1. Trang chủ
  2. » Tài Chính - Ngân Hàng

MÔ HÌNH IS-LM-BP

43 1,9K 3

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 43
Dung lượng 3,51 MB

Nội dung

Phân tích các chính sách kinh tế dựa trên mô hình IS–LM-BP Chương 2.. • Lãi suất trong nước r bằng lãi suất thế giới r* • Mức cung tiền MS được kiểm soát hoàn toàn bởi NHTW... Là tập h

Trang 1

Mô hình is-lm-bp

Trang 2

8 Nguyễn Minh Châu

9 Nguyễn Hoàng Trung

10 Lê Thị Hân

Trang 3

NỘI DUNG TRÌNH BÀY:

Chương 1 Những lý luận cơ bản của mô hình IS-LM-BP

1.1 Mô hình Mundell-Fleming

1.2 Đường BP

1.3 Mô hình IS-LM-BP

1.4 Phân tích các chính sách kinh tế dựa trên mô hình IS–LM-BP

Chương 2 Thực trạng ứng dụng mô hình IS-LM-BP tại Việt Nam

Trang 4

1.1.1 GIỚI THIỆU:

Trang 5

1.1.2 Giả thiết mô hình

Mô hình phân tích trong ngắn hạn, giá cố định.

Nền kinh tế nhỏ, mở, vốn được lưu chuyển tự do và chi

phí giao dịch bằng 0.

Lãi suất trong nước ( r ) bằng lãi suất thế giới (r*)

Mức cung tiền MS được kiểm soát hoàn toàn bởi NHTW.

Trang 6

IS: Y = C(Y - T) + I(r) + G + NX(e)

1.1.3 CÁC THÀNH TỐ CHÍNH CỦA MÔ HÌNH:

Trang 7

Cách dựng đường IS*

E=C(Y-T)+I(r*)+G+NX(e1)

Thu nhập, sản lượng Xuất khẩu

e 1

NX(e2 )

NX(e1 )

     0

     0      0

Trang 9

Mô hình Mundell Fleming biểu diễn trên đồ thị Y-e

Tỷ giá hối đoái cân bằng

Thu nhập, sản lượng Thu nhập cân bằng

Trang 10

1.2 ĐƯỜNG BP

ĐƯỜNG BP LÀ

GÌ?

Là tập hợp của các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản

lượng mà ở đó đảm bảo sự cân bằng của cán cân thanh toán.

Trang 11

CÁCH DỰNG ĐƯỜNG BP

Giả định:

Không có sai số thống kê.

Trong TK vãng lai chỉ có xuất khẩu ròng, bỏ qua thu

nhập ròng và chuyển nhượng ròng từ nước ngoài.

Đường BP hình thành khi cán cân thanh toán cân bằng

và khi đó:

Tài khoản vãng lai + Tài khoản vốn và tài chính = 0 hay (X –M) + K = 0 Hay là : K +X = M

Trang 12

?

Y2 Y1

r1 r2 r

E1

E2

M M

450

E2 E1

Trang 13

Đường BP hình thành khi cán cân thanh  toán cân bằng:

Trang 14

0 0

>

>

>

⋅ +

+

=

m m

m m

m

m m

M

K

M , K

r M

K M

K M

X

Trang 16

NGUYÊN TẮC DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG BP

 

Nếu (K + X)  hoặc M   BP dịch chuyển sang phải.

Nếu (K + X)  hoặc làm M   BP dịch chuyển sang trái.

Trang 18

1.3 MÔ HÌNH IS-LM-BP

Nền KT đạt được trạng thái cân bằng chung ( bên trong và bên ngoài) khi (Y,r) được duy trì ở mức mà tại

đó :

▪ Thị trường hàng hóa cân bằng (Y = AD)

▪ Thị trường tiền tệ cân bằng (SM = LM)

▪ Cán cân thanh toán cân bằng (K + X = M)

Trang 19

Y

Trang 20

1.4 TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ MÔ

1.4.1 Chính sách tài khóa:

▪ Y>Yp: thực hiện CSTK thu hẹp

Trang 22

Y

Trang 23

• CHÍNH SÁCH TC TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ THẢ NỔI

Trang 24

E1 E

E’

LM

LM1 BP

Trang 25

1.4.2 Chính sách tiền tệ:

▪ Y < Yp:

▪ áp dụng CSTTMR

→ LM sang phải LM1

cắt đường IS tại điểm E’

Nền KT cân bằng bên trong

BP < 0

e có xu hướng tăng.

Trang 26

E’

Y Y

Trang 27

• CHÍNH SÁCH TT TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ THẢ NỔI

BP E

E1 E’

Trang 28

Y

• CHÍNH SÁCH TT TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH

Trang 29

1.4.3 Chính sách ngoại thương ( CS thay đổi

▪ Trường hợp Y < Yp:

Tăng NX (X tăng, M giảm)

▪ Đường IS và BP sang phải

BP > 0, e giảm

Trang 30

• CHÍNH SÁCH NT TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ THẢ NỔI

E 1

IS1

BP1 r

Trang 31

• CHÍNH SÁCH NT TRONG CƠ CHẾ TỶ GIÁ THẢ CỐ ĐỊNH

Trang 32

Chính sách ngoại

Trang 33

Chương 2: DÙNG IS-LM-BP ĐỂ LÝ GIẢI

THỰC TRẠNG KINH TẾ VIỆT NAM

Trang 34

SỐ LIỆU KINH TẾ VIỆT NAM

Trang 35

CƠ CHẾ TỶ GIÁ THEO IMF

Cơ chế neo cố định (hard pegs): cơ chế điển hình hiện nay trên thế

là “chuẩn tiền tệ” với các quốc gia đã từng áp dụng gồm Achentina, Estonia, Lithuania

(2) Cơ chế neo linh hoạt gồm: cố định truyền thống: tỷ giá chỉ giao

động trong một biên độ hẹp, khoảng 1%; cơ chế con rắn tiền tệ: tỷ giá

có thể giao động trong biên độ rộng hơn.

(3) Cơ chế thả nổi: bao gồm thả nổi có điều tiết không công bố

trước và thả nổi hoàn toàn Trong cơ chế thả nổi hoàn toàn chính sách tiền tệ độc lập với chính sách tỷ giá Mỹ là quốc gia điển hình cho

cơ chế thả nổi hoàn toàn.

Trang 36

Bảng biên độ tỷ giá Việt Nam 2008-2015

(Nguồn: Tổng hợp từ các quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và trên trang wed http://nguyentandung.org/tag/bien-do-ty-gia

Trang 38

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 2014

▪ Lần thứ nhất, vào ngày 17-3-2014: lãi suất tái cấp vốn từ 7%/năm xuống 6,5%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ 5%/năm xuống 4,5%/năm; lãi suất cho vay qua đêm từ 8%/năm xuống 7,5%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng giảm từ 1,2%/năm xuống 1%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng giảm từ 7%/năm xuống 6%/năm Từ thời điểm này, Ngân hàng Nhà nước không khống chế lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên như trước đó mà các tổ chức tín dụng chủ động ấn định trên cơ sở cung

- cầu vốn thị trường Lãi suất cho vay ngắn hạn 5 lĩnh vực ưu tiên giảm từ 9%/năm xuống 8%/năm

Trang 39

CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ 2014

▪ Lần thứ hai, thực hiện vào ngày 29-10-2014: Lãi suất tiền gửi tối

đa bằng VND từ mức 6%/năm xuống 5,5%/năm đối với tiền gửi

có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; giảm lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa các lĩnh vực ưu tiên từ mức 8%/năm xuống còn 7%/năm; giảm lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng USD từ mức 1%/năm xuống 0,75%/năm

▪ (Nguồn: Tạp Chí Cộng Sản (2015), Thành công trong điều hành

chính sách tiền,

http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/PrintStory.aspx?distri bution=32356&print=true

)

Trang 40

B

Y2

r2 r1

r

IS IS’

Y1

Dùng Mô hình IS – LM – BP để phân

tích kinh Tế Việt Nam 2014

Trang 41

DIỄN GIẢI

▪ Khi ngân hàng trung ương thực thi chính sách tiền tệ mở rộng thì lượng cung tiền trong nền

kinh tế tăng, làm cho đường LM dịch chuyển sang phải thành đường LM’

▪ Cung tiền tăng mà cầu tiền không đổi dẫn đến lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm, làm kích

thích đầu tư và tiêu dùng tăng, qua đó dẫn đến tổng cầu tăng, tổng cầu tăng dẫn đễn IS dịch chuyển sang phải thành IS’ Đường IS’ - LM’ giao nhau tại điểm B mới

▪ Tại điểm B cán cân thanh toán thâm hụt nên tạo áp lực tỷ giá tăng do xuất khẩu giảm –

nhập khẩu tăng gây ra tình trạng thặng cẩu trên thị trường ngoại tệ Do chế độ tỷ giá Việt Nam là thả nổi có kiểm soát nên không nhất thiết ngân hàng trung ương phải can thiệp một cách triệt để, và khi ngân hàng trung ương không tác động hoặc ít tác động đến tỷ giá thì tỷ giá vẫn tăng gây ra tình trạng hạn chế nhập khẩu, dẫn tới nhập khẩu sẽ giảm và kéo đường

BP dịch chuyển xuống dưới Cả ba thị trường cân bằng tại điểm B với mới sản lượng tăng từ Y1 lên Y2 và lãi suất giảm xuống từ R1 tới R2.

Trang 42

SỐ LIỆU MINH CHỨNG

Điều này phù hợp với số liệu Việt Nam vào cuối năm 2014 như nêu (Slide các chỉ tiêu kinh tế Việt Nam 2009-2014)

GDP danh nghĩa tăng từ 155.82 tỷ usd (cuối năm 2013) đến 171.39 tỷ usd (cuối năm 2014)

Lãi suất giảm từ 10.37% (cuối năm 2013) đến 8.66% (cuối năm 2014)

Tỷ giá VND/USD tăng từ 21,115 (cuối năm 2013) đến 21,405 (cuối năm 2014)

Nhập khẩu tăng từ 12,185 triệu usd (cuối năm 2013) đến 14,038 triệu usd (cuối năm 2014)

Trang 43

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI

Ngày đăng: 11/07/2015, 11:42

Xem thêm

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w