1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

HÌNH HỌC 9 CHƯƠNG II

33 494 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 33
Dung lượng 791 KB

Nội dung

O R M O C B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 1 - Tuần : 10 Tiết : 20 Chương II - ĐƯỜNG TRÒN § 1- SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần: - Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Biết dựng đường tròn qua 3 đIểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên đường tròn. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một hình tròn; nhận biết các các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng có trục đối xứng. II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm, compa. III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : khắc phục những tồn tại của bài kiểm tra. PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Nhắc lại về đường tròn. * Mục tiêu: Học sinh nắm khái niệm đường tròn, hình tròn; nhận biết vị trí tương đối một điểm so với đường tròn. - GV: Cho hs nhắc lại định nghĩa đường tròn, hình tròn. - GV: Dùng hình vẽ trên bảng cho hs nhận biết được vị trí tương đối của điểm M với đường tròn . (Bằng cách trực quan) - HS: Nêu 3 vị trí tương đối. - GV: Dùng bảng phụ vẽ lại 3 vị trí tương ứng - HS: Ghi các hệ thức tương ứng cho từng trường hợp của mỗi hình trên bảng phụ - HS: Làm BT ?1( Đứng tại chỗ trình bày lời giải cả lớp nhận xét) 1/ Nhắc lại về đường tròn Đường tròn (O;R) ={M/ OM = R} Hình tròn (O;R) ={M/ OM ≤ R} Kí hiệu: (O;R) hay (O) Vị trí Hệ thức M thuôc(O) OM =R M nằm ngoài (O) OM > R M nằm trong(O) OM < R Hoạt động 4 : Cách xác định đường tròn . * Mục tiêu: Học sinh biết vẽ đường tròn qua hai điểm và ba điểm không thẳng hàng. - GV: Nêu câu hỏi :Từ định nghĩa đường tròn em hãy cho biết muốn có một đường tròn ta cần có những điều kiện gì ? (Cần có tâm và bán kính) - GV: Giới thiệu khi biết đường kính của đường tròn ta xác định một đường tròn . - GV : Đặt vấn đề ngoài các cách trên đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó. - HS: (Hoạt động nhóm ) Làm BT ?2 . - HS: Làm BT ?3 . - HS: Rút ra kết luận - GV: Có thể vẽ đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác không ? Làm thế nào xác định tâm ? - GV: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác. - HS: Làm BT5 (sgk) 2/ Cách xác định đường tròn (SGK) *Đường tròn ngoại tiếp tam giác (O) : đường tròn ngoại tiếp, ∆ABC là tam giác nội tiếp. **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  F E D M C B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 2 - Hoạt động 5: Tâm đối xứng . * Mục tiêu: Học sinh nắm được tâm của đường tròn cũng là tâm đối xứng. - HS : Làm bài tập ?4 Và tìm tâm đối xứng của đường tròn. - H: Điểm O là tâm đối xứng của hình H khi nào? GV hướng dẫn học sinh đi tìm tâm đối xứng. 3/ Tâm đối xứng : (sgk) Hoạt động 6 : Trục đối xứng của đường tròn * Mục tiêu: Học sinh nắm được đường kính là trục đối xứng của đường tròn và có vô sô trục đối xứng. - HS: Làm BT ?5 và cho biết trục đối xứng của đường tròn. - Đường thẳng d là trục đối xứng của hình H khi nào? - GV: Hỏi thêm: Đường tròn có bao nhiêu tâm đối xứng và có bao nhiêu trục đối xứng? I D O C B A Hoạt động 7 : Củng cố BT: Cho ∆ABC vuông tại A, có AB =6cm, AB= 8cm *C/m: - a / Các điểm A, B, C cùng thuộc (M). - b/ Trên tia đối của tia MA lấy điểm D, E, F, Sao cho MD = 4cm, ME = 6cm, MF = 5cm. Hãy xác định vị trí tương đối của các điểm D, E, F đối với đ/tròn tâm M - GV: Hướng dẫn giải : - Muốn cm các điểm A, B,C thuộc đường tròn tâm M cần c/m điều gì ? - Muốn xét xem các điểm D, E, F có thuộc đường tròn tâm M không ta cần đi so sánh các đoạn thẳng nào với R. - Nêu cách chứng minh các điểm thuộc đường tròn. Bài tập a/ ABC ∆ vuông tại A có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên ta có MA = MB = MC Do đó A,B, C thuộc đường tròn tâm M . b/ Tính MB = R =5cm . MD < R Nên D nằm trong (M) MF = R Nên F thuộc đường tròn . ME > R Nên Fnằm ngoài đường tròn Hoạt động 8 : Dặn dò - Bài tập về nhà : 1, 2, 3 ,4/sgk. - Đọc trước bài “Đường kính và dây của đường tròn” *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . *************************** **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  C B A D O **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 3 - Tuần : 11 Tiết : 21 § 2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn. Nắm được 2 định lý. - Biết vận dụng các định lý trên để c/m đường kính qua trung điểm dây, đường kính vuông góc với dây. - Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong chứng minh, trong suy luận. II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm, compa. III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi 1: Hãy cho biết trong đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng, trục đối xứng là đường nào? Nêu các cách xác định đường tròn, làm bt 5/128 SBT. PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : So sánh độ dài của đường kính và dây * Mục tiêu: Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. - HS: - Đọc bài toán ở sgk và nghiên cứu lời giải trong sách. - Qua kết quả của bài toán phát biểu định lý. - GV: Cho hs phát biểu ĐL1 dưới dạng GT, KL. Và từ GT, KL phát biểu lại thành lời 1/ So sánh dài của đường kính và dây . Định lý 1: GT (O,R) AB là đường kính CD dây bất kỳ KL AB > CD Hoạt động 4 : Tìm mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung . * Mục tiêu: Học sinh nắm được quan hệ giữa đường kính và dây. **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  C B A I D O O B A M **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 4 - - GV: Vẽ đường tròn lên bảng. - HS: - Hãy vẽ đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại I (CD qua O và CD không qua O) - Một em lên bảng còn cả lớp vẽ vào giấy nháp. - H: Cho biết tam giác OCD là tam giác gì ? (Trong trường hợp CD không qua O) - Từ đó phát biểu đ/lí đường kính vuông góc với dây cung bằng lời và ghi GT, KL. - GV: Đặt vấn đề nếu CD không vuông góc với AB mà I là trung điểm của CD. Ta có thể suy ra quan hệ gì giữa AB và CD? - HS: Từ đó phát biểu t/c. - HS: Làm ?1. Từ đó phát biểu định lý. 2/ Quan hệ vuông góc gữa đường kính và dây cung . Định lý 2: GT (O) AB là đường kính. CD ⊥ AB tại I. KL IC = IB Cm : (SGK) Định lý 3: GT (O) AB là đường kính. CD dây cung bất kỳ(O∉CD) IC = ID . KL AB⊥CD Hoạt động 5 : Củng cố - HS : -Làm bài tập ?2 - Nhắc lại hai mối quan hệ đường kính và dây cung . OM qua trung điểm AB( O AB∉ ) nên OM AB⊥ Áp dụng Py ta go, ta có 2 2 2 AM OA OM= − =132-52 = 144 Suy ra AM, AB Hoạt động 6 : Dặn dò - Bài tập 10, 11 . Xem trước bài liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . *************************** **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  E D C O B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 5 - Tuần : 11 Tiết : 22 LUYỆN TẬP 1 & 2 Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Biết c/m các điểm cùng thuộc đường tròn . - Biết vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung để so sánh hai đoạn thẳng . - Biết vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung để c/m hai đoạn thẳng vuông góc, hai đoạn thẳng bằng nhau . II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm . III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: Cho ( O ; 5cm) và dây AB không qua tâm . Gọi I là trung điểm AB. Tìm độ dài đoạnOI. PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Chứng minh các điểm cùng thuộc đường tròn, vận dụng kiến thức đường kính là dây lớn nhất để so sánh hai đoạn thẳng * Mục tiêu: Biết so sánh đường kính và dây trong đường tròn. **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  K H M D C B A O B A M **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 6 - - HS: Đọc và phân tích đề , vẽ hình - GV: Cho hs nhắc lại muốn chứng minh các điểm thuộc đường tròn ta chứng minh như thế nào ? - HS: Nêu cách cm và ghi bài giải vào bảng con (Chỉ cần c/m CE AB⊥ ) - GV: Nêu câu hỏi khi các điểm trên thuộc đường tròn thì ED gọi là gì của đường tròn? - H: Hãy so sánh ED và BC. - GV: Dùng bảng con cho cả lớp chữa bài của hs. Sau đó treo bảng phụ có lời giải sẵn để hs tham khảo. Bài tập 10 : a/ ∆ BEC và ∆ BDC là hai tam giác vuông có chung cạnh huyền BC nên các điểm B; E; D; C cùng thuộc đường tròn có đường kính BC b/ B; E; D; C cùng thuộc đường tròn đường kính BC. ED là dây không qua tâm nên : ED<BC Hoạt động 4 : Vận dụng kiến thức về đường kính và dây cung để thực hiện các bài tập * Mục tiêu: Nắm được quan hệ giữa đường kính và dây. - HS : Đọc và phân tích đề , vẽ hình. - GV: Khi vẽ OM HK⊥ ta có được các đoạn thẳng nào bằng nhau ?. - H: Muốn c/m CH = DK cần c/m điều gì? Bài 11: Kẻ OM HK⊥ ta có : MH =MK (1) (Đường kính vuông góc dây cung) AHKB là hình thang ( AH // KB ) OM // AH ( Cùng vuông góc với KH ) Nên OM là đường trung bình của hình thang HKBA Do đó HM = MK (2) Từ (1) , (2) Suy ra HC = DK Hoạt động 5 : Dặn dò - Về nhà làm bài tập 15; 16 sách bài tập. - Xem bài : “Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây” *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . *************************** Tuần : 12 Tiết : 23 § 3 - LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. - Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm . III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: Bài tập : Cho hình vẽ biết OM ⊥ AB và AB = 14 cm.Tính MA ,MB PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Thông qua bài toán đi tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm * Mục tiêu: HS biết tính độ dài đoạn thẳng vận dụng định lí Py ta go, so sánh 2 đoạn thẳng **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  O K H D C B A F E D C B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 7 - - GV: Cho hs đọc đề bài toán. Treo bảng phụ có hình vẽ 68 SGK . - HS: Chia lớp làm 2 tổ - Tổ 1: Tính OH 2 + HB 2 theo R - Tổ 2: tính OK 2 + KD 2 theo R - GV: Dùng bảng con cho hs so sánh 2 kết quả và rút ra kết luận. - GV: Nếu AB và CD là 2 đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không hoặc một trong hai là đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không? 1/ Bài toán : (SGK) OH 2 + HB 2 = OK 2 + KD 2 * Chú ý : (sgk) Hoạt động 4 : Tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm * Mục tiêu: HS biết so sánh 2 đoạn thẳng và phát hiện định lý - HS: Làm ?1. Dựa vào hình vẽ và điều kiện của bài toán để lý luận. - HS: Hãy phát biểu định lý đó bằng lời và ghi dưới dạng GT, KL - GV: Đặt vấn đề: Nếu AB>CD hoặcCD>AB thì OH, OK có quan hệ với nhau như thế nào ? - HS: - Làm ?2 a. - Phát biểu ĐL bằng lời - Làm ?2b. - Phát biểu ĐL bằng lời - GV : Cho HS nêu hai ý trên thành định lý phát biểu bằng lời và ghi GT, KL 2/ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây . Định lý 1: GT (O,R) , AB , CD là hai dây OH,OK là khoảng cách từ O đến 1/ AB = CD 2/ OH = OK KL 1/ OH = OK 2/ AB = CD Định lý 2: GT (O,R) , AB , CD là hai dây OH , OK là khoảng cách từ O đến AB , CD 1/ AB > CD 2/ OH <OK KL 1/ OH < OK 2/ AB > CD Hoạt động 5 : Củng cố - HS hoạt động theo nhóm, cho một nhóm trình bày lời giải và cả lớp nhận xét, bổ sung - GV: Treo bảng phụ có lời giải mẫu để HS tham khảo, sửa sai và trình bày bài giải vào vở. - GV: Cho HS nhắc lại kiến thức hai dây bằng nhau và khoảng cách đến tâm trong một đường tròn . Từ hình vẽ cho HS nhận xét kiến thức trên được áp dụng cho hình ảnh nào trong hình vẽ Do O là giao điểm 3 đường trung trực nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Mà OD > OE (GT) do đó AB < BC OE = OF nên AC = BC Hoạt động 6 : Dặn dò **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  E O K H D C B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 8 - - BTVN : 12,13 . - Hướng dẫn bài tập 13 H ,K là trung điểm AB ,CD ∆ ∆OHE OKE, vuông AB = CD nên OH = OK OE : chung - ∆ ∆OHE OKE= từ đó suy ra đpcm *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . *************************** Tuần : 12 Tiết : 24 § 4 - VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, nắm được các hệ thức. - Biết vận dụng kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. - Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế. II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm . **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  O H B A a O H A a O H a C 5cm 3cm O H B a C **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 9 - III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : Cho (O ;10cm) dây AB = 8cm . Tính khoảng cách từ O đến AB . PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Cho hs phát hiện được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến , tiếp tuyến , tiếp điểm . * Mục tiêu: Học sinh nắm được 3 vttđ của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm, tiếp tuyến, các tuyến, tiếp điểm. - GV: Cho hs quan sát hình vẽ đầu bài trong SGK và dùng thêm hình ảnh trực quan để học sinh bước đầu hình thành được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . (Thước thẳng và đường tròn ) - HS: Làm Bài tập ?1. - GV: Giới thiệu căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối sau . - HS : Cho biết hình ảnh nào ở đầu bài cho ta đường thẳng cắt đường tròn ? - HS: Làm ?2 (Đứng tại chỗ trả lời miệng) - GV: Nếu OH tăng lên thì độ dài đoạn AB ntn? Đến khi A ≡ B thì đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung? - GV cho cả lớp đi vào phần b - GV : Giới thiệu các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm , - HS : Xem nghiên cứu phần chứng minh và phát biểu định lý . - GV: Dùng đồ dùng dạy học đưa ra hình ảnh trực quan khi OH tăng lên nữa thì a và đường tròn có mấy điểm chung ?. Từ đó đi qua vị trí tương đối c - HS : So sánh OH và R 1/ Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn : a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn . OH < R và HA = HB = −R OH 2 2 b/Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của (O) . Điểm C gọi là tiếp điểm . OC ⊥ a và OH = R. Cm (SGK) Định lý : (SGK) GT (O;R) ,a là tiếp tuyến , C là tiếp điểm KL OC ⊥ a tại C c/ Đường thẳng và đường tròn không giao nhau OH > R Hoạt động 4 : Tìm hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến a * Mục tiêu: Học sinh biết các thiết lập vị trí tương đối biết số điểm chung và hệ thức liên hệ. - GV: Nếu đặt OH = d các em so sánh d và R trong từng vị trí tương đối - GV : Giới thiệu các mệnh đề đảo cũng đúng . - HS : Đọc bảng tóm tắt ở SGK 2/Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn : ( SGK) Hoạt động 5 : Củng cố - HS: Làm bài tập ?3 Vẽ hìnhvào bảng con - GV: Treo bảng phụ của hình vẽ trên. Cho một em lên trình bày lời giải tìm AB. - GV: Treo bảng phụ có lời giải sẵn để học sinh đối chiếu sửa sai. a/ OH = d < R ( 3< 5 ) Nên a cắt đường tròn tại hai điểm . b/ Tam giác OHC vuông tại H. Áp dụng Py ta go ta được HC 2 = OC 2 - OH 2 HC 2 = 5 2 -3 2 =25 - 9 =16 **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 10 - HC = 4 (cm) nên BC =8(cm) Hoạt động 6 : Dặn dò - BTVN 17,18, 19 ,20 - Xem bài dấu hiệu nhận biết. *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… . *************************** Tuần : 13 Tiết : 25 LUYỆN TẬP Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - Củng cố mối quan hệ giữa đường kính và dây cung trong một đường tròn. - Vận dụng thành thạo tính chất trên để giải toán. II/CHUẨN BỊ : Sgk , bảng phụ , bảng nhóm. III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  [...]... thức của chương I + II - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Chuẩn bị ôn tập tốt cho kiểm tra học kỳ I **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** Tuần: 19 Tiết: 32 TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI Trang - 26 Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần : - HS nắm chắc hoạt động của thầy và trò giải các dạng toán ( phần số học & hình học ) có trong đề kiểm tra học kỳ... điểm yếu , kém , ( PHẦN ĐẠI SỐ & HÌNH HỌC): II/ CHỮA ĐỀ BÀI KIỂM TRA ( PHẦN -GV: Trả bài cho HS và lấy điểm vào sổ ĐẠI SỐ & HÌNH HỌC ) : điểm : III/ Trả bài và lên điểm : Thống kê điểm Điểm K tra HK TB môn HK cuối học kỳ I SL TL % SL TL % Giỏi: Điểm 8.0 - 10 22 64.7% 17 31.8% Khá: Điểm 6.5 - 7 .9 6 17.6% 8 27.3% TB: Điểm 5.0 - 6.4 5 14.7% 5 20.5% Yếu: Điểm 3.5 - 4 .9 1 2 .9% 4 20.5% Kém: Điểm 2.0 - 3.4... Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 19 - Tuần : 15 LUYỆN TẬP Soạn : Tiết : 29 Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần: - Biết vận dụng hai tiếp tuyến cắt nhau vào bài tập tính toán và chứng minh - Rèn luyện thói quen đưa các điều kiện bài toán về các điều kiện đã học để tìm đường hướng chứng minh II/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề III/CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ (ghi... ĐỘNG HỌC SINH CẦN GHI NHỚ Hoạt động 3 : Ôn lại các kiến thức cần nhớ của chương * Mục tiêu: Học sinh nắm được tất cả các kiến thức của chương II - GV : yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở sgk I/ Hệ thống kiến thức của chương II - GV vấn đáp học các câu hỏi phần ôn tập ( Sgk/ 126; 127 ) Hoạt động 4 : Ôn tập kiến thức trong sgk thông qua giải bài tập * Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào... từ đó rút kinh nghiệm cho việc dạy và học của GV và HS - Rèn kỹ năng giải toán , tính cẩn thận, chính xác, lập luận có căn cứ, ngắn gọn - Có thái độ đúng đắn hơn trong học toán II/ PHƯƠNG PHÁP : III/CHUẨN BỊ: *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , ghi chép những mặt đã làm được và chưa làm được của HS * HS : - Xem lại cách giải đề kiểm tra học kỳ ( Phần số học & hình học ) IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN... án Hình học 9 ***** Trang - 23 - Giải bằng cách dùng đường trung bình cho bài tập ?3 Làm bài tập 34 Xem tiếp bài Vị trí tương đối (tt) *Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… *************************** Tuần : 16 § ÔN TẬP HỌC KÌ I HÌNH HỌC Soạn : Tiết : 31 Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần: - Ôn tập cho học sinh các kiến thức cơ bản trong học. .. THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 29 - Tuần : 20 LUYỆN TẬP Soạn : Tiết : 34 Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần: - Biết vận dụng kiến thức về hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau để tính toán và chứng minh - Rèn luyện tính chính xác trong vẽ hình và tính toán, chứng minh II/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề III/CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ (ghi bài tập),... tiêu: Học sinh nắm được các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** - GV : Dùng mô hình hai đường tròn bằng dây thép để cho học sinh trực quan nhận ra 3 vị trí tương đối của 2 đường tròn - GV : Cho học sinh nhận biết 3 vị trí dựa vào số điểm chung của hai đường tròn - HS : Từ hình ảnh trực quan HS vẽ hình. .. hai đường tròn trong thực tế II/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề III/CHUẨN BỊ : Sgk, bảng phụ (ghi bài tập), bảng nhóm, compa IV/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : - HS: Chia bảng làm 3 phần cho 3 em học sinh mỗi em vẽ hình về các vị trí tương đối đã học Trong mỗi trường hợp nêu các... đường tròn **** Lê Đức Mai - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm *****  **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 28 - * Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm tiếp tuyến chung ( trong – ngoài ), vẽ được tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến chung ngoài - GV: Treo bảng phụ có hình vẽ 95 ; 96 - m1 ; m2 là các tiếp tuyến chung ngoài - Học sinh nêu các tiếp tuyến của các đường tròn - d1 ; d2 là các tiếp tuyến chung . *****  O H B A a O H A a O H a C 5cm 3cm O H B a C **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 9 - III/NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm. Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 1 - Tuần : 10 Tiết : 20 Chương II - ĐƯỜNG TRÒN § 1- SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN Soạn : Giảng: I/MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh. *****  R H E O C B A **** Giáo án Hình học 9 ***** Trang - 16 - - BT 25/ sgk - GV: Cho HS đọc đề bài 25. Dành thời gian cho các em vẽ hình . - GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn để HS tham khảo, so sánh với hình vẽ của

Ngày đăng: 05/06/2015, 23:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w