹp , các vùng du lịch sinh thái nổi tiếng như sa
s n xu t h ng hoá t p trung , thu n l i u tiên trảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ật, sở giao thông vận tải lào ật, sở giao thông vận tải lào ờng đại học kimh tế quốc dân ư ướng dẫn ts lê huy đức, đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,c; u t ph iư ảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
đồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ộng, giếng khoan gia đình cấp nước ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ớng dẫn ts lê huy đức, ồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ủa mọi thành phần kinh tế :tích cực địch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ươn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ủa mọi thành phần kinh tế :tích cực ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,ngu n khác; nghiên c u ồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ức, đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , đủa mọi thành phần kinh tế :tích cực ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,y v chi ti t quy ho ch v phát tri nế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ển , trường đại học kimh tế quốc dânkinh t t ng th t ng t êu vùng nông thôn v công khai hoá cá quyế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ổi tiếng như sa ển , trường đại học kimh tế quốc dân ừ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, ỉnh ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,
ho ch ó cho to n dân nh ng vùng ó v nh ng vùng khác bi t ạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đ ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ững biện pháp tích cực hơn nữa trong việc cấp đ ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ững biện pháp tích cực hơn nữa trong việc cấp ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân đển , trường đại học kimh tế quốc dâncùng tham gia th c hi n b ng ngu n v n t có.ực hơn nữa trong việc cấp ện nay dang ằm trong chương trình du lịch quốc gia hiện nay dang ồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ốc dân ực hơn nữa trong việc cấp
* tạo thêm nguồn lực bằng việc dành một phần vốn sự nghiệp kinh tếđường bộ và các vật tư tồn kho, dầm cầu tháo gỡ từ các cầu cũ, để hỗ trợxây dựng các công trình này nguồn lực của bộ giao thông vận tải nhằmđào tạo cán bộ xã làm giao thông, hỗ trợ nhựa đường dầm cầu, các trangthiết bị loại vừa và nhỏ đưa các chương trình mục tiêu quốc gia vào các
xã đặc biệt khó khăn, trong đó tỷ trọng đầu tư cho giao thông nông thônmiền núi rất lớn, chiếm 70 - 80% nguồn lực của địa phương gồm ngânsách tỉnh, huyện, xã và đóng góp của nhân dân đồng thời tranh thủ
Trang 18nguồn viện trợ của nước ngoài để xây dựng giao thông vận tải địaphương có định hình các dạng cầu phù hợp phục vụ vùng núi, vùng sâu,vùng xa như cầu treo, cầu dây văng, dầm cầu, sử dụng vật liệu tại chỗ
ch ương ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ng ii đánh giá th c tr ng v n đ huy đ ng v n ực trạng vấn đề huy ạng vấn đề huy ấn đề huy ề huy ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phát tri n c s h t ng giao thông đ ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy ầng giao thông ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
trên đ a b n t nh l o cai ịa bàn tỉnh lào cai àn tỉnh lào cai ỉnh lào cai àn tỉnh lào cai.
i đ c đi m t nhiên kinh t xã h i ặc điểm tự nhiên – kinh tế – xã hội ển cơ sở hạ tầng giao thông ực trạng vấn đề huy – kinh tế – xã hội ến phát triển cơ sở – kinh tế – xã hội ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
1 i u ki n t nhiên đ ều kiện tự nhiên ệm vốn đầu tư ự nhiên
vị trí địa lý :
lào cai là một tỉnh miền núi phía bắc việt nam(cách hà nội 296 km
có 203,5 km đường biên giới với tỉnh vân nam trung quốc, trong đó144,3km là sông suối và 59,2 km là đất liền
- phía bắc giáp với tỉnh vân nam trung quốc
phí nam giáp với tỉnh yên bái
phía đông giáp với tỉnh hà giang
phía tây giáp với tỉnh sơn la và lai châu
địa hình :
địa hình tỉnh lào cai đặc trưng là núi cao xên kẽ với đồi núi thấp , bởichia cắt bởi nhiều dãy núi tạo nên những thung lũng lớn và nhỏ những
tự nhiên của tỉnh có độ cao thai đổi từ 80 m trên mực nước biển lên tới3.143 m trên mực nước biển tại đỉnh fan si pan, đỉnh núi cao nhất việtnam do điều kiện đặc trưng tự nhiên của địa hình đã tạo nên cho lào caimột môi trường thiên nhiên rất đa dạng với các khí hậu ôn đới , cận ônđới rất phù hợp để phát triển nông nghiệp, chăn nuôi và du lịch
lào cai có hệ thông sông suối phân bố đều gồm hai sông chính là sônghồngvà sông chảy ngoài ra còn có hàng ngàn các suối lớn, nhỏ đổ về hai
Trang 19con sông chính nói trên, tạo nên những bãi bồi màu mỡ, rất thuận lợi chocanh tác, sản xuất nông nghiệp
khí hậu :
lào cai có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa rệt nhiệt độ trung bình
thường xuất hiện trên toàn tỉnh, có nơi mật độ dày do chi phối bởi yếu tốđịa hình phức tạp, phân tầng độ cao lớn, khí hậu nhiệt đới gió mùa đanxen một số tiểu vùng á nhiệt đới, tiểu vùng khí hậu ôn đới, cận ôn đới ( như sa pa , bắc hà ) rất thuật lợi cho phát triển cây ăn quả ôn đới, cácloại rau, hoa và du lịch
thổ nhưỡng
bao gồm 10 nhom đất và 30 loại đất chính, phù hợp với nhiều loại câytrồng khác nhau, có giá trị kinh tế cao
* tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản :
lào cai là một trong các tỉnh giầu tài nguyên nhất việt nam với 35 loạikhoang sản khác nhau và có trên 150 điểm mỏ trong đó có nhiều loạikhóang sản như apatít , đồng , sắt , graphít, nguyên liệu cho gốm sứ ,thuỷ tinh ,… với trữ lượng lớn nhất cả nước , vừa dễ khai thác ,đễ vậnchuyển và thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến đadạng các loại khoáng sản với quy mô lớn
tích tự nhiên toàn tỉnh đất chưa có rừng 269.216 ha chiếm 33% tổngdiện tích tự nhiên toàn tỉnh
nhận xét chung về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
Trang 20xét về vị trí địa lý và điều kiện tài nguên thiên nhiên, lào cai có nhữngthuận lợi và khó khăn sau:
điều kiện thuận lợi:
- với tiềm năng của mình, lào cai có điều kiện phát triển công nghiệpkhai thác, chế biến khoáng sản, luyện kim
- lưu vực sông hồng tạo cho lào cai vùng trồng cây lương thực vànguên liệu công nghiệp cùng với những điều kiện về cơ sở hạ tầng, phân
bổ dân cư, mức độ đô thị hoá … thì vùng lưu vực tả ngạn sông hồng cónhiều thuận lợi để phát triển nghành công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm
- có những tiểu vùng khí hậu ôn đới (sa pa, bắc hà, mườngkhương), á nhiệt đới và nhiệt đới ( văn bàn) rất thuận lợi để phát triểncác vùng chuyên canh hoa màu, cây ăn quả, cây thuốc, cây côngnghiệp
- lào cai có thuận lợi để phát triển dịch vụ thương mại, vận tải
- có tiềm năng để xây dựng các khu nghỉ mát, điều dưỡng tại nhữnghuyện có khí hậu ôn đới và tổ chức nhiều loại hình du lịch miền núi
- độ che phủ của rừng đã tăng từ 24,6% năm 2000 lên 30,74% năm
2005 tỷ lệ này còn tiếp tục tăng thêm trong những năm tới trên cơ sởrừng trồng có thể phát triển công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản
Trang 21- hệ thống sông ngòi của tỉnh lào cai tương đối lớn do vậy nó tạokhó khăn trong việc đi lại, cũng như việc vận chuyển hàng hóa,vậnchuyển nguyên vật liệu để tạo thuận lợi trong việc đi lại của nhân dâncần phải đầu tư nhiều cây cầu mới đòi hỏi kinh phí bỏ ra tương đốilớn
- khí hậu của tỉnh lào cai tương đối phức tạp do vậy làm cản trởtrong việc xây dựng cơ sở hạ tầng cả về tiến độ lẫn chất lượng côngtrình
2 th c tr ng kinh t - xã h i ự nhiên ại vốn ế - xã hội ộ và vai trò của nó
sau 10 năm tái lập tỉnh (1991 – 2003) lào cai đã đạt được những thànhtựu kinh tế xã hội đáng khích lệ
gdp tăng 2,2 lần
trong đó :
+ nông lâm nghiệp tăng 1,75 lần
+ công nghiệp xây dựng tăng 3 lần
+ thương mại dịch vụ tăng 3, 2 lần
cơ cấu kinh tế của tỉnh là nông – lâm nghiệp , công nghiệp – xây dựng, thương mại – dịch vụ cơ cấu đó được liên tụ dịch chuyển theo hướngtích cực : tỷ trọng công nghiệp – xây dựng và thương mại – dịch vụ tăngnhanh , còn nông lâm nghiệp giảm cụ thể là: tỷ trọng nghành nông- lâmnghiệp từ 70,5% năm 1991 giảm còn 46,2% năm 2001; công nghiệp –xây dựng tăng từ 16% năm 1991 lên 19,6% năm 2001; du lịch – dịch vụtăng từ 12% năm 1991 lên 34.2% năm 2001 đời sống nhân dân được cảithiện một bức
3 th c tr ng phát tri n v n hóa xã h i ự nhiên ại vốn ển ăn hóa – xã hội – giao thông đường bộ và vai trò của nó ộ và vai trò của nó
Trang 22hà , hà nhì , bố y, lào , mường , hoa, la chí …trong đó dân tộc thiểu sốchiếm 70% dân số toàn tỉnh
9 huyện và 1 thị xã và 180 xã phường những năm gần đây nền kinh tếcủa tỉnh có bước phát triển đáng kể và mức sống người dân cũng đượctăng lên đời sống nhân dân đã từng bước được cải thiện, số hộ khá trongtỉnh được tăng lên rõ rệt, số hộ nghèo đói , nghèo giảm đáng kể
ii th c tr ng huy đ ng v n phát tri n c s h ực trạng vấn đề huy ạng vấn đề huy ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ển cơ sở hạ tầng giao thông ơng ii:đánh giá thực trạng vấn đề huy ở hạ tầng giao thông ạng vấn đề huy
t ng giao thông đ ầng giao thông ường bộ trên địa bàn tỉnh lào cai ng b ộng vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông
1.tình hình huy độ và vai trò của nó ng v n trong nh ng n m qua ốn đầu tư ữa đầu tư và phát triển ăn hóa – xã hội
a.nhu cầu đầu tư vào xây dựng giao thông đường bộ gia đoạn 2005
2001-nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được thểhiện qua bảng sau:
b ng: nhu c u ảng: nhu cầu đầu tư giai đoạn 2001- 2005 ầu tư đầu tư ư u t giai o n 2001- 2005 đ ại vốn đơn vị: tỷ đồng
n măng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều t ngổi tiếng như sa
năm 2001khởi công xây dựng các tuyến:
+đoạn km 130- km137(quốc lộ 4đ)50.000 triệu đồng
+đoạn km36- km109 ( quốc lộ 4đ)52 triệu đồng
+đoạn km109- km248( quốc lộ 4đ) 115000 triệu đồng
+ đường trục chính lào cai – cam đường (quốc lộ 4e) 196.000 triệuđồng
Trang 23năm 2002 khởi công xây dựng các tyuến đường :
+ đoạn km 148- km206(quốc lộ 279) 76.000 triệu đồng
+ đoạn km 344- km354(quốc lộ 32) 5.000 triệu đồng
+ đoạn km109- km190(quốc lộ70) nằm trong dự án hành lang cônminh- hải phòng
năm 2003 khởi công xây dự các tuyến đường:
+ cầu bảo hà(quốc lộ279) 30.000 triệu đồng
+ đoạn km140 – km148(quốc lộ 4đ)nằm trong dự án côn minh – hảiphòng
+ đường nối quốc lộ 4d vời quốc lộ 4c 120.000 triệu đồng
tổng đầu tư đường quốc lộ là 659.000 triệu đồng
* tỉnh lộ
n m 2001; công trình chuy n ti p :ăng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ển , trường đại học kimh tế quốc dân ế hoạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân
- cầu phố mới 58.972 triệu đồng (đã đầu tư hết năm 2000:18.000 triệuđồng)
- cầu bảo nhai12.515 triệu đồng (đã đầu tư hết năm 2000:5.300 triệuđồng)
- đường 76 (tằng loỏng – khe lếch)28.500 triệu đồng (đã đầu tư hếtnăm 2000 4200 triệu đồng)
- đường phố mới – phong hải 30.000 triệu đồng( đã đầu tư hết năm2000: 4.200 triệu đồng)
năm 2002:
- đường tả gia khâu – bản mế 14.000 triệu đồng
- cầu ngòi phát – huyện bát xát 12.500 triệu đồng
- đường mường khương- phan long 8.000 triệu đồng
năm 2003:
- đường kim tân – mườn hum 15.000 triệu đồng
- đường hoàng liên sơn i 20.000 triệu đồng
Trang 24tổng đầu tư từ năm 2001- 2005 là 165.000 triệu đồng.
* đương giao thông nông thôn
nhu cầu tiếp tục bố trí trong 3 năm( từ 2001- 2003 ) là 97,942 tỷ đồng
để đảm bảo thực hiện mục tiêu đề ra
+phân kỳ đầu tư giai đoạn 2001- 2005: được thể hiện qua bảng sau:
bảng: phân kỳ đầu tư giai đoạn 2001 -2005 đơn vị: tỷ đồng
n măng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều tỉnh lộ quốc lộ gtnt tổng
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
nhìn vào bảng trên ta thấy:
* quốc lộ: nâng cấp 472,7 km( bao gồm mở rộng nền mặt đường
để đạt tiêu chuẩn cấp 4, cấp 5 miền núi, xây dựng cầu cống vĩnh cửu)với tổng mức đầu tư 659 tỷ đồng , được phân kỳ như sau:
Trang 25bảng: phân kỳ đầu tư quốc lộ giai đoạn 2001-2005
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
* t nh l : nâng c p 136,48 km (bao g m m r ng n n , m t ỉnh ộng, giếng khoan gia đình cấp nước ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương ộng, giếng khoan gia đình cấp nước ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ặng cho lào cai nhiều đường đại học kimh tế quốc dânng đển , trường đại học kimh tế quốc dân
t tiêu chu n c p 4 mi n núi , c p 5 mi n núi ,xây d ng c u, c ng v nhđạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ẩn cấp 4 miền núi , cấp 5 miền núi ,xây dựng cầu, cống vĩnh ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ềm năng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ực hơn nữa trong việc cấp ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ốc dân ĩnh
c u) v i t ng m c ử dụng vốn đầu tư:vốn đầu tư cho cơ sở hạ ớng dẫn ts lê huy đức, ổi tiếng như sa ức, đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t 165, 9 t ỷ đồng, được phân kỳ như sau: đồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phươngng, đư c phân k nh sau:ỳ như sau: ư
b ng: nhu c u ảng: nhu cầu đầu tư tỉnh lộ ầu đầu tư tỉnh lộ đầu đầu tư tỉnh lộ ư tỉnh lộ ỉnh lộ u t t nh l ộ
( đơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,n v : t ịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ỷ đồng, được phân kỳ như sau: đồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phươngng)
n măng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều t nh lỉnh ộng, giếng khoan gia đình cấp nước
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
* đường đại học kimh tế quốc dânng giao thông nông thôn( l m m i v nâng c p 735,8 km +6 c uành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ớng dẫn ts lê huy đức, ành cảm ơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức, ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ ,
đạch và phát triển , trường đại học kimh tế quốc dân ẩn cấp 4 miền núi , cấp 5 miền núi ,xây dựng cầu, cống vĩnh ấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , đường đại học kimh tế quốc dân ộng, giếng khoan gia đình cấp nước ặng cho lào cai nhiều đường đại học kimh tế quốc dân ộng, giếng khoan gia đình cấp nước
c u c ng v nh c u) v i t ng m c ầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ốc dân ĩnh ử dụng vốn đầu tư:vốn đầu tư cho cơ sở hạ ớng dẫn ts lê huy đức, ổi tiếng như sa ức, đầu tư nâng cấp về kết cấu hạ tầng ( giao thông , các dịch vụ , ưu t : 324,201 t ỷ đồng, được phân kỳ như sau: đồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phươngng đư c phân kỳ như sau:
Trang 26b ng phân k ảng: nhu cầu đầu tư tỉnh lộ ỳ đầu tư giao thông nông thôn giai đoạn 2001- 2005 đầu đầu tư tỉnh lộ ư tỉnh lộ u t giao thông nông thôn giai o n 2001- 2005 đ ạn 2001- 2005
đơn giáo viên hướng dẫn ts lê huy đức,n v : t ịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ỷ đồng, được phân kỳ như sau: đồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phươngng
n măng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều gtnt
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
b thực trạng huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộtrong giai đoạn 2001- 2003
trong giai đoạn 2001-2003, tình hình huy động vốn phát triển cơ sở hạtầng giao thông đường bộ đã thu được những thành tựu đáng kể và đượcthể hiện qua bảng số liệu sau:
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
nguồn vố được hình thành từ các nguồn sau:
năm 2001
* đường quốc lộ
nguồn vốn vay tin dụng ưu đãi của nhà nước
- đoạn km103- km137(quốc lộ 4đ ): 9 tỷ đồng
Trang 27nguồn vốn adb ( bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
- đường phố mới – phong hải: 2 tỷ đông
nguồn ngân sách tập trung
cầu bảo nhai – bắc hà: 1,5 tỷ đồng
nguồn kinh tế cửa khẩu
- cầu phố mới- thị xã lào cai: 8,4 tỷ đồng
nguồn vộn jibc:
- đường 78 (tằng loỏng – văn bàn): 2,9 tỷ đồng
- đường phố mới - phong hải: 2 tỷ đồng
* giao thông nông thôn
nguồn ngân sách tập trung: 20% ngân sách tập trung hàng năm: 6 tỷđồng
nguồn vốn sự nghiệp giao thông cần ưu tiên cho giao thông nông thônbình quân 8 tỷ đồng/ năm
nguồn vốn các bộ nghành trung ương, vốn nước ngoài (adb, wb- khôngthuộc dự án giảm nghèo) 7 tỷ đồng
vốn wb (dự án giảm nghèo) 19,551 tỷ đồng
vốn tín dụng 13,6 tỷ đồng
nguồn vốn huy động từ dân: 4 tỷ đồng (ngày công quy ra tiền)
còn lại sử dụng nguồn vốn vay 7,5 tỷ đồng từ 2 nguồn :
Trang 28- vốn vay không lãi thộc chương trình phân cấp đường giao thôngnông thôn do bộ tài chính, quỹ hỗ trợ phát triển quốc gia quản lý
- vay ướng trướcngân sách: bộ kế hoạch và đầu tư và bộ tài chính báocáo chính phủ để có khoản vay riêngtrên cơ sở đề án xây dượng
- đường trục chính lào cai- cam đường: 12,46 tỷ đồng
nguồn vốn sửa chữa lơn đường bộ
- đoạn km 334- km354(quốc lộ 32) 5 tỷ đồng
ngân sách tỉnh
- đường trục chính lào cai- cam đường: 11 tỷ đồng
*đường tỉnh lộ
nguồn vốn adb ( bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)
- đường mường khương – phan long: 8 tỷ đồng
nguồn ngân sách tập trung:
- đường tả gia khâu – bản mế: 9,3 tỷ đồng
- cầu ngòi phát – bát xát: 7,3 tỷ đồng
nguồn kinh tế cửa khâu:
- cầu phố mới- thị xã lào cai: 15 tỷ đồng
nguồn vốn jibc:
- đường phố mới – phong hải: 6 tỷ đồng
* giao thông nông thôn
Trang 29nguồn ngân sách tập trung: 20% ngân sách tập trung hàng năm: 8 tỷ đồng nguồn vốn sự nghiệp giao thông cần ưu tiên cho giao thông nông thônbình quân 8 tỷ đồng/ năm
nguồn vốn các bộ nghành trung ương, vốn nước ngoài (adb, wb
không thuộc dự án giảm nghèo) 7 tỷ đồng
vốn wb (dự án giảm nghèo) 12,080 tỷ đồng
nguồn vốn huy động từ dân 4,5 tỷ đồng (ngày công quy đổi ra tiền)vốn tín dụng 17,6 tỷ đồng
nguồn vốn huy động từ dân: 7 tỷ đồng
còn lại sử dụng nguồn vốn vay 8 tỷ đồng từ 2 nguồn :
- vốn vay không lãi thộc chương trình phân cấp đường giao thôngnông thôn do bộ tài chính, quỹ hỗ trợ phát triển quốc gia quản lý
- vay ướng trước ngân sách: bộ kế hoạch và đầu tư và bộ tài chínhbáo cáo chính phủ để có khoản vay riêngtrên cơ sở đề án xây dượng.năn 2003
* đường quốc lộ
nguồn vốn vay tin dụng ưu đãi của nhà nước
-đoạn km 103 – km 137(quốc lộ 4đ): 16,4 tỷ đồng
-đoạn km148 – km 206 (quốc lộ 279): 25,77 tỷ đồng
-cầu bảo hà(qua sông hồng):14 tỷ đồng
- đường nối quốc lộ 4đ với quốc lộ 4c: 37,45 tỷ đồng
Trang 30- đường kim tân – mường khương: 28 tỷ đồng
nguồn ngân sách tập trung:
- đường tả gia khâu – bản mế: 4,7 tỷ đồ
nguồn vộn jibc:
đường hoàng liên sơn i: 20,9 tỷ đồng
* giao thông nông thôn
+ nguồn ngân sách tập trung: 20% ngân sách tập trung hàng năm: 8 tỷđồng
+ nguồn vốn sự nghiệp giao thông cần ưu tiên cho giao thông nông thônbình quân 8 tỷ đồng/ năm
+ nguồn vốn các bộ nghành trung ương, vốn nước ngoài (adb, wb- khôngthuộc dự án giảm nghèo) 7tỷ đồng
+ vốn wb (dự án giảm nghèo) 13,23 tỷ đồng
+ vốn tín dụng 10,6 tỷ đồng
+ nguồn vốn huy động từ dân: 5,5 tỷ đồng( ngày công quy ra tiền)
+còn lại sử dụng nguồn vốn vay 7 tỷ đồng từ 2 nguồn :
- vốn vay không lãi thộc chương trình phân cấp đường giao thông nôngthôn do bộ tài chính, quỹ hỗ trợ phát triển quốc gia quản lý
- vay ướng trước ngân sách: bộ kế hoạch và đầu tư và bộ tài chính báocáo chính phủ để có khoản vay riêng trên cơ sở đề án xây dượng
nhận xét: tình hình huy động trong những năm qua liên tục cả về quốc
lộ, tỉnh lộ và giao thông nông thôn riêng chỉ có giao thông nông thôn trong năm 2003 giảm hơn năm 2002 là 0,18%, do nhu cầu đầu tư vào giao thông nông thôn giảm đạt được kết quả như vậy là do tỉnh lào cai đã
có nhiều biện phát huy động vốn từ nhiều nguồn, và lào cai nhận được sựquan tâm của nhiều thành phần kinh tế khác nhau điều này được thể hiệnmột cách tương đối chính xác qua bảng số liệu sau:
Trang 31bảng: các nguồn vốn huy động giai đoạn 2001- 2002
n măng về du lịch; thiên nhiên đã mang tặng cho lào cai nhiều ngu nồi vốn (bot) nếu được nhân dân địa phương tỷ đồng
Trang 32các nguồn khác 32.6
(nguồn sở phòng kh sở gtvt tỉnh lào cai)
các nguồn khác gồm các nguồn : nguồn vốn sự nghiệp giao thông cần
ưu tiên cho giao thông nông thôn, nguồn vốn các bộ ngành trung ương, vốn tín dụng…nhìn vào bảng các nguồn vốn hình thành trong giai đoạn 2001- 2003 ta thấy các nguồn vốn tăng khá ổn định, một số nguồn giảm không đáng kể
2 k t qu ế - xã hội ảng: nhu cầu đầu tư giai đoạn 2001- 2005 đầu tư ư u t phát tri n c s h t ng giao thông ển ơ sở hạ tầng – giao thông đường bộ và vai trò của nó ở hạ tầng – giao thông đường bộ và vai trò của nó ại vốn ầu tư đường bộ và vai trò của nó ng b giai ộ và vai trò của nó
+ quốc lộ 279: đã triển khai trong năm 2001 đạt 40 tỷ 505 triệu đồng.-đoạn nghĩa đô - văn bàn : dài 73 km được đầu tư bằng vốn vay tín dụng
ưu đãi trong năm2001 đã tổ chức đấu thầu xong các nhà thầu triển khai thicông theo kế hoạch, đến cuối năm 2003 dự án hoàn thành
- đoạn văn bàn – khau co: dài 39 thi công bằng nguồn vốn ngân sách, đếncuối năm 2002 hoàn thành
Trang 33- đoạn khau co- cáp na: dài 55 km nối sang địa phận tỉnh sơn la được đầu
tư bằn vốn tín dụng ưu đãi bộ giao thông đã duyệt dự án và kế hoạch đấưthầu từ km 148 – km171 dài 23 km.đoạn tiếp theo sẽ tiếp tục triển khai năm
2002, đến cuối năm 2003 dự án hoàn thành trong đó cả cầu nậm mũe tạođiều kiện thuận lợi cho việc đi lại đến xã đặc biệt khó khăn là tà hừa củahuyện than uyên
+ quốc lộ 32: bộ gtvt đã duyệt dự án đầu tư nâng cấp 64 km , đang thicông nâng cấp 6 (km344- km350) bằng vốn sửa chữa đường bộ,quýi/2002hoàn thành tạo điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt và phát triển sản xuất củanhân dân huyện than uyên
* xây dượng cơ bản địa phương: thược hiện 40 tỷ đồng đạt 105 % sovới năm kế hoạch 2000
- đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng các công trình đưòng dền
sáng-ý tsáng-ý, đường si ma cai- sín chéng, cầu bảo nhai với chất lượng tốt
-đường 79: đang tiếp tục thi công bổ xung phần rãnh dọc, hót sụt và kèchống sạt lở mái tả luy đầu cầu khe chuấn, quý ii năm 2002 hoàn thành
- cầu phố mới hoàn thành voà quý ii năm 2002
- đường nhạc sơn: do lưu lượng và tải trọng qua đây tăng nhanh cần phảinâng cấp quy mô tải trọng mặt đường công ty tư vấn đang lập dự án điềuchỉnh
- các cầu: ngòi phát, mường hum, ngòi chăn đang thiết kế kỹ thuật đểchiển khaithi công năm 2002.cầu vượt đường sát giang đông đang giao tưvấn thiết kế lập dự án đầu tư
- đường phó mới – phong hải :tiếp tục thi công 5 km (km5 –km12)vàtrinhg kế hoạch đấu thầu đoạn cuối km12 –km25 để thi công vào năm 2002
- đường tả gia khâu – bản mế đang triển khai thi công
- đưòng trục chính lào cai – cam đương dài 9,7 km nối lào cai với camđường đã duyệt dự án
Trang 34* giao thông nông thôn:
hoàn thành cơ bản chương trình wb năm thứ tư với tổng kinh phí 11tỷ
205 triệu đồng, chuẩn bị cho các dự án adbtiếp tục đầu tư
đến cuối năm 2000 oàn tỉnh còn 17/180 xãchưa có đường ô tô đếntrung tâm, năm 2001có thêm 8 xã có đường ô tô đến trung tâm trong đó
7 xã thông xe vào trung tâm xã:
năm 2002:
xây dượng cơ bản trung ươngđạt 102,617 tỷ đồng
trong đó:
đường quốc lộ 4đ
- đoạn sa pa- lào cai(km103- km137)dài 34 kmđang tiến hành thi công
mở nền đường , làm công trình thoát nước nền đường thi công được28km/34 km, cống thoát nước đường, làm công trình thoát nước đạt 67 cái /76cái đến hết thang 12 năm 2002 thi công xong toàn bộ phần nền đường, cốngthoát nước ngang với giá trị sản lượng đạt cả năm là 19.080 triệu đồng.sở
Trang 35giao thông vận tải lào cai đã trình bổ xung dự án theo hướng kiên cố hoá các
vị trí nền đường có nguy cơ sụt lở ngiêm trọng
- đoạn km141-km146 đang triển khai xây dựng kè bê tông để bảo vệ nềnđường phía ta luy âm dọc sông nậm thi nhà thầu đang tiến hành triển khaigấp để kịp tiến độ đề ra, nhưng do địa chất phức tạp nên công việc khoancọc nhồi gặp nhiều khó khăn
+đường quốc lộ279:
- đoạn nghĩa đô - văn bàn (km36- km109) cơ bản đạt tiêu chuẩn đề ra.nền đường thi công được 68km/74 km, công thi công được 235 cái/228 cái,mặt đường thi công được 37 km/73 km đến hết tháng12 năm 2002 thi côngthêm được 4 km mặt đường với giá trị sản lượng cả năm đạt 45.942 triệuđồng
- đoạn văn bàn – khau co(km109- km148) các nhà thầu thi công với khốilượng do bộ gtvt đầu tư: đến hết tháng 12 năm 2002 coong trình nghiệm thubàn giao đưa vào sử dụng với giá trị sản lượng đạt cả năm là 19.246 triệuđồng
- đoạn khau co – cáp na(km148- km203 )nhà thầu thi công được 30/55
km và được 21 cống, sản lượng đến hết tháng12 năm 2002là 18.349 triệuđồng
- cầu bảo hà km89 đã được bộ gtvt duyệt dự án khả thi công trình đangtriển khai bước thiết kế kỹ thuật
+ quốc lộ 32 : đoạn từ km 350 +200 đến km3549+ 200 đã được nghiệmthu bàn giao và đưa vaò sử dụng vào tháng 12 năm 2002
+ quốc lọ 70 đoạn (bản phiệt – cầu hồ kiều ii): đã tiến hành mở thầu và
mở thầu vào tháng 1 năm 2002
+ nâng cấp tỉnh lộ bằng nguồn vốn adb qua bộ gtvt: đang chuẩn bị cácthủ tục để có thể kiểm tra đấu thầu đường sa pa- bản dền
* xây dượng cơ bản địa phương:119.000 triệu đồng
Trang 36- cầu phố mới ngày 12 tháng 7 đã làm lễ khánh thành cầu.
- cầu bảo nhai đã hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng
- cầu ngòi phát nhà thầu đang thi công mố trụ và đường đầu cầu, sảnlượng cả năm đạt khoảng 4.000 tiệu đồng
- đường trụ chính lào cai – cam đường đã thực hiện được 60% khối lượngcông việc của phần nền đường và 20% khối lượng công trình thoát nước.năm 2002 do thời tiét mưa nhiều nên công tác thi công nền đường gặp nhiềukhó khăn
- đường phố mới – phong hải từ km5- km25 tiến độ thi công chậm do cònvướng mặt bằng chưa giải phóng được sản lượng thực hiện cả năm đạt9.500 triệu đồng
- đường tả gia khâu – bản mế: sản lượng thực hiện cả năm đạt 6.700 triệuđồng
- đường hoàng liên sơn i đã mở thầu vào ngày 26 tháng 12 năm 2002 để
có thể khởi công vào tháng 1 năm 2003
- đường bắc ngầm – bắc hà đang thi công khắc phục hậu quả do mưa lũgây ra nhà thầu đang thi công thực hiện cả năm đạt 9.500 triệu đồng
*giao thông nông thôn:
phát huy thành tích năm 2001đã đạt được , mục tiêu phân đấu năm 2002
có thêm 5 xã có đường ô tô đến trung tâm xã:
quản lý , khai thác và bảo dưỡng các công trình giao thông nông thôn
có hiệu quả theo quy định của ubnd tỉnh lào cai
năm 2003
Trang 37xây dựng trung ương thược hiện 190.256 triệu đồng /131 triệu đồngđạt 143% kế hoạch đè ra
quốc lộ 4đ:
- đoạn sa pa – lào cai( km103- km137) cơ bản đã hoàn thành các hạngmục công trình các nhà thầu đang hoan thiện để nghiệm thu bàn giao đếnhết năm 2003 công trinhg thi công đạt 95% khôi lượng, dự kiến hoàn thànhtháng 1 năm 2004 giá trị thực hiện năm 2003 đạt 45.980 triệu đồng
- đoạn km141- km146 các công trình kè bảo vệ nền đường dọc sông biêngiới nậm thi cơ bản hoàn thiện, hiện đang triển khai phần gia cố mái ta luy
và hoàn thiện công trinh dự kiến sẽ hoàn thiện tháng 12 năm 2004, giá trịthực hiện năm 2003 đạt 10.279 triệu đồng
- đoạn km 151 – km200 các nhà thầu đang tiếp tục tiến hành thi công xử
lý sụt trượt 13 điểm sụt, hiện tại đã được khoảng 50% giá trị cong trình dựkiên sẽ hoàn thành vào tháng 3 năm 2003 giá trị thực hiện năm 2003 đạt8.000 triệu đồng
đường quốc lộ 279:
- đoạn km36- km109 dài 73 km,hiện tại đã cơ bản hoàn thành , giá trịthực hiện được hơn 95% khối lượng công trình, trong đó nền đường đạt70/73 km; mặt đường đạt 62/73 km; công trình thoát nước đạt 251/271 cống;các cầu đã đã thi công xong( riêng chỉ có cầu bắc cường đang triển khai thicông kết cấu phần mềm ) đoạn từ km89 – km109 đã được nghiệm thu bàngiao đưa vào sử dụng tuy nhiên đoạn km67- km68( qua thị trấn phố ràng)
và đoạn km88- km89 ( qua thị trấn bảo hà) do chư giải phóng mặt bằng phần
mở rộng mặt đường theo quy hoạch( do địa phương đầu tư) nên chưa đápướng tiến độ ngoài ra trong đoạn này còn một số hạng mục cần xử lý, bổsung – sở gtvt lào cai đã trình bộ gtvt phê duyệt bổ sung thiết kế kỹ thuất
- đoạn km109- km148 dài 39 km, đã được nghiệm thu bàn giao đưa vào
sử dụng, riêng đoạn từ km109 – km111 nằm trong nội thị huyện văn bàn ,