ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 20010. MÔN: NGỮ VĂN 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT. @ MA TRẬN ĐỀ MỨC ĐỘ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TỔNG SỐ CÂU TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Những trò lố hay Va-ren … Câu 1 1 Tinh thần yêu nước … Câu 2 1 Ý nghĩa văn chương Câu 3 1 Sống chết mặc bay Câu 4 1 Câu đặc biệt Câu 5 1 Tục ngữ Câu 6 1 Thêm trạng ngữ cho câu Câu 7 1 Ca Huế trên sông Hương Câu 8 1 Câu bị động Câu 9 1 Rút gọn câu Câu 10 1 Dùng cụm chủ – vị … Câu 11 1 Dấu chấm lững … Câu 12 1 Văn giải thích Đề TLV 1 TỔNG SỐ CÂU 5 6 2 1 12 1 TỔNG SỐ ĐIỂM 1,25 1,25 0,5 7 3 7 I. TRẮC NGHỆM (3 điểm) bCâu 1 : Nguyễn Ái Quốc là tên gọi rất nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, được dùng từ năm: A. 1919 - 1945. B. 1920 - 1950. C. 1922 - 1954. D. 1925 - 1959. bCâu 2: Văn bản nào được trích trong bản “Báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí Minh tại đại hội lần thứ II, thành 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam. A. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. B. Ý nghĩa văn chương. C. Tinh thần yêu ngước của nhân dân ta. D. Đức tính giản dị của Bác. Câu 3: Qua văn bản “Ý nghĩa văn chương”, tác giả khẳng định: nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? A. Tinh thần kháng chiến. B. Tình cảm, lòng vị tha. C. Lòng yêu nước. D. Tình cảm gia đình. bCâu 4: Giá trị nhân đạo trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” làgì? A. Lên án sự vô trách nhiệm của bọn lại. B. Nêu cao khát vọng cuộc sống bình yên của nhân dân lao động. C. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả đối với cuộc sống lầm than cơ cực của người dân. D. Đề cao sức lao động chân chính của người dân. bCâu 5: Thế nào là câu đặc biệt? A. Là loại câu có cấu tạo theo mô hình đặc biệt. B. Là loại câu chỉ có chủ ngữ. C. Là loại câu chỉ có vị ngữ. D. Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ. bCâu 6: Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn? A. Bên vệ đường, sừng sững một cây xoài. B. Hôm sau, chúng tôi đi Sa Pa. C. Với quyết tâm cao độ, bạn Lan đã vượt qua kì thi này. D. Buổi chiều, xe dừng lại ở thị trấn nhỏ. hCâu 7: Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào? A. Theo mục đích nói của câu. B. Theo vị trí của chúng trong câu. C. Theo thành phần chính của câu mà chúng đúng liền trước hoặc sau. D. Theo các nội dung mà chúng biểu thị. hCâu 8: Câu văn "Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tì bà, đàn tam”. Có sử dụng phép ngệ thuật gì? A. Phép liệt kê. B. Phép tương phản. C. Phép tăng cấp. D. Phép so sánh. hCâu 9: Câu nào sau đây là câu bị động? A. Tôi được điểm 10. B. Nam bị thầy giáo phê bình. C. Cơm đã bị thiu. D. Lao động là vinh quang. Câu 10: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: " Trong ta thường gặp nhiều câu rút gọn." A. Văn xuôi. B. Truyện cổ dân gian C. Văn vần (thơ, ca dao). D. Truyện ngắn. Câu 11: Câu văn "Chiếc xe này máy đã hỏng" có cụm chủ – vị làm thành phần gì ? A. Chủ ngữ. B. Vị ngữ. C. Định ngữ. D. Bổ ngữ. Câu 12: Dấu chấm lững trong câu văn sau đây được dùng với dụng ý gì? Và Điền rất phàn nàn cho những tâm hồn cằn cỗi như tâm hồn của vợ Điền. Đối với thị, trăng chỉ là đỡ tốn hai xu dầu! (Nam Cao) A. Tỏ ý bực tức. B. Tỏ ý thông cảm. C. Tỏ ý hày hước. D. Tỏ ý mỉa mai, chua chát. II. TỰ LUẬN (7 điểm) ĐỀ : Giải thích nội dumg câu tục ngữ: “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II NĂM 2009 – 2010. I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 TRẢ LỜI A C B C D A D A B C B D II. LÀM VĂN: ( 7 Điểm) 1. YÊU CẦU CHUNG: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn nghị luận giải thích. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. YÊU CẦU CỤ THỂ: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cơ bản cần phải làm được các yêu cầu sau đây: Bài làm phải đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài . Mở bài: Nêu được vai trò, ý nghĩa của việc nhìn nhận đánh giá qua hình thức bên ngoài lẫn bên trong. Thân bài: Lần lược trình bày được các ý sau: - Gỗ là gì? Tốt gỗ là gì? - Nước sơn là gì? - Tại sao nói “ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. - Làm thế nào để tốt gỗ và tốt cả nước sơn? - Vì sao có gỗ tốt rồi thì không cần nước sơn tốt nữa? Kết bài: Rút ra bài học cho bản thân và khuyên mọi người cần phải cách nhận kể khác, biết tu dưỡng đạo đức, tránh nhìn nhận đánh giá sai về một vấn đề gì đó. 3. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM: - Điểm 6 – 7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, có thể mắc một vài sai sót nhỏ. - Điểm 4 – 5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễm đạt khá, có thể mắc 4 – 5 lỗi về dùng từ đặt câu. - Điểm 2 – 3: đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, có bố cục của bài, diễm đạt tạm, có thể mắc 7 – 8 lỗi về dùng từ đặt câu. - Điểm 1 : Bài làm còn nhiều sai sót, chưa mắc vững phương pháp hoặc lạc đề. . ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 20010. MÔN: NGỮ VĂN 7 THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT. @ MA TRẬN ĐỀ MỨC ĐỘ NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN. Câu 9 1 Rút gọn câu Câu 10 1 Dùng cụm chủ – vị … Câu 11 1 Dấu chấm lững … Câu 12 1 Văn giải thích Đề TLV 1 TỔNG SỐ CÂU 5 6 2 1 12 1 TỔNG SỐ ĐIỂM 1,25 1,25 0,5 7 3 7 I. TRẮC NGHỆM (3 điểm) bCâu 1. động. C. Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả đối với cuộc sống lầm than cơ cực của người dân. D. Đề cao sức lao động chân chính của người dân. bCâu 5: Thế nào là câu đặc biệt? A. Là loại câu có