Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn
Trang 1PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần
Đơng Lạnh Quy Nhơn
1.1.1 Tên, địa chỉ cơng ty
Tên Cơng ty : Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn
Tên giao dịch quốc tế : Quy Nhơn Frozen Seafoods Joint-Sock Company
Tên viết tắt : SEAPRODEX FACTORY NO.16
Địa chỉ : 04 Phan chu Trinh-TP Quy Nhơn-T.Bình Định
Ngày 30/01/1986, theo quyết định 333/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn”
Ngày 06/01/1996 theo quyết định 388 của chính phủ về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước, UBND tỉnh Bình Định ra quyết định 1974 về việc thành lập xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn thành một doanh nghiệp Nhà Nước sau khi
đã hồn trả vốn cho 77 cổ đơng của cơng ty “Nhơn Hà” cũ
Ngày 24/04/2003 theo quyết định số 83/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định, Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn đựơc chuyển thành Cơng ty cổ phần SVTH:Đỗ Thị Bích Ngọc
Trang 2Đông Lạnh Quy Nhơn Nhà nước phát hành cổ phiếu lần đầu tiên cho cán bộ công nhân viên và các thành phần kinh tế khác là 48,1% và nhà nước giữ 51,9% trên vốn điều lệ là 9,185 tỉ VNĐ.
Đến ngày 06/10/2004 Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã cổ phần hoá hoàn toàn theo quyết định 2573/UB-TC
Như vậy, hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty đã không
ngừng phần đầu vươn lên và đứng vững trên thị trường đầy khắc nghiệt và dần khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước và quốc tế
1.1.3 Quy mô hiện tại của Công ty
Quy mô hiện tại của Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn tính đến thời điểm tháng 08/2009 có:
Tổng nguồn vốn : 20.320.000.000 đồng
Nguồn vốn lưu động: 15.311.120.000 đồng
Nguồn vốn cố định : 5.008.880.000 đồng
Tổng số lao động : 312 người
Công ty đã tạo ra được sản phẩm tốt không những được thị trường trong nước
mà cả thị trường nước ngoài chấp nhận và tin dùng đem lại lợi nhuận hàng năm cho doanh nghiệp Với nguồn vốn kinh doanh và số lao động như trên thì Công ty cổ phần đông lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp có quy mô vừa
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn là một doanh nghiệp chuyên chế biến các sản phẩm đông lạnh thuỷ sảnnhư tơm, mực, c, cua v cc loại khc Sản xuất đá lạnh phục vụ cho chế biến thuỷ sản đđông lạnh, cho thu mua khai thác nguyên liệu, số còn lại phục vụ cho tiêu dùng Kinh doanh vật tư, ngư lưới cụ, xăng dầu phục vụ cho đánh bắt thuỷ sản Gia công, cấp đđông hải sản, xúc sản khi có nhu cầu nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và hướng ra xuất khẩu đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp Đồng thời tận dụng thế mạnh tự nhiên góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động của tỉnh nhà, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, đem lại lợi ích cho xã hội
1.2.2 Nhiệm vụ
Trang 3Công ty cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn có nhiệm vụ chế biến các sản phẩm đông lạnh nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước Công ty phải xây dựng
tổ chức và thực hiện các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh đã đề ra từng bước thoả mãn nhu cầu xã hội và kinh doanh một cách có hiệu quả Để làm được điều đó công
ty phải thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như:
Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thuỷ hải sản
Khai thác và sử dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn nguyên liệu và lao động Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
và kinh doanh mô hình sản xuất biểu mẫu của ngành chế biến, nhất là chế biến thuỷ sản đông lạnh xuất khẩu
Đẩy mạnh và phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật hợp lí hoá sản xuất và nâng cao năng suất lao động Hướng dẫn kĩ thuật cho những người tham gia nuôi trồng thuỷ hải sản góp phần giải quyết công ăn việc làm ở địa phương và các khu vực lân cận
Đảm bảo ổn định v tăng trưởng, cải thiện đời sống cho cn bộ cơng nhn vin trong Cơng ty bằng tiền lương, thưởng để họ gắn bĩ với Cơng ty
Đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, đy khơng chỉ với mục đích l cĩ cổ tức m cịn l sự đnh gi gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm trn thương trường
Đảm bảo cc quỹ bắt buộc, nhất l dự phịng ti chính nhằm trnh rủi ro cho cơng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo điều lệ tính dự phịng đến 30% vốn điều lệ, nhiều hay ít tuỳ thuộc vo lợi nhuận hằng năm)
1.2.3 Các mặt hàng kinh doanh của công ty
Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu nhất là các loại hải sản đông lạnh, các loại ruốc, đá lạnh,
Công ty có hai mặt hàng sản xuất chính đó là hải sản đông lạnh, ruốc Trong
đó hàng hải sản đông lạnh sản xuất ra chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài (chiếm hơn 70% tổng doanh thu của toàn Công ty), mặt hàng ruốc phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước chiếm khoảng 5% trong doanh thu chủ yếu là phục vụ cho công ty sữa Vinamilk
Trang 4 Đối với mặt hàng hải sản đông lạnh của Công ty thì có tôm đông lạnh được xem
là mặt hàng chủ đạo và mang tính chiến lược của Công ty Công ty đang có uy tín
về mặt hàng này trên thị trường quốc tế như: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, đặc biệt là thị trường Nhật Bản là một thị trường khó tính nhưng Công ty luôn được thị trường này tín nhiệm
Đối với mặt hàng ruốc thì có ruốc thịt, ruốc tôm, mặt hàng này cũng đóng vai trò đáng kể vào lợi nhuận của Công ty
Ngoài các sản phẩm chính, trong quá trình sản xuất công ty luôn có phế liệu thu hồi như: đầu tôm, xương cá…các phế phẩm này được sử dụng làm thức ăn cho các đơn vị chăn nuôi gia súc, gia cầm, và cung cấp đá lạnh tại địa phương
1.3 Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu
1.3.1 Quy trình sản xuất sản phẩm tôm đông lạnh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất tơm đơng lạnh
Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS
Quy trình chế biến sản xuất tơm đơng lạnh của Cơng ty được bố trí trn cng một xưởng sản xuất, đa số l dng chung dụng cụ v my mĩc thiết bị sản xuất Tuy
nhin mỗi loại sản phẩm khc nhau sẽ cĩ sự xử lý ở từng khu phn biệt khc nhau
Các bước công việc trong quy trình sản xuất
1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Căn cứ vo bảng gi mua nguyn liệu giữa C ơng ty v
cc nh cung cấp như: tơm, mực, c,… sau khi kiểm tra chất lượng thì tiến hnh phn loại, phn cỡ, bộ phận thu mua cn số lượng, nguyn liệu được đưa vo xưởng, bộ phận tiếp nhận của phn xưởng cn kiểm tra lại, v nhập vo cc thng chứa cch nhiệt cĩ bảo quản bằng đ lạnh Do đy l mặt hng tươi nn bộ phận điều hnh xưởng sản xuất phải đưa vo chế biến ngay tuỳ theo yu cầu chất lượng của từng loại sản phẩm
2)Xử lý và chế biến: Trước khi đưa nguyn liệu từ thng bảo quản vo chế biến phải
được xử lý rửa bằng Clorin Quy trình chế biến chủ yếu bằng lao động thủ cơng,
Phn
cở, rửa, xếp khuơn
Cấp đông, đóng gói
Bảo quản trong kho lạnh
Tiu thụ
Trang 5cơng nhn tiến hnh chế biến tuỳ theo yu cầu cơng nghệ v chất lượng của từng loại sản phẩm
- Tơm nguyn con: lựa chất lượng tươi tốt, khơng long đầu, khơng đen hay vng đầu, khơng gin đốt
- Tơm vỏ bỏ đầu (HLSO) lặt bỏ đầu, rt tim, phn chất lượng tuỳ theo yu cầu đặt hng của khch
- Tơm thịt: lặt bỏ đầu, bĩc vỏ, rt tim
Trong qu trình tiếp nhận nguyn liệu đến chế biến thì xưởng sản xuất v bộ phận KCS phải sử dụng cc loại thuốc xử lý tuỳ theo chất lượng của nguyn liệu như: NaCl, thuốc st trng, thuốc ngm tơm,…
3)Phn cỡ, rửa, xếp khuơn: Do đặc tính của từng loại sản phẩm, kích cỡ sản phẩm
được phn thnh nhiều loại khc nhau tuỳ vo chất lượng, tuỳ size lớn nhỏ m phn loại Sau đĩ rửa sạch bằng nước đ cĩ nhiệt độ 50C, pha Clorin 5% hoặc ngm thuốc tuỳ theo
yu cầu của khch hng Bộ phận ln khuơn vớt ra sau khi rửa rồi để vo nước, cn phn theo từng loại sản phẩm, trọng lượng tịnh tuỳ theo yu cầu của khch hng Bộ phận xếp
vo khuơn khay tiếp nhận v xếp vo khay theo kỹ thuật từng loại sản phẩm v đưa vo khu cấp đơng
4)Cấp đơng đĩng gĩi: Bộ phận cấp đơng tiếp nhận sản phẩm được chuyển đến, đổ
nước đ lạnh 50C vo khay, tuỳ loại sản phẩm m cho nước nhiều hay ít, đưa vo tủ đơng Sau khi chạy đơng đến nhiệt độ -380C ÷-400C, thời gian chạy tủ đơng tại cơng ty l 2h÷3h tuỳ loại sản phẩm Khi đến nhiệt độ cho php của một mẻ đơng thì đưa ra mạ băng, tch block sản phẩm ra khỏi khuơn v đĩng gĩi rồi đưa ngay vo kho
5)Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ
-180C ÷ -220C suốt thời gian hng tồn kho Bộ phận kỹ thuật KCS cĩ trch nhiệm hng ngy phải kiểm tra nhiệt độ kho thường xuyn v bộ phận vận hnh của nh my chịu trch nhiệm về nhiệt độ kho
6)Xuất kho, tiu thụ: Sau khi sản xuất chế biến đủ số lượng cho từng đơn đặt hng v
thời hạn của từng hợp đồng thì xuất kho giao cho khch hng v được vận chuyển bằng
xe cĩ thng lạnh (container) lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ <- 18oC nhằm đảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm cho khch hng
Trang 6Ngồi sản phẩm chính trong qu trình sản xuất thì cĩ cc loại phế liệu Hng ngy xưởng sản xuất chế biến luơn cĩ 1 tổ chuyn gom dọn cc loại phế liệu cho vo thng chứa cĩ nắp rồi chuyển ra ngồi, đưa đến kho chứa phế liệu nhưng phải khơng được bị ươn, thối Nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh,… khơng ảnh hưởng đến sản phẩm chính v
sẽ được bn ngay
1.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ruốc khơ
Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ
Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS
Các bước công việc trong quy trình sản xuất
1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Nguyn liệu được mua vo, phn loại tốt, xấu, chủng
loại v tiếp nhận vo xưởng sản xuất, kiểm tra lại số lượng, chất lượng lần nữa Sau đĩ
xử lý chế biến
2)Xử lý, chế biến: Khi tiếp nhận nguyn liệu vo phải rửa qua nước Clorin nồng độ
10% nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh cho sản phẩm Nguyn liệu được băm nhỏ rồi cho
vo nồi p suất nấu chín với độ mặn cho php 7,5%-9%, sau đĩ vớt ra để nguội
3) Xay, đnh tơi: Sau khi nguyn liệu đ nguội được đưa qua hệ thống my xay
mịn cĩ tốc độ vịng quay cao: (3.000v/p – 3.600v/p), sau đĩ đưa đến hệ thống đnh tơi sản phẩm
4)Sấy khơ, đĩng gĩi: Sản phẩm tiếp tục được cho vo cc tủ sấy điện ở nhiệt độ ≥
150oC, sấy đến khi no độ ẩm đạt yu cầu tiu chuẩn kỹ thuật cho php ≤9% (cĩ qua hệ thống bộ phận kiểm nghiệm) v được đưa vo phịng lạnh cĩ tia cực tím nhằm đảm bảo
vi sinh cho sản phẩm Một thời gian sau sản phẩm nguội mới được đĩng gĩi theo quy định của khch hng
5)Bảo quản, tiu thụ : Sản phẩm đ được đĩng gĩi được bảo quản trong kholạnh ở
nhiệt độ -5oC ÷ -10oC nhằm đảm bảo cho sản phẩm luơn đạt chất lượng tốt, tồn kho được lu ngy Ruốc khơ luơn được bảo quản dự trữ nhằm đảm bảo đp ứng theo nhu cầu tiến độ sản xuất của khch hng Trong qu trình chế biến ruốc khơ luơn tun thủ cc
Xay mịn đánh tơi
Sấy khô đóng gói
Bảo
thụ
Trang 7yu cầu kỹ thuật nghim ngặt để đảm bảo vi sinh, khng sinh, dy chuyền sản xuất phải khp kín, vệ sinh hằng ngy cho phân xưởng sản xuất.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty
1.4.1 Số cấp quản lý của Công ty
Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức bộ máy quản lý nhưng tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng thực tế của từng loại hình doanh nghiệp mà nhà quản lý lựa chọn ra hình thức tổ chức quản lý phù hợp Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn đã lựa chọn cho mình mô hình quản lý trực tuyến –chức năng, một
mô hình mà các công ty cổ phần ở Việt Nam được sử dụng rất phổ biến Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty là vừa trực tuyến vừa quản lý trực tuyến chức năng với ba cấp quản lý :
Cấp 1 bao gồm :đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và ban kiểm soát
Cấp 2 bao gồm :giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban
Cấp 3 :cấp tác nghiệp và các bộ phận sản xuất
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cc bộ phận quản lý
- Đại hội đồng cổ đơng: đứng đầu một cơng ty cổ phần l đại hội đồng cổ đơng, tất
cả cc cổ đơng cĩ quyền kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty Đại hội đồng
cổ đơng sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch, phương n kinh doanh, đầu tư, trích lập
cc quỹ… nhằm đưa ra một nghị quyết hằng năm để hội đồng quản trị cơng ty thực thi
- Hội đồng quản trị: cĩ chủ tịch, phĩ chủ tịch v cc thnh vin Hội đồng quản trị do
Đại hội đồng cổ đơng bầu ra chịu trch nhiệm cao nhất việc thực thi nghị quyết của Đại hội đồng cổ đơng cũng như mọi sự thnh bại trong sản xuất kinh doanh của cơng
ty m đứng đầu l chủ tịch Hội đồng quản trị Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu ra, l người đại diện php luật của cơng ty, điều hnh v chịu mọi trch nhiệm trước php luật của Nh nước Hội đồng quản trị l người cĩ quyết định cao nhất về mọi hoạt động của cơng ty trước khi đưa ra Đại hội đồng cổ đơng để trở thnh nghị quyết thực hiện trong những trường hợp vượt qu chức năng nhiệm vụ cho php theo điều lệ (như cc dự n đầu tư > 30% vốn điều lệ)
Trang 8- Ban kiểm sốt: cĩ kiểm sốt vin trưởng v cc thnh vin Kiểm sốt vin trưởng do ban
kiểm sốt bầu ra Ban kiểm sốt cĩ quyền kiểm tra mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như ti chính của cơng ty, kiểm tra xem cơng ty cĩ thực thi
đng kế hoạch, phương n kinh doanh m hội đồng quản trị đ đề ra
- Gim đốc cơng ty: l người được Hội đồng quản trị uỷ nhiệm quản lý v điều hnh trực
tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, chịu trch nhiệm trước php luật với những việc lm của mình khi Hội đồng quản trị giao quyền quyết định, cũng như sự pht triển hay thất bại trong kinh doanh trước Hội đồng quản trị v Đại hội đồng cổ đơng
- Phĩ gim đốc điều hnh: l người chịu trch nhiệm sau gim đốc trong sự điều hnh trực
tiếp cc hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, cĩ trch nhiệm mọi hoạt động của cơng ty khi gim đốc đi vắng, bn bạc v đề xuất mọi phương n, gi cả với gim đốc để đưa ra quyết định tốt nhất cĩ lợi cho cơng ty
- Phịng ti chính kế tốn: tổ chức thanh tốn đng theo quy định, kiểm sốt, kiểm tra mọi
gi thnh của nguyn liệu, vật tư… sản phẩm bn, tổng hợp v cn đối kế tốn thật chính xc nhằm gip cho ban lnh đạo cơng ty cĩ những thơng tin v đnh gi chính xc trong hiệu quả kinh doanh Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ l đề ra những phương n sử dụng, huy động nguồn vốn sao cho hiệu quả nhất nhằm tối ưu hố lợi nhuận cho cơng ty cũng như cc thủ tục thanh tốn, thu hồi cơng nợ
- Phịng kinh doanh: chịu trch nhiệm tiếp nhận v phản hồi những thơng tin về cc sản
phẩm sản xuất từ ban gim đốc cũng như từ khch hng như: gi cả, mẫu m, kiểu dng, giao nhận, cc thủ tục xuất nhập khẩu,… bn cạnh đĩ cịn phải thiết kế v xc tiến , tiếp nhận với khch hng, tổ chức cc hoạt độn marketing trn email, hội chợ triển lm,… nĩi chung l cc xc tiến thương mại v đề ra những phương n chiến lược kinh doanh v soạn thảo cc hợp đồng kinh tế, đơn đốc tiến độ sản xuất kinh doanh
- Phịng tổ chức hnh chính: thực hiện chuyn mơn quản lý nhn sự, tổ chức cc đợt
tuyển dụng lao động, đo tạo nghề cho cơng nhn, lao động v tiền lương cũng như cc chế độ bảo hiểm v trợ cấp Ngồi ra cịn tiếp nhận, lưu chuyển v lưu trữ mọi cơng văn,
hồ sơ ti liệu lin quan của cơng ty, quản lý cơng tc bảo vệ cơ quan v tạp vụ khc Bn cạnh đĩ cịn cĩ nhiệm vụ tham mưu đề xuất v sắp xếp lao động v nhn sự, xc định mức lao động sản phẩm v đơn gi tiền lương
Trang 9- Phịng kỹ thuật KCS: nhiệm vụ chính của phịng l quản lý chất lượng sản phẩm, đề
ra cc quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến, kiểm tra kiểm sốt cc tiu chuẩn v cơng đoạn trong quy trình kể cả vệ sinh cơng nghiệp v hệ thống kho lạnh của tồn cơng ty, lập cc quy trình sản xuất theo tiu chuẩn HCCCP v cải tiến kỹ thuật cơng nghệ để đạt hiệu quả tốt hơn
- Phn xưởng sản xuất: cĩ phn xưởng sản xuất chính v phn xưởng sản xuất phụ
Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất theo quy trình công nghệ chế biến sản phẩm chính như:bộ phận thu mua nguyên vật liệu, bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, bộ phận chế biến, bộ phận phân cỡ, bộ phận định mức thống kê, bộ phận cấp đông Các bộ phận này sẽ làm việc dưới sự quản lý của các quản đốc và các phó quản đốc cùng với sự giám sát theo dõi của phòng kĩ thuật –kcs
Phân xưởng sản xuất phụ trợ: bao gồm phân xưởng cơ điện và bộ phận
vận hành sản xuất đá lạnh
1.4.3 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đông Lạnh
Quy Nhơn.
Trang 10Sơ đồ1.3: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Hội đồng
quản trị
Bankiểm soát
PhòngkỹthuậtKCS
Phòng
tổ chức hành chính
Phòng kinh doanh
Phòngkếtoán
Trang 11PHẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÔNG LẠNH QUY NHƠN
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing
2.1.1 Các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh của Công ty
Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty Cổ phần đơng lạnh Quy Nhơn l hng đơng lạnh xuất khẩu bao gồm: tơm, mực, c, cua,… đơng lạnh Từ năm 1993, Cơng ty sản xuất thm hng ruốc khơ nội địa gồm: ruốc tơm, ruốc c, ruốc thịt Cc nguyn liệu ny cĩ đặc điểm l dễ hư, ơi,… v khĩ bảo quản ( phải đảm bảo bằng hệ thống lạnh) Do đĩ khi nguyn liệu được đưa vo thì phải đưa xuống phn xưởng (khơng qua nhập kho) v tiến hnh chế biến ngay tức thời.Trong đó sản phẩm chính của Công ty là tôm đông lạnh
và ruốc Ngoài ra còn cung cấp đá lạnh khi khách hàng có nhu cầu Do đặc tính của sản phẩm là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng nên Công ty đặc biệt quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm, cho nên từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến khâu thành phẩm đều được thực hiện nghiêm ngặt về vệ sinh và vi sinh, để sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng không những đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
mà còn đảm bảo chất lượng
Các loại sản phẩm đông lạnh xuất khẩu thì rất đa dạng về chủng loại, chất lượng, nhãn hiệu và kiểu dáng, bao bì, thường là theo yêu cầu của khách hàng Có những sản phẩm cùng chủng loại cùng chất lượng, nhưng mỗi khách là mỗi nhãn hiệu
và mỗi kiểu dáng khác nhau Một sản phẩm có mẫu mã đẹp nhưng không đảm bảo chất lượng không tồn tại, ngược lại một sản phẩm có chất lượng tốt mà hình thức bên ngoài không được chú trọng thì khó mà đứng vững.Vì vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng cả hai để giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách tốt nhất
2.1.2 Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
Bảng 2.1:Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng hiện vật
Trang 12-Hàng đông lạnh
-hàng khô
-Đá lạnh
KgKgCây
716.927,96120.865,2015000
657.402,2084.020,5013500
-59.525,76-36.844,7-1500
-8.3%
-30.48%
-10%
Nguồn:Phòng kinh doanh
Bảng 2.2:.Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng giá trị
5.541.514,4824.402,47180
4.950.266,9019.656,66162
-91.248,58-4.745,79-18
thu của doanh nghiệp giảm Nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do bị tác động của
hai nhân tố đó là giá và số lượng tiêu thụ Đặc biệt là hai mặt hàng chính của doanh
nghiệp là hàng đông lạnh và hàng khô Trong đó hàng đông lạnh là mặt hàng chủ đạo
chiếm phần lớn trong tổng doanh thu, chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài, mặt hàng
này giảm 59.525,76 kg tương ứng giảm 8,3%, tuy nhiên doanh thu lại giảm đến
91.248,5 USD tương ứng giảm 10,67%, như vậy tỷ lệ giảm của doanh thu lớn hơn so
với tỷ lệ giảm của số lượng, sở dĩ điều này xảy ra là do giá của mặt hàng đông lạnh
giảm 1.95% Hàng khô chủ yếu là cung cấp cho công ty sữa Vinamilk, số lượng tiêu
thụ giảm 36.844.7 kg (30.48%) nhưng doanh thu giảm 4.745.79 trđ (19.45%), như
vậy doanh thu giảm ít hơn so với số lượng tiêu thụ do giá của mặt hàng này tăng
Mặt hàng thứ ba là đá lạnh chủ yếu là phục vụ khi khách hàng có nhu cầu cũng
giảm 1500 cây (10%), giá đá lạnh không đổi Tóm lại doanh thu của doanh nghiệp
giảm phần lớn là do sản lượng tiêu thụ giảm mạnh Điều này có thể đựơc lý giải là
do sự tác động của suy thoái kinh tế đã ảnh hưởng mạnh đến tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty, nên một số thị trường truyền thống của công ty bị ảnh hưởng
mạnh đặc biệt là thị trường EU, Nhật Bản
2.1.3 Thị trường tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty
Bảng 2.3: cơ cấu thị trường tiêu thụ
Mặt hàng/Thị trường đvt
số lượng (kg)
(%)
Trang 13657.402,2 131.480,44 65.740,22 131.480,22 230.090,77 98.610,33
84.020,50
5.541.514,48 2.216.605,792 1.662.454,344 554.151,448 277.075,724 931.227,172
24.402,47
4.950.266,90 990.053,38 495.026,69 990.053,38 1.732.593,415 742.540,035
100%
Nguồn:phòng kinh doanh
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là sản xuất chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản
đông lạnh nhất là tôm đông lạnh xuất khẩu chiếm tỷ lệ doanh thu và kim ngạch xuất
khẩu rất lớn, trên 70% tổng doanh thu Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là
Nhật Bản (năm 2007) chiếm 40%, và thị trường Ai Cập (năm 2008) chiếm 35% Sở
dĩ có sự chuyển đổi như vậy là do khủng hoảng nền kinh tế thế giới nên một số thị
trường truyền thống như Nhật Bản, EU của Công ty bị ảnh hưởng nghiêm trọng nên
công ty phải chuyển hướng sang các thị trường mới mà ở đó có sự cạnh tranh và các
rào cản phi thuế quan dễ chịu hơn, dễ dàng chấp nhận sản phẩm của doanh nghiệp
Ngoài sản phẩm là thuỷ sản đông lạnh thì doanh nghiệp còn có ruốc các loại là mặt
hàng đem lại doanh thu đứng hàng thứ hai sau mặt hàng là thuỷ sản đông lạnh mặc
dù nó chỉ tiêu thụ nội địa
2.1.4 Chính sách giá cả
Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tôm sú bỏ đầu năm 2008
Trang 142.608,25.707,810.659,613.6088.116,219.537,226.56811.07014.2568.47812.700,817.884,8
Nguồn :phòng kinh doanh
Các hợp đồng bán hàng xuất khẩu, hình thức bán theo giá CIF, phương thức thanh toán L/C, thời gian hợp đồng hết hạn sau 30 ngày Khách hàng tiêu thụ sản phẩm của Công ty là các nhà phân phối hoặc các Công ty sản xuất kinh doanh, dịch
vụ thương mại, do đó việc định giá bán thường phụ thuộc vào sự cạnh tranh của thị trường rộng lớn Để định được giá bán cho phù hợp được khách hàng chấp nhận thì phải dựa vào nhiều yếu tố: giá nguyên vật liệu, giá bán cạnh tranh trên thị trường, uy tín về chất lượng sản phẩm nhưng phải đảm bảo có lãi và hoà vốn cho doanh nghiệp, giá mua bán sản phẩm thường là đàm phán trực tiếp, hợp
đồng qua từng hoá đơn đặt hàng hoặc đàm phán qua hình thức Fax, Email
Chính sách giá là mua đứt bán đoạn theo các hình thức :FOB, CIF và thanh toán theo phương thức L/C hoặc TTR Thời gian thanh toán từ 5 đến 20 ngày tuỳ theo khách hàng khác nhau
Các phương pháp định giá mua, giá bán như sau :
Tính giá nguyên liệu từ giá bán sản phẩm :
Giá bán sản phẩm x tỷ giá hối đoái
Giá nguyên liệu= x(88%÷92%) Định mức từng loại sản phẩm
Tính giá thành phẩm từ giá nguyên liệu:
Giá nguyên liệu x định mức
Tính giá bán=
Tỷ giá hối đoái x (88%÷92%)
Trang 15Trong đó 88%÷92% là quyền sử dụng mà doanh nghiệp đã trừ các khoản chi phí là 8%÷12%, còn lại để đảm bảo có lãi Chi phí dao động từ 8%÷12% do phụ thuộc vào giá cả, kích cỡ, chi phí bao bì và chi phí khác của từng loại sản phẩm.
2.1.5 Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty, số liệu tiêu thụ sản
phẩm qua từng kênh phân phối
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kênh phân phối của công ty
Nguồn :phòng kinh doanh
Qua sơ đồ ta thấy kênh phân phối sản phẩm của công ty có hai cấp Công ty bán hoặc xuất khẩu qua các nhà phân phối hoặc Công ty trung gian bằng hình thức bán đứt đoạn nên không phải trả chi phí nhiều như các hình thức bán lẻ mà
chỉ giao dịch đàm phán mua bán trực tiếp với khách hàng qua điện thoại, Fax
Các Công ty trung gian có thể bán cho người tiêu dùng qua hệ thống kênh phân phối của mình : siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng hoặc công ty trung gian có thể chế biến tiếp để đưa ra những sản phẩm phù hợp hơn, đặc trưng hơn theo thị hiếu của người tiêu dùng của từng vùng từng khu vực khác nhau
Bảng 2.5:Số lượng tiêu thụ của một số nhà phân phối, các công ty thương mại
KanematsuNichireiKyokuyoNichiroOceanicHoombrookDongbangNam HaiInterseaDielac
382.939113.94053.50156.70081.607,9611.520
16.720120.865
238.830147.88491.54451.59979.7504.672,730.99412.128
84.021
Nguồn:phòng kinh doanh
Với sản phẩm là thuỷ sản đông lạnh chỉ có xuất khẩu ra nước ngoài thông qua các trung gian phân phối và chiếm hơn 70% tổng doanh thu của công ty, còn mặt Công ty Nhà phân phối,công ty
thương mại dịch vụ Siêu thị ,cửa hàng Người tiêu dùng
Trang 16hàng khô thì bán trong nước mà chủ yếu là công ty sữa Vinamilk làm bột sữa, chiếm hơn 20% trong tổng doanh thu.
2.1.6 Các hình thức xúc tiến bán hàng mà Công ty đã áp dụng
Do đặc điểm của công ty là bán hàng qua các nhà trung gian, không có hệ thống bán lẻ cho người tiêu dùng, nên các chính sách hình thức xúc tiến bán hàng không tốn chi phí nhiều Chủ yếu là tham gia vào các hội chợ thương mại quốc tế về ngành thuỷ sản hàng năm trong nước hoặc nước ngoài tuỳ theo nhu cầu Bên cạnh đó
là tìm kiếm và giao dịch với khách hàng qua mạng internet, Email Công ty luôn giữ
uy tín với khách hàng truyền thống chủ lực lâu năm và xúc tiến thương mại nhằm tìm kiếm những khách hàng mới và cũng để đa dạng hoá mặt
hàng sản xuất kinh doanh của Công ty
Qua các đợt tham gia hội chợ, hình thức quảng cáo của Công ty là bằng catalogue các mẫu hàng mà công ty đã sản xuất chế biến Như vậy qua các chính sách xúc tiến bán như trên của Công ty là rất tiết kiệm chi phí (hàng năm không quá 50 triệu VNĐ) do có kinh phí hỗ trợ của ngân sách địa phương cho việc tham gia các hội chợ thương mại quốc tế chuyên ngành, do đó chi phí cho việc xúc tiến bán hàng là rất thấp chỉ khoảng 0.02% doanh thu
2.1.7 Đối thủ cạnh tranh của Công ty
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi của bất kỳ công ty nào Để có thể tồn tại thì doanh nghiệp phải luôn xem xét đến đối thủ cạnh tranh có sản xuất cùng loại mặt hàng với mình Ở mỗi thị trường, mỗi sản phẩm của Công ty sẽ có đối thủ canh tranh khác nhau
Bảng 2.6:Một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu
đvt:triệuUSD
Đối thủ
cạnh tranh
Thị trường chủ yếu
SP chủ yếu
Tôm đông lạnhTôm,cá đông lạnhTôm,cá đông lạnh
Trang 174.Công ty Thuỷ sản Thuận
Phước Đà Nẵng
5.Công ty CP Đông Lạnh
Quy Nhơn
Mỹ,EU,Nhật,Đài LoanNhật,EU,Hàn Quốc
Tôm,cá,mực đông lạnhTôm đông lạnh
Nguồn :phòng kinh doanh
Các thông tin cần biết và nắm bắt là giá cả cạnh tranh nguyên liệu của các đối thủ trong khu vực, các loại sản phẩm mà đối thủ sản xuất kinh doanh và tiêu thụ tại những thị trường nào, sản phẩm nào, khách hàng nào, tiềm năng ra sao Cần thông tin giá cả biến động của từng loại thị trường, từng loại sản phẩm, từng khách hàng tiêu thụ của đối thủ và của công ty để có sự cân nhắc và so sánh nhằm đánh giá đúng hơn tình hình sản xuất kinh doanh trên thị trường để có những sách lược hợp lý, tối ưu Bên cạnh đó ban lãnh đạo công ty và các phòng nghiệp vụ cũng thường xuyên theo dõi thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đáp ứng yêu cầu và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Qua bảng 2.6 ta có thể thấy một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu năm 2008 trong đó Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 3
so sánh với các công ty trong khu vực từ Đà Nẵng đến Nha Trang, sau công ty F17 Nha Trang và công ty Thuận Phước Đà Nẵng
2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công ty
Công ty có vị trí địa lý khá thuận lợi để có được nguyên vật liệu đầu vào cũng như đầu ra Bởi vì sản phẩm của Công ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngoài thông qua cảng Quy Nhơn Công ty cổ phần Đông Lạnh Quy Nhơn ra đời muộn hơn so với các công ty trong địa bàn nội tỉnh nhưng sản phẩm của công ty nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường trong tỉnh và các tỉnh kế cận Chứng tỏ sản phẩm của Công ty được thị trường chấp nhận, được người tiêu dùng chú ý đến Tuy nhiên công ty còn một số hạn chế
Về sản phẩm: Công ty vẫn chưa có sự thay đổi nào đáng kể nhằm thu hút người tiêu dùng trong khi nhu cầu của họ là không ngừng thay đổi, nguồn lực đầu vào còn hạn chế do ảnh hưởng của mùa vụ, do đó để tồn tại lâu dài Công ty cần phải liên kết với các nhà cung ứng kể từ khâu nuôi trồng, hướng dẫn kĩ thuật để nguồn
Trang 18lực đầu vào là tốt nhất và sản phẩm đầu ra có chất lượng được đảm bảo về vi sinh cũng như về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Về giá: Công ty cần có sự thay đổi về giá thích ứng với từng loại thị trường, từng loại sản phẩm để góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ mà vẫn đảm bảo cho doanh nghiệp có lời Mọi quyết định về giá không đúng lúc có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Về thị trường tiêu thụ: sản phẩm của doanh nghiệp phần lớn là các khách hàng truyền thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, sản phẩm ruốc chỉ cung cấp cho nhà máy sữa Dielac thuộc tổng công ty sữa Vinamilk, vì vậy Công ty cần mở rộng thêm thị trường, kể cả thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa
Hệ thống kênh phân phối: còn đơn điệu vì vậy công ty cần mở rộng hệ thống kênh phân phối, ngoài việc phân phối qua các trung gian thương mại Công ty nên phân phối sản phẩm trực tiếp đến người tiêu dùng để có thể hiểu rõ hơn về người tiêu dùng và cung cấp những sản phẩm theo nhu cầu của họ, đồng thời Công ty có thể hoàn thiện hơn về sản phẩm của mình
Xúc tiến bán hàng: Công ty chưa xây dựng được các chương trình quảng cáo, tiếp thị khuyếch trương sản phẩm của mình, công tác thu thập thông tin marketing còn yếu kém, chưa kịp thời nắm bắt được thị trường, Công ty chỉ mới quan tâm duy trì những thị trường quen thuộc mà ít có chính sách thâm nhập thị trường mới
Với đặc điểm của đối thủ cạnh tranh ta thấy công ty có thuận lợi hơn rất nhiều tuy nhiên các công ty khác cũng đang trên đường hoàn thiện mình Vì vậy công ty cần phải cố gắng và nỗ lực hơn nữa cần phát huy những thế mạnh của mình, hạn chế những khuyết điểm đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường để đảm bảo một vị trí vững chắc trong tương lai
2.2 Công tác lao động tiền lương của Công ty
2.2.1 Cơ cấu lao động của Công ty
Qua bảng cơ cấu lao động ta sẽ thấy công ty sử dụng chủ yếu là lao động nữ chiếm trên 70% vì do đặc thù của ngành chế biến thuỷ sản Số lao động năm 2008 so với năm 2007 giảm 21%, trong đó số lao động nữ giảm 64 người tương tương ứng 24,44% còn số lao động nam giảm 6 người tương ứng 6,74% Số lao động giảm chủ
Trang 19yếu là ở bộ phận lao động trực tiếp (lao động phổ thông) giảm tới 22,3% và ở độ tuổi dưới 30 giảm tới 35,8%, trong khi số lao động tuổi từ 41÷60 tăng gần 19% Điều đó chứng tỏ công tác tuyển lao động trực tiếp của công ty nhằm nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh còn yếu, số công nhân lớn tuổi tăng nhưng đội ngũ công nhân kế thừa lại chưa đáp ứng được, tuy có chú trọng đến công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân nhưng chưa hợp lý (bậc 1+2 giảm 18%, bậc 3+4 tăng 17,2%).
Bảng 2.7: cơ cấu lao động của Công ty
56,425162,6
131816311
46,929,221,33,3
-73-951
-35,8-108,6210
5,52,23,688,7
21913243
7,33,14,585,1
110-78
512,50-24,3
37,332,38,013,58,9
8696344228
29,7433,611,8814,6810,1
-49-215-7-4
-36,3-1817,2-14,3-12,5
Nguồn:Phòng tổ chức lao động tiền lương
Công ty có chủ trương tuyển dụng thêm và chú ý đến trình độ kỹ thuật, quản lý nhưng không đáng kể (đại học tăng 1 người, cao đẳng tăng1 người chỉ chiếm 7%
÷8% ) Xét về đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh chế biến thuỷ sản thì mùa vụ cho sản phẩm chính là ngắn, chỉ 6-7 tháng/năm, do đó công ty cần phải chú trọng đến
Trang 20đối tượng lao động phổ thông theo thời vụ, Công ty cần phải chú trọng đào tạo, có
chế độ thoả đáng để họ gắn bó lâu dài với Công ty
Trong tình hình thực tế, do số lượng lao động trực tiếp giảm nhiều (nhất là lao
động thời vụ giảm 36,3%, bậc 1+2 giảm 18% ), nên công ty muốn đạt đựơc hiệu quả
năng suất cao thì phải chú ý đến đầu tư máy móc thiết bị cho dây chuyền công nghệ
sản xuất Cơ cấu lao động quản lý của công ty chiếm 10 % trong hai năm là hợp lý
chứng tỏ một điều là bộ phận quản lý làm việc có hiệu quả
2.2.2.Phương pháp xây dựng định mức cho lao động, định mức cho sản phẩm
Công ty áp dụng phương pháp chụp ảnh thời gian và phương pháp bấm giờ
Công ty tiến hành quan sát ghi chép việc sử dụng thời gian làm việc của công nhân
trong một khoảng thời gian nhất định thường là một ca làm việc Đối với phương
pháp bấm giờ Công ty tiến hành nghiên cứu cụ thể hao phí thời gian khi công nhân
tại một nơi làm việc thực hiện một bước công việc cụ thể nào đó Kết hợp hai phương
pháp đó, Công ty sẽ đưa ra định mức lao động phù hợp để áp dụng tính tiền lương
cho công nhân và định mức cho sản phẩm cụ thể
Bảng 2.8: Định mức lao động một số sản phẩm tôm đông lạnh
Đvt:đồng
mức
Công LĐ/tấn
89,67116,36132,54184,5238,7
3.558.1054.617.1645.259.1877.320.9609.471.616
3.615.2254.691.2865.343.6157.431.4869.623.667
39.679,9939.679,9939.679,9939.679,9939.679,99
40.316,9940.316,9940.316,9940.316,9940.316,99
Nguồn :Phòng tổ chức lao động tiền lương
Qua bảng 2.8 ta thấy được: Công ty xây dựng định mức trả công lao động cho
các loại sản phẩm là rất hợp lý và chính xác (tiền/công lao động ở các công đoạn là
bằng nhau ), như vậy tiền công lao động năm 2008 là cao hơn năm 2007 1.6% chứng
tỏ là do công ty tăng đơn giá cho từng công đoạn sản xuất hoặc tăng trưởng của đời
sống xã hội
2.2.3 Tình hình sử dụng thời gian lao động
Bảng 2 9: Tình hình sử dụng thời gian lao động
(đvt:ngày)
Trang 21gian % gian %
1.Tổng thời gian làm việc
2.Thời gian nghỉ theo chế độ
3.Thời gian nghỉ ốm đau,hội
họp,lý do khác
4.Thời gian làm việc thực tế
5.Thời gian làm thêm giờ
6.Thời gian làm thêm giờ của
lao động trực tiếp
7.Thời gian làm thêm giờ của
lao động gián tiếp
135.43826.0641.810
107.5643.3083.183125
10019,241,34
79,422,442,350,09
107.87020.5921.235
86.0433.4803.335145
10019,091,14
79,773,233,090,14
-27.568-5.472-575
-21.52117215220
-20.35-21-31,77
-205,24,7816
Nguồn:Phòng tổ chức lao động tiền lương
Theo phòng tổ chức lao động tiền lương ta thấy tổng thời gian làm việc
giảm 20,35%, thời gian nghỉ theo chế độ (21%), thời gian làm việc thực tế giảm
20% là do giảm tương ứng với số lao động bình quân giảm 21% Bên cạnh đó công
ty có chủ trương hạn chế thời gian nghỉ việc riêng, hội họp và những lý do không
chính đáng nhằm tăng hiệu quả lao động (năm 2007 giảm so với năm 2008 là
31,77%)và tăng cường làm thêm giờ Thời gian làm thêm giờ chủ yếu là bộ phận lao
động trực tiếp của xưởng sản xuất chế biến
Công lao động thực tế của xưởng sản xuất:
Thời gian lao động bình quân /LĐ
107.564
362Thời gian lao động bình quân /LĐ
286Tổng thời gian làm thêm bình
362Tổng thời gian làm thêm bình
286Tổng thời gian làm thêm bình
321Tổng thời gian làm thêm bình = 3.335
Trang 22quân/LĐTT năm 2008 = 13ngày
243Tổng thời gian làm thêm bình
32Tổng thời gian làm thêm bình
28Qua đây ta thấy thời gian làm thêm giờ bình quân của công ty là thấp, do đặc tính công việc phải cần sử dụng lao động nữ nhiều nên thời gian nghỉ chế độ của
đối tượng này nhiều như: thai sản, Vì vậy số ngày làm việc bình quân thấp
2.2.4 Năng suất lao động
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động có thể tạo ra sản phẩm có ích trong một thời gian nhất định, hay nói cách khác năng suất lao động
là thời gian lao động hao phí để sản xuất ra một sản phẩm hay tạo ra một giá trị nhất định Năng suất lao động phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: trình độ lao động, năng lực cá nhân, vị trí công tác điều kiện làm việc, bầu không khí tâm lý trong tập thể Tất cả các yếu tố đó tác động trực tiếp đến năng suất lao động
Tổng lao động x Thời gian làm việc thực tế bình quân