Giải thích và chứng minh trong nguyên phân, nhiễm săc thể đóng xoắn và duỗi xoắn có tính chu kì?. Câu 3 2.5 điểm: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lậ
Trang 1UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2.5điểm)
a) Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù?
b) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?
Câu 2: ( 1.5 đ) Giải thích và chứng minh trong nguyên phân, nhiễm săc thể đóng xoắn và
duỗi xoắn có tính chu kì?
Câu 3 (2.5 điểm):
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
Câu 3( 1.5đ) Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 4: (1,0 điểm) Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát
triển chậm, si đần Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n =
47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích?
Câu 5: ( 1.0 đ)
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ?
-
Trang 2Hết -UBND HUYỆN THỦY NGUYấN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MễN : SINH HỌC 9
1
2
a) ADN cú tớnh đa dạng vỡ ADN cú cấu tạo theo nguyờn tắc đa
phõn với đơn phõn là 4 loại nuclờụtit (A,T,G,X) bốn loại nu
này sắp xếp theo nhiều cỏch khỏc nhau tạo ra vụ số loại phõn
tử ADN khỏc nhau
- Tớnh đặc thự: ADN của mỗi loài được đặc thự bởi thành phần,
số lượng và trỡnh tự sắp xếp của cỏc nuclờụtit
b) Hai ADN con sau nhõn đụi giống ADN mẹ do quỏ trỡnh
nhõn đụi diễn ra theo cỏc nguyờn tắc:
- Nguyờn tắc khuụn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con
được tổng hợp dựa trờn mạch khuụn của ADN mẹ
- NT Bổ sung: Sự liờn kết cỏc nu ở mạch khuụn với cỏc nu tự
do là cố định: A liờn kết với T hay ngược lại; G liờn kết với X
hay ngược lại
- Nguyờn tắc giữ lại một nửa (bỏn bảo toàn): trong mỗi ADN
con cú 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) , cũn 1 mạch mới được
tổng hợp
2.5 0.5 0.5
0.5 0.5 0.5
a Trong nguyên phân, NST đóng xoắn và duỗi xoắn có tính chu kì:
+ Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn
+ Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt
+ Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh
+ Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh nh ở kỳ trung
gian
b) ý nghĩa:
+ Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự
nhân đôi của NST
+ Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự tập trung của NST trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
1.0 đ 0.5
0.5
Trang 3Lai phân tích F1 trong di
truyền độc lập Lai phân tích F1 trong ditruyền liên kết
F1 : AaBb:vàng trơn
Lai phân tích: AaBb ×
aabb
GF1: AB;Ab;aB;ab
ab
F2 :
1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
1vàng trơn:1vàng
nhăn:1xanh trơn:1 xanh nhăn
=>4 kiểu hình
*Xuất hiện biến dị tổ hợp
:vàng nhăn, xanh trơn
F1 : BV
bv : xám dài Lai phân tích: BV
bv× bv
bv
GF1: BV;bv bv
F2 :1 BV
bv : 1 bv
bv
1 xám dài :1 đen cụt
=>2 kiểu hình
* Không xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống : Di truyền
liên kết bảo đảm bền vững của từng nhóm tính trạng được
qui định bởi các gen trên một NST Trong chọn giống người
ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm
với nhau
2.5 2.0
0.5
3
a) HS nêu được khái niệm thườngbiến
b) Phân biệt thường biến và đột biến:
Chỉ làm biến đổi kiểu hình,
không làm thay đổi vật chất
di truyền (NST và ADN)
Làm biến đổi vật chất di truyền (NST và ADN) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình cơ thể
Do tác động trực tiếp của
môi trường sống Do tác động của môi trườngngoài hay rối loạn trao đổi
chất trong tế bào và cơ thể Không di truyền cho thế hệ
Giúp cá thể thích nghi với sự
thay đổi của môi trường
sống
Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật
1.5 0.5
1.0
4 Cậu bé đã mắc bệnh Đao
- Nguyên nhân: HS giải thích đúng
1.0
Trang 45 a.- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế
hệ thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ
những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai
- Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có
gen lặn ( thường có hại ) được biểu hiện Qua các thế hệ, tỉ lệ
đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần
1.0 đ