1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Dạy học phân hóa

22 1,4K 6

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 22
Dung lượng 170 KB

Nội dung

Nêu ví dụ về việc tổ chức dạy học phân hóa tại trường của anh/chị 2...  Tương tác học tập với đối tượng HT => tư duy độc lập Xác định được NVHT có động cơ  Học những điều có ý nghĩa

Trang 1

DẠY HỌC PHÂN HOÁ

Quúnh L u 04 – 07/04/2013

Trang 2

Thảo luận nhóm

1 Trình bày quan niệm của anh/chị về mối quan hệ

giữa : DẠY  HỌC

2 Thế nào là dạy học phân hóa ?

3 Nêu ví dụ về việc tổ chức dạy học phân hóa tại

trường của anh/chị

2

Trang 3

3

Trang 4

Người học HỌC cái gì?

Người học HỌC như thế nào?

Người học HỌC từ nguồn nào?

Người học HỌC bằng cách nào?

Kết quả?

Hoạt động học

Trang 6

Người HỌC:

Là chủ thể thực hiện hoạt động học: thực hiện các hành vi học (bên ngoài) và tiến hành các thao tác

tư duy (độc lập) trong não => thay đổi năng lực

và nhu cầu ‘người’

Người học – độc đáo

Trang 7

Tương tác học tập (với đối tượng HT) => tư duy độc lập

Xác định được NVHT (có động cơ)  Học những điều có ý nghĩa với bản thân

Học từ nhiều nguồn, = nhiều cách, trong môi

trường đa dạng (với bạn, GV, tài liệu )

Tương tác xã hội – hỗ trợ cho tương tác học tập;

Kết quả - chiếm lĩnh đối tượng HT ở mức độ sâu, rộng #  thay đổi năng lực, nhu cầu của bản thân

Trang 8

Nhận biết hành vi học tập của HS

ứng xử phù hợp

Không đồng nhất biểu hiện, hành vi

học tập bên ngoài với thao tác tư

duy trong não

Trang 9

DẠY

Ai dạy?  GV, HS, ‘máy tính’, Tài liệu (tự học – dạy cách học), người khác,…

Dạy ai? Một lớp, một số HS hay mọi HS?

Dạy cái gì? SGK hay nội dung, chương trình; ‘cái’

HS muốn học,

Dạy như thế nào? = phương pháp tích cực !!!

Kết quả? Đối với HS và đối với GV

Trang 10

Dạy

Dạy mọi/mỗi HS (khác nhau) - ở các trình

độ, khả năng, hứng thú, sở trường, hoàn

cảnh

Nội dung dạy (CT) được ‘phát triển’ cho

phù hợp hoàn cảnh cụ thể lớp học => Hiểu biết về học tập của HS – trước, trong và

sau bài học; Chuẩn bị kế hoạch bài học đáp ứng mục tiêu học tập cho tất cả HS

Trang 11

Dạy

Tổ chức HT của từng học sinh

Kết quả với HS : mỗi HS đạt được mục tiêu

HT xác định (chuẩn kiến thức, kĩ năng),

cảm xúc, nhu cầu học tập

KQ với GV – sự phát triển nghề nghiệp

(kinh nghiệm tư duy chuyên môn, nghiệp

vụ, lòng yêu nghề, sự thoả mãn, ),

Trang 12

Môi trường lớp học

 Đa dạng, KHÔNG ĐỒNG NHẤT 

HS khác nhau Ở KHẢ NĂNG, TỐC ĐỘ HỌC,

SỞ THÍCH, HOÀN CẢNH,

 Vận động: nhận thức, cảm xúc, nhu cầu, thái

độ, kinh nghiệm, năng lực, đáp ứng và

sáng tạo

Trang 13

Dạy học phân hoá là gì ?

1 Phản ánh dạy tích cực – đáp ứng nhu cầu học tập của cá nhân HS => làm cho dạy và học trở

nên đa dạng;

2 Là đưa ra nhiều phương án lựa chọn cho HS

học một nội dung giáo dục nào đó;

=> Tổ chức cho HS trong lớp (có khả năng, phong

cách, hứng thú và mức độ tiến bộ riêng) học tập

để đạt được mục tiêu giáo dục đã đặt ra;

Trang 14

DẠY HỌC PHÂN HOÁ

Trang 15

Tổ chức dạy học phân hoá

1 Phân hoá nội dung (cái và cách HS học) Ví

dụ: sử dụng tài liệu đọc, băng, khác nhau

(khó-dễ); dạy lại một kĩ năng, nội dung cho nhóm, bạn đang khó khăn; tìm hiểu thêm về chủ đề,

2 Phân hoá quá trình hoạt động để HS hiểu bài :

HS có được sự hỗ trợ khác nhau, học ở các

góc HT khác nhau, thời gian hoạt động khác nhau,

Trang 16

Tổ chức dạy học phân hoá

3 Sản phẩm thể hiện kết quả HT học tập của HS : cách

trình bày (bài viết, tranh, vở kịch ), SP của cá nhân hay nhóm, mức độ yêu cầu phù hợp với HS, khuyến khích HS làm các SP cá nhân

4 Môi trường học tập: HS có thể làm việc tại các góc

học khác nhau – một mình hoặc với nhóm bạn, cung cấp tài liệu, đưa ra những gợi ý cho từng HS, xây

dựng những qui định, nền nếp trong lớp để tối đa hoá

sự hỗ trợ cho GV và HS thực hành cho phép 1 số HS thực hiện

Trang 17

Phân loại đối tượng học tập

1 Phân loại theo tính chất của đối tượng học tập :

K iến thức về sự vật, hiện tượng;

Kiến thức về phương pháp hay cách làm

Kĩ năng tâm vận động (psychomotor)

Michael và Modell (2003)

2 Phân loại theo nhận thức của chủ thể:

tri thức được trình bày trong tài liệu, diễn giảng <=> có

tính hiển minh

tri thức siêu nhận thức - tri thức thuộc về chiến lược,

cách thức học = PP & chiến lược học tập của riêng mình

<=> thiếu tính tường minh (chưa được quan tâm)

Develey (1999)

Trang 18

Các trình độ học lực: HS giỏi, Khá, Trung bình, Kém,

Các mức độ tiếp thu: nhanh, chậm,

Các mức độ tư duy:

Trang 19

Căn cứ để phân hoá nội dung

vận dụng – phân tích, tổng hợp – đánh giá – sáng tạo;

chọn (tự chọn bắt buộc  sở trường, phong cách học + tự chọn không bắt buộc/nâng cao)

hiện tượng - phương pháp, cách làm - kĩ năng vận động; tri thức hiển minh và tri thức siêu nhận thức.

Trang 20

Phân hoá hình thức tổ chức hoạt động

1 GV dạy chung cả lớp; GV dạy nhóm nhỏ (có lực

học giống nhau, khác nhau); dạy cá nhân HS

2 HS làm việc độc lập (một mình, theo nhóm

nhỏ)

3 HS tự học – tự do;

4 HS dạy học lẫn nhau

Trang 21

Vấn đề tổ chức dạy học trên lớp

Mục tiêu bài học đối với mỗi HS: chung và riêng?

Tốc độ tiếp thu một nội dung học tập với mỗi HS?

Mức độ tiếp thu của HS sau mỗi nhiệm vụ học tập?

HS có những lỗ hổng kiến thức từ trước?

Trang 22

Giải quyết vấn đề thực tiễn lớp học

1 Một số HS cần sự trợ giúp vào nội dung nào đó

Ngày đăng: 29/01/2015, 13:00

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w