Bảng 1.2.
Phân loại bức xạ theo năng lượng và bước sóng (Trang 3)
th
ị Hình 1.5 và Hình 1.6 mô tả đường phân bố liều - độ sâu trong phép chiếu một phía đối với môi trường nước vô hạn (Trang 14)
Hình 1.7
giới thiệu phân bố liều theo độ sâu chiếu từ 2 phía đối với lớp nước có bề dày 20 cm (Trang 15)
Sơ đồ c
ủa hệ chiếu xạ 1-nguồn bức xạ; (Trang 20)
Bảng 2.1.
So sánh các đặc trưng kinh tế - kỹ thuật của hai loại nguồn gamma (dấu + chỉ sự ưu việt hơn) (Trang 20)
Bảng 2.2.
So sánh hiệu suất sử dụng năng lượng của các nguồn bức xạ Nguồn bức xạ Hiệu suất, % (Trang 22)
Hình 2.4
giới thiệu phân bố liều theo bề sâu đối với bức xạ gamma của 60Co và electron trong nước (Trang 23)
Bảng 2.3
giới thiệu hiệu suất của một số bộ biến đổi: (Trang 24)
Bảng 2.5.
So sánh giá thành xử lý vật liệu của bức xạ nhiệt và bức xạ ion hoá (Trang 28)
Bảng 3.1
giới thiệu các đặc điểm chủ yếu của các loại liều kế có thể tham gia phép so sánh đánh giá liều giữa các phòng thí nghiệm (Trang 32)
Bảng 3.3.
Các đặc trưng chủ yếu của các liều kế hoá học thể khí và thể lỏng (Trang 35)
Hình 5.4.
giới thiệu sự phụ thuộc độ dẫn σ của n - Ge(1) và p-Ge(2) vào thông lượng nơtron nhanh F, trong đó đối với p-Ge độ dẫn suy giảm theo thông lượng, còn đối với n-Ge lúc đầu độ dẫn suy giảm, sau đó tăng dần (Trang 52)
Bảng 5.4
giới thiệu thành phần của loại thuỷ tinh nhạy bức xạ DC-1-94 được chế tạo tại Viện Khoa học và Kỹ thuật Hạt nhân trên cơ sở thuỷ tinh nền silicat với chất bổ sung là SnO2 và V2O5 (Trang 54)
Bảng 5.6
giới thiệu hiệu ứng tăng hoạt tính xúc tác do bức xạ đối với phản ứng trao đổi đơteri và hydro (Trang 58)