159 Báo cáo thu hoạch lớp Kế toán trưởng với tình hình thực tế Kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc
Trang 1I Báo cáo tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc 3
1.1 Lịch sủ hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 3
1.2.1 Cơ cấu tổ chức : 3
1.2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 5
1.2.3 Những thuận lợi và khó khăn 6
1.3 Quy mô của cơ sở: 7
1.3.1 Quy mô về tài sản: 7
1.3.2 Một số kết quả chủ yếu đạt đợc của Công ty trong những năm gần đây 9
1.3.2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001 10
1.4 Tổ chức công tác hạch toán 12
1.4.1 Nhiệm vụ 12
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán 12
1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán 13
II Kế toán các phần hành 14
2.1 Kế TOáN TSCĐ 14
2.1.1 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng: 14
2.1.2.Quy trình hạch toán : 14
2.2 Hạch toán tài sản bằng tiền 22
2.2.1 Khái niệm và Tài khoản sử dụng: 22
2.2.2 Hạch toán tiền mặt: 22
2.2.3 Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 27
2.3 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vận tải Thuỷ Bắc 31
2.3.1.Tài khoản sử dụng 31
2.3.2 Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất: 32
III Một số nhận xét về hệ thống kế toán tại công ty Vận tải Thuỷ Bắc 41
LờI Mở ĐầU
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trờng, nhà doanh nghiệp phải biết mình là ai, hoạt động nh thế nào để thu đợc lợi nhuận tối đa, trên cơ sở tôn trọng pháp luật và giải quyết hài hoà các mối quan hệ kinh tế xã hội Điều đó đòi hỏi chủ doanh nghiệp phải có các quyết định đúng đắn kịp thời trong công tác chỉ
đạo mọi mặt sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Cơ chế thị trờng tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội nhng cũng đặt ra cho họ không ít những khó khăn, thử thách phải vợt qua để tồn tại và phát triển Để có thể đứng vững trên thị tr-ờng thì các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ thấp giá thành sản phẩm Để làm đợc điều này, các doanh nghiệp cần nắm đợc các nhân tố ảnh hởng tới mức độ và xu hớng tác
động của từng nhân tố tới các chỉ tiêu trên Vì vậy vai trò của kế toán là rất quan
Trang 2phải có một bộ phận kế toán tốt, phản ánh đủ, đúng kịp thời trên cơ sở các chế
độ kế toán hiện hành
Là một sinh viên khoa kế toán, trờng đại học Kinh tế Quốc dân, đợc nhà ờng và các thầy các cô tạo điều kiện, chúng em đã đợc học lớp kế toán trởngnhằm có một cái nhìn tổng hợp hơn về công tác kế toán, đặc biệt là công tác kếtoán cuối kỳ
tr-Mặt khác, kết hợp với kiến thức thực tế mà em có đợc trong quá trình kiếntập (cuối kỳ VI khoá 41) Em xin viết:
Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trởng với tình hình thực tế kế toán tại
Công ty vận tải Thủy Bắc
Bài viết đợc chia làm ba phần:
Phần I: Tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Phần II: Kế toán các phần hành cơ bản tại Công ty Vận tải Thủy Bắc
Phần III: Một số nhận xét nhằm hoàn thiện các thủ tục kế toán Công ty Vậntải Thủy Bắc
Vì thời gian học lớp kế toán trởng cũng chính là khoảng thới gian chuẩn bịcho các thủ tục cần thiết để tốt nghiệp công với kiến thức còn hạn chế nên bàiviết không thể tránh khỏi sai sót Rất mong nhận đợc sự đóng góp từ phía nhữngngời quan tâm
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2003
I Báo cáo tổng hợp về Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
1.1 Lịch sủ hình thành và phát triển của Công ty
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp Nhà nớc, đợc chuyển từ Công
ty vận tải sông I theo Thông báo số 150 TB ngày 02/03/1993 và Quyết định 284QĐ/TCCB-LĐ ngày 27 tháng 3 năm 1993 Ngày 30/7/1997 Công ty gia nhậpTổng Công ty Hàng hải Việt Nam theo Quyết định số 589/TTG của Thủ tớngChính phủ Tên giao dịch quốc tế của Công ty là NORWAT
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, hạchtoán kinh tế độc lập, cuối kỳ kế toán báo sổ về Tổng Công ty Hàng Hải ViệtNam Công ty mở Tài khoản tiền Việt tại Ngân Hàng Công thơng Đống Đa và
mở Tài khoản ngoại tệ tại Ngân Hàng Ngoại Thơng Việt Nam Mã số ngànhkinh tế kỹ thuật là 25 Trụ sở chính đặt tại 278 Tôn Đức Thắng - Đống Đa - HàNội
Từ khi mới thành lập, với số vốn 3.804 triệu và hai tàu nhỏ chạy ven biển vớitrị giá khoảng 3,5 tỷ, Công ty đã không ngừng phấn đấu vợt qua khó khăn thửthách trong nền kinh tế chuyển đổi
Mặc dù Công ty vận tải Thuỷ Bắc là một doanh nghiệp Nhà nớc nhng vốnNgân sách chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng số vốn kinh doanh của Công
ty Do đó, Công ty phải tự bổ sung, tìm kiếm các nguồn khác để tăng nguồn vốnkinh doanh, trong đó, chủ yếu là vốn vay
Trang 3Tính đến ngày 31/12/2001, Công ty có 304 lao động (nhân viên quản lý là
112 ngời tăng lên nhiều so với năm 2000 có 275 lao động trong đó chỉ có 48nhân viên quản lý)
Đi đôi với việc mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao chất lợng của độingũ cán bộ quản lý kỹ thuật, Công ty cũng luôn chăm lo tới đời sống cho lao
động và không ngừng cải thiện chất lợng cuộc sống cho cán bộ công nhân viên(từ mức thu nhập 218.379 đồng/ngời/tháng năm 1993 nay lên tới 1.386.789
cụ thể mà mang tính chất vô hình Nhận thức đặc điểm cơ bản đó, Ban lãnh đạo
đã tổ chức và dần dần hoàn thiện bộ máy bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh.Các phòng ban của Công ty bao gồm :
Văn phòng Công ty: thực hiện vận tải sông, vận tải biển, vận tải hành khách,làm các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác nh: đại lý, môi giới hàng hải …
Trung tâm CKD: xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc, thiết bị vật t ngành đờngthuỷ
Trung tâm Đông Phong: Là đại lí mua bán các loại máy móc, thiết bị củahãng Đông Phong Trung Quốc phục vụ vận tải đờng sông, đờng biển
Trung tâm xuất khẩu lao động và kinh doanh tổng hợp : Thực hiên công việcxuất khẩu lao động Thực hiên cho thuê các vật t thiết bị vận tải đờng thuỷ vànhà nghỉ
Chi nhánh Hải Phòng: Vận tải hàng hoá đờng sông đờng biển, thực hiện cácdịch vụ đại lý vận tải nh đại lý tàu biển, đại lý container, địa lý giao nhận vậntải và các đại lý khác
Chi nhánh Quảng Ninh: thực hiện vận tải đờng sông và làm các nhiệm vụvận tải
Xí nghiệp cơ khí và vật liệu xây dựng : sản xuất thiết bị, vật liệu xây dựng vàsửa chữa cơ khí
Với đăc điểm của Công ty nh trên, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản
lý đợc xây dựng theo kiểu trực tuyến chức năng Theo mô hình này, bộ phậnchức năng làm nhiệm vụ cố vấn tham mu và chuẩn bị văn bản cho giám đốc trêncơ sở giám đốc ra lệnh cho cấp dới, các bộ phận chức năng khác (các trởngphòng) không có quyền ra quyết định cho cấp trung gian hay cho cơ sở Bộ máy
tổ chức của Công ty có thể khái quát thông qua Sơ đồ 1 nh sau:
Ban tàu khách
Ban kế
hoạch
đầu t
Phòng TCKT Văn phòng
TGD
Phòng TCCB
- LĐ
Phòng VTB
Phó tổng giám
đốc
Trang 4 Tổng Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn Công ty, chỉ đạo các phòngban chức năng Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, Bộ Giaothông Vận tải, Tổng Công ty Hài hải Việt Nam về kết quả sản xuất kinhdoanh của Công ty.
Phó Tổng Giám đốc : giúp việc cho tổng giám đốc, thay mặt tổng giám đốckhi Tổng giám đốc đi vắng đồng thời có quyền ra các quyết định cho cácphòng ban trong phạm vi quy định
Văn phòng tổng giám đốc: phụ trách công việc hành chính sự nghiệp, giảiquyết các thủ tục giấy tờ có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, lậpcác dự án xin vốn, gọi vốn đầu t trong và ngoài nớc
Phòng kỹ thuật vật t: kiểm tra kiểm soát cung cấp đầy đủ kịp thời vật t, thiết
bị phụ tùng cho tàu, lập kế hoạch sửa chữa và nâng cấp tàu khi đến hạn
Ban kế hoạch đầu t: lập kế hoạch kinh doanh, dự án xin vốn gọi vốn
Phòng tài chính kế toán: thực hiện việc thu nhận và cung cấp thông tin về tàisản và các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinhdoanh của Công ty
Phòng tổ chức cán bộ lao động: thực hiện công tác quản lý, tổ chức nhân sự,chế độ lơng và bảo hiểm xã hội
Phòng vận tải biển: ký kết các hợp đồng định hạn, khai thác hàng cho tàu,theo dõi tình hình khi tàu hoạt động, xây dựng kế hoạch chung của toànCông ty
Ban vận tải sông: chịu trách nhiệm quản lý các chuyến tàu sông vận tải nội
địa
Ban tàu khách: chịu mọi trách nhiệm trong quá trình vận chuyển hành khách
1.2.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Vận tải đờng sông đờng biển trong và ngoài nớc
Vận tải hành khách tuyến nội
Xuất nhập khẩu trực tiếp vật t, thiết bị phụ tùng sản phẩm chuyên ngànhphục vụ cho vận tải đờng thuỷ
Thực hiện các đại lí vận tải, chuyển giao công nghệ và thực hiện cácdịch
vụ môi giới hàng hải
Sửa chữa cơ khí, sản suất vật liệu xây dựng, sửa chữa lắp đặt các thiết bịgiao thông thuỷ
Các dịch vụ tổng hợp khác : cho thuê nhà xởng máy móc
Công ty vận tải Thuỷ Bắc lấy nhiệm vụ vận tải thuỷ làm nhiệm vụ cơ bản,thực hiện ký kết hợp đồng với các nớc trên thế giới nhằm thực hiện việc giao lubuôn bán hàng hoá giữa Việt Nam với các nớc nhằm thu nhiều ngoại tệ cho đấtnớc
Trang 5Tuy ra đời trong điều kiện không mấy thuận lợi, nhng với chính sách mở cửanền kinh tế của Nhà nớc cùng với sự nỗ lực phấn đấu vơn lên, Công ty đẵ khẳng
định mình và ngày càng phát triển, có mức thu nhập năm sau cao hơn năm trớc
1.2.3 Những thuận lợi và khó khăn.
Là một doanh nghiệp Nhà nớc ra đời muộn màng trong nền kinh tế, trongquá trình hoạt động, Công ty đã không ngừng vơn lên để đạt đợc thành tích đángkhích lệ
Để đạt đợc thành quả đó, ngoài nỗ lực phấn đấu của bản thân Công ty còn cónhững thuận lợi:
- Tình hình kinh tế – xã hội nớc ta trong thời gian qua tơng đối ổn định
đă tạo nên môi trờng hoạt động an toàn Hơn nữa, giá trị sản lợng cácmặt hàng sản xuất và xuât khẩu ngày càng gia tăng, đồng nghĩa với nhucầu vận tải chuyên chở hàng hoá cũng gia tăng giúp cho các doanhnghiệp vận tải có cơ hội mở rộng thị trờng
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc có một mạng lới trung tâm, chi nhánh và xínghiệp thành viên đang ở hầu hết các đầu mối giao thông ở các thànhphố lớn nh Hải Phòng, Quảng Ninh, TPHCM…thuận lợi cho việc chuyênchở hàng hoá Công ty có đội ngũ thuyền viên và thợ sửa chữa giàu kinhnghiệm Tàu máy và các chi tiết chuyên dùng trong vận tải khá tân tiến
và có năng suất cao Sau nhiều năm hoạt động Công ty đã tạo đợc uy tíncho các chủ hàng trong và ngoài nớc
- Công ty vận tải Thuỷ Bắc thuộc Tổng Công ty hàng hải Việt Nam - mộtTổng Công ty lớn- nên ngay từ khi mới thành lập Công ty đã có sự hỗ trợ
về vốn cũng nh bảo lãnh vay vốn ngân hàng Mặt khác, trong quá trìnhhoạt động, Công ty luôn cố gắng thanh toán đầy đủ, đúng hạn cả gốc vàlãi tạo đợc uy tín đối với ngân hàng Do đó, mặc dù vốn Công ty rất ít ỏinhng Công ty vẫn huy động phần lớn vốn vay ngân hàng phục vụ chohoạt động sản xuất kinh doanh
- Nhà nớc cũng giảm thuế VAT, các khoản lệ phí khác, thủ tục đầu t cũng
đơn giản, gon nhẹ Đây là điều kiện môi trờng thuận lợi giúp cho Công tyvận tải Thuỷ Bắc nói riêng và các Công ty vận tải nói chung yên tâm đầu
t phát triển, mở rộng sản xuất
- Một thuận lợi khác phải kể đến là chính sách lơng, thởng và lãi suất hợp
lí khi công nhân cho Công ty vay vốn Các quyên lợi khác của ngời lao
động Công ty chấp hành nghiêm chỉnh đã tạo nên sự gắn bó khăng khítgiữa ngời lao động và Công ty, giúp họ nhiệt tình trong sản xuất kinhdoanh, có trách nhiệm với hoạt động của Công ty
Tuy nhiên, quá trình hoạt động Công ty cũng gặp phải không ít những khókhăn đă gây trở ngại đáng kể đến kết quả Công ty
- Giá cớc quốc tế ngày càng giảm trong khi chi phí không giảm đã ảnh ởng rất lớn hiệu quả sản xuất kinh doanh
h Đội tàu biển của Công ty đã cao tuổi trong khi Công ty không đủ vốn để
đầu t tàu lớn quốc tế vì giá rất cao mà nguồn vốn không có, phải đi vayngân hàng nên chỉ vay đợc vốn trong mức độ nhất định Mặt khác đời tàucủa Công ty dài khấu hao lớn không đợc Để có chiến lợc lâu dài, Công
ty đã có kế hoạch đầu t phơng tiện vận tải để giữ vững và phát triển sảnxuất thay thế đội tàu đã cũ nhng Công ty còn gặp khó khăn về vốn đầu t.Vì các khoản vốn vay cho đầu t TSCĐ là rất lớn, thời gian theo dõi lâu,
Trang 6lãi suất Công ty phảỉ trả ngân hàng chiếm tỷ lệ lớn dẫn đến tình hình tàichính của Công ty luôn ở mức căng thẳng.
- Những tai nạn do tàu gặp phải (đầu năm 1998 tàu Hà Thành là con tàulớn thứ hai đã va vào đá ngầm khiến Công ty phải bỏ tàu) đã làm chodoanh thu của Công ty giảm sút Việc đầu t thêm tài sản cố định thay thếlàm cho tình hình nợ đọng của Công ty tơng đối lớn Vốn kinh doanh chủyếu của Công ty chủ yêud là vốn vay (chiếm hơn 90%), để tạo đợc uy tínvới ngân hàng Công ty luôn phải cố gắng trả đúng hạn Điều này đã làmthuận lợi của Công ty giảm đi vì số lãi lớn
- Hơn nữa, xuất thân từ Công ty vận tải sông I, đội ngũ cán bộ công nhânviên trớc đây cha quen với nền kinh tế thị trờng, phần lớn là cán bộ lớntuổi, hạn chế về trình độ ngoại ngữ, vi tính
Bảng tổng hợp giá trị TSCĐ
2001 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552
Số liệu đến hết ngày 31/12/2001 về tài sản cố định cụ thể nh sau:
Bảng chi tiết về giá trị TSCĐ
Nhà cữa, VKT 1.927.823.800 1.065.502.193 862.321.607
Máy móc, thiết bị 117.900.509 75.422.330 42.458.179
Phơng tiên vận tải 73.703.866.822 12.707.592.428 60.996.274.394Dụng cụ quản lý 2.059.123.800 774.349.428 1.314.774.372
Tổng cộng 77.808.714.931 14.592.886.379 63.215.828.552
Nh vậy, để thúc đẩy hoạt động vận tải, Công ty không ngừng đổi mới, đầu tthêm tài sản cố định
Trang 71.3.1.2 Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc không phải là môt Công ty sản xuất vật chất thực
sự mà là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ, cho nên sản xuất gắn liền vớitiêu thụ Do đó,Tài sản lu động chiếm một tỉ trọng không lớn trong tổng tài sảncủa Công ty Nhng sự biến động của tài sản lu động không phải là không có ýnghĩa trong việc phân tích sự phát triển, mở rộng quy mô sản xuất của Công ty.Nhìn vào bảng tài sản lu động và đầu t ngắn hạn trong năm 2000 và 2001 tathấy giá trị của TSLĐ có xu hớng giảm xuống, điều này có nghĩa là vòng chuchuyển của TSLĐ nhanh hơn và số tồn kho cuối năm không nhiều Công ty chútrọng hơn trong công tác đầu t thêm TSCĐ
-12.197.763.960
14.242.692.1547.214.309.8681.303.874.126
14.242.692.1547.214.309.8681.303.874.126-
4.276.674.839-
9.002.270.8689.349.620.3372.753.482.969-
đánh mất mình Với sự nổ lực của chính bản thân, cùng với sự giúp đỡ của cáccấp các ngành có liên quan của Tổng Công ty hàng hải Việt Nam, cho đến nay,Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trờng, doanh thu năm sau caohơn năm trớc Điều này đợc thể hiện qua bảng sau:
Trang 8Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2000 –
1.167.053
94.448.247.139 69.066.198.126 25.382.049.013 73.569.051.243 116.008.178 863.324.540 304
1.386.789
+24.436.989.941 +34.013.581.036 -9.630.591.095 +29.355.826.240 +69.791.591 197.816.906
+201.736
+34,9 +97 -27,5 +66,36 +151,01 29,72
17,29
Qua bảng trên có thể thấy một cách tổng quát, Công ty hoạt động mang lạihiêụ quả tốt, ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, doanh thu nămsau cao hơn năm trớc, đời sống cán bộ công nhân viên ngày đợc nâng cao Nhìnbiểu 2 dới đây ta cũng thấy quy mô về vốn kinh doanh đợc mở rộng Tổng sốvốn năm 2001 tăng 34.9% so sới năm 2000 Đặc biệt là vốn cố định tăng 97%cho thấy Công ty rất chú trọng dầu t thêm tài sản cố định Tuy nhiên, việc tăngquy mô về vốn cũng kéo theo số nợ phải trả tăng lên Về cơ cấu vốn, nợ phải trảchiếm một tỷ trọng quá cao (92.13% năm 2000 và 94.13 năm 2001) Công tyduy trì một tỷ lệ nh vậy là rất nguy hiểm, nếu thị trờng có sự biến động về tàichính, Công ty sẽ đứng bên bờ vực phá sản
Biểu: Cơ cấu vốn và nguồn vốn trong năm 2000 và 2001
Số Tăng/giảm Tỷ lệ % Tổng số vốn
100 5.0.07 49.53 100 92.13
7.87
94.448.247.139 69.066.198.126 25.382.049.013 94.448.247.139 88.901.609.281 51.126.166.889 37.409.961.373 368.481.019 5.546.673.585
100 73.13 26.87 100 94.13
8.57
+24.436.989.941 +34.013.581.036 -9.630.591.095 +24.436.989.941 24.402.791.074
34.198.867
+34,9 97 -27,5 +34,9 +37,83
0,62
1.3.2 Tình hình thực hiện nghĩa vụ NSNN quý IV/2001.
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc có một thuận lợi là đợc Nhà nớc giảm thuế GTGTcũng nh các khoản lệ phí khác, cho nên Công ty luôn luôn cố gắng hoàn thànhtốt các khoản phải thanh toán với Nhà nớc Biểu dới đây thể hiện đợc tình hìnhthực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc trong quý 4 năm 2001
Trang 9BiÓu t×nh h×nh thùc hiÖn nghÜa vô víi Nhµ níc
271483523 199597721
12809943 10741159
48334700 42415683
42455683
665507634 83186746 35976585 398001268 11554146 34662441
824982673 9.537.400
353976585 461468688
38346867
38346867
2753031456 (89737012)
353976585 174679366 11554146 34662441
226517600 1950000 346439000 346439000
3032321837 288.960.647 353976585 1136608773 12809943 10741159
33986400 1950000 384780567 346439000 38341869
(7806585) (129099902) 0
38070593 115541146 34662441
37005900 4113816 0
4113816
Tæng céng (40=30+10) 40 313939206 665507634 863324540 1502205541 1502205541 (3693042)
Trang 101.4 Tổ chức công tác hạch toán.
1.4.1 Nhiệm vụ
Để đánh giá chất lợng hoạt động sản xuất kinh doanh, để đa ra kết luậnchính xác cho hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta không thể phủ nhận vai tròcủa kế toán Trong cơ chế thị trờng hiện nay, nhằm phát huy đầy đủ vai trò quantrọng của mình, phòng kế toán của Công ty đang thực hiện những vai trò sau:
- Ghi chép tính toán một cách chính xác, kịp thời tình hình sử dụng vật ttài sản, tiển vốn trong Công ty Tính toán chính xác kịp thời kết quả hoạt
động vận tải và vai trò hoạt động khác của Công ty
- Thông qua việc ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạchvận chuyển, định mức tiêu hao nguyên liệu,nhiên liệu, phụ tùng… của tàu,
kế hoạch thu phí, kỷ luật thu nộp và các khoản nghĩa vụ đối với Nhà nớc
- Cung cấp số liệu kế toán một cách nhanh chóng, kịp thời giúp cho bangiám đốcthực hiên công tác quản trị doanh nghiệp
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty hàng hải ViệtNam, Công ty có bảy trung tâm chi nhánh xuyên suốt từ bắc vào nam Để phùhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô hoạt động của Công ty, bộmáy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức phân tán Tại các trungtâm, chi nhánh hay xí nghiệp đều có phòng kế toán riêng, thực hiện hạch toán
độc lập, cuối kì thực hiện báo sổ lên Công ty để phòng kế toán Công ty thựchiện việc xác định kết quả kinh doanh toàn Công ty
Phòng tài chính kế toán của Công ty chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trởng.Phòng gồm sáu ngời trong đó có thủ quỷ chuyên thu chi tiền mặt, những ngờicòn lại tham gia vào quá trình hạch toán
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty vận tải Thuỷ Bắc
1.4.3 Hình thức kế toán và sổ kế toán.
Với đặc điểm có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, để thuận tiệncho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác và hiệu quả, Công ty đã ápdụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Theo hình thức kế toán này, căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là
“chứng từ ghi sổ” Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế chủ yếu trên Sổ cái
Trang 11Chứng từ ghi sổ đợc kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợpcác chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Các sổ kế toán sử dụng :
+ Sổ chi tiết
+ Sổ các tài khoản+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Các mẫu báo cáo kế toán :
+ Mẫu biểuB- 01: Bảng cân đối kế toán
+ Mẫu biểu B-02 : Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Mẫu biểu B-03 : Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Mẫu biểu B- 04 : Thuyết minh các báo cáo tài chính
II Kế toán các phần hành
2.1 Kế TOáN TSCĐ
2.1.1 Chứng từ sổ sách và tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng
Công ty sử sụng các TK211, TK111, TK136, TK214, TK721,TK 821, 009…Công ty không quản lý TSCĐ dới hình thức TSCĐ vô hình và không sử dụng tàikhoản TSCĐ thuê tài chính nên không sử dụng TK 213 và TK212
Trang 12- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phátsinh theo trình tự thời gian Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụkinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu sốliệu với Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phátsinh theo tài khoản đợc quy định trong chế độ tài khoản kế toán
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinhtheo từng đối tợng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán cha phán ánh đ-ợc
2.1.2.Quy trình hạch toán :
2.1.2.1 Khi TSCĐ tăng:
Chủ yếu là do mua sắm và đợc đầu t chủ yếu bằng vốn vay Khi có nhu cầumua sắm TSCĐ phục vụ cho hoạt động các đơn vị, các bộ phận phải lập tờ trìnhxin mua Căn cứ vào đó, Công ty sẽ lập báo cáo gửi Tổng Công ty Hàng hải ViệtNam Nhận đợc sự đồng ý của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, Công ty mớimua TSCĐ đó Căn c vào tờ trình xin mua, công văn chấp nhận, biên bản bàngiao, các hoá đơn, phiếu thu do đơn vị bán lập…kế toán xác định nguyên giáTSCĐ vào chứng từ ghi sổ theo định khoản :
- Trờng hợp mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu BT1) Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có Tk 331 : Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK111, 112 : Thanh toán ngay
BT2) Nợ TK 414: Nếu dùng quỷ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431: Nếu dùng quỷ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Đầu t bằng xây dựng cơ bản
Có TK411 : Nếu TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh
- Trờng hợp mua bằng vốn vay dài hạn
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 341 : Số tiền vay dài hạn để mua sắm
- Trờng hợp mua sắm phải lắp đặt trong thời gian dài
+ Tập hợp chi phí mua sắm lắp đặt
Nợ TK 241 : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan(331, 341, 111, 112, …)
+ Khi hoàn thành nghiệm thu đa và sử dụng
* Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211 : (Chi tiết từng loại)
Có TK 241
* Kết chuyển nguồn vốn đầu t bằng nguồn vố chủ sở hữu
Nợ TK 414, 441, 431
Có TK 441
Ví dụ: Trong quý II/2001 Công ty có mua một xe ô tô TOYOTA của Công ty
liên doanh TOYOTA Giải Phóng
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam
Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Số 117/KHĐT Hà Nội, Ngày 09 tháng 03 năm 2001
ĐƠN XIN MUA SắM TSCĐ
Trang 13Kính gửi: Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Thực hiện nghị quyết của Đảng uỷ Công ty về việc đẩy mạnh công tác xuất khẩu lao động, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc tập trung củng cố xây dựng trung tâm xuất khẩu lao động, đảm bảo cho Công ty thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao.
Năm 2000, Trung tâm đẵ ký kết đợc những hợp đồng với đói tác nớc ngoài và bớc đầu đa lao động đi làm việc tại Sip, Đài Loan… Dự kiến năm 2001 sẽ đ Dự kiến năm 2001 sẽ đ a khoảng 300 lao động đi làm việc tại nớc ngoài.
Hiện tai trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động cha đợc trang bị ô tô vì vậy việc đa đón khách và làm việc với các địa phơng… Dự kiến năm 2001 sẽ đ cơ quan quản lí nhiều khi ch a
đợc chủ động Hơn nữa Công ty cũng cha có một chiếc xe ô tô nào để phục vụ việc đí công tác của cán bộ công nhân viên.
Để tạo điều kiên cho trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc kính đề nghi Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam cho phép đợc mua một ô tô TOYOTO ZAGE 8 chỗ ngồi sản xuất trong nớc mới 100% để phục vụ cho công tác xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn tự có của Công ty.
Kính mong đợc sự giúp đỡ của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam.
Ngời viết đơn:
Hoá đơnNgày 03/ 04/ 2001( Liên 2 giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh TOYOTA Giải Phóng
Trang 14Phiếu thu tiền ( Liên 2 : Giao cho khách hàng)
Tên đơn vị hoặc ngời nộp tiền: Công ty Vận tải Thuỷ Bắc
Địa chỉ:
Lí do: Nộp thuế trớc bạ.
Theo biên lai thu thuế trớc bạ số: 7576
Số tiền: 6.691.000
( Viết bằng chữ : Sáu triệu sáu trăm chín mơi mốt nghìn)
Kèm theo các hoá đơn, biên lai phí và lệ phí cho việc mua xe : xăng, bảohiểm đăng kiểm số tiền là 940.588
Báo cáo chi tiết
Kính gửi: Tổng giám đốc Công ty Vận tải Thuỷ Bắc.
331
326.285.255 15.931.333
342.189.588
Trang 15Mua xe ô tô dịch vụThanh lý ô tô
TOYOTAMua tàu Quốc TửGiám
112331
214, 821331
40.201.184.524
6.736.000 326.285.255
25.000.000.000
152.528.000
TSCĐ của Công ty giảm thờng do nhợng bán, thanh lý… Khi TSCĐ hoạt
động kém hiệu quả, không bảo đảm an toàn trong hoạt động, Công ty sẽ lập báocáo với Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam Khi nhận đợc sự đồng ý thì Công ty
sẽ nhợng bán TSCĐ theo hình thức mà Công ty đã trình bày trong tờ trình Khinhợng bán Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán và lập biên bản bàn giao,căn cứ vào hợp đồng mua bán, tờ trình của Công ty… kế toán lập chứng từ ghi
sổ, và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái
2.1.2.3 Khi thanh lý TSCĐ
Đơn vị có TSCĐ cần thanh lý lập công văn xin phép đợc thanh lý TSCĐ tớiCông ty Ban lãnh đạo Công ty tổ chức cuộc xem xét đề nghị của đơn vị xinthanh lý Đợc sự đồng ý của Công ty thì đơn vị đó mới tiến hành thanh lý Căn
cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các số cáiliên quan nh sổ cái TK111, TK721, Tk821
2.1.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Hiện nay, Công ty Vận tải Thuỷ Bắc đang sử dụng phơng pháp khấu hao ờng thẳng theo Quyết định số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/ 12 / 1999 của BộTài chính
Trang 16Trong Công ty Vận tải Thuỷ Bắc, ngoài những TSCĐ có giá trị nhỏ ( máy vitính…) còn có các TSCĐ có giá trị rất lớn là các phơng tiện vận tải (tàu Quốc
Tử Giám, tàu LIVAASO – 02 …) Chính vì vậy mức trích khấu hao hàng quýcăn cứ vào căn cứ vào mức khấu hao quy định cho từng loại TSCĐ để kế toántiến hành trích khấu hao
Có sổ để trích khấu hao là “bản dăng ký mức trích khấu hao TSCĐ ” trong 4năm 1999 – 2000 – 2001 – 2002 mà Công ty đăng ký với cục tài chínhdoanh nghiệp thuộc Bộ Tài Chính Dựa vào số khấu hao đăng ký đó Công tythực hiên tính toán và phân bổ các đối tợng chịu chi phí liên quan
Mức khấu hao năm
Mức khấu hao quý = 4 Quý
Căn cứ vào mức khấu hao quý, kế toán lập “ Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ” rồi lập Chứng từ ghi sổ và vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ cái, Sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ
Trang 17B¶ng ph©n bæ kh¸u hao TSC§ v¨n phßng C«ng ty quý IV/ 2001
N¨m
®a vµo sd
Thêi gian khÊu hao
Tµu ThiÒn Quang
Tµu Quèc Tö Gi¸m
Tµu Kh¸ch TB-LB
Tµu Kh¸ch TB-FL
M¸y ICOM 700T/Y
1985 1986 1986 1995 1960 1978 1994 1996 1998 1998 1999 1997 1999 2001 2000 01/01 06/01 2000 01/01 01/01 01/01 1998 1998 1999 01/01 1998 04/01
50 50 50 50 50 50 5 5 5 5 5 8 8 8 5 5 5 5 5 5 5 12 12 9 9 8 8 8
1.361.562.190 61.959.360 222.850.320 4.988.720 24.638.150 408.892.000 638.552.640 1.007.932.797 27.903.596 7.663.600 12.303.700 20.427.000 12.423.870 372.946.000 156.392.955 326.258.255 14.462.887 6.612.000 6.736.000 8.420.000 10.856.000 14.841.000 7.658.714 62.430.423.023 2.369.484.974 2.369.484.974 23.991.499.479 26.238.087.221 2.614.461.444 4.811.704.931 35.700.000
27.231.244 1.231.907 4.457.006 99.774 493.663 8.177.840 12.771.053 116.849.835 5.580.719 1.532.720 2.460.740 4.085.400 2.484.774 46.618.250 19.191.119 27.188.188 2.892.577 430.600 637.600 1.684.000 542.811 742.050 348.286 6.222.334.439 197.457.081 197.457.081 2.665.722.164 2.429.452.521 326.807.681 400.975.411 4.462.500
34.039.055 1.539.844 5.575.288 124.718 617.079 10.222.300 15.963.816 72.764.018 4.185.539 1.149.540 1.845.555 3.064.05.
1.863.581 34.963.688 14.661.840 10.693.425
336.800
4.251.377.176 148.092.811 148.092.811 1.999 291.623 1.474.866.145 243.401.215 250.609.632
(6.807.811) (307.977) (1.114.252) (24.944) (123.416) (2.044.406) (3.192.763) 44.085.819 1.395.180 383.180 615.185 1.021.350 621.194 11.654.563 4.887.280 16.494.763 2.892.577 430.600 336.800 1.684.000 542.811 742.050 384.286 1.970.957.263 49.364.270 49.364.270 666.430.541 954.586.376 83.406.460 150.365.779 4.462.500
Trang 18Do trong năm có một số TSCĐ nh các TSCĐ thuộc nhóm nhà cữa – vật kiếntrúc có mức khấu hao trích 9 tháng năm 2001 đă trích vợt số khấu hao phải tríchtrong năm nên căn cứ vào “Bảng phân bổ khấu hao cơ bản văn phòng Công ty quýIV/2001” kế toán lập Chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán theo định khoản :
Chứng từ ghi sổQuý IV/2001
1.970557.263(6.807.811)44.085.819
Sổ cáiNăm 2001
11.123.336.6612.008.235.271Cộng phát sinh
Số d ngày31.12.2001