1. Trang chủ
  2. » Kinh Tế - Quản Lý

thẩm định dự án

12 269 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 12
Dung lượng 487,39 KB

Nội dung

Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 1 Bộ xây dựng TRƯỜNG CAO ðẲNG XÂY DỰNG SỐ 3 KHOA KINH TẾ *** BÀI TẬP LỚN LẬP VÀ THẨM ðỊNH DỰ ÁN ðẦU TƯ Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN NGU YÊN KHANG. ĐT: 0905215402 Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THÀNH PHƯƠNG Lớp : CO6KT1 Website : www.thanhphuongkt.tk ĐT : 09725627 0 3 Tuy Hòa, tháng 3 năm 2009 Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguy ễn Thành Phương ðề: Bệnh viện tư nhân Hồng Vũ dự định sẽ đầu tư một phòng khám và điều trị mới. Vòng đời đầu tư là 10 năm. Với các số liệu đầu tư như sau: 1. Chi phí đầu tư: - Chi phí xây dựng: 31.000.000.000đ - Chi phí thết bị: 7.000.000.000đ 2. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn Tỉ trọng (%) Chi phí sử dụng vốn (%năm) Vốn riêng 60 15 Vay dài hạn 20 14 Vay ngắn hạn 10 12 Nay trung hạn 10 13 3. Nguồn thu: Loại điều trị ðơn giá Số lượng/ngày Khám bệnh 25.000đ/lượt 250 lượt Phẩu thuật 3.000.000đồng/ca 6 Nằm điều trị 180.000đồng/ngày 250 giường ðối với số lượt khám bệnh và ca phẩu thuật thì một tháng được tính 26 ngày, một năm là 300 ngày. ðối với số lượt khám bệnh và ca phẩu thuật thì một tháng được tính 26 ngày, cơng suất sử dụng giường bệnh trong năm đầu tiên là 70%, năm 2 là 80%, từ năm 3 trở đi là 90 %. 4. Nhu cầu về nhân lực Vị trí cơng việc Số lượng Lương tháng 1. Quản lý: - Giám đốc - Phó giám đốc - Quản lý khác 1 2 5 12.000.000đ 8.000.000đ 3.000.000đ 2. Bác sĩ khám, điều trị 10 5.000.000đ 3. Bác sĩ phẩu thuật 3 5.000.000đ 4. Y tá, kỹ thuật viên 20 3.000.000đ 5.Lao động khác 10 1.000.000đ 5. Tiêu hao ngun vật liệu. năng lượng: 20% doanh thu 6. Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị khấu hao đều trong 10 năm. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng hằng năm là 5% doanh thu. 7. Chi phí về sinh mơi trường hằng năm là 5% doanh thu. 8. Thuế thu nhập doang nghiệp được miễn 3 năm đầu, các năm tiếp theo được tính 28%. 9. Giảm tiền khám, chữa bệnh cho người nghèo dự kiến hằng năm là 5% doanh thu./// Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 3 I. Hiện trạng Việt Nam và sự cần thiết phải đầu tư dự án : Nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa đất nước, kinh tế ngày càng phát triển rất sơi động, nhịp sống ngày càng cao nhưng khơng vì thế mà chúng ta lơ là việc chăm sóc sức khỏe cho người dân, mà chúng ta cần phải càng đẩy mạnh việc mở rộng các cơ sở y tế để đáp úng nhu cầu khơng thể thiếu này của người dân. Nhưng… hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong nước nói riêng và tỉnh Phú n nói chung ngày càng cao trong khi các cơ sở y tế trong tỉnh ta còn hạn chế, đội ngũ các y, bác sĩ còn mỏng, trình độ tay nghề chưa cao đã dẫn đến tình trạng q tải của các bệnh viện tuyến tỉnh. Một trong những giải pháp cấp bách được các nhà quản lý cũng như ý kiến của đơng đảo các y, bác sĩ là phải đẩy mạnh xã hội hố y tế, khơng những xây dựng những bệnh viện ở tuyến tỉnh mà cần phải xây dựng các cơ sở y tế tiên tiến ở các phân huyện, nâng cao chất lượng bệnh viện và tay nghề của đội ngũ y bác sĩ … Thực tế năm 2008 cho thấy, hệ thống mạng lưới y tế các tuyến huyện, xã ở tỉnh Phú n còn thưa khơng thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân ở tuyến dưới, ở vùng sâu vùng xa nên tình trạng q tải ở bệnh viện ða khoa tỉnh Phú n khơng phải là một hiện tượng lạ và nó trở thành một “căn bệnh nan y”, đó là một cảnh báo cho ngành y tế tỉnh Phú n. Vì vậy quyết định phát triển thêm các cơ sở y tế ở tuyến huyện xã là một việc khơng thể châm trễ nhằm khống chế hiện tượng q tải ở các bệnh viện tuyến tỉnh, mặt khác đáp nhứng nhanh nhu cầu khám chữa, cấp cứu kịp thời cho người dân ở vùng sâu vùng xa. Trước những thực trạng trên, bệnh viện tư nhân Hồng Vũ quyết định đầu tư một phòng khám và điều trị mới đặt tại thị trấn La Hai, huyện ðồng Xn, tỉnh Phú n để giải quyết thực trạng trên. Ta đã biết bệnh viện huyện, thị xã, là nơi chăm sóc sức khoẻ cơ bản cho nhân dân, là tuyến điều trị gần dân nhất nên đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc khám chữa bệnh cho nhân dân vì vậy ý tưởng này đã được các cấp chính quyền phê duyệt và hỗ trợ đầu tư. Việc xây dựng phòng khám và điều trị mới được đặt tại thị trấn La Hai, huyện ðồng Xn hy vọng đáp ứng u cầu cấp thiết nhất của nhân dân. Dự án này có tầm quan trọng rất lớn vì nó đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh, đồng thời góp phần giảm chi phí về y tế và chi phí xã hội đồng thời giảm tình trạng q tải cho các Bệnh viện tuyến trên. Nó sẽ là trung tâm chăm sóc sức khỏe cho tồn huyện ðồng Xn và các huyện miền núi lân cận. *** Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 4 II. Căn cứ pháp lý đầu tư: - Căn cứ luật xây dựng ngày 26/11/2003; - Luật Doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 02/2000/Nð-CP ngày 03/02/2000 của Chính Phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/Nð-CP ngày 12/9/2003 của Chính Phủ hướng dẫn thi hành một số ðiều của Luật Doanh; - Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân số 07/2003/PL-UBTVQH11 ngày 25/2/2003; - Nghị định số 73/1999/Nð-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; - Nghị định 103/2003/Nð-CP ngày 12/9/2003 của Chính Phủ qui định chi tiết thi hành một số ðiều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân; - Thơng tư số 18/2000/TT-BTC ngày 01/3/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số ðiều của Nghị định số 73/1999/Nð-CP ngày 19/8/1999 của Chính Phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao; - Quyết định số 437/Qð-BYT ngày 20/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã và túi y tế thơn bản; - Theo Nghị quyết số 46/NQ-TƯ ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về cơng tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; - Chỉ thị số 06 CT/TƯ ngày 22/01/2002 của Ban Bí thư Trung ương ðảng về củng cố và hồn thiện mạng lưới y tế cơ sở . - Nghị quyết số 46/NQ-TƯ ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về cơng tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; - Căn cứ Quyết định số 47/2008/Qð-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 – 2010. Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 5 *** III. ðịa điểm, quy mơ dự án: : Phòng khám và điều trị mới nằm tại trung tâm thị trấn La Hai, huyện ðồng Xn, Tỉnh Phú n, nằm đối diện với đường ðT641 về phái Tây, đây là trung tâm thị trấn cũng là trung tâm huyện ðồng Xn nên rất thuận tiện cho việc khám chữa bệnh cho đơng đảo người dân trong huyện, chi tiết về dự án như sau: 1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và điều trị mới thuộc bệnh viện tư nhân Hồng Vũ. 2. Chủ đầu tư: Bệnh viện tư nhân Hồng Vũ. 3. ðịa điểm xây dựng: Thị trấn La Hai huyện ðồng Xn, tỉnh Phú n - Diện tích chiếm đất: 15.000 m 2 . 4. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án. 5. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới. 6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Cơng ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thanh Tâm 7. Nội dung, quy mơ đầu tư và giải pháp xây dựng: Xây dựng mới phòng khám và điều trị mới thuộc bệnh viện tư nhân Hồng Vũ phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân huyện miền núi ðồng Xn; quy mơ 250 giường bệnh. 7.1. Khối nhà khám đa khoa 3 tầng: Chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 2879 m2, nguồn cấp điện 3 pha, dây và thiết bị sản xuất trong nước, hệ thống điện thoại, cáp vi tính lắp đặt đồng bộ. Thiết bị cấp thốt nước và xử lý nước thải, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm bình bọt cứu hoả theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy . 7.2 Nhà kỹ thuật nghiệp vụ chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1148 m2; Khoa ðiều trị nội trú chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 3214 m2. Khoa dưỡng và dược chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1.476 m2. - Khoa Truyền nhiễm chiều cao 1 tầng, diện tích 326 m2 Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 6 - San nền, cổng tường rào, nhà thường trực; đường giao thơng nội bộ đổ bê tơng, gara ơ tơ diện tích 70 m2, gara xe đạp, xe máy 366 m2, nhà giặt là diện tích 211 m2, trạm biến áp, hệ thống cấp thốt nước, cấp điện ngồi nhà, cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ, kho xưởng , nhà thực nghiệm. - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật y tế bao gồm hệ thống khí y tế, nước y tế, mạng âm thanh, điện thoại nội bộ, loa báo gọi y tá, truyền hình, mạng lan, trang thiết bị khám y tế, trang thiết bị văn phòng, xây dựng. - Có hệ thống sử lý nước thải và rác thải theo tiêu chuẩn của Bộ và được đầu tư kỹ, đảm bảm vệ sinh mơi trường. Tồn bộ dây chuyền thiết bị phục vụ khám chữa bệnh, phục vụ được đầu tư mới tiên tiến của Nhật trị giá 7 tỷ đồng và nó được đánh giá là hiện đại nhất từ trước đến nay tại các huyện miền núi trong tỉnh Phú n. 8. Tổng mức đầu tư: 38.000.000.000 đồng (ba mươi tám tỉ đồng) - Xây dựng : 31.000.000.000 đồng; - Thiết bị : 7.000.000.000 đồng; 9. Nguồn vốn đầu tư: Vốn riêng: 22.8000 triệu đồng, Vay dài hạn: 7.600 triệu đồng, Vay ngắn hạn: 3.800 triệu đồng, Vay trung hạn: 3.800 triệu đồng. IV. Bộ máy quản lý và nhu cầu nhân sự : 1. Về quản lý: Bệnh viện cần 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc quản lý điều hàng bệnh viên, và 5 quản lý khác. 2. Khám chữa bệnh: Bệnh viên cần 10 bác sĩ khám và điều trị, 3 bác sĩ phẩu thuật, 20 y tá và kỹ thuật viên. 3. Lao động khác: 20 người làm việc ngồi khám chữa bệnh. Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 7 V. Phân tích tài chính: *Nguồn vuốn đầu tư: Tổng nguồn vốn: 31.000 + 7.000 = 38.000 triệu đồng Trong đó: Vốn riêng: 60% x 38.000 = 22.8000 triệu đồng, i vr = 15 %năm; Vay dài hạn: 20% x 28.000 = 7.600 triệu đồng, i dh = 14 %năm; Vay ngắn hạn: 10% x 38.000 = 3.800 triệu đồng, i nh = 12 %năm; Vay trung hạn: 10% x 38.000 = 3.800 triệu đồng. i th = 13 %năm.  i bq = %3.14%100 000 . 38 13.0800.312.0800.314.0600.715.0800.22 = + + + x xxxx **Bảng tính tốn doanh thu: ðVT:Triệu đồng Khoảng mục doanh thu Năm đầu Năm thứ 2 Từ năm 3 trở đi 1.Khám bệnh 0,025 x 250 x 300 =1.875 0,025 x 250 x 300 =1.875 0,025 x 250 x 300 =1.875 2.Phẩu thuật 3 x 6 x 300 =5.400 3 x 6 x 300 =5.400 3 x 6 x 300 =5.400 3.Nằm điều trị 0,18 x 250 x 365 x 0.7 =11.497,5 0,18 x 250 x 365 x 0,8 =13.140 0,18 x 250 x 365 x 0,9 =14.782,5 Tổng DT 1.875 +5.400 +11.497,5 =18.772,5 1.875 +5.400 + 13.140 =20.415 1.875+5.400+14.782,5 =22.057,5 *Các khoảng giảm DT (5%Tổng Doanh thu) 18.772,5x5/100 =938.625 20.415x5/100 =1.020,75 22.057,5x5/100 =1.102,875 Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,25 20.954,625 Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 8 ***Bảng tính tốn chi phí: ðVT: Triệu đồng Khoảng mục chi phí Năm đầu Năm thứ 2 Từ năm 3 trở đi 1.Chi phí nhân viên (1x12+2x8+5x3+10x5+3x5+ 3x5+20x3+10x1)x12 = 2.136 (1x12+2x8+5x3+10x5+3x5 +3x5+20x3+10x1)x12 = 2.136 (1x12+2x8+5x3+10x5+3x5 +3x5+20x3+10x1)x12 = 2.136 2.Chi phí bảo hiểm 2136 x 19/100 = 405,84 2136 x 19/100 = 405,84 2136 x 19/100 = 405,84 3.Chi phí về tiêu hao NVL, năng lượng 18.772,5 x 20/100 = 3.754,5 20.415 x 20/100 = 4.083 22.057,5 x 20/100 = 4.411,5 4.Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 18.772,5 x 5/100 = 938,625 20.415 x 5/100 = 1.020,75 22.057,5 x 5/100 =1.102,875 5.Chi phí vệ sinh mơi trường 18.772,5 x 5/100 = 938.625 20.415 x 5/100 = 1.020,75 22.057,5 x 5/100 = 1.102,875 Tổng chi phí 2.136+405,84+3.754,5 +938.625+938.625 = 8.173,59 2.136+405,84+4.083 +1.020,75+1020,75 = 8.666,34 2.136+405,84+4.411,5 +1.102,875+1.102,875 = 9.159,09 - Chi phí khấu hao hằng năm = 38000/10= 3.800 triệu đồng Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 9 **** Bảng dự trù lãi lỗ : ðVT: Triệu đồng Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4    Năm 10 1. Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,25 20.954,625 20.954,625 2. Tổng chi phí (chưa có KH) 8.173,59 8.666,34 9.159,09 9.159,09 3. Khấu hao 3.800 3.800 3.800 3.800 4. Thuế thu nhập - - - 2.238,7498 5. Lãi ròng 5.860,285 6.927,91 7.995,535 5.756,7852 6. Thu nhập ròng (Lãi ròng+KH) 9.660,285 10.727,91 11.795,535 9.556,7852 7. Các tỉ lệ tài chính - Lãi ròng/Doanh thu 0,33 0,35 0,38 0,27 - Lãi ròng/Tổng vốn đầu tư 0,154 0,182 0,21 0,151 - Lãi ròng/Vốn tự có 0,257 0,304 0,35 0,252 - Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 4 đến năm 10 được tính như sau: T= [22.057,5-(1.102,875+12.959,09)]x28/100=2.238,7498  Biễu diễn dòng tiền: 38000 0 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Thu nhập ròng hằng năm (B t -C t ) Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Sinh viên: Nguyễn Thành Phương Trang 10  Tính NPV  NPV= 30613,757.13143,1 143 . 0 143,11 7852,556.9143.1535,795.11143,191,727.10143,1285,660.9000.38 3 7 321 = − ++++− − − −−− xxxxx  NPV= 13.757,30613 triệu đồng.  Tính suất thu hồi nội bộ: Gọi IRR là suất thu hồi nội bộ, IRR thỏa: NPV= 0)1( )1(1 7852,556.9)1(535,795.11)1(91,727.10)1(285,660.9000.38 3 7 321 =+ +− +++++++− − − −−− IRRx IRR IRR xIRRxIRRxIRRx Sử dụng phương pháp nội suy để tìm IRR: • Chọn IRR=IRR a =23%  NPV a = 370,114161 • Chọn IRR=IRR b =24%  NPV b = -793,969318 Từ đồ thị ta suy ra phương trình: 793,969318 1 370,114161 xx − =  x=0.318 Vậy IRR= 23+0.318= 23.318%. ðánh giá dự án qua IRR: Qua tính tốn ta thấy i bq <IRR, Vậy dự án sinh lời. 0 24 IRR NPV 23 370,114161 -793,969318 x 1-x IRR [...]...GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư Tính th i gian hồn v n d án: G i t (năm) là th i gian hồn v n c a d án, ta có: • Cho t=5 NPV5= − 38.000 + 9.660,285 x1,143−1 + 10.727,91x1,143− 2 + 11.795,535 x1.143−3 + 9.556,7852 x • Cho t=6 NPV6= − 38.000 + 9.660,285 x1,143−1... hồn v n c a d án là 5,686 năm *** Phân tích đ nh y c a d án (ðVT: tri u đ ng) B ng tính tốn giá tr thay đ i (Bt-Ct) Bt - Ct +10% -10% Năm 1 10.626,3135 8.694,2565 Năm 2 11.800,701 9.655,119 B NG TH HI N ð % bi n đ i (Bt - Ct) +10% 0 -10% Sinh viên: Nguy n Thành Phương Năm 3 12.975,0885 10.615,9815 NH Y C A D NPV 18.933,03674 13.757,30613 8.581,575 Năm 4 Năm 10 10.512,46372 8.601,10668 ÁN % bi n đ i... 12.975,0885 10.615,9815 NH Y C A D NPV 18.933,03674 13.757,30613 8.581,575 Năm 4 Năm 10 10.512,46372 8.601,10668 ÁN % bi n đ i NPV 37,62% 0 -37,62% Trang 11 GVHD: Nguyễn Nguyên Khang Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư VI Phân tích hi u qu kinh t , xã h i: 1.V m t kinh t : D ki n sau khi b nh vi n đư c thành l p s đem l i l i nhu n m i năm trung bình 9 t đ ng, đóng góp vào ngân sách nhà nư c m i năm... thay vì ph i đi khám b nh xa, góp ph n ngăn ch n d ch b nh, chăm lo đ i s ng s c kh e c a ngư i dân đư c t t hơn VII Ki n ngh cơ quan c p trên: Qua phân tích trên, d án c n m t kho ng đ t r ng 15.000m2 t i trung tâm th tr n La Hai, d án này c n đư c c p trên h tr gi i phóng m t b ng, h tr cho vay v n, ưu đãi v lãi su t, gi m thu h ng năm/ -*** - Sinh viên: Nguy n Thành Phương Trang 12 ... chúng ta khơng th ch nói đ n l i ích v kinh t mà chúng ta c n ph i nói v l i ích xã h i, nói đ n nh ng đóng góp to l n c a nó cho xã h i trong vi c chăm lo đ n s c kh e c a đ i s ng nhân dân Sau khi d án này thành l p thì nó s góp ph n gi i quy t đư c m t ph n nào đó th c tr ng c a ngành y t Vi t Nam nói chung và ngành y t Phú n nói riêng B nh vi n s khám ch a b nh cho h u h t ngư i dân huy n mi n núi . Tuy Hòa, tháng 3 năm 2009 Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư. Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án đầu tư án đầu tư . nghèo dự kiến hằng năm là 5% doanh thu./// Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự Bài tập Lập & thẩm đònh dự án đầu tư án đầu tư án

Ngày đăng: 02/07/2014, 21:40

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w