thuế giá trị gia tăng tài liệu, giáo án, bài giảng , luận văn, luận án, đồ án, bài tập lớn về tất cả các lĩnh vực kinh t...
Trang 1Thuế Giá Trị Gia Tăng
Trang 2Khái niệm
∗ Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ
Trang 3∗ Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuếGTGT thông qua hành vi mua hàng hoá, dịch vụ, làmột yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
Đặc điểm
Trang 4∗ Thuế GTGT tính trên giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đặc điểm
Nhà cung cấp NVL Nhà sản xuất CSKD thương mại
Người tiêu dùng
Bán Mua Bán Mua Bán Mua Doanh số 10.000 10.000 12.000 12.000 15.000 15.000 Thuế GTGT 1.000 1.000 1.200 1.200 1.500 1.500 Thuế GTGT
phải nộp 1.000 200 300 1.500
Trang 5∗ Thuế GTGT có tính trung lập cao do không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế vàkhông bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá trình sản xuất kinh doanh
∗ Thuế GTGT có tính luỹ thoái vì nó không tính đến khả năng thu nhập của người chịu thuế, người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu thuế như nhau nếu cùng mua một loại hàng hoá, dịch vụ
Đặc điểm
Trang 6∗ Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián tiếp)
∗ Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhànước
∗ Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao
Vai trò
Trang 7∗ Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổchức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
∗ Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông qua áp dụng thuế suất 0%
Vai trò
Trang 8∗ Đối tượng chịu thuế GTGT: phải bao quát hầu hết các hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Nguyên tắc thiết lập các quy định của thuế GTGT
Trang 9∗ Cơ sở tính thuế: là giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua mỗi khâu luân chuyển Đây là nguyên tắc
cơ bản khi thiết kế thuế GTGT, đảm bảo mục tiêu không đánh trùng lên thuế, thuế đánh trên nhiều giai đoạn nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm Nguyên tắc này được thực hiện trong việc xác định giá tính thuế và lựa chọn phương pháp tính thuế
Nguyên tắc thiết lập các quy định của thuế GTGT
Trang 10∗ Tính liên hoàn: phải đảm bảo khâu trước là cơ sởkhấu trừ của khâu sau và việc khấu trừ ở khâu sau là
cơ sở kiểm soát khâu trước
∗ Số lượng thuế suất: một vấn đề cần được xem xét kỹ lưỡng khi hoạch định thuế GTGT
∗ Điểm đến: quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng, bất kể nó được sản xuất ở đâu
Nguyên tắc thiết lập các quy định của thuế GTGT
Trang 11∗ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày
Các quy định pháp luật hiện hành về
Thuế giá trị gia tăng
Trang 12Toång quan veà thueá GTGT
Hàng hoá,
dịch vụ
Không chịu thuế GTGT
Chịu thuế GTGT
Tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp
Phương pháp trực tiếp trên GTGT
Phương pháp khấu trừ thuế
Hoàn thuế GTGT
Trang 13∗ Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổchức, cá nhân ở nước ngoài), trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT
Trang 14∗ Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (gọi chung là cơ sởkinh doanh)
∗ Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT từnước ngoài
∗ Tổ chức, cá nhân mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài)
Đối tượng nộp thuế GTGT
Trang 15∗ Theo quy định hiện hành có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT được xếp theo tính chất và mục đích kinh tế xã hội:
Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
Hàng hoá dịch vụ mang tính thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng
Hàng hoá dịch vụ cần khuyến khích xã hội hoá, khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất trong nước;
Dịch vụ tài chính
Hàng hoá phục vụ an ninh quốc phòng
Hàng hoá phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo
Hàng hoá, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp
Hàng hoá, dịch vụ khác
Đối tượng không chịu thuế GTGT
Trang 16∗ Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉqua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 17∗ Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh Dịch vụ y tế bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 18∗ Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể
khác dùng cho người tàn tật.
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 19∗ Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hoá, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông có thu tiền ăn thì tiền ăn cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 20∗ Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ
∗ Sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 21∗ Dịch vụ tài chính bao gồm:
Dịch vụ cấp tín dụng;
Kinh doanh chứng khoán (môi giới CK, tự doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK …), dịch vụ tổ chức thị trường của Sở/Trung tâm giao dịch CK (chấp thuận niêm yết, quản lý niêm yết, quản lý giao dịch, quản lý thành viên giao dịch)
Chuyển nhượng vốn
Dịch vụ tài chính phái sinh (hoán đổi lãi suất, hợp đồng tương lai, quyền chọn …)
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 22∗ Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu đểsản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài;
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 23∗ Hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT
Trang 24∗ Căn cứ tính thuế GTGT gồm:
Giá tính thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT
Thuế GTGT = thuế GTGT Giá tính x thuế GTGT Thuế suất
Trang 25∗ Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có) cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng (+) các khoản phụ thu và phí thu thêm cơ sở kinh doanh được hưởng trừ (nếu có) trừ (-) các khoản giảm giáđược cơ sở kinh doanh áp dụng (nếu có).
Giá tính thuế GTGT
Trang 26∗ Doanh nghiệp A bán điều hoà nhiệt độ công suất 12.000 BTU, giá bán chưa có thuế TTĐB là 6 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB là 10%.
Giá tính thuế = 6 + 6 x 10% = 6,6 triệu đồng
Giá tính thuế GTGT
Trang 27∗ Doanh nghiệp B nhập khẩu xe ô tô 4 chỗ, dung tích xi lanh 3.500cm3, giá nhập khẩu 20.000 USD, thuế nhập khẩu là 83%, thuế TTĐB là 60%
Giá tính thuế = 20.000 + 20.000x83% + (20.000 +
20.000x83%)x60% = 58.560 USD
Giá tính thuế GTGT
Trang 28∗ Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế
Giá tính thuế GTGT
Trang 29∗ Hàng hóa là thời điểm cơ sở kinh doanh đã chuyển giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, không phân biệt đă thu được tiền hay chưa thu được tiền
∗ Dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đă thu được tiền hay chưa thu được tiền
Thời điểm tính thuế GTGT
Trang 30∗ Kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án
hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng Căn cứ sốtiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuếGTGT đầu ra phát sinh trong kỳ
Thời điểm tính thuế GTGT
Trang 31∗ Xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền
∗ Hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai
hải quan
Thời điểm tính thuế GTGT
Trang 32∗ Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người lao động, làgiá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh, không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Hàng hoá luân chuyển nội bộ không tính thuế GTGT
Hàng hoá dùng cho khuyến mãi không tính thuế GTGT
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 33∗ Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa cóthuế GTGT.
Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài.
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 34∗ Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trảchậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuếGTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trảgóp, trả chậm.
Xác định giá tính thuế GTGT
trong một số trường hợp
Trang 35∗ Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ vàchi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 36∗ Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, chưa có thuế GTGT.
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 37∗ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuếlà giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp giá đất do người nộp thuế kê khai không đủ căn cứ để xác định giá
tính thuế hợp lý thì tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa không vượt quá số tiền đất
thu của khách hàng.
Giá đất thực tế do cơ sở kinh doanh bất động sản tự khai tại thời điểm chuyển nhượng theo Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản Cơ sở kinh doanh bất động sản tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai giá đất được trừ trong giá tính thuế GTGT.
(CV số 10383/TCT-BTC ngày 22.5.2009)
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 38Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
∗ Đối với hàng hóa, dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như vé cước vận tải, phí cầu đường ghi giá thanh toán là giá đă có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế
Giá thanh toán
1 + (%) thuế suất
Trang 39∗ Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt (vàthuế GTGT) trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.
Công ty A kinh doanh casino có số tiền thu của khách vào chơi là 43 tỷ, tiền trả thưởng cho khách là 10 tỷ
Giá tính thuế GTGT = (43 – 10)/(1 + 10%) = 30 tỷ
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 40∗ Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giátrọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vận chuyển quốc tế, chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi
ở nước ngoài khác nếu có chứng từ hợp pháp (du lịch lữ hành quốc tế) thì các khoản chi trên được tính giảm trừtrong giá (doanh thu) tính thuế GTGT
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 41Công ty du lịch lữ hành A cung cấp tour lữ hành Tp đi Vũng Tàu cho Công ty B với giá trọn gói 110 triệu đồng/100 khách
Giá tính thuế = 110/(1 + 10%) = 100 triệu đồng
Công ty du lịch lữ hành A cung cấp tour đi Thái Lan với giá trọn gói là 410USD/người Công ty A chi tiền vé máy bay 150USD và chi phí cho khách ở Thái Lan là 150USD (có hoá đơn, chứng từ)
Giá tính thuế = (410 – 150 – 150)/(1 + 10%) = 100USD
Xác định giá tính thuế GTGT trong
một số trường hợp
Trang 42∗ Có 3 mức thuế suất thuế GTGT:
Trang 43∗ Hàng hoá xuất khẩu, kể cả ủy thác xuất khẩu;
∗ Hàng hoá bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế;
∗ Hàng hóa gia công chuyển tiếp;
∗ Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ;
∗ Hàng hóa xuất để bán tại hội trợ, triển lãm ở nước ngoài
Thuế suất thuế GTGT 0%
Trang 44∗ Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ởtrong khu phi thuế quan
Tổ chức nước ngoài là tổ chức không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là đối tượng nộp thuế GTGT tại Việt Nam
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ;
Thuế suất thuế GTGT 0%
Trang 45∗ Hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình của doanh nghiệp chế xuất;
∗ Vận tải quốc tế;
∗ Hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu;
∗ Dịch vụ sửa chữa máy bay, tàu biển cung cấp cho tổchức, cá nhân nước ngoài (máy bay, tàu biển phải làm thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu)
Thuế suất thuế GTGT 0%
Trang 46∗ Không áp dụng thuế suất 0% đối với các trường hợp sau:
Tái bảo hiểm ra nước ngoài;
Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài;
Dịch vụ tài chính phái sinh;
Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài;
Xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác;
Thuế suất thuế GTGT 0%