1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

các thiết bị trong công đoạn Lò nung để sản xuất Clinker

13 5,6K 15
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Thiết Bị Trong Công Đoạn Lò Nung Để Sản Xuất Clinker
Tác giả Công Ty Công Nghiệp Mỏ Việt Bắc - TKV, Công Ty Cổ Phần Xi Măng Tân Quang - VVMI
Trường học Công Ty Cổ Phần Xi Măng Tân Quang - VVMI
Chuyên ngành Công Nghệ Xi Măng
Thể loại Báo Cáo
Định dạng
Số trang 13
Dung lượng 40,33 KB

Nội dung

luận văn về các thiết bị trong công đoạn Lò nung để sản xuất Clinker

Trang 1

I Mục đích:

- Vận hành các thiết bị trong công đoạn Lò nung để sản xuất Clinker

- Đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động an toàn, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về công nghệ

1 Phạm vi áp dụng và đối tợng sử dụng:

- Phạm vi áp dụng.

- Cán bộ và kỹ s vận hành công đoạn Lò nung của phòng Điều hành trung tâm

- Cán bộ và công nhân vận hành của xởng Lò nung

- Đối tợng sử dụng.

- Các cán bộ kỹ thuật, quản lý dùng để giám sát vận hành và làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy

2 Tài Liệu tham khảo:

II Nội dung:

1 Giới thiệu chung:

- Dây chuyền sản xuất xi măng của Công ty cổ phần xi măng Tân Quang – VVMI có công suất 1 triệu Tấn/năm Đây là một trong những dây chuyền sản xuất

xi măng Poóc-lăng theo phơng pháp khô với công nghệ hiện đại hiện nay, do hãng của thiết kế và cung cấp thiết bị

- Hệ thống 1 nhánh cyclon trao đổi nhiệt 5 tầng, buồng canxi hóa sơ bộ sử dụng khoảng 85% nhiệt liệu và hệ thống ghi làm lạnh clinker hiệu suất cao

Các thiết bị chính bao gồm:

- Hệ thống tháp trao đổi nhiệt với 5 tầng Cyclon, tầng 1 sử dụng Cyclon kép

- Một Calciner kiểu R-NSP

- Đờng kính xyclon tầng1 (C1) :2-Ф4750mm

- Đờng kính xyclon tầng2 (C2):1-Ф6700mm

- Đờng kính xyclon tầng3 (C3) :1-Ф6700mm

- Đờng kính xyclon tầng4 (C4) :1-Ф6950mm

- Đờng kính xyclon tầng5 (C5) :1-Ф7250mm

- Buồng phân giải N-RSP 2500t/ngày SC:Ф4500mm MC:Ф5800mm ống cổ ngỗng:Ф4200mm

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 2

Kích thớc lò:

- Lò quay Φ 4.0m x 60m

- Năng suất:2500Tấn Clinker/Ngày đêm

- Độ nghiêng :4% (Sina)

- Tốc độ quay

- Truyền động chính 0.4-4.07 vòng/phút

- Truyền động phụ 8.2 vòng/giờ

- Số bệ đỡ: 3 chiếc

- Lợng tiêu hao nớc dùng làm lạnh1 m3/giờ/chiếc

- Làm mát trạm dầu làm mát bộ giảm tốc chính

- Lợng nớc dùng làm lạnh:4.6m3/h

- Dạng kín gió

- Cửa xả lò: làm kín bằng tấm thép

- Cửa nạp lò: làm kín bằng xi lanh

- Làm lạnh đầu lò: làm lạnh bằng gió

- Dạng truyền động: truyền động đơn

- Kiểu bánh lăn: bánh lăn thuỷ lực

Ghi làm nguội clinker Kiểu:

- TC-1166 Năng lực sản xuất:2500~2700t/d

- Kích thwớc hạt dỡ liệu:≤25mm

- Nhiệt độ clinker tại đầu ra: 65oC+ nhiệt độ môi trờng

- Diện tích ghi lò:63.6m2

- Số bớc ghi: 2

- Số lần:10-11lần/phú

Vòi phun chính của lò : Kiểu Duoflex đốt hỗn hợp than, dầu.

- Bộ đốt RS -7( than/dầu)

- Năng lực đốt than: 6.6-7.1Tấn/giờ-lớn nhất 9 Tấn/giờ

Hệ thống cấp liệu lò nung : Gầu nâng và máng khí động.

Quạt gió nóng (for PH)

- Kiểu:3150 DI BB24

- Lợng gió:450000 m3/h

- áp suất gió:7500 Pa

- Tốc độ:960 r/min

- Nhiệt độ làm việc: 330°C max 450°C

- Hệ thống Cemscaner đặt tại phòng ĐKTT cho phép quan sát nhiệt độ vỏ lò nhanh

- Hệ thống máy vi tính điều khiển tại phòng Điều khiển trung tâm do hãng thiết kế và cung cấp

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 3

- Công tác chuẩn bị:

a) -Khi nhận đợc lệnh sấy lò, ngời vận hành trung tâm phải kiểm tra các vấn đề sau:

- Liên hệ với xởng Điện để biết chắc rằng nguồn điện cung cấp tới nhà máy đã sẵn sàng cho hoạt động sản xuất

- Kiểm tra lợng bột liệu trong silô đồng nhất 243 phải có sẵn tối thiểu khoảng 4 - 6 tấn bột liệu

- Kiểm tra silô chứa clinker phế phẩm phải rỗng

- Kiểm tra hệ thống máy tính điều khiển tại phòng điều hành trung tâm phải ở trạng thái sẵn sàng

b) - Đồng thời ngời vận hành trung tâm phải liên hệ với Trởng ca xởng lò để

kiểm tra các vấn đề sau:

- Kiểm tra và biết chắc rằng các công việc thay thế, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị trong công đoạn lò hoặc các thiết bị có liên quan đến công đoạn lò đã hoàn thành

- Kiểm tra và biết chắc không có ngời hay chớng ngại vật, dụng cụ ở bên trong các thiết bị của công đoạn lò hay các thiết bị liên quan đến công đoạn lò.Trên 10 hàng ghi đầu tiên phải có lớp clinker hoặc đá dăm dày khoảng 200 mm

- Kiểm tra tất cả các cửa ra vào, quan sát của hệ thống lò và ghi làm mát phải

đóng

- Kiểm tra hệ thống nớc làm mát phải đủ và thông suốt

- Kiểm tra hệ thống vòi đốt của lò và Calciner đã đợc lắp đặt đầy đủ, đúng vị trí

- Kiểm tra hệ thống khí nén đến các dụng cụ đợc điều khiển bằng khí nén phải đủ

và đã đạt áp suất yêu cầu

- Kiểm tra hệ thống gia nhiệt và vận chuyển hồi lu dầu 256.34/ của téc chứa dầu

đã hoạt động Nhiệt độ dầu ra khỏi bơm dầu đã đạt T0 = 600 C

- Kiểm tra van trên ống gió 3 phải đóng hoàn toàn

- Kiểm tra van dẫn khí tới máy nghiền liệu phải đóng

- Toàn bộ các quạt của ghi làm mát phải dừng

- Các van đối trọng ở dới đáy các cyclon phải mở và cố định lại nếu cần sấy lớp lót chịu lửa mới xây vá trong cyclon

- Các bộ phân tích khí đã đa vào vị trí và sẵn sàng hoạt động

- Xoá báo động toàn bộ các thiết bị trong công đoạn lò

3 Trớc khi đốt lửa:

Chọn chế độ khởi động

- Khởi động hệ thống đốt dầu mã hiệu 256.34

- Khởi động bộ đốt dầu RS-7.mã hiệu 256.02

- Chạy động cơ quay lò chậm (Khởi động lò theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, chơng trình quay chậm đợc tuân thủ nghiêm ngặt)

- Mở van chớp cách điện Kiểu: ZKYVb-0.5 mã hiệu 241.25

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 4

- Mở van cách chớp điện Kiểu: ZKJWb-0.1G mã hiệu 241.28

- Mở van chắn điện động Kích thớc: DN2800mm mã hiệu 241.21a

- Chạy quạt gió máy lọc bụi điện cuối lò Kiểu:Y4-73-11№27.5 mã hiệu 241.21(đóng van gió 241.21a trớc khi chạy quạt).

Quá trình sấy lớp vỏ lò phải diễn ra từ từ theo từng giai đoạn của nhiệt độ,

để tránh các vết nứt và bong do nổ hơi nớc dới bề mặt của bê tông đúc, nên bố trí chạy lò tiếp ngay sau khi sấy

4 Đốt lửa :

- Giảm dần nguồn dầu đến vòi đốt

- Khởi động Quạt roost Type: MJL(A)350a-II mã hiệu 256.03

- Mở van cửa điện mã hiệu 256.15

- Khởi động quạt gió roots MJLS(A)250c-II mã hiệu 601.16

- Mở van cửa điều khiển tay Φ200 mã hiệu 601.28 dẫn khí đến đầu lò

- Chạy cân định lợng than bột (bao gồm van cửa dới két than bột) Mã hiệu 601.12.2 để cấp than vào đầu lò

- Khởi động quạt gió roots MJLS (A)300c-II mã hiệu 601.14

- Chạy cân định lợng than bột cấp cho lò phân giảI (bao gồm van cửa dới két than bột) mã hiệu 601.12.1

- Mở van cửa điện kích thớc Φ 2500 mm của ống gió 3, mã hiệu 255.08

5 Điều khiển nhiệt độ trong quá trình sấy:

- Căn cứ vào nhiệt độ khí thải đo đợc ở buồng khói để điều chỉnh quá trình sấy

- Tốc độ tăng nhiệt độ và thời gian lu theo biểu đồ sấy đợc cung cấp

- Duy trì Oxy ở đầu lò là khoảng 4%

- Thực hiện quay chậm lò theo quy trình quay chậm lò khi sấy

6 Chuẩn bị cấp liệu:

Khi nhiệt độ ở tháp trao đổi nhiệt đủ cao, nhiệt độ C1 khoảng 400º nhiệt độ khí thải C5 trên 850º

- Đóng nguồn dầu đến vòi đốt

- Khởi động trạm dầu XYZ-16G mã hiệu241.18c bôi trơn và làm mát cho quạt ID mã hiệu241.18

- Khởi động động cơ truyền động chính cho lò liểu: ZSN4-355-092 công suất: 315kW mã hiệu 255.01M1

- Quạt gió( làm mát động cơ chính) 4-72-11-No4A ngợc 90° mã hiệu 255.05

- Đóng van điện động kích thớc:743 x2972mm mã hiệu 241.18a

- Khởi động quạt gió nóng (for PH) kiểu: 3150 DI BB24 mã hiệu 241.18 (đóng van gió 281.18a trớc khi chạy quạt).

- Khớp nối thuỷ lực Kiểu: YOTC1000B mã hiệu241.18d

- Chạy xích cào Type:FU350x31065mm mã hiệu 241.23

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 5

- Đóng van cửa điện kích thớc ỉ2500 mm của ống gió 3, mã hiệu 255.08.

- Khởi động xích cào Type:FU350x12000mm mã hiệu 241.19

- Mở van lật cánh đôi kích cỡ:400x400mm mã hiệu 241.17b

- Chạy vít tải kích cỡ: Ф600(ngợc) mã hiệu 241.17a

- Khởi động xích cào Type: FU350x15500mm mã hiệu 241.22

- Khởi động van hệ thống vận chuyển bụi mã hiệu241.20f; 241.20g

- Khởi động băng tải kiểu xích quy cách: FU350 x19150mm mã hiệu 241.20e

- Khởi động băng tải kiểu xích quy cách: 400 x400mm mã hiệu 241.20d

- Tùy thuộc vào nhiệt độ của vỏ lò mà ta tiến hành chạy các quạt gió làm mát vỏ lò:

+ Quạt (làm lạnh I) 9-26 No11.2D cùng chiều 90° mã hiệu 255.03

+ Khởi động quạt làm mát đầu lò mã hiệu 256.26

+ Khởi động quạt gió hớng trục làm lạnh vỏ X45.25No4 mã hiệu 255.02 + Khởi động quạt (làm lạnh II) Kiểu: 9-26 No11.2D cùng chiều

90°mã hiệu 255.03

+ Khởi động quạt (làm lạnh II) Kiểu: 9-26 No11.2D ngợc 90° mã

hiệu 255.04

- Mở van cắt khí nén QSF 500x500 mã hiệu 251.06

- Mở van điều khiển dỡ liệu khoá gió quay NXF 800x900 mã hiệu 251.05

- Khởi động quạt máng khí động kiểu ly tâm XQI № 4.8A mã hiệu 251.04

- Mở van điện động hai ngảcạnh 45° DFC-I-400x400 mã hiệu 251.02

- Khởi động gầu nâng N-TGD 630x91500mm mã hiệu 251.01

- Khởi động lọc bụi túi HMC-64A mã hiệu 243.28

- Khởi động quạt gió máng khí động XQI №4.8A mã hiệu 243.26

- Chạy cân lu lợng chất rắn DLD5.0 mã hiệu 243.24

- Khởi động quạt gió Roots MJLS(A)200b-II mã hiệu 243.31

- Khởi động quạt gió Roots MJLS(A)200b-II mã hiệu 243.33

- Khởi động lọc bụi túi LPM4A-120 mã hiệu 243.11

- Chạy nhóm van xả liệu cấp liệu:

+ Van xoắn ốc B 300 mã hiệu 243.14

+ Van chặn khí nén B 300 mm mã hiệu 243.15

+ Van điều khiển điện B 300 mã hiệu 243.16

+ Van xoắn ốc B 400 mã hiệu 243.20

+ Van khí nén chuyển mạch B 400 mã hiệu 243.21

+ Van điều khiển điện B 400 mã hiệu 243.22

- Khởi động nhóm quạt làm mát cho Clinker (cho ghi lạnh) TC-1166 mã hiệu 256.04:

1. Quạt (F1C) cùng chiều90°mã hiệu 256.05

2. Quạt gió(F1A) (cùng chiều135°) Kiểu: PCF0531 mã hiệu 256.06

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 6

3. Quạt gió(F1A) (ngợc 135°) Kiểu: PCF0531 mã hiệu 256.07.

4. Quạt gió(FIB) (ngợc 135°) Kiểu: PCF0533 mã hiệu 256.08

5. Quạt gió(FIB) (ngợc 135°) Kiểu: PCF0533 mã hiệu 256.09

6. Quạt gió(F2A) (ngợc 135°) Kiểu: PCF0552 mã hiệu 256.10

7. Quạt gió(F3) (ngợc 135°) Kiểu: PCF0849 mã hiệu 256.11

8. Quạt gió(F4) (ngợc chiều135°) Kiểu: PCF0747 mã hiệu 256.12

9. Quạt (F5) (CW135°) Kiểu:PCF1343 mã hiệu 256.13

10.Quạt gió(F6) (cùng chiều135°) Kiểu: PCF1339 mã hiệu 256.14

Chú ý: Tùy thuộc vào nhiệt độ và lu lợng gió trong ghi lạnh mà điều chỉnh nhóm van 256.05-1 đến 256.14-1 cho phù hợp.

- Mở van hai ngả tấm cắm điện động 500x500 α=60º mã hiệu 262.21cho liệu đến silo 800 tấn

- Mở van hai ngả tấm cắm điện động 500x500 mã hiệu 262.01cho liệu đến van 262.21

- Mở các van bớm điều khiển tay Φ350 mã hiệu 262.05 và 262.08

- Khởi động bộ lọc bụi túi XLPM6A-180 mã hiệu 262.06

- Khởi động bộ lọc bụi túi XLPM6A-180 mã hiệu 262.03

- Khởi động bộ lọc bụi túi XLPM4A-120 mã hiệu 262.12

- Khởi động băng tải gầu vận chuyển clinker mã hiệu 256.22

+ Khởi động hệ thống dầu bôi trơn tự động kiểu: DRB-L195Z-H

+ Khởi động máy đập Clinker quy cách:D1000x3000mm

+ Khởi động động cơ truyền động chính( truyền động đoạn 2) Kiểu:YP225S-4

+ Khởi động băng cào vận chuyển clinker 250x26920mm trong ghi lạnh + Khởi động động cơ truyền động chính(cho bớc1) kiểuYP200L-4

- Mở van bớm điện động ZKJW-0.1 mã hiệu 256.20 để điều chỉnh nhiệt độ của khí thải trớc khi vào lọc bụi tĩnh điện

- Mở van tay mã hiệu 256.27

- Khởi động băng tải xích kiểu: FU270x11000(lắp phải) mã hiệu 256.21

- Khởi động máy dỡ liệu kiểu cánh quay: W2005 mã hiệu 256.17-3

- Khởi động băng tải xích quy cách: FU270 x17470mm mã hiệu 256.17-2

- Khởi động băng tải xích FU270 x17470mm mã hiệu256.17-1

- Khởi động quạt gió kiểu: Y4-73-11№.26D CW 45°mã hiệu 256.18

- Mở van chớp điện động kiểu: FT07mã hiệu 256.19

- Chạy lọc bụi tĩnh điện 26/10/3 x9/0.4 mã hiệu 256.17

- Sau khi kiểm tra chất lợng Clinke ở silo 800 tấn thấy đạt thì tiến hành cho Clin ke vào si lo 1000 tấn:

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 7

- Khởi động băng tải gầu xích ( cho clinker) Model: SCD630x26210mm mã hiệu 262.02

- Mở van hai ngả tấm cắm điện động 500x500 α=60º mã hiệu 262.21cho Clinke xuống băng tải gầu cho silo Clinke

- Mở van hai ngả tấm cắm điện động 500x500 mã hiệu 262.01cho liệu đến silo Clinke

- Khi kiểm tra hàm lợng CO thấp hơn mức báo động, nhiệt độ khí thải từ lọc bụi khoảng 80º đến 120º thì tiến hành khởi động hệ thống lọc bụi tĩnh điện Type: 32/12.5/3x10/0.4 mã hiệu 241.20

7 Các công việc cần thực hiện trong khi sấy

+ Khi ngọn lửa trong lò đã cháy ổn định:

- Khởi động quạt 241.21 hút khí d với van 241.18a mở

- Mở van 241.18a của quạt hút khí d khoảng 15% Điều chỉnh áp suất tại thân

lò đến khi đạt áp suất âm khoảng 0,5 mBar, sau đó đa vào hoạt động ở chế

độ AUTO

- Khởi động động cơ phụ của lò và thực hiện quay chậm lò theo thủ tục quay chậm lò khi sấy

- Khi nhiệt độ đầu ra của tháp điều hoà khí thải T0 = 2500C Khởi động hệ

thống bơm nớc tự động cho tháp kiểu: SE-ZSLP2500 mã hiệu 241.17c

- Khi nhiệt độ đo tại buồng khói trên 400oC thì khởi động hệ thống quạt hớng trục X45.25No4 làm mát vỏ lò mã hiệu 255.02

+Lớp lót lò nung :

Việc kiểm tra lớp lót lò nung phải đợc tiến hành thờng xuyên Lớp lót trong zôn nung không đợc sáng quá và quá nhiệt cục bộ

+Nhiệt độ vỏ lò :

Việc kiểm tra nhiệt độ vỏ lò đặc biệt là vị trí zôn nung, nơi mà nhiệt độ vỏ lò rất cao Nhiệt độ tại đây không đợc lớn hơn 420 0C Nếu nhiệt độ zôn nung trở nên quá cao và nhiệt độ sau tháp trao đổi nhiệt còn thấp thì cho phép tăng nhiệt trên tháp trao đổi nhiệt bằng cách tăng sức hút qua lò bằng quạt ID

+Lớp lót DDC :

Nhiệt độ lớp lót DDC không đợc vợt quá 1100 0C Việc cung cấp nhiên liệu tới DDC phải đợc giảm khi nhiệt độ lớp lót DDC tăng đến giới hạn 1100 0C

+ Bôi trơn cho các bệ đỡ lò :

Kiểm tra việc bôi trơn cho các bệ đỡ lò Trong thời gian quay chậm lò, nếu cần thiết có thể đổ dầu thêm.trực tiếp vào ổ trục

8.Thủ tục cấp liệu lò.

Khi nhiệt độ ra khỏi tầng Cyclone (C5) khoảng 8900C, nhiệt độ ra khỏi Calciner >890 0C thì tiến hành cấp liệu nh sau:

1. Mở van 241.21a của quạt lọc bụi lên 80%

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 8

2. Điều chỉnh áp suất âm sau quạt ID đạt khoảng –3mBar Sau đó đặt vòng

điều khiển áp suất tại đó bằng tốc độ quạt lọc bụi chính 241.20

3. Thay đổi vị trí van chia liệu dới C4 để 20% bột liệu vào lò phân giải

4. Mở van quạt gió của lò lên 60%

5. Mở van dầu cấp cho vòi phun chính của lò khoảng 40%

6. Tăng tốc độ quạt ID lên khoảng 50%

7. Mở van quạt ID lên 70%

8. Tăng lu lợng khí cho các quạt làm mát dới ghi lên khoảng 50%

9. Sau khi cấp liệu khoảng 2 phút tăng tốc độ lò 1,75 v/phút

10. Khởi động hệ thống cấp than cho Calciner ngay sau khi cấp liệu (nhóm 601.14) Đặt lu lợng than ở mức thấp nhất

11. Sau khi cấp liệu khởi động cao áp lọc bụi tĩnh điện chính 256.17

Điều kiện để khởi động cao áp lọc bụi điện 256.17.:

- Hàm lợng CO trong khí thải tại đầu ra của tháp trao đổi nhiệt phải luôn nhỏ hơn 0,2 % từ trớc đó 10 phút

- Hàm lợng Oxy tại đầu ra của tháp trao đổi nhiệt phải đạt khoảng 3 %

Điều chỉnh sau khi cấp liệu:

- Điều chỉnh sức hút qua lò và calciner để đạt đợc:

- Hàm lợng O2 tại đầu lò là 2.5-3.5%

- Hàm lợng O2 sau tháp trao đổi nhiệt khoảng 4.5-6 %

- Điều chỉnh nhiên liệu tới lò và calciner để :

- Nhiệt độ khí ra khỏi C5 là 8900C

- Nhiệt độ ra khỏi Calciner < 11000C

- Nhiệt độ khí ra khỏi tháp trao đổi nhiệt < 445 0C

- Hàm lợng CO ở buồng khói và tháp trao đổi nhiệt dới mức MaxI(0,4 %)

- Tăng độ mở van ống gió 3 đảm bảo lu lợng khí qua ống gió 3

- Khi nhiệt độ khí ra khỏi calciner tăng thì điều chỉnh van chia liệu dới C4 từng bớc tới 65% bột liệu lò phân giải

- Sau cấp liệu khoảng 30 phút khi clinker đã rơi xuống ghi thì thực hiện:

- Tăng từ từ lu lợng khí của các quạt của ghi làm mát

- Tăng từ từ tốc độ ghi khi lợng Clinker trên ghi tăng dần

- Khi Clinker rơi xuống ghi đã đều, cứ sau 10 phút thì tăng cấp liệu lò thêm 4-5 tấn bột liệu, theo nguyên tắc:

- Tăng sức hút qua lò

- Tăng cấp liệu

- Tăng nhiên liệu ở lò và Calciner

- Tăng tốc độ lò

- Điều chỉnh sức hút ở lò và Calciner để đạt:

+ Oxy tại đầu lò O2 ~ 2 ữ 3 %

+ Oxy tại đầu ra tháp cyclon O2 ~ 3 %

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 9

- Điều chỉnh than mịn tới Calciner để đạt nhiệt độ khí ra khỏi Cyclon C5 là

8900C

- Điều chỉnh lu lợng khí các quạt của ghi làm mát Clinker

- Điều chỉnh tốc độ ghi

- Độ mở van gió 3 đợc tăng dần theo năng suất cấp liệu

Vận hành ghi làm nguội clinker:

Điều chỉnh lu lợng khí làm mát ở mỗi khu vực và tốc độ ghi để đạt đợc các tiêu chuẩn:

- Chiều dày lớp clinker trên mặt ghi là 500mm

- Nhiệt độ Clinker ra khỏi ghi là 650C + nhiệt độ môi trờng

9.Thủ tục quay chậm lò.

* Hớng dẫn chung :

- Khi lò đang nóng, việc quay chậm phải đợc tiến hành quay liên tục trong nửa giờ đầu tiên sau khi lò dừng

- Nếu vị trí của lò đang báo động, việc quay lò liên tục phải đợc tiến hành cho đến khi vị trí đúng của lò đợc ổn định trở lại

- Nếu vỏ lò có vết đỏ, hoặc trời ma to thì lò phải đợc quay liên tục

- Việc cung cấp nớc mát tới các ổ đỡ phải liên tục trong suốt thời gian quay chậm lò

- Kiểm tra sự giãn dài của lò và vị trí của nó trên các con lăn đỡ trong suốt thời kỳ quay chậm

10.Thủ tục dừng lò chủ động.

- Nguyên tắc:

- Trớc khi chuẩn bị dừng lò căn cứ vào lợng bột than trong các két chứa, cần thông báo cho hệ thống nghiền than ngừng cấp than vào các két chứa, nhằm làm trống két than tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tu, tránh hiện tợng

tự bốc cháy

- Phải giảm bớt lợng cấp liệu trớc đó khoảng 1 giờ xuống dới 70% và phải

đốt kết vành (nếu có)

- Giảm bớt lợng cấp than, gió tơng ứng

- Dừng hệ thống cấp liệu Thực hiện ngừng cấp liệu khi thấy lớp liệu mỏng

đến vùng nung Phải đảm bảo trong gầu nâng cấp liệu không còn liệu mới dừng hẳn

- Dừng thiết bị cấp than cho lò phân giải Duy trì quạt gió một thời gian để làm nguội vòi phun

- Dừng thiết bị cấp than đầu lò Kéo ống phun than đầu lò ra

- Duy trì quạt gió một thời gian để làm nguội vòi phun

- Tháo hết liệu trong lò, dừng động cơ chính

- Chuyển sang truyền động phụ

- Dừng hệ thống scanner đo nhiệt độ thân lò

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Trang 10

- Dừng hệ thống thổi tắc đuôi lò.

- Sau khi dừng lò, giảm dần tốc độ máy làm nguội và hệ thống chuyển tải clinke, căn cứ vào lợng clinke và collage rơi xuống máy làm nguội, từng

b-ớc giảm nhỏ van gió vào các quạt gió của nó nhng vẫn phải duy trì nhiệt độ clinke đầu ra đảm bảo yêu cầu

- Dừng hệ thống làm nguội bao gồm cả các quạt

- Dừng xích gạt dới gầm máy làm nguội

- Dừng hệ thống lọc bụi khí thừa

- Dừng gầu xích tải Clinke

- Dừng quạt nhiệt độ caoID

- Dừng hệ thống băm dầu làm mát quạt nhiệt độ cao ID

- Dừng hệ thống phun mù tăng ẩm

- Dừng lọc bụi điện đuôi lò

Chú ý

a/- Trong quá trình sấy lò mà gặp trời ma to phải quay chậm lò liên tục.

b/- Trong trờng hợp lò đang hoạt động mà đột ngột bị dừng vì lý do nào đó thì phải khẩn trơng khởi động động cơ phụ để quay chậm lò Lò không đợc phép dừng lâu quá 10 phút mà không quay

c/- Trong trờng hợp dừng lò do có vết đỏ trên vỏ lò, phải quay chậm lò liên tục cho đến khi vết đỏ mất đi.

d/- Trờng hợp dừng lò mà gặp trời ma to, phải quay chậm lò liên tục.

III.Các sự cố thờng xảy ra - Cách xử lý.

1 Mất điện lới.

a) - Khi mất điện:

Toàn bộ các thiết bị trong dây chuyền dừng đột ngột, nguy cơ gây hỏng thiết bị rất lớn Khi đó ngời vận hành trung tâm phải liên hệ với Trởng ca lò và Trởng ca điện

và vận hành máy phát điện để khởi động nhanh máy phát điện dự phòng Khi đã

có nguồn điện máy phát dự phòng, ngời vận hành trung tâm phải khẩn trơng thực hiện các việc sau đây :

- Khởi động các bơm dầu bôi trơn bộ dẫn động lò

- Khởi động quay chậm lò bằng động cơ phụ

- Khởi động các quạt làm mát của ghi với van đóng Sau đó mở van trớc quạt 20

%

- Khởi động quạt roots cho vòi phun của lò

- Khởi động quạt làm mát đầu ra của lò 256.26

- Khởi động quạt làm mát trần ghi và ổ đỡ của ghi 256.05 - 256.07

- Khởi động hệ thống van quay cấp liệu lò251.05

- Khởi động quay chậm quạt hút khí thải với động cơ phụ 241.18M2

tân quang -vvmi

   trung tâm Ngày ban hành: / /

Ngày đăng: 15/04/2013, 20:28

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w