1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ QUẠT LY TÂM

8 9,2K 236
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tính toán thiết kế quạt ly tâm
Trường học Trường Đại Học Kỹ Thuật
Thể loại tiểu luận
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 191,5 KB

Nội dung

Tính toán xác định các thông số cấu tạo và động học của bơm ly tâm bao gồm: - Đường kính vòng chân cánh quạt: d1 - Đường kính vòng đỉnh cánh quạt: d2 - Vận tốc quay của cánh quạt: ω - Bề rộng quạt: b - Chiều cao cửa ra: a

Trang 1

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ QUẠT LY TÂM

1 Nội dung

Tính toán xác định các thông số cấu tạo và động học của bơm ly tâm bao gồm:

- Vận tốc quay của cánh quạt: ω

- Bề rộng quạt: b

- Chiều cao cửa ra: a

với hiệu suất của áp suất cho trước là ηh

2 Trình tự tính toán.

2.1 Tính chi phí không khí cần thiết.

V = λ.qs (m2/s)

qs = 0,379 (kg/s) Theo số liệu tính toán của bài trước

λ: Lượng không khí cần thiết để có thể làm sạch 1kg hỗn hợp trên mặt sàng Lấy

λ = 2 (m3/s)

⇒ V = 2.0,379 = 0,758 (m3/s)

2.2 Tốc độ dòng khí đẩy ra ở cửa quạt.

Vận tốc dòng khí đẩy ra ở cửa quạt được xác định theo công thức

100

"

*

"

÷

=C

"

*

Trang 2

Đối với hỗn hợp thóc và tạp chất thì "

*

ngay cửa ra của quạt

*

100

"

*

"

÷

=C

65

100

đảm bảo đủ tốc độ thổi bay hạt thóc ( tốc độ thổi bay hat thóc > 11m/s)

2.3 Xác định áp suất toàn phần.

Áp suất toàn phần được xác định theo công thức sau:

H = Ht + Hd

Ht: cột áp tĩnh dùng để thắng các lực cản ma sát trong quạt và trong đường

ống dẫn tới sàng

- Đối với lực cản nội tại quat lấy

đổi ra ta được Ht1 = 1,96 N/m2

- Đối với lực cản của đường ống gồm:

Ht2 =

tb d

l C

2

.

2

"

Trang 3

Ht3 =

2

.

2

"

γ

ξ      

Ht2: Áp suất để thắng lực ma sát theo chiều dài đường ống

l: Chiều dài đoạn ống: l = 1,2m

- Tra trong sổ tay kỹ thuật λ = 0,04

Ht3: Áp suất để thắng lực ma sát sinh ra do đoạn ống bị gấp khúc

ξ: Hệ số tổn thất cục bộ.

- Tra trong sổ tay kỹ thuật ξ = 0,21.

Đường ống có 3 đoạn gấp khúc nên tổng tổn thất là:

γ = 1,2 (kg/m3)

4

2

.

tb d tb d

π

π

b a

b

a

Với a: chiều cao cửa thổi

b: bề rộng quạt b = bs = 0,65(m) bs: bề rộng sàng phẳng

ta có: a =

b C

V

.

" = 13,82.0,65 = 0,22 (m)

b a

b

a

+.

2

= 20.,022,22+.00,,6565 =0,33 (m).

Vậy:

Trang 4

Ht2 =

tb d

l C

2

.

2

"

33 , 0

.

2

2 , 1 2 , 1 2 8 ,

13

.

04

,

Ht3 =

2

.

2

"

γ

ξ      

2

2 , 1 2 8

,

13

.

63

,

Cột áp động:

Hd =

2

2

"

2

2 8 , 13 2 ,

114,3 (N/m2)

vậy: H = Ht1 + Ht2 + Ht3 + Hd

2.4 Xác định bề rộng quạt.

Lấy bề rộng quạt bằng chiều rộng sàng phẳng

Trang 5

b = bs = 0,65(m).

2.5 Xác định chiều cao cửa thổi.

Chiều cao cửa thổi a được xác định từ công thức

b C

V

a

."

chiều cao a được kiểm tra bằng công thức

a = i.Ls.sinδ

Ls: Chiều dài sàng: ta có

Fs = Ls.bs = 0,875 với bs = 0,65 ⇒ Ls = 0,57 (m)

i : hệ số chỉ phần chiều dài sàng có luồng không khí thổi trực tiếp

chọn : i = 0,6

δ : góc nghiêng hướng thổi so với mặt sàng

chọn δ = 600 ⇒ sinδ = 0,866

⇒ a = 0,6.0,6.0,866 = 0,3096 > 0,2 chọn lại δ

a = 0,6.0,6.0,57 = 0,205 ≈ 0,2

2.6 Xác định đường kính quạt.

với ds: đường kính cửa hút

Diện tích ở cửa vào cửa quạt

2 C

V

=

4

2

s d

π ⇒d

s = '

2

C V

π

Trang 6

C’: vận tốc dòng khí tại cửa vào, theo kinh nghiệm nên chọn C’ nằm trong giới hạn

C” ≥ C’ ≥ 0,5.C”

↔ 13,8 ≥ C’ ≥ 0,5.13,8

↔ 13,8 ≥ C’ ≥ 6,9 ta chọn C’ = 7 (m/s)

⇒ds = 3,214.2.7 = 0,47 (m)

đường kính d1, d2 được chọn dựa vào các biểu thức sau

d1 ≤ ds = 0,43 (m)

d2 ≥ 1,4.ds = 1,4.0,43 = 0,602 (m)

Ta chọn d1 = 0,36 (m), d2 = 0,65 (m)

Vì với d1, d2 như vậy ta có

1

2

d

d

= 3600,,65 = 1,8( thoả mãn nằm trong khoảng 1,75 ÷ 2).

Và ta có

1

d

a

= 00,65,2 = 0,3 ≤ 0,5 nên chọn vỏ quạt là vỏ hình trụ

*/ Kiểm tra lại các thông số đã tính và lựa chọn.

ηh =

m

H H

nếu ηh = 0,5 ÷ 0,6 thì các thông số được lựa chọn là phù hợp

2 1 2

2

2 ϕ ϕ

γ UU Trong đó γ là khối lượng riêng không khí γ = 1,2

với các giá trị :

1 1 1

1

1 γ α

γ ϕ

tg tg

tg

+

=

2 2 1

1

ϕ

tg tg

+

=

1 1 1

1

ϕ

tg tg

+

=

U1 = ω

2

1

d

Trang 7

U2 = ω.

2

2

d

Ta có : Cu = C’.sinβ = C’.cosγ

⇒Cu1 = C’.cosγ1

Với γ1, γ2 là các góc được xác định bằng đồ thị và bảng cho sẵn từ đồ thị ta chọn α1 = 550, α2 = 550

Với hệ số đặc trưng chế độ làm việc của quạt

H d

H

k= = 204114,84.3 = 0,75 Với k = 0,75 từ bảng cho sẵn và từ đồ thị ta chọn γ1 =700, γ2 =80

Vậy ta có: tgγ1 = 2,4, tgγ2 = 0,14, tgα1 = 1,43, tgα2 = 1,43

1 1 1

1

1 γ α

γ ϕ

tg tg

tg

+

= = 1+22,4,4.1,43 = 0,54

2 2 1

1

ϕ

tg tg

+

= = 1+0,214,4.1,43 = 0,83

1 1 1

1

ϕ

tg tg

+

= = 1+22,4,4.1,43 = 0,23

Cu1 = C’.cosγ1 = 7.cos700 = 2,39

U1.Cu1 = tgα1.7.sinγ1 = 1,43.7.0,94 = 9,4

⇒U1 = Cu1 + U1.Cu1 = 2,39 + 9,4 = 11,79

=

2

1

U

U

=

1

2

d

d

1,8 ⇒ U2 = 1,8.11,79 = 21,22

2 1 2

2

2 ϕ ϕ

γ UU = 1 , 2 [ (21 , 222)2 0 , 83 (11 , 79)2 0 , 23]

với H = 204,84

m H

H

=

η =

2 , 410

84 ,

Vậy các thông số được lựa chọn là hợp lý

Tính V

Từ công thức V = U1.φ1.Π.d1.b.μs.μ

Với - μ: hệ số tương đương (μ = 0,6 ÷ 0,8) chọn μ = 0,7

- μs: hệ số phụ thuộc cấu trúc quạt

Trang 8

μs = 1 - π .cosα

1 1

d

s z

giá trị μs lấy nằm trong khoảng 0,85 ÷ 0,95

ta chọn μs = 0,85

z: là số cánh quạt

s1 :là độ dày chân cánh quạt

Vậy

⇒V = U1.φ1.Π.d1.b.μs.μ = 11,79.0,54.3,14.0,36.0,65.0,85.0,7 = 2,7 (m/s)

2.7 Tính công suất quạt và số còng quay cần thiết

- Số vòng quay cần thiết

1 1

60

d

U n

π

2 2

60

d

U

π

36 , 0 14 , 3

79 , 11 60

- Chi phí công suất được xác định theo công thức

Nq = V.Hm = 2,7.410,2 = 1107,54 (w)

- Công suất thực tế

N = Nηq với η: là hiệu suất của quạt lấy η = 0,9

⇒ N = 11070,9,54 = 1230,6 (w)

Ngày đăng: 02/05/2013, 08:07

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Với γ1, γ2 là các góc được xác định bằng đồ thị và bảng cho sẵn từ đồ thị ta chọn α1 = 550, α2 = 550. - TÍNH TOÁN THIẾT KẾ QUẠT LY TÂM
i γ1, γ2 là các góc được xác định bằng đồ thị và bảng cho sẵn từ đồ thị ta chọn α1 = 550, α2 = 550 (Trang 7)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w