1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn

44 3,4K 17
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc
Người hướng dẫn GVHD: Đặng Thị Thơi
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế
Chuyên ngành Kinh Tế
Thể loại Báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2009
Thành phố Quy Nhơn
Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 596 KB

Nội dung

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn

Trang 1

PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần

Đơng Lạnh Quy Nhơn

1.1.1 Tên, địa chỉ cơng ty

 Tên Cơng ty : Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn

 Tên giao dịch quốc tế : Quy Nhơn Frozen Seafoods Joint-Sock Company

 Tên viết tắt : SEAPRODEX FACTORY NO.16

 Địa chỉ : 04 Phan chu Trinh-TP Quy Nhơn-T.Bình Định

Ngày 30/01/1986, theo quyết định 333/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn”

Ngày 06/01/1996 theo quyết định 388 của chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước, UBND tỉnh Bình Định ra quyết định 1974 về việc thành lập xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn thành một doanh nghiệp Nhà Nước sau khi

đã hồn trả vốn cho 77 cổ đơng của cơng ty “Nhơn Hà” cũ

Ngày 24/04/2003 theo quyết định số 83/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định, Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn đựơc chuyển thành Cơng ty cổ phần SVTH:Đỗ Thị Bích Ngọc

Trang 2

Đông Lạnh Quy Nhơn Nhà nước phát hành cổ phiếu lần đầu tiên cho cán bộ công nhân viên và các thành phần kinh tế khác là 48,1% và nhà nước giữ 51,9% trên vốn điều lệ là 9,185 tỉ VNĐ.

Đến ngày 06/10/2004 Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã cổ phần hoá hoàn toàn theo quyết định 2573/UB-TC

Như vậy, hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã không

ngừng phần đầu vươn lên và đứng vững trên thị trường đầy khắc nghiệt và dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế

1.1.3 Quy mô hiện tại của Công ty

Quy mô hiện tại của Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn tính đến thời điểm tháng 08/2009 có:

 Tổng nguồn vốn : 20.320.000.000 đồng

 Nguồn vốn lưu động: 15.311.120.000 đồng

 Nguồn vốn cố định : 5.008.880.000 đồng

 Tổng số lao động : 312 người

Công ty đã tạo ra được sản phẩm tốt không những được thị trường trong nước

mà cả thị trường nước ngoài chấp nhận và tin dùng đem lại lợi nhuận hàng năm cho doanh nghiệp Với nguồn vốn kinh doanh và số lao động như trên thì Công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp có quy mô vừa

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp

1.2.1 Chức năng

Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp chuyên chế biến các sản phẩm đông lạnh thuỷ sảnnhư tơm, mực, c, cua v cc loại khc Sản xuất đá lạnh phục vụ cho chế biến thuỷ sản đđông lạnh, cho thu mua khai thác nguyên liệu, số còn lại phục vụ cho tiêu dùng Kinh doanh vật tư, ngư lưới cụ, xăng dầu phục vụ cho đánh bắt thuỷ sản Gia công, cấp đđông hải sản, xúc sản khi có nhu cầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng ra xuất khẩu đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp Đồng thời tận dụng thế mạnh tự nhiên góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động của tỉnh nhà, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, đem lại lợi ích cho xã hội

1.2.2 Nhiệm vụ

Trang 3

Công ty cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn có nhiệm vụ chế biến các sản phẩm đông lạnh nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước Công ty phải xây dựng

tổ chức và thực hiện các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh đã đề ra từng bước thoả mãn nhu cầu xã hội và kinh doanh một cách có hiệu quả Để làm được điều đó công

ty phải thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như:

 Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thuỷ hải sản

 Khai thác và sử dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn nguyên liệu và lao động Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất

và kinh doanh mô hình sản xuất biểu mẫu của ngành chế biến, nhất là chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu

 Đẩy mạnh và phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật hợp lí hoá sản xuất và nâng cao năng suất lao động Hướng dẫn kĩ thuật cho những người tham gia nuôi trồng thuỷ hải sản góp phần giải quyết công ăn việc làm ở địa phương và các khu vực lân cận

 Đảm bảo ổn định v tăng trưởng, cải thiện đời sống cho cn bộ cơng nhn vin trong Cơng ty bằng tiền lương, thưởng để họ gắn bĩ với Cơng ty

 Đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, đy khơng chỉ với mục đích l cĩ cổ tức m cịn l sự đnh gi gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm trn thương trường

 Đảm bảo cc quỹ bắt buộc, nhất l dự phịng ti chính nhằm trnh rủi ro cho cơng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo điều lệ tính dự phịng đến 30% vốn điều lệ, nhiều hay ít tuỳ thuộc vo lợi nhuận hằng năm)

1.2.3 Các mặt hàng kinh doanh của công ty

Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu nhất là các loại hải sản đông lạnh, các loại ruốc, đá lạnh,

Công ty có hai mặt hàng sản xuất chính đó là hải sản đông lạnh, ruốc Trong

đó hàng hải sản đông lạnh sản xuất ra chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài (chiếm hơn 70% tổng doanh thu của toàn Công ty), mặt hàng ruốc phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước chiếm khoảng 5% trong doanh thu chủ yếu là phục vụ cho công ty sữa Vinamilk

Trang 4

 Đối với mặt hàng hải sản đông lạnh của Công ty thì có tôm đông lạnh được xem

là mặt hàng chủ đạo và mang tính chiến lược của Công ty Công ty đang có uy tín

về mặt hàng này trên thị trường quốc tế như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, đặc biệt là thị trường Nhật Bản là một thị trường khó tính nhưng Công ty luôn được thị trường này tín nhiệm

 Đối với mặt hàng ruốc thì có ruốc thịt, ruốc tôm, mặt hàng này cũng đóng vai trò đáng kể vào lợi nhuận của Công ty

Ngoài các sản phẩm chính, trong quá trình sản xuất công ty luôn có phế liệu thu hồi như: đầu tôm, xương cá…các phế phẩm này được sử dụng làm thức ăn cho các đơn vị chăn nuôi gia súc, gia cầm, và cung cấp đá lạnh tại địa phương

1.3 Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu

1.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tôm đông lạnh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh

Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS

Quy trình chế biến sản xuất tơm đơng lạnh của Cơng ty được bố trí trn cng một xưởng sản xuất, đa số l dng chung dụng cụ v my mĩc thiết bị sản xuất Tuy

nhin mỗi loại sản phẩm khc nhau sẽ cĩ sự xử lý ở từng khu phn biệt khc nhau

 Các bước công việc trong quy trình sản xuất

1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Căn cứ vo bảng gi mua nguyn liệu giữa C ơng ty v

cc nh cung cấp như: tơm, mực, c,… sau khi kiểm tra chất lượng thì tiến hnh phn loại, phn cỡ, bộ phận thu mua cn số lượng, nguyn liệu được đưa vo xưởng, bộ phận tiếp nhận của phn xưởng cn kiểm tra lại, v nhập vo cc thng chứa cch nhiệt cĩ bảo quản bằng đ lạnh Do đy l mặt hng tươi nn bộ phận điều hnh xưởng sản xuất phải đưa vo chế biến ngay tuỳ theo yu cầu chất lượng của từng loại sản phẩm

2)Xử lý và chế biến: Trước khi đưa nguyn liệu từ thng bảo quản vo chế biến phải

được xử lý rửa bằng Clorin Quy trình chế biến chủ yếu bằng lao động thủ cơng,

Phn

cở, rửa, xếp khuơn

Cấp đông, đóng gói

Bảo quản trong kho lạnh

Tiu thụ

Trang 5

cơng nhn tiến hnh chế biến tuỳ theo yu cầu cơng nghệ v chất lượng của từng loại sản phẩm

- Tơm nguyn con: lựa chất lượng tươi tốt, khơng long đầu, khơng đen hay vng đầu, khơng gin đốt

- Tơm vỏ bỏ đầu (HLSO) lặt bỏ đầu, rt tim, phn chất lượng tuỳ theo yu cầu đặt hng của khch

- Tơm thịt: lặt bỏ đầu, bĩc vỏ, rt tim

Trong qu trình tiếp nhận nguyn liệu đến chế biến thì xưởng sản xuất v bộ phận KCS phải sử dụng cc loại thuốc xử lý tuỳ theo chất lượng của nguyn liệu như: NaCl, thuốc st trng, thuốc ngm tơm,…

3)Phn cỡ, rửa, xếp khuơn: Do đặc tính của từng loại sản phẩm, kích cỡ sản phẩm

được phn thnh nhiều loại khc nhau tuỳ vo chất lượng, tuỳ size lớn nhỏ m phn loại Sau đĩ rửa sạch bằng nước đ cĩ nhiệt độ 50C, pha Clorin 5% hoặc ngm thuốc tuỳ theo

yu cầu của khch hng Bộ phận ln khuơn vớt ra sau khi rửa rồi để vo nước, cn phn theo từng loại sản phẩm, trọng lượng tịnh tuỳ theo yu cầu của khch hng Bộ phận xếp

vo khuơn khay tiếp nhận v xếp vo khay theo kỹ thuật từng loại sản phẩm v đưa vo khu cấp đơng

4)Cấp đơng đĩng gĩi: Bộ phận cấp đơng tiếp nhận sản phẩm được chuyển đến, đổ

nước đ lạnh 50C vo khay, tuỳ loại sản phẩm m cho nước nhiều hay ít, đưa vo tủ đơng Sau khi chạy đơng đến nhiệt độ -380C ÷-400C, thời gian chạy tủ đơng tại cơng ty l 2h÷3h tuỳ loại sản phẩm Khi đến nhiệt độ cho php của một mẻ đơng thì đưa ra mạ băng, tch block sản phẩm ra khỏi khuơn v đĩng gĩi rồi đưa ngay vo kho

5)Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ

-180C ÷ -220C suốt thời gian hng tồn kho Bộ phận kỹ thuật KCS cĩ trch nhiệm hng ngy phải kiểm tra nhiệt độ kho thường xuyn v bộ phận vận hnh của nh my chịu trch nhiệm về nhiệt độ kho

6)Xuất kho, tiu thụ: Sau khi sản xuất chế biến đủ số lượng cho từng đơn đặt hng v

thời hạn của từng hợp đồng thì xuất kho giao cho khch hng v được vận chuyển bằng

xe cĩ thng lạnh (container) lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ <- 18oC nhằm đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm cho khch hng

Trang 6

Ngồi sản phẩm chính trong qu trình sản xuất thì cĩ cc loại phế liệu Hng ngy xưởng sản xuất chế biến luơn cĩ 1 tổ chuyn gom dọn cc loại phế liệu cho vo thng chứa cĩ nắp rồi chuyển ra ngồi, đưa đến kho chứa phế liệu nhưng phải khơng được bị ươn, thối Nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh,… khơng ảnh hưởng đến sản phẩm chính v

sẽ được bn ngay

1.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ruốc khơ

Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ

Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS

 Các bước công việc trong quy trình sản xuất

1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Nguyn liệu được mua vo, phn loại tốt, xấu, chủng

loại v tiếp nhận vo xưởng sản xuất, kiểm tra lại số lượng, chất lượng lần nữa Sau đĩ

xử lý chế biến

2)Xử lý, chế biến: Khi tiếp nhận nguyn liệu vo phải rửa qua nước Clorin nồng độ

10% nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh cho sản phẩm Nguyn liệu được băm nhỏ rồi cho

vo nồi p suất nấu chín với độ mặn cho php 7,5%-9%, sau đĩ vớt ra để nguội

3) Xay, đnh tơi: Sau khi nguyn liệu đ nguội được đưa qua hệ thống my xay

mịn cĩ tốc độ vịng quay cao: (3.000v/p – 3.600v/p), sau đĩ đưa đến hệ thống đnh tơi sản phẩm

4)Sấy khơ, đĩng gĩi: Sản phẩm tiếp tục được cho vo cc tủ sấy điện ở nhiệt độ ≥

150oC, sấy đến khi no độ ẩm đạt yu cầu tiu chuẩn kỹ thuật cho php ≤9% (cĩ qua hệ thống bộ phận kiểm nghiệm) v được đưa vo phịng lạnh cĩ tia cực tím nhằm đảm bảo

vi sinh cho sản phẩm Một thời gian sau sản phẩm nguội mới được đĩng gĩi theo quy định của khch hng

5)Bảo quản, tiu thụ : Sản phẩm đ được đĩng gĩi được bảo quản trong kholạnh ở

nhiệt độ -5oC ÷ -10oC nhằm đảm bảo cho sản phẩm luơn đạt chất lượng tốt, tồn kho được lu ngy Ruốc khơ luơn được bảo quản dự trữ nhằm đảm bảo đp ứng theo nhu cầu tiến độ sản xuất của khch hng Trong qu trình chế biến ruốc khơ luơn tun thủ cc

Xay mịn đánh tơi

Sấy khô đóng gói

Bảo

thụ

Trang 7

yu cầu kỹ thuật nghim ngặt để đảm bảo vi sinh, khng sinh, dy chuyền sản xuất phải khp kín, vệ sinh hằng ngy cho phân xưởng sản xuất.

1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty

1.4.1 Số cấp quản lý của Công ty

Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức bộ máy quản lý nhưng tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng thực tế của từng loại hình doanh nghiệp mà nhà quản lý lựa chọn ra hình thức tổ chức quản lý phù hợp Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã lựa chọn cho mình mô hình quản lý trực tuyến –chức năng, một

mô hình mà các công ty cổ phần ở Việt Nam được sử dụng rất phổ biến Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty là vừa trực tuyến vừa quản lý trực tuyến chức năng với ba cấp quản lý :

 Cấp 1 bao gồm :đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và ban kiểm soát

 Cấp 2 bao gồm :giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban

 Cấp 3 :cấp tác nghiệp và các bộ phận sản xuất

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cc bộ phận quản lý

- Đại hội đồng cổ đơng: đứng đầu một cơng ty cổ phần l đại hội đồng cổ đơng, tất

cả cc cổ đơng cĩ quyền kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty Đại hội đồng

cổ đơng sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch, phương n kinh doanh, đầu tư, trích lập

cc quỹ… nhằm đưa ra một nghị quyết hằng năm để hội đồng quản trị cơng ty thực thi

- Hội đồng quản trị: cĩ chủ tịch, phĩ chủ tịch v cc thnh vin Hội đồng quản trị do

Đại hội đồng cổ đơng bầu ra chịu trch nhiệm cao nhất việc thực thi nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng cũng như mọi sự thnh bại trong sản xuất kinh doanh của cơng

ty m đứng đầu l chủ tịch Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra, l người đại diện php luật của cơng ty, điều hnh v chịu mọi trch nhiệm trước php luật của Nh nước Hội đồng quản trị l người cĩ quyết định cao nhất về mọi hoạt động của cơng ty trước khi đưa ra Đại hội đồng cổ đơng để trở thnh nghị quyết thực hiện trong những trường hợp vượt qu chức năng nhiệm vụ cho php theo điều lệ (như cc dự n đầu tư > 30% vốn điều lệ)

Trang 8

- Ban kiểm sốt: cĩ kiểm sốt vin trưởng v cc thnh vin Kiểm sốt vin trưởng do ban

kiểm sốt bầu ra Ban kiểm sốt cĩ quyền kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như ti chính của cơng ty, kiểm tra xem cơng ty cĩ thực thi

đng kế hoạch, phương n kinh doanh m hội đồng quản trị đ đề ra

- Gim đốc cơng ty: l người được Hội đồng quản trị uỷ nhiệm quản lý v điều hnh trực

tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trch nhiệm trước php luật với những việc lm của mình khi Hội đồng quản trị giao quyền quyết định, cũng như sự pht triển hay thất bại trong kinh doanh trước Hội đồng quản trị v Đại hội đồng cổ đơng

- Phĩ gim đốc điều hnh: l người chịu trch nhiệm sau gim đốc trong sự điều hnh trực

tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cĩ trch nhiệm mọi hoạt động của cơng ty khi gim đốc đi vắng, bn bạc v đề xuất mọi phương n, gi cả với gim đốc để đưa ra quyết định tốt nhất cĩ lợi cho cơng ty

- Phịng ti chính kế tốn: tổ chức thanh tốn đng theo quy định, kiểm sốt, kiểm tra mọi

gi thnh của nguyn liệu, vật tư… sản phẩm bn, tổng hợp v cn đối kế tốn thật chính xc nhằm gip cho ban lnh đạo cơng ty cĩ những thơng tin v đnh gi chính xc trong hiệu quả kinh doanh Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ l đề ra những phương n sử dụng, huy động nguồn vốn sao cho hiệu quả nhất nhằm tối ưu hố lợi nhuận cho cơng ty cũng như cc thủ tục thanh tốn, thu hồi cơng nợ

- Phịng kinh doanh: chịu trch nhiệm tiếp nhận v phản hồi những thơng tin về cc sản

phẩm sản xuất từ ban gim đốc cũng như từ khch hng như: gi cả, mẫu m, kiểu dng, giao nhận, cc thủ tục xuất nhập khẩu,… bn cạnh đĩ cịn phải thiết kế v xc tiến , tiếp nhận với khch hng, tổ chức cc hoạt độn marketing trn email, hội chợ triển lm,… nĩi chung l cc xc tiến thương mại v đề ra những phương n chiến lược kinh doanh v soạn thảo cc hợp đồng kinh tế, đơn đốc tiến độ sản xuất kinh doanh

- Phịng tổ chức hnh chính: thực hiện chuyn mơn quản lý nhn sự, tổ chức cc đợt

tuyển dụng lao động, đo tạo nghề cho cơng nhn, lao động v tiền lương cũng như cc chế độ bảo hiểm v trợ cấp Ngồi ra cịn tiếp nhận, lưu chuyển v lưu trữ mọi cơng văn,

hồ sơ ti liệu lin quan của cơng ty, quản lý cơng tc bảo vệ cơ quan v tạp vụ khc Bn cạnh đĩ cịn cĩ nhiệm vụ tham mưu đề xuất v sắp xếp lao động v nhn sự, xc định mức lao động sản phẩm v đơn gi tiền lương

Trang 9

- Phịng kỹ thuật KCS: nhiệm vụ chính của phịng l quản lý chất lượng sản phẩm, đề

ra cc quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến, kiểm tra kiểm sốt cc tiu chuẩn v cơng đoạn trong quy trình kể cả vệ sinh cơng nghiệp v hệ thống kho lạnh của tồn cơng ty, lập cc quy trình sản xuất theo tiu chuẩn HCCCP v cải tiến kỹ thuật cơng nghệ để đạt hiệu quả tốt hơn

- Phn xưởng sản xuất: cĩ phn xưởng sản xuất chính v phn xưởng sản xuất phụ

 Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền sản

xuất theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm chính như:bộ phận thu mua nguyên vật liệu, bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, bộ phận chế biến, bộ phận phân cỡ, bộ phận định mức thống kê, bộ phận cấp đông Các bộ phận này sẽ làm việc dưới sự quản lý của các quản đốc và các phó quản đốc cùng với sự giám sát theo dõi của phòng kĩ thuật –kcs

 Phân xưởng sản xuất phụ trợ: bao gồm phân xưởng cơ điện và bộ phận

vận hành sản xuất đá lạnh

1.4.3 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đông Lạnh

Quy Nhơn.

Trang 10

Sơ đồ1.3: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty

Hội đồng

quản trị

Bankiểm soát

PhòngkỹthuậtKCS

Phòng

tổ chức hành chính

Phòng kinh doanh

Phòngkếtoán

Trang 11

PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN

2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing

2.1.1 Các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của Công ty

Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty Cổ phần đơng lạnh Quy Nhơn l hng đơng lạnh xuất khẩu bao gồm: tơm, mực, c, cua,… đơng lạnh Từ năm 1993, Cơng ty sản xuất thm hng ruốc khơ nội địa gồm: ruốc tơm, ruốc c, ruốc thịt Cc nguyn liệu ny cĩ đặc điểm l dễ hư, ơi,… v khĩ bảo quản ( phải đảm bảo bằng hệ thống lạnh) Do đĩ khi nguyn liệu được đưa vo thì phải đưa xuống phn xưởng (khơng qua nhập kho) v tiến hnh chế biến ngay tức thời.Trong đó sản phẩm chính của Công ty là tôm đông lạnh

và ruốc Ngoài ra còn cung cấp đá lạnh khi khách hàng có nhu cầu Do đặc tính của sản phẩm là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng nên Công ty đặc biệt quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm, cho nên từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến khâu thành phẩm đều được thực hiện nghiêm ngặt về vệ sinh và vi sinh, để sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng không những đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

mà còn đảm bảo chất lượng

Các loại sản phẩm đông lạnh xuất khẩu thì rất đa dạng về chủng loại, chất lượng, nhãn hiệu và kiểu dáng, bao bì, thường là theo yêu cầu của khách hàng Có những sản phẩm cùng chủng loại cùng chất lượng, nhưng mỗi khách là mỗi nhãn hiệu

và mỗi kiểu dáng khác nhau Một sản phẩm có mẫu mã đẹp nhưng không đảm bảo chất lượng không tồn tại, ngược lại một sản phẩm có chất lượng tốt mà hình thức bên ngoài không được chú trọng thì khó mà đứng vững.Vì vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng cả hai để giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách tốt nhất

2.1.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ

Bảng 2.1:Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng hiện vật

Trang 12

-Hàng đông lạnh

-hàng khô

-Đá lạnh

KgKgCây

716.927,96120.865,2015000

657.402,2084.020,5013500

-59.525,76-36.844,7-1500

-8.3%

-30.48%

-10%

Nguồn:Phòng kinh doanh

Bảng 2.2:.Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng giá trị

5.541.514,4824.402,47180

4.950.266,9019.656,66162

-91.248,58-4.745,79-18

thu của doanh nghiệp giảm Nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do bị tác động của

hai nhân tố đó là giá và số lượng tiêu thụ Đặc biệt là hai mặt hàng chính của doanh

nghiệp là hàng đông lạnh và hàng khô Trong đó hàng đông lạnh là mặt hàng chủ đạo

chiếm phần lớn trong tổng doanh thu, chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài, mặt hàng

này giảm 59.525,76 kg tương ứng giảm 8,3%, tuy nhiên doanh thu lại giảm đến

91.248,5 USD tương ứng giảm 10,67%, như vậy tỷ lệ giảm của doanh thu lớn hơn so

với tỷ lệ giảm của số lượng, sở dĩ điều này xảy ra là do giá của mặt hàng đông lạnh

giảm 1.95% Hàng khô chủ yếu là cung cấp cho công ty sữa Vinamilk, số lượng tiêu

thụ giảm 36.844.7 kg (30.48%) nhưng doanh thu giảm 4.745.79 trđ (19.45%), như

vậy doanh thu giảm ít hơn so với số lượng tiêu thụ do giá của mặt hàng này tăng

Mặt hàng thứ ba là đá lạnh chủ yếu là phục vụ khi khách hàng có nhu cầu cũng

giảm 1500 cây (10%), giá đá lạnh không đổi Tóm lại doanh thu của doanh nghiệp

giảm phần lớn là do sản lượng tiêu thụ giảm mạnh Điều này có thể đựơc lý giải là

do sự tác động của suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động kinh

doanh của công ty, nên một số thị trường truyền thống của công ty bị ảnh hưởng

mạnh đặc biệt là thị trường EU, Nhật Bản

2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty

Bảng 2.3: cơ cấu thị trường tiêu thụ

Mặt hàng/Thị trường đvt

số lượng (kg)

(%)

Trang 13

657.402,2 131.480,44 65.740,22 131.480,22 230.090,77 98.610,33

84.020,50

5.541.514,48 2.216.605,792 1.662.454,344 554.151,448 277.075,724 931.227,172

24.402,47

4.950.266,90 990.053,38 495.026,69 990.053,38 1.732.593,415 742.540,035

100%

Nguồn:phòng kinh doanh

Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản

đông lạnh nhất là tôm đông lạnh xuất khẩu chiếm tỷ lệ doanh thu và kim ngạch xuất

khẩu rất lớn, trên 70% tổng doanh thu Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là

Nhật Bản (năm 2007) chiếm 40%, và thị trường Ai Cập (năm 2008) chiếm 35% Sở

dĩ có sự chuyển đổi như vậy là do khủng hoảng nền kinh tế thế giới nên một số thị

trường truyền thống như Nhật Bản, EU của Công ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng nên

công ty phải chuyển hướng sang các thị trường mới mà ở đó có sự cạnh tranh và các

rào cản phi thuế quan dễ chịu hơn, dễ dàng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp

Ngoài sản phẩm là thuỷ sản đông lạnh thì doanh nghiệp còn có ruốc các loại là mặt

hàng đem lại doanh thu đứng hàng thứ hai sau mặt hàng là thuỷ sản đông lạnh mặc

dù nó chỉ tiêu thụ nội địa

2.1.4 Chính sách giá cả

Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tôm sú bỏ đầu năm 2008

Trang 14

2.608,25.707,810.659,613.6088.116,219.537,226.56811.07014.2568.47812.700,817.884,8

Nguồn :phòng kinh doanh

Các hợp đồng bán hàng xuất khẩu, hình thức bán theo giá CIF, phương thức thanh toán L/C, thời gian hợp đồng hết hạn sau 30 ngày Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của Công ty là các nhà phân phối hoặc các Công ty sản xuất kinh doanh, dịch

vụ thương mại, do đó việc định giá bán thường phụ thuộc vào sự cạnh tranh của thị trường rộng lớn Để định được giá bán cho phù hợp được khách hàng chấp nhận thì phải dựa vào nhiều yếu tố: giá nguyên vật liệu, giá bán cạnh tranh trên thị trường, uy tín về chất lượng sản phẩm nhưng phải đảm bảo có lãi và hoà vốn cho doanh nghiệp, giá mua bán sản phẩm thường là đàm phán trực tiếp, hợp

đồng qua từng hoá đơn đặt hàng hoặc đàm phán qua hình thức Fax, Email

Chính sách giá là mua đứt bán đoạn theo các hình thức :FOB, CIF và thanh toán theo phương thức L/C hoặc TTR Thời gian thanh toán từ 5 đến 20 ngày tuỳ theo khách hàng khác nhau

Các phương pháp định giá mua, giá bán như sau :

 Tính giá nguyên liệu từ giá bán sản phẩm :

Giá bán sản phẩm x tỷ giá hối đoái

Giá nguyên liệu= x(88%÷92%) Định mức từng loại sản phẩm

 Tính giá thành phẩm từ giá nguyên liệu:

Giá nguyên liệu x định mức

Tính giá bán=

Tỷ giá hối đoái x (88%÷92%)

Trang 15

Trong đó 88%÷92% là quyền sử dụng mà doanh nghiệp đã trừ các khoản chi phí là 8%÷12%, còn lại để đảm bảo có lãi Chi phí dao động từ 8%÷12% do phụ thuộc vào giá cả, kích cỡ, chi phí bao bì và chi phí khác của từng loại sản phẩm.

2.1.5 Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty, số liệu tiêu thụ sản

phẩm qua từng kênh phân phối

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công ty

Nguồn :phòng kinh doanh

Qua sơ đồ ta thấy kênh phân phối sản phẩm của công ty có hai cấp Công ty bán hoặc xuất khẩu qua các nhà phân phối hoặc Công ty trung gian bằng hình thức bán đứt đoạn nên không phải trả chi phí nhiều như các hình thức bán lẻ mà

chỉ giao dịch đàm phán mua bán trực tiếp với khách hàng qua điện thoại, Fax

Các Công ty trung gian có thể bán cho người tiêu dùng qua hệ thống kênh phân phối của mình : siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng hoặc công ty trung gian có thể chế biến tiếp để đưa ra những sản phẩm phù hợp hơn, đặc trưng hơn theo thị hiếu của người tiêu dùng của từng vùng từng khu vực khác nhau

Bảng 2.5:Số lượng tiêu thụ của một số nhà phân phối, các công ty thương mại

KanematsuNichireiKyokuyoNichiroOceanicHoombrookDongbangNam HaiInterseaDielac

382.939113.94053.50156.70081.607,9611.520

16.720120.865

238.830147.88491.54451.59979.7504.672,730.99412.128

84.021

Nguồn:phòng kinh doanh

Với sản phẩm là thuỷ sản đông lạnh chỉ có xuất khẩu ra nước ngoài thông qua các trung gian phân phối và chiếm hơn 70% tổng doanh thu của công ty, còn mặt Công ty Nhà phân phối,công ty

thương mại dịch vụ Siêu thị ,cửa hàng Người tiêu dùng

Trang 16

hàng khô thì bán trong nước mà chủ yếu là công ty sữa Vinamilk làm bột sữa, chiếm hơn 20% trong tổng doanh thu.

2.1.6 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà Công ty đã áp dụng

Do đặc điểm của công ty là bán hàng qua các nhà trung gian, không có hệ thống bán lẻ cho người tiêu dùng, nên các chính sách hình thức xúc tiến bán hàng không tốn chi phí nhiều Chủ yếu là tham gia vào các hội chợ thương mại quốc tế về ngành thuỷ sản hàng năm trong nước hoặc nước ngoài tuỳ theo nhu cầu Bên cạnh đó

là tìm kiếm và giao dịch với khách hàng qua mạng internet, Email Công ty luôn giữ

uy tín với khách hàng truyền thống chủ lực lâu năm và xúc tiến thương mại nhằm tìm kiếm những khách hàng mới và cũng để đa dạng hoá mặt

hàng sản xuất kinh doanh của Công ty

Qua các đợt tham gia hội chợ, hình thức quảng cáo của Công ty là bằng catalogue các mẫu hàng mà công ty đã sản xuất chế biến Như vậy qua các chính sách xúc tiến bán như trên của Công ty là rất tiết kiệm chi phí (hàng năm không quá 50 triệu VNĐ) do có kinh phí hỗ trợ của ngân sách địa phương cho việc tham gia các hội chợ thương mại quốc tế chuyên ngành, do đó chi phí cho việc xúc tiến bán hàng là rất thấp chỉ khoảng 0.02% doanh thu

2.1.7 Đối thủ cạnh tranh của Công ty

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi của bất kỳ công ty nào Để có thể tồn tại thì doanh nghiệp phải luôn xem xét đến đối thủ cạnh tranh có sản xuất cùng loại mặt hàng với mình Ở mỗi thị trường, mỗi sản phẩm của Công ty sẽ có đối thủ canh tranh khác nhau

Bảng 2.6:Một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu

đvt:triệuUSD

Đối thủ

cạnh tranh

Thị trường chủ yếu

SP chủ yếu

Tôm đông lạnhTôm,cá đông lạnhTôm,cá đông lạnh

Trang 17

4.Công ty Thuỷ sản Thuận

Phước Đà Nẵng

5.Công ty CP Đông Lạnh

Quy Nhơn

Mỹ,EU,Nhật,Đài LoanNhật,EU,Hàn Quốc

Tôm,cá,mực đông lạnhTôm đông lạnh

Nguồn :phòng kinh doanh

Các thông tin cần biết và nắm bắt là giá cả cạnh tranh nguyên liệu của các đối thủ trong khu vực, các loại sản phẩm mà đối thủ sản xuất kinh doanh và tiêu thụ tại những thị trường nào, sản phẩm nào, khách hàng nào, tiềm năng ra sao Cần thông tin giá cả biến động của từng loại thị trường, từng loại sản phẩm, từng khách hàng tiêu thụ của đối thủ và của công ty để có sự cân nhắc và so sánh nhằm đánh giá đúng hơn tình hình sản xuất kinh doanh trên thị trường để có những sách lược hợp lý, tối ưu Bên cạnh đó ban lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ cũng thường xuyên theo dõi thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đáp ứng yêu cầu và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty

Qua bảng 2.6 ta có thể thấy một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu năm 2008 trong đó Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 3

so sánh với các công ty trong khu vực từ Đà Nẵng đến Nha Trang, sau công ty F17 Nha Trang và công ty Thuận Phước Đà Nẵng

2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công ty

Công ty có vị trí địa lý khá thuận lợi để có được nguyên vật liệu đầu vào cũng như đầu ra Bởi vì sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài thông qua cảng Quy Nhơn Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn ra đời muộn hơn so với các công ty trong địa bàn nội tỉnh nhưng sản phẩm của công ty nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường trong tỉnh và các tỉnh kế cận Chứng tỏ sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận, được người tiêu dùng chú ý đến Tuy nhiên công ty còn một số hạn chế

 Về sản phẩm: Công ty vẫn chưa có sự thay đổi nào đáng kể nhằm thu hút người tiêu dùng trong khi nhu cầu của họ là không ngừng thay đổi, nguồn lực đầu vào còn hạn chế do ảnh hưởng của mùa vụ, do đó để tồn tại lâu dài Công ty cần phải liên kết với các nhà cung ứng kể từ khâu nuôi trồng, hướng dẫn kĩ thuật để nguồn

Trang 18

lực đầu vào là tốt nhất và sản phẩm đầu ra có chất lượng được đảm bảo về vi sinh cũng như về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

 Về giá: Công ty cần có sự thay đổi về giá thích ứng với từng loại thị trường, từng loại sản phẩm để góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ mà vẫn đảm bảo cho doanh nghiệp có lời Mọi quyết định về giá không đúng lúc có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

 Về thị trường tiêu thụ: sản phẩm của doanh nghiệp phần lớn là các khách hàng truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, sản phẩm ruốc chỉ cung cấp cho nhà máy sữa Dielac thuộc tổng công ty sữa Vinamilk, vì vậy Công ty cần mở rộng thêm thị trường, kể cả thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa

 Hệ thống kênh phân phối: còn đơn điệu vì vậy công ty cần mở rộng hệ thống kênh phân phối, ngoài việc phân phối qua các trung gian thương mại Công ty nên phân phối sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng để có thể hiểu rõ hơn về người tiêu dùng và cung cấp những sản phẩm theo nhu cầu của họ, đồng thời Công ty có thể hoàn thiện hơn về sản phẩm của mình

 Xúc tiến bán hàng: Công ty chưa xây dựng được các chương trình quảng cáo, tiếp thị khuyếch trương sản phẩm của mình, công tác thu thập thông tin marketing còn yếu kém, chưa kịp thời nắm bắt được thị trường, Công ty chỉ mới quan tâm duy trì những thị trường quen thuộc mà ít có chính sách thâm nhập thị trường mới

Với đặc điểm của đối thủ cạnh tranh ta thấy công ty có thuận lợi hơn rất nhiều tuy nhiên các công ty khác cũng đang trên đường hoàn thiện mình Vì vậy công ty cần phải cố gắng và nỗ lực hơn nữa cần phát huy những thế mạnh của mình, hạn chế những khuyết điểm đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường để đảm bảo một vị trí vững chắc trong tương lai

2.2 Công tác lao động tiền lương của Công ty

2.2.1 Cơ cấu lao động của Công ty

Qua bảng cơ cấu lao động ta sẽ thấy công ty sử dụng chủ yếu là lao động nữ chiếm trên 70% vì do đặc thù của ngành chế biến thuỷ sản Số lao động năm 2008 so với năm 2007 giảm 21%, trong đó số lao động nữ giảm 64 người tương tương ứng 24,44% còn số lao động nam giảm 6 người tương ứng 6,74% Số lao động giảm chủ

Trang 19

yếu là ở bộ phận lao động trực tiếp (lao động phổ thông) giảm tới 22,3% và ở độ tuổi dưới 30 giảm tới 35,8%, trong khi số lao động tuổi từ 41÷60 tăng gần 19% Điều đó chứng tỏ công tác tuyển lao động trực tiếp của công ty nhằm nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh còn yếu, số công nhân lớn tuổi tăng nhưng đội ngũ công nhân kế thừa lại chưa đáp ứng được, tuy có chú trọng đến công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân nhưng chưa hợp lý (bậc 1+2 giảm 18%, bậc 3+4 tăng 17,2%).

Bảng 2.7: cơ cấu lao động của Công ty

56,425162,6

131816311

46,929,221,33,3

-73-951

-35,8-108,6210

5,52,23,688,7

21913243

7,33,14,585,1

110-78

512,50-24,3

37,332,38,013,58,9

8696344228

29,7433,611,8814,6810,1

-49-215-7-4

-36,3-1817,2-14,3-12,5

Nguồn:Phòng tổ chức lao động tiền lương

Công ty có chủ trương tuyển dụng thêm và chú ý đến trình độ kỹ thuật, quản lý nhưng không đáng kể (đại học tăng 1 người, cao đẳng tăng1 người chỉ chiếm 7%

÷8% ) Xét về đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh chế biến thuỷ sản thì mùa vụ cho sản phẩm chính là ngắn, chỉ 6-7 tháng/năm, do đó công ty cần phải chú trọng đến

Trang 20

đối tượng lao động phổ thông theo thời vụ, Công ty cần phải chú trọng đào tạo, có

chế độ thoả đáng để họ gắn bó lâu dài với Công ty

Trong tình hình thực tế, do số lượng lao động trực tiếp giảm nhiều (nhất là lao

động thời vụ giảm 36,3%, bậc 1+2 giảm 18% ), nên công ty muốn đạt đựơc hiệu quả

năng suất cao thì phải chú ý đến đầu tư máy móc thiết bị cho dây chuyền công nghệ

sản xuất Cơ cấu lao động quản lý của công ty chiếm 10 % trong hai năm là hợp lý

chứng tỏ một điều là bộ phận quản lý làm việc có hiệu quả

2.2.2.Phương pháp xây dựng định mức cho lao động, định mức cho sản phẩm

Công ty áp dụng phương pháp chụp ảnh thời gian và phương pháp bấm giờ

Công ty tiến hành quan sát ghi chép việc sử dụng thời gian làm việc của công nhân

trong một khoảng thời gian nhất định thường là một ca làm việc Đối với phương

pháp bấm giờ Công ty tiến hành nghiên cứu cụ thể hao phí thời gian khi công nhân

tại một nơi làm việc thực hiện một bước công việc cụ thể nào đó Kết hợp hai phương

pháp đó, Công ty sẽ đưa ra định mức lao động phù hợp để áp dụng tính tiền lương

cho công nhân và định mức cho sản phẩm cụ thể

Bảng 2.8: Định mức lao động một số sản phẩm tôm đông lạnh

Đvt:đồng

mức

Công LĐ/tấn

89,67116,36132,54184,5238,7

3.558.1054.617.1645.259.1877.320.9609.471.616

3.615.2254.691.2865.343.6157.431.4869.623.667

39.679,9939.679,9939.679,9939.679,9939.679,99

40.316,9940.316,9940.316,9940.316,9940.316,99

Nguồn :Phòng tổ chức lao động tiền lương

Qua bảng 2.8 ta thấy được: Công ty xây dựng định mức trả công lao động cho

các loại sản phẩm là rất hợp lý và chính xác (tiền/công lao động ở các công đoạn là

bằng nhau ), như vậy tiền công lao động năm 2008 là cao hơn năm 2007 1.6% chứng

tỏ là do công ty tăng đơn giá cho từng công đoạn sản xuất hoặc tăng trưởng của đời

sống xã hội

2.2.3 Tình hình sử dụng thời gian lao động

Bảng 2 9: Tình hình sử dụng thời gian lao động

(đvt:ngày)

Trang 21

gian % gian %

1.Tổng thời gian làm việc

2.Thời gian nghỉ theo chế độ

3.Thời gian nghỉ ốm đau,hội

họp,lý do khác

4.Thời gian làm việc thực tế

5.Thời gian làm thêm giờ

6.Thời gian làm thêm giờ của

lao động trực tiếp

7.Thời gian làm thêm giờ của

lao động gián tiếp

135.43826.0641.810

107.5643.3083.183125

10019,241,34

79,422,442,350,09

107.87020.5921.235

86.0433.4803.335145

10019,091,14

79,773,233,090,14

-27.568-5.472-575

-21.52117215220

-20.35-21-31,77

-205,24,7816

Nguồn:Phòng tổ chức lao động tiền lương

Theo phòng tổ chức lao động tiền lương ta thấy tổng thời gian làm việc

giảm 20,35%, thời gian nghỉ theo chế độ (21%), thời gian làm việc thực tế giảm

20% là do giảm tương ứng với số lao động bình quân giảm 21% Bên cạnh đó công

ty có chủ trương hạn chế thời gian nghỉ việc riêng, hội họp và những lý do không

chính đáng nhằm tăng hiệu quả lao động (năm 2007 giảm so với năm 2008 là

31,77%)và tăng cường làm thêm giờ Thời gian làm thêm giờ chủ yếu là bộ phận lao

động trực tiếp của xưởng sản xuất chế biến

 Công lao động thực tế của xưởng sản xuất:

Thời gian lao động bình quân /LĐ

107.564

362Thời gian lao động bình quân /LĐ

286Tổng thời gian làm thêm bình

362Tổng thời gian làm thêm bình

286Tổng thời gian làm thêm bình

321Tổng thời gian làm thêm bình = 3.335

Trang 22

quân/LĐTT năm 2008 = 13ngày

243Tổng thời gian làm thêm bình

32Tổng thời gian làm thêm bình

28Qua đây ta thấy thời gian làm thêm giờ bình quân của công ty là thấp, do đặc tính công việc phải cần sử dụng lao động nữ nhiều nên thời gian nghỉ chế độ của

đối tượng này nhiều như: thai sản, Vì vậy số ngày làm việc bình quân thấp

2.2.4 Năng suất lao động

Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động có thể tạo ra sản phẩm có ích trong một thời gian nhất định, hay nói cách khác năng suất lao động

là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một sản phẩm hay tạo ra một giá trị nhất định Năng suất lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: trình độ lao động, năng lực cá nhân, vị trí công tác điều kiện làm việc, bầu không khí tâm lý trong tập thể Tất cả các yếu tố đó tác động trực tiếp đến năng suất lao động

Tổng lao động x Thời gian làm việc thực tế bình quân

Ngày đăng: 11/04/2013, 09:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh (Trang 4)
Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ (Trang 6)
Bảng 2.3: cơ cấu thị trường tiêu thụ - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.3 cơ cấu thị trường tiêu thụ (Trang 12)
Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tôm sú bỏ đầu năm 2008 - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.4 Giá bán sản phẩm tôm sú bỏ đầu năm 2008 (Trang 13)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công ty - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ kênh phân phối của công ty (Trang 15)
Bảng 2.6:Một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.6 Một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu (Trang 16)
Bảng 2.7: cơ cấu lao động của Công ty - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.7 cơ cấu lao động của Công ty (Trang 19)
Bảng 2.8: Định mức lao động một số sản phẩm tôm đông lạnh - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.8 Định mức lao động một số sản phẩm tôm đông lạnh (Trang 20)
Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng của Công ty Dự báo nhu - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 2.2 Quy trình tuyển dụng của Công ty Dự báo nhu (Trang 25)
Sơ đồ 2.3 : Quy trình đào tạo của Công ty - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 2.3 Quy trình đào tạo của Công ty (Trang 27)
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty (Trang 31)
Bảng 2.13: Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 tấn tôm đông lạnh - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.13 Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 tấn tôm đông lạnh (Trang 34)
Bảng 2.14:Bảng khấu hao tài sản cố định năm 2008 - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.14 Bảng khấu hao tài sản cố định năm 2008 (Trang 35)
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kết cấu bộ my kế tốn cơng ty - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ kết cấu bộ my kế tốn cơng ty (Trang 38)
Bảng 2.15 :Sự biến động  giá thành thực tế của các mặt hàng chủ yếu - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng 2.15 Sự biến động giá thành thực tế của các mặt hàng chủ yếu (Trang 40)
Bảng tổng hợp - Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Bảng t ổng hợp (Trang 40)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w