Đe tãi "Đánh giá chất lượng cuộc sống ơ người bệnh mắc bệnh viêm phối tắc nghèn mạn tinh diều tri ngoại trú tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội" VÓI mục tiêu Mò tá thực trạng chất lượng cuộc
Trang 2PHẠM THỊ THANH HOA
DẢMI GIÁ CHÁT LƯỢNG cuộc SÓNG Ờ NGƯỜI BỆNH MÁC BỆNH PHÔI TÁC NGHÈN MẠN TĨNH DIÊU TRỊ NGOẠI TRỦ
TẠI BỆNH VIỆN DẠI HỌC Y HÀ NỘI
Chuyên ngành: Cư nhân Điều dường
Mà ngành : 7720301
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP CƯ NHÂN Y KHOA
KHÓA 2020 2024
HÀ NỘI 2024
Trang 3I.òl CÀM ON
Em Xin trân trọng gm 101 Cam ơn tới phông Quan lý Dào tạo Dại học Khoa Diều dường - hộ smli đà tạo diều kiện tốt nhất cho em trong quá trinh học tập và hoàn thành bãi khóa luận tổt nghiệp
Em xin bày to lóng biết ơn chân thành lớt Hội đồng Diều dường dà dóng góp nhùng nhận xét góp ý quý bâu đe em hoàn thành bát Khóa luận tốt nghiệp nàyVói lòng kinh trụng và biết ơn sâu sắc nhất em xin dược bảy tò lòng biết ơn tỏi Ths Nguyền Thị Thu Hương là ngươi có tâm huyết đà trục tiếp chi bao hướng dẫn tận tinh, dóng góp nhiều ỷ kiến quỷ báu cùng như dộng viên em trong suốt quá trinh học tập nghiên cứu vá hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này
Em cùng xin gìn lời Cam ơn tới Ban Giám đốc Phòng Ke hoạch tống hợp Lành dạo khoa Khám bệnh cùng nhân viên Bệnh viện Dại học Y Há Nội dà tạo diều kiện cho em học tập thu thập sổ liệu vã thục hiện nghiên cứu
Cuối cúng, em muốn bày tó lòng biCt ơn sâu sắc tỏi bố mẹ và người thân trong gia đinh dã luôn giúp dở động viên trong quã trinh học tập và nghiên cứu Cam ơn cãc anh chị cãc bạn những người luôn dồng hành cũng cm động viên vã chia SC trong suốt quá trinh học tập vã nghiên cứu dà qua
Há NỘI ngày 19 tháng 06 nàm 2024Tác gia khoa luận tốt nghiệp
(Kỹ và ghi rỏ họ tênf
Phạm Thị Thanh Hoa
Trang 4xin cam đoan:
hướng dẫn cùa Ths Nguyen Thị Thu I lương
và khách quan, dà dược xác nhận và chấp thuận Cua cơ sờ nơi nghiên cứu
TỎI xin hoán toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhùng cam kết nãy
Hà Vội, ngày J Ọ tháng Oo Itãrn 2024
Tác giá khoa luận tồt nghiệp
(Kỳ và ghi rò họ tên)
Phạm Thị Thanh Hoa
Trang 5MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHÙ VIÉT TAT
DANH MỤC CÁC BANG BIỂU
DANH MỰC HÌNH
DANH MỤC SO DÓ BIÊU DÓ
TÓM TAT
DẬT VÀN ĐẺ 1
CHƯƠNG I: TÔNG QUAN TẢI LIỆU 3
l.l Các định nghĩa 3
1 1 1 Bệnh phôi tắc nghẽn mạn tinh 3
1111 Thuật ngừ và định nghĩa bệnh phôi tac nghẽn mạn tinh 3 1 1.1.2 Dịch te cua bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh 3
1113 Chán đoán và phân loại giai đoạn COPD 5 1 1 2 Chất lượng cuộc sống của người bệnh mắc bệnh phôi tấc nghèn mạn tinh s 1.1.2.1 Định nghía chất lượng cuộc sồng s 1.1.2.2 Dịnh nghĩa chất lượng cuộc sồng cua người bệnh mac bịnh phối lắc nghỉn mụn linh 9
1.13 Các bộ còng cụ lượng giá chắt lượng cuộc sống cùa người bệnh mấc bệnh phôi tấc nghèn mạn tinh 10
113 1 Bộ cõng cụ WHOQOL-BREF 10 1 1.3 2 BộcôngcụSF-36 11
1 1 3 3 Bộ càu hôi SGRQ 11 113 4 Bộ công cụ CAT 12
1 1 4 Các yếu tố liên quan den chất lượng cuộc sồng ớ người bệnh phôi tẩc
Trang 61 14 3 Hở trự cua gia đinh xà hội (vẻ tinh thần vã vật chất) 15
1.2 Cảc nghiên cini về đánh giá chill lượng cuộc sống ờ người bệnh inẳc
bệnh phối tấc nghèn mãntinh 16
1 2 1 Nhùng nghiên cứu trên thế giới 16 1.2.2 Nhùng nghiên cứu ơ Việt Nam 16
Cí IƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PlIƯƠNG Pl 1ÁP NGI HÊN cứu I 2 1 Dốitượngnghiên cứu 18
2 1 1 Tiêu chuấn chọn mẫu 1S 2 1 2 Tiêu chuấn loại trữ 18
2.1.3 Địa điếm vã thơi gian nghiên cúu 18
2 1.3.1 Địa điểm nghiên cứu 18
2 13 2 Thin gian nghiên cứu 1 s 2.2 Phương pháp nghiên cữu 18
2 2 1 Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô ta cắt ngang 18 2.2 2 Cỡ màu vã each chọn mầu 1 s 2.2 3 Biền sổ vã chi sổ nghiên cứu 19
2 2 4 Công cụ nghiên cữu 22
2.2.5 Phương pháp thu thập sổ hộu 22
2.2.6 Phương pháp xử lý sỗ liệu 23
2 2.7 Van đe dạo đức trong nghiên cứu 24
Trang 73.1 Đặc diem chung cùa dối tượng nghiên cửu 25
3 11 Độc diêm về nhân khâu học 25
3 1 2 Các vếu lo hên quan '6 3.13 Đặc diêm về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh 29
3.2 Chất lượng cuộc sồng cua ngườibệnhtheo 8 chi tiêu cua thang điếm CAT 31
3.3 Chất lượng cuộc sống và một số yen tố liên quan 33
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 36
4.1 Các đặc cua dối lượng nghiên cửu 36
4.1.1 Các đặc điềm về nhản khâu học cùa dối tượng nghiên cứu 36 4 1.2 Một 8.0 yểu tổ hên quan 37
4.1.3 Các đặc diem về bệnh cùa dối tượng nghiên cửu 3S 4.2 Chất lượng cuộc sồng cua nguôi bệnh theo thang diem CAT 39
4.3 Một số yếu tồ liên quan đến chất lượng người bệnh BPTNMT 42
KẾT LUẬN 46
HẠN CHÉ NGHIÊN cứu 47 KHUYÊN NGHỊ 48 DANH MỰC TẢI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC 1 PHIÊU KHAO SÁT
PHỤ LỤC 2 THANG D1ÉM CAT
PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH
Trang 8CAT COPD Assessment Test (Báng cảu hôi đành giá COPD)
FEV1
Dối lượng nghiên cứuForced Expiratory Volume in one second (The rich thora gang sức trong giây dầu tiên)
(Khới động toàn cầu cho bệnh phôi tắc nghẽn mạn tinh)HPPQ
HRQL
Hồi phục phe quanHealth related Quality of Life (chất lượng cuộc sống hên quan den sức khoe)
khoa cãi biên)
Phối vã Huyết học Hoa Kỳ)SF- 16
SF-12
Short- from 16Short- from 12
câu hỏi về hô hấp cua St George dành cho người bệnh mắc bệnh phối tấc nghẽn mạn tinh)
SpO2
WHO
Độ bão hòa oxy qua daWorld Health Organization (Tô chức y tc thế giới)WHOQOL-
Trang 9DANH MỤC CÁC BÂNG BIẾU
Báng 1 1 Mức độ tắc nghẽn đường thớ theo GOLD 2023 7
Bấng 2.1 Biến số và chì sổ nghiên cứu 19
Bang 3.2 Các đặc diem khác (N=93) 26
Bang 3.4 Hũt thuốc lá thuốc Lão 27
Bâng 3 9 CLCS cũa người bệnh theo tòng diêm 8 chi tiêu cùa thang diêm CAT
Bang 3 10 Mổt hên quan giữa tòng diêm CAT trung binh VỚI một số đặc điếm chung cùa dối tưụng nghiên cứu (N=93) 33Bang 3 11 MỒ1 hèn quan giừa tông diêm CAT trung binh VỚI một số dặc diem về hoàn Canh sống cùa dổi lượng nghiên cứu (N=93) 34Bang 3 12 Mồi hên quan giữa tống diêm CAT trung binh với một số dặc diem vềbệnh Cua dối tượng nghiên cứu 35
Trang 10DANH MỤC Sơ DÒ, BI Ét ĐÔ
Trang 11TÓM TÁT
Một trong nhùng mục tiêu quan trọng nhất trong quan lý bệnh phối tấc nghèn mạn tinh là cãi thiện chất lượng cuộc sống Cua người bệnh Đe tãi "Đánh giá chất lượng cuộc sống ơ người bệnh mắc bệnh viêm phối tắc nghèn mạn tinh diều tri ngoại trú tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội" VÓI mục tiêu Mò tá thực trạng chất lượng cuộc sống vã lim hiếu một sổ yếu tố liên quan đền chất lượng cuộc sồng Ư người bệnh mắc bệnh phối tắc nghèn mạn tính điều trị ngoại trú tại bệnh viện Dại Học Y Há NỘI
Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mỏ ta Cat ngang dược thục hiện trẽn
93 người bệnh inầc bệnh phổi tắc nghèn mạn tinh bằng phương pháp chọn màu thuận tiện Nghiên củu sư dụng bộ càu hoi CAT vin s câu hòi thuộc 8 lình VụcKít qua vã kết luận Anh hương Cua bệnh phôi tẳc nghẽn mạn tinh lén chẩt lượng cuộc sồng cùa người bệnh dựa theo thang diêm CAT ơ mức anh hương ít trang binh nặng vã rầt nặng chiếm tỳ lộ lần lượt là 1.1% 36.5% 60,2% vã 2.2% Trong dớ anh hương mức nặng chiếm tý lệ cao nhất Tông diêm trung binh Cua s khía Cạnh có trong bộ câu hói CAT ờ người bệnh lã 22,2 ± 5 68 Bèn Cạnh đó các yểu tồ như tuổi, thề trạng, hở trợ về Vụt chất cùa gia dinh và xà hội thin gian mắc bệnh, giai đoạn bệnh số dợt cấp mức độ khó thớ đánh giá bang thang diêm mMRC đều cớ liên quan đến chất lượng cuộc sống Cua người bệnh mắc bệnh phôi tấc nghẽn mạn tính
Đe xuất Từ thục trạng chất lượng cuộc sống và các yếu tơ anh hương tới chất lượng cuộc sổng cua người bệnh điều dường cần dưa trẽn cãc yểu tố anh hương can thiệp được đè đưa ra phương án can thiệp hiệu qua nhăm nâng cao chắt lượng cuộc sông cùa người bệnh
Từ khóa: Chất lượng cuộc sổng bệnh phôi tắc nghèn mạn tinh thang diem CAT
Trang 12DẠT VÁN DÈ
Bệnh phôi tác nghèn mạn tinh (BPTNMT) là bệnh thường gặp có thỏ dự phòng và điều trị được Bệnh đặc tnmg bời Sự tắc nghèn luống khi thơ ra không hồi phục hoãn toán Sự Can trơ thông khi nãy thường tiền tncn từ từ vả liên quan đến phan ứng viêm bất thường Cua phổi VỚI các phân tứ hoặc khi độc hại mà trong đó khói thuốc đóng vai trò hàng đầu (11
Theo thống kè cùa Tố chức Y tc thế gnn (WHO) the giới cỏ khoang 600 tnệu người mắc bệnh phổi tắc nghèn mạn tinh (BPTNMT) Bệnh phôi tắc nghèn mạn tinh (COPD) lã nguyên nhản gây tư vong dũng thử ba trẽn toán thế giới gây ra 3,23 tnệu ca tứ vong vào năm 2019 (2) Có nhiều bằng chúng cho thầy BPTNMT anh hương đen CLCS Cua người bệnh o Hán quốc theo tạp chi quốc tế nâm 2017 đà chi ra ràng cãc triệu chứng ho khổ thơ có liên quan dáng kẽ den CLCS Cua ngươi bệnh BPTNMT [3] Ở Án dộ Ahmed (2014) cùng chi ra rằng chất lượng cuộc sống chung cứa người bệnh PTNMT là thấp [4]
Ó nước ta theo Nguyền Thị Minh Thúy Đặng Thị Vân Anh (2023) nghiên cữu tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An cho thấy tãc dộng lãm sàng cua COPD theo điếm CAT ứ mức độ tiling binh vá cao (5Ị Nghiên cứu Cua Nguyền Thị Khuy en (2021) tụi bệnh viện Trung ương Quân đội 10S cho thấy 80.6% người bệnh BPTNMT có điếm CAT Ư mức độ anh hường nặng vá rất nặng tủi CLCS và một sổ yểu tố hên quan rõ rệt VỚI CLCS Cua người bệnh BPTNMT gồm Hoán cành sõng thê trạng và giai đoạn cùa bệnh [6]
Chất lượng cuộc sống thấp gãy ra nhùng hậu quà nặng nề cho người bệnh BPTNMT, anh hương dell kha năng lao động gánh nặng bệnh tật cho người bênh
vã cho cộng dồng Các nghiên cứu dà chi ra rằng CLCS thấp gãy tâng tý lệ dũng thuốc diều trị tâng tý lệ tái nhập viện kéo dài thời gian điều trị và tỷ lệ thuận VỚI tý
lệ tư vong ừ người BPTNMT [7] Do đó tim hiỗu vã nàng cao CLCS cùa người bệnh lã một trong những nhiệm Vụ chinh cũa diều dường khi chàm sỏc người bệnh phối tăc nghèn mạn tinh Bên cạnh đõ cảc nghiên cứu đà tìm thấy chắt lượng cuộc
Trang 13sống Cua người BPTNMT bị anh hương bới nhiều yểu tổ như tuổi, thu nhập, mói trường [7]
Vấn đề đánh giá chất lượng cuộc sống và các giai pháp nâng cao chất lượng cuộc sống cua người bệnh mắc bệnh phối tắc nghèn mạn tinh vẫn luôn cho thấy tầm quan trụng đặc biệt mang tinh cấp thiết Xuất phát từ thục tế trên chững tòi tiến hành nghiên cứu dề tát "Đánh giá chẩt lượng cuộc sống 0 người bệnh tnắc bệnh phối tấc nghèn mạn tinh điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Há Nội” VÓI mục nêu
1 Mò ta thục trạng chất lượng cuộc sống ờ người bệnh mắc bợih phối tắc nghèn mạn tính diều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội
2 Tim hiếu một số yếu tổ liên quan đền chất lượng cuộc sổng ờ người bệnh mầc bệnh phôi tắc nghẽn mạn tinh điểu trị ngoại trú tại bệnh viện Dại Học Y Há Nội
Trang 14CHƯƠNG 1: TÒNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.1 Bệnh phổi (ắc nghen mạn tinh
1.1.1.1 Thuật ngữ và (lịnh nghĩa bệnh phổi tie nghẽn mạn tinh
Thuật ngừ COPD được sư dung lần đầu tiên tại Mỹ vào nãm 1964 de mò ta tinh trạng tắc nghèn dưỡng tliờ không hổi phục hoãn toàn Trong khi đỏ các quốc gia khác ờ châu Ầu thi Sừ dụng danh từ viêm phế quàn mạn tinh vã khi phe thùng [8] Giai đoạn năm 1968 sau lần sưa dôi lần thứ s về phân loại bệnh tụt thuật ngừ viêm phe quán mụn tinh vã khi khi phế thùng van còn dược sư dụng rộng rãi Hội nghị lần thứ 10 vào năm 1992 cùa Tố chức Y te thế giới (WHO) dà nhất tri dùng thuật ngữ COPD trong chần doán vã thống kê bệnh tụt [9]
Nám 1997, Viện Tun mạch, Phối vã Huyết học Hoa Kỳ (National Heart Lung and Blood Institute - NHLBI) phối hợp với WHO dã dề ra chương trinh khơi dộng toàn cầu Ve phòng chống COPD Viet tắt là GOLD (Global Initiative for Chronic Obstructive Pulmonary Disease) Năm 2001 GOLD dà công bồ ban báo cáo đồng thuận dầu tién về chân doãn quan lý vã phòng ngừa COPD Hãng nám GOLD dưa
ra cãc bán cập nhật dựa trên tái liệu khoa học về hướng dàn chân doán và diều trị COPD GOLD dà mang 1'11 cho cãc nhà làm sáng một cái nhìn toàn diện Ve bệnh và dưa ra các hướng dẫn chân đoản sớm dựa trên cư sờ cãc hiểu biết về các ỵều tố nguy cư (YTNC) gây bệnh dà được phát hiện (10]
Bệnh phôi tắc nghèn mạn tinh là bệnh lý hô hấp mạn tinh có dậc trưng bởi Sự tằc nghèn luồng khi thư ra không hồi phục hoàn toàn Sự Can trư này thường tiến tnên từ từ vả liên quan đến phàn úng viêm bất thường Cua phôi VỚI các phân tư hoặc khi dộc hại trong dó khói thuốc dóng vai trô hàng dầu Bệnh phổi tắc nghèn mạn tinh cò thè dự phỏng và điều trị dược (1 ]
1.1.1.2 Dịch tễ Cua bệnh phổi tắc nghèn mạn tinh
a Dịch tễCOPD trẽn thể giới
Nâm 2016 ước tinh cỏ 251 triệu ca mắc BPTNMT chiếm khoang 12% dãn sổ
từ 40 tuồi trư lèn BPTNMT gãy ra 3.2 triệu ca từ vong mói nảm (khoảng 5% tồng
Trang 15Tại Hoa Kỳ COPD đứng háng thứ ba trong sổ các nguyên nhân tứ vong VỚI
100 000 ca tư vong mồi nãm Ước tinh có khoang 15 triệu người (khoang 6 3% người trướng thành) dà dược chân doãn COPD trong nàm 2010 và khoang 12 triệu trường hop tiềm ân vàn chưa dược chấn doán Ty lộ COPD tảng theo độ tuồi từ 3,2% ờ những người từ IS 44 tuổi vã lên tới 11 6% ớ nhỏm tuồi từ 65 trư lẽn Tông chi phi COPD hàng nám ước tinh cho nám 2010 là 49.9 tỳ dỏ la Kha nâng làm việc giam xuống 8.6% liên quan den COPD [12]
Tại Anh vào năm 2011, khoang 1,2 triệu người (2% dàn số) dà được chân đoán COPD - lớn hon đáng kê so vói 835.000 người theo ước tinh Cua Bộ Y tể nước nãy COPD trớ thánh bệnh phó biến nhất tại Auh sau hen phe quan (HPQ) Trong thập ký qua tý lệ hiện mắc dà tâng lèn 27% vào nhùng nãm 2004 - 2008 tý
lộ mắc dà giám và dà ổn định chi còn dưới 115.000 trưởng họp chần doán mới vào nám 2012 Nam giới chiếm ty lộ nhiều hơn và tư vong cao hơn phụ nữ COPD hiềm gập ờ người dưới 40 tuồi và tàng dằn theo độ tuòi anh hương tữi 9% trong sổ những người trên 70 tuồi Tý lệ mằc và tư vong do COPD cao nh.it ớ Scotland vã phía Bầc nước Anh Hàng năm gần 30.000 người diet vì COPD và Lã nguyên nhãn gây tư vong thứ hai vi bệnh phối và lã nguyên nhân thứ nãm gây lư vong tại Anh
Ty lộ tư vong vi COPD tàng từ 2004 2012 và dửng thứ 3 tại Châu Âu Mỗi nãm
số người nhập viện vì dot cắp trên 140.000 người và chiếm hon một triệu ngây diều trị nội trú (chiếm 1.7% ngày diều trị so VỚI các bệnh khác) (13J
b Dịch tễCOPD ừ lift Xam
Nghiên cứu cua Nguyen Viết Nhung và Cộng Sự (2015) về ty lệ mắc COPD ớ người không hút thuốc tại Việt Nam và Indonesia cho thầy, tý lý mắc COPD lã
Trang 168.1 % trong đó nam giới mắc 12,9% và nừ lá 4,4% Tý lộ mắc tại Việt Nam cao hon Indonesia (8.1% so VỚI 6.3%) vã thành thị cao hơn nông thôn [ 14],
Tại việt Nam theo tác gia Phan Thanh Thúy và cộng Sự (2020-2021) qua nghiên cứu quan sát mõ ta tại 3 dơn vị quán lý ngoại trú (Bệnh viện Đa khoa Đống
Da Bệnh viện Phôi Thanh Hoá Bệnh viện Phôi Hái Phỏng) từ tháng 8 2020 tói tháng 4 2021 cho thấy trong 514 người bệnh COPD nam chiếm 85.8% nừ chiếm 14,2% tuôi trung binh 66,16 á: 8 1 tỳ lộ hiện tại dang hút thuốc lã chiêm 20 8% tỏng diem CAT > 10 chiếm 93,8% số người bệnh cỏ đợt cấp trong nám vữa qua chiếm 47,9%, dụt cấp nhập viện chiếm 40 1%; nhập khoa hồi sức chiếm 21 4% [15],
a Chấn dnữnxàc dịnh bệnh COPD
rhco “Hướng dần chan doán và diều trị bệnh phôi tắc nghèn mạn tinh Cua Bộ
Y tế 2023" (16] người bệnh có tiển sư tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ gây bệnh, thâm khám lâm sàng có các dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh COPD cằn dược chuyên den các cơ sờ y te có du điểu kiện de lảm các xét nghiệm chân đoản xác dinh:
Cãc yếu tố nguy cơ:
- Tiến sư hút thuổc lá thuốc láo (bao gồm Ca hút thuốc chù dộng vá thụ dộng) Nhiễm khuân hò hấp lãi diễn di chúng lao phôi Tảng linh phan úng đương thơ (hen phế quan hoặc viêm phế quan co that)
- Ó nhiẻm mỏi trường trong vã ngoái nhà khói bếp khói chẩt đốt bụi nghe nghiệp (bụi hừu cơ vô cư), hơi khí độc
Trang 17+ Giai đoạn muộn cỏ the thấy nhùng bleu hiện Cua suy hò hấp mạn tinh tim mòi tím dầu chi thờ nhanh, co kéo cơ hò hấp phụ, biêu hiện Cua suy tim phai (tĩnh mạch cố nổi phũ 2 chân, gan to, phan hồi gan tĩnh mạch cỗ dương tính)
Các xét nghiệm chân doãn COPD:
- Đo chức năng hỏ hấp (CNHH) ket qua đo CNIIII là lieu chuân vàng đe chân đoán xác định và đánh giá lUửc độ tắc nghen đường thứ cua người bệnh BPTNMT Nhận định kết qua rối loạn thõng khi tấc nghèn không hoi phục hoàn toán sau test hồi phục phế quan chi sổ FEVIEVC < 70% sau test HPPQ: FRVI không tảng hoặc tàng dưới 12%
- X-quang phổi BPTNMT ỡ giai đoạn sớm: hình ánh X-quang phôi có thê binh thường Giai đoạn muộn có thè có hình ành khi phe thùng
- Diện tâm dồ ơ giai đoạn muộn cỏ thê thầy các dấu hiệu Cua tảng áp dộng mạch phối và suy tim phái
suy hó hấp hồ trợ cho quyết định điểu trị oxy hoặc thứ máy
Đo khuếch tán khi qua màng phe nang-mao mạch (DLCO) bằng đo thế tích
ký thân, pha loàng khi Helium nếu người bệnh có triệu chững khó thơ nặng hơn mức độ tấc nghẽn khi do bang CNHH
- Đo the tích ký thân cằn dược chi định trong nhùng trường hụp nghi ngờ rổt loạn thõng khi tắc nghèn nhưng không phát hiện dược bang do CNHH hoặc khi nghi ngờ rối loạn thông khi hỏn hợp
Sơ đồ 1.1.Tiêu chuẩn chần đoán xác định BPTNMT GOLD 2023(17]
Trang 18b D úii / i giá mức dộ tắc nghẽn dường thờ
c ỉỉứnli giả triệu ch ling và anh hưởng Cua bệnh
Bộ câu hôi về mức độ khó thư được hiệu chinh Cua Hội đồng nghiên cứu V khoa Anh (mMRC) gồm 5 câu hoi VỚI diêm cao nhất là 4 diêm cáng cao thi mức
dộ khó thư càng nhiều mMRC < 2 dược định nghĩa là it triệu chứng, m.MRC > 2 dược định nghĩa là nhiều triệu chúng [16]
Báng 1.2.Thang diem (lánh giá mức khó thỡmMRC |16|
Di bộ chậm hơn người cũng tuõi hoặc phai dừng lại khi di cũng tổc dộ
với người cùng tuổi trên dường bàng
2
Khó thư nhiều dell nồi không the ra khoi nhá hoặc khó thơ ngay Ca khi
thay quần ão
4
d Dành già nguy cư dirt cấp
Dựa vào tiên sir dụt cắp trong nâm trước (sò dụt câp vả mức độ nậng cùa đợt cấp) mà bệnh nhãn dược phàn loụi vào 2 nhóm nguy cơ số dợt cẩpnàm: 0 I dụt Cap nhự tning binh (không phai nhập viện không hoặc cõ sư dụng khàng sinh
vá hoặc corticosteroid) dưực định nghía là nguy cơ thấp Sư dụt cắp nám: > 2 đựt cấp nhẹ trung binh hoộc > I dụt cắp nặng phai nhập viện hoặc cẩp cứu dược dinh nghía là nguy cơ cao
Trang 19GOLD 2023 nhắn mạnh vai trỏ Cua C l đối VỚI chân đoản, dành giá BN COPD Trong nhùng năm gần đày tinh sần có Cua CT tảng lên cung cấp thêm góc nhìn cho các bãt thường về cẩu trúc và sinh lý bệnh cua COPD Do đó ngày càng nhiều người bệnh COPD dược hướng lợt từ CT dặc biệt lá VỚI những người bệnh nhiều đợi cấp kéo dài, triệu chứng không tưong xúng mức độ nặng Cua bệnh, cảng phồng phôi quá múc hoặc cỏ nguy cơ ung thư phổi [171
sử DỤNG CT TRONG CORD ÓN ĐỊNH
Chốn đoán phàn biệt
Giám dung tích phói
Cóc đực cóp thưởng »vyín V* việc ho rửt nh4u kèm theo cứ đởm tổng w to ngq V* 9«n phí quón hoộc nh4m trúng khống đ*n hềnh Cóc tnộu chùng kMng tương lừng vđ- mức đỗ r»gh<ím trọng cùa bệnh dựo trẻo đánh gió chác nống ph&
Đột von nộ khi phé quán cổ thẻ to một Mo chộn đtou trị tr*« BN cớ FEV1 MU test b& pbiK phí quán từ 15-4S% vò có bâng chững ví công phóng phổ< quá múc
Phỏu thuàt gtom dung tích phó có thế 16 một lựo chqn đ*u tó trên
BN bi Cóng phóng phól quá mưc khi phê thùng nờng chMm ưu th* đ thúy trên vò khó ràng góng lức tMp MU khi phục hò chức nông phÁ
CT I'.onputmrnJlcmoiyocVTrl^ch^cOttopxtm nvt »u tích »N Pd <o gAng sjt bcrg ^*y đâu trfc
Tóm soát ung thư phổi phố Vén BN COPO do hút thuộc CT won Mu thóp hóng nôm được khuyên cóo đẻ sàng toe ung thu
Hinh 1.1: Sir dụng CT trong COPD ôn định (17]
1.1.2.1 Định nghĩa chất lượng cuộc sổng
Năm 1948 Tổ chúc Y tế thế giới dà dinh nghía: Sức khỏe lá trạng thái hoán toán thoát mái Ve thê chất tinh thản và xã hột chứ không phái chi dơn thuần làkhông có bệnh hay thương tật [18], Như vậy chi quan tàm chừa trị bệnh tật là chưa
du mã phai quan tâm đến cuộc sống Cua con người về khia Cạnh tinh thần vã xả hộiChat lượng CUỘC sống (CLCS) dược coi là một vần dề quan trọng Cua sức khóe nhưng cho den nay trẽn thể giới vẫn chưa có một dinh nghĩa chung nhất về CLCS
Trang 20CLCS lã một khai niệm dược Sư dụng rộng rãi trong khoa học xã hội hên quan tới các lình vực khác nhau Cua cuộc sổng: y học, kinh tề và chinh trị học triết học tâm lý xă hội học [19]
Năm 1995 nhỏm nghiên cứu Ve CLCS thuộc Tỏ chúc Y tc the giới (WHOQOL-Group) dã dưa ra dịnh nghĩa ve CLCS như sau: CLCS là nhúng Cam nhận cùa các cá nhãn về cuộc sổng cùa hụ trong bốt cánh ván hóa và các hộ thống giá trị má họ dang sống và liên quan đến cãc mục dich nguyện Vọng, nèu chuẩn và cãc mối quan tâm cùa họ [20)
CLCS là một khái niệm da chiều, vi vậy các khia Cạnh Cua CLCS được nhiều ngành nhiều lĩnh vục phàn tích theo các tiêu chi khác nhau tàm lý học khoa học chính trị lình vục xă hội học kinh tế Trong cãc nghiên cứu thuộc lình vục y tế tinh trang sức khoe bao gồm Ca sức khòe thè chắt vá sức khoé tàm thần dược xem là khia Cạnh quan trọng nhất cùa CLCS tuy nhiên CLCS còn hèn quan đen nhiều yểu tố khác trong đời sổng xă hội cùa người bệnh [21]
1.1.2.2 Định nghĩa chất lượng cuộc sổng cùa người bệnh mắc bệnh phối tắc nghèn mạn tinh
Trong phạm VI nghiên cứu chúng tỏi sè nghiên cứu về CLCS liên quan đến sức khỏe Chất lượng cuộc sổng liên quan đen sức khỏe (Health related Quality of Life HRQL) là thuật ngừ được sứ dụng vi tồn tại các khỉa Cạnh cỏ giã trị rộng rái Cua cuộc sống mã thường không được COI lá sức khóe, bao gồm thu nhập, tự do vã chắt lượng mòi trưởng Mặc dù thu nhập thấp hoặc không ồn định, thiếu tự do hoặc mòi trưởng chất lượng thấp có thê anh hưởng xấu đến sức khoe, nhưng những vấn
đe này thường không liên quan den sức khoe hoặc mối quan tâm y tề [22]
Vôi nen tang Cua định nghía súc khoe Cua WHO thi cãc lình vục Cua chắt lượng cuộc sống liên quan đen súc khoe dược quan tâm là: Thê chất tinh thần, xâ hội [23] Chất lượng cuộc sồng liên quan đến súc khóe dề cập dền những lình vục Cua chất lượng cuộc sống có nhùng anh hướng hoặc bị ánh hưởng bon sức khoeGiám chất lượng cuộc sóng liên quan mật thiết gánh nặng bệnh tụt xuất hiện phố biến or mọi giai đoạn tiền tnên Cua BPTNMT [24] Do BPTNMT không thế
Trang 21bộ công cụ do lường CLCS chuyên biệt
Bộ cõng cụ do lường chắt lượng CLCS tông quát thường được áp dụng cho cãc doi tượng dãn số nói chung dè đánh giá thay đồi rộng các lình vục sire khoe
Ưu điếm cùa bộ còng Cụ náy lá rất hừu ích trong các nghiên cứu thăm dò sire khóe tông quát vá so sánh giữa các dối tượng dân sổ có tinh trụng bệnh lý khác nhau Nhược điếm Cua bộ cóng Cụ này là chưa đủ kha nâng đe đánh giá các van đe chuyên sâu Cua dổi tượng dang mắc các bệnh lý Cụ the do dó có thê không phát hiện được
sự thay đỗi về CLCS đặc thù mức độ áp dụng trong các nghiên cứu cùng khác nhau
1.1.3.1 Bộcôngcụ WHOQOL-BREF
Đánh giã diem chất lượng cuộc sổng VỚI WHOQOL-BREF [26] do WHO xây dụng VỚI 26 càu hoi dà dược sứ dụng tại 15 quốc gia trong đó có Việt Nam, gồm 4
Trang 22khia Cạnh lã sức khoe the chất (7 cáu); súc khoe tâm thần (6 câu); mối quan hệ xà hội (3 câu); mỏi trường (8 câu) và hai diêm chuồn kiêm ưa nhận thức chung cùa đồi tượng về CLCS vã sức khoe (2 câu) Tống diêm bệnh nhận cáng cao phan ảnh chẳt lượng cuộc sống tỗt hơn (diem tối da là 100 cho mồi lĩnh vục)
Thang dỏ: Thang likcrt 5 mức độ l lã rẩt xấu 2 xấu, 3 trung binh 4 tốt 5 rất tốt được sư dụng đê đành giá CLCS
Tuy nhiên bộ cõng cụ WHOQOL-BREF chi cung, cẩp thõng tin chung về chắt lượng cuộc sổng không thề đánh giá chi tiết cãc khia Cạnh cụ thè Cua cuộc sồng 1.1.3.2 Bộ cóng cụ SF-36
SF-36 [27] là bộ cóng Cụ nghiên cứu CLCS đa mục đích gồm 36 câu hoi ngấn diều tra vổ tinh trạng sức khóe với 8 lình vục chức nàng bao gồm các chức nâng về hoạt dộng thê chất, các hạn chc do hoạt dộng the chất, cãc hạn chế do hoạt dộng tinh thần, sức sống Sự thoai mái Ve tinh thần, cơn đau và sự khó chịu các vấn dề xà hội tinh trạng sire khoe chung Mặc dù vậy SF-36 có đặc diêm là dài nén dê áp dụng cho cãc nghiên cứu cần đánh gĩá nhanh người ta nít gọn dê cỏ bộ cóng Cụ SF-
12 SF-12 [28] lã bộ càu hói đánh giá CLCS lien quan đến sức khoe gồm 12 câu hoi
có ưu diêm ngắn gọn de tra lởi, dược sư dụng dè đánh giá CLCS cua nguời bệnh bao gồm hai lính vục súc khỏe the chất và sire khóe tinh thần SF-12 thưởng dược
sứ dụng VỚI các nghiên cứu VÓI cờ màu lớn và khi nghiên cứu cần tim hièu nhiều thõng tin khác nữa Tuy nhiên SF-12 chưa di vào chi tiết các khia cạnh thè chất vá tinh thần nên có hạn chế trong việc do lường các khia Cạnh cùa CLCS một cách toàn diện và chi tiết
1.1.3.3 Bộ câu hỏi SGRỌ
Jones và cộng Sự nghiên cứu 3 lình vục [29]
nhập viện (8 càu)
* Các hoạt dộng thế chất gáy ra khó thỡ tấm rứa mộc quằn áo đi bộ leo dốc làm việc nặng (16 câu)
Trang 23• Trên thang điểm từ 0 dền 100 điểm càng cao thi tinh trạng sức khỏe càng kẽm
Tuy nhiên bộ cáu hoi SGRQ tốn rất nhiều nhiều thòi gian đe hoãn tất nên dưọc cãc tác gia khuyên nên dược dùng trong nghiên cữu lum là thục hãnh lãm sàng
1.1.3.4 Bộ cóng cụ CAT
Chi số CLCS dược dánh giá qua bộ cáu hoi CAT theo hướng dẫn Cua Bộ Y tề
2023 [16] Thang CAT gồm s câu hỏi cho người bệnh tự dánh giá mức độ từ nhẹ tới nặng, mỏi câu có 6 mức độ từ 0 - 5 diêm VỚI s câu hói cho 8 lính vực Ho khạc đởm nặng ngực, hạn chế hoạt dộng, khó thờ tự tin sức khoe Trên thang điếm từ
0 40 diêm với diêm cáng cao thê hiện mức tác động Cua BPTNMT tín chắt lượng cuộc sống câng lớn Người bệnh bị anh hường bói bệnh tương ứng với mức dộ diem như sau: 40-31 diêm anh hướng rất nặng 30-21 diêm ánh hương nặng; 20-11 diêm anh hương trung binh; < 10 diem it ánh hương
Trang 24Bang 1.3 Áp dụng lâm sàng theo thang điếm CAT
Người bệnh cần dược xứ tri ngay
Bên cạnh vai trò hưởng dần cho các người bệnh diêm CAT giúp
- Cùn ý chuyền người bệnh cho chuyên gia hô hầp
Bẽn Cạnh dó
- Thèm thuốc diều trịPhục hồi chức năng hô hấp
- Dưa ra tiếp cận tot nhất giúp tránh dụt bùng phát
Không lãm dược lãm được hầu het cãc việc mà họ muốn xuất hiện khô thơ khi di quanh nhà giật quần ão Có thê cõ biếu hiện khó thớ khi noi chuyện một klu ho Ngũ không yên giấc do khó thờ ho về dem Họ thầy ring tập the dục không an toán Họ Cam thầy lo lắng
sọ hãi trong kiêm soát bệnh
20-11
Trung
bình
COPD lá bệnh nghiêm trọng nhất cùa người bệnh Có một số ngày binh thường VỚI hầu het các ngày có ho khạc dòm 1-2 lẩn bùng, phát trên nám Khó thư hấu hét các ngày và thưởng thức giấc vào ban đêm do nặng ngực khó thư Xuất hiện khó thư khi leo lên dốc, cầu thang chậm, có thê lãm được việc
Cần tối ưu thèm việc điều trị Bên cạnh vai trò hướng dần cho các người bệnh, diem CAT giúpXem xét lại việc diều trị duy tri dà tối ưu chưa?
- Xem xẽt phục hổi chức nàng hô hắp
Trang 25nhất nhầm tránh các dụt bùng phát
- Tránh các yểu tổ kích phát
Hầu hết các ngày lốt, COPD
cõ thê gày một sổ khó chịu lãm người bệnh không làm được 1-2 việc mã họ muốn Họ thường ho vái ngây trong tuần vã khó thơ khi tập the dục lãm việc nặng Hụ thường
di chậm hoặc dùng lại khi leo dỏc
dẻ mất súc
- Ngừng hút thuốc lã
- Tiêm phòng cúm hàng nàm
Đảnh giá cãc yếu tố hên quan đến CLCS cùa người bệnh COPD càn phân tích nhiều khia cạnh bao gồm tuổi giới tinh, trinh độ học vắn thế trạng, tinh trạng hút thuốc, hồ trợ Cua gia dinh và xà hội thin gian mắc bệnh, giai đoạũ bệnh, mức độ khó thờ [30]
1.1.4.1 Tuổi, giói, trinh độ học vần
Biêu hiện lám sáng cùa COPD khác nhau rô răng giữa nam và nữ Theo Karlos Naberan có thẻ quan sát thấy phụ nữ mắc COPD tre hơn hút thuốc ít hơn và
có chức nàng phôi tót hơn Tuy nhiên, nhùng phụ nữ náy bão cáo có nhiều đợi trầm trọng hơn vả cô tý lộ lo lảng vã trầm cám cao hơn Ngoải ra COPD ờ phụ nữ cô
Trang 26bleu hiện khác along bệnh hen suycn hon vi phụ nừ có tý lệ hút thuốc thấp hon tỳ
lệ khó thơ vã thơ khò khè cao hơn và tý lệ ho có dinu thấp hơn (31]
1.1.4.2 Tinh trạng hut thuồc lá và the trạng người bệnh
Những người bo thuôc hên tục có ít triệu chững hơn những người hút thuôc dần đến Sự khác biệt không dáng kê về tỷ lệ nhập viện, điều này trái ngược với nhùng người bõ thuốc T11Ờ1 gian cai Ihuổc lá càng lâu có thê mang lại lụt ich súc khóe cho người bệnh COPD ngay cá khi hự phái chấp nhận sụ khó chịu trong giai đoan đầu cai thuốc lá [32]
Thề trụng Cua người bệnh cùng là một yếu tố tác động đến tinh trạng bệnh Nhùng người bệnh có tiền sứ hút thuốc lá lâu nám lại bị BPTNMT dần đến chán ăn dầy bụng, chậm tiêu thường bị sút cân và rơi vào linh trạng gầy yểu (33]
1.1.4.3 HỈ trợ của gia dinh/ xã hội (về tính thẩn vá vật chát)
Trong số các người bệnh COPD, mức dộ hỗ trợ xã hột Cam xúc thắp hơn cỏ liên quan đến suy giám chất lượng cuộc sống, liên quan đền sức khoe (HRQL) về tinh thần vã thê chất Tầm quan trọng Cua hỏ trợ xà hội tinh thần cằn được các nhá hoạch định chinh sách, nhá cung cấp dịch Vụ chàm sóc súc khoe vá thành viên gia dinh nhấn mạnh de cãi thiện chức nàng cùa người bệnh COPD [34]
Người bệnh càng cõ nhiều tnệu chứng và nguy cơ dụt cấp cao thi CLCS càng thắp
Chắt lượng cuộc Song ớ người bệnh phối tấc nghèn mạn tinh bị giám co the giai thích do COPD là bệnh hạn chề dường thơ mạn tính không hồi phục, các triệu chứng dien hình đó là khỏ thờ ho khạc dòm tức nặng ngục [35] Nhừng tnỳu chúng mạn tinh nãy sè làm the chất Cua người bệnh suy giam, mắt nâng lượng do đối phó VỚI tình trạng thiểu oxy và hạn chế thông khi phôi, đau ngục và mói cơ do
ho nhiều Người bệnh bị giam kha năng hoạt động và tham gia các hoại dộng xã hội hệ qua đản tâm lý bi quan vã chán nản về cuộc sống [6]
Trang 271.2 Các nghiên cún vỉ (lánh giá chất lượng cuộc sổng ớ người bệnh mắc bệnh phối tắc nghẽn màn tinh
1.2.1 Những nghiên cứu li êu thề giói
Trong nghiên cúu cùa Lanza và cộng Sự tại Brazil vào nám 2015 kết quá cho thấy 14% người bệnh có tác động ơ mức độ thấp 40% ơ mức trung binh, 32% ơ mức độ cao và 14% ờ mức độ lác động rất cao tới chất lượng cuộc sóng của người bệnh COPD Tống điểm CAT cáng cao thi mức độ nghiêm trọng Cua chứng giãn phế quán, khò thơ chất lượng cuộc sổng cáng nặng CAT là một cõng cụ dề sứ dụng dẻ hiều nhanh chóng vá hừu ích để đánh giá tác dộng Cua bệnh giàn phế quán đến cuộc sồng cùa người bệnh và có thế dóng một vai trò quan trọng Ca trong thực hãnh y te hàng ngày và môi trưởng thư nghiộm lâm sàng [36]
Tại Bắc Ân Dộ, theo nghiên cứu Cua Negi vã cộng sự (2014) kểt quá cho thầy chất lượng cuộc sổng liên quan đốn sức khóe súc khỏe (HRQL) của người bệnh COPD bị suy giam dâng kê qua các giai đoạn Sự suy giám HRQL rỏ rệt dã dược tìm thấy ngay Ca Ư những người bệnh mắc bệnh nhẹ [4]
Tại IRAN theo nghiên cứu Cua Hooman shaníi vá cộng Sự vào nảm 2021 kết qua dà chứng minh tác dộng cùa COPD giới tinh nừ và độ tuổi trên 40 đối VỚI HRQL đặc biệt lã trong các lỉnh vục Vụt lý như được thê hiện qua công Cụ SF-12 Hơn nữa kết quả Cua chúng tôi nhấn mạnh rang Ca khia Cạnh the chất và tinh thần cua các dồi tượng mầc bệnh hỏ hấp mạn tinh cần dược quân lý trong thục hãnh làm sàng [37]
Trong nghiên cứu đánh giá chất lượng cuộc sồng ớ người bênh bệnh phôi tấc nghèn mạn tinh tại khoa nội hò hấp bệnh viện Trung ương quân dội 10S nảm 2020-
2021 Cua tàc gia Nguyễn Thị Khuyến Đinh Thị Minh danh già CLCS Cua 98 người bệnh BPTNMT: 100% người bệnh mắc BPTNMT đều bị anh hương rõ rệt đến CLCS (dều trên 10 diêm) Tổng diêm CAT trung binh là 23.5 1 3.4 và 80.6% người bệnh BPTNMT có điếm CAT ơ mức dộ anh hướng nặng vá rất nặng tới CLCS Một
Trang 28số yếu tồ liên quan rõ rột VÓI CLCS Cua người bệnh BPTNMT gồm Hoán Canh sông, thê trạng vã giai đoạn Cua bệnh [6]
Theo nghiên cữu cùa tác gia La Vần Luân Nguyễn Hoàng Long, Lẽ Thị llưorng Lan nảm 2018 tại bệnh viện da khoa trung ương Thái Nguyên sứ dụng bộ câu hói WHOQOL-BREF VỚI 26 câu thuộc 4 lình Vực thè chất tinh thằn, vãn hỏa,
Xã hội Thực trạng chất lượng cuộc sổng ờ người bệnh phổi tấc nghèn mạn linh dien trị ngoại trú ớ mức độ trung binh Yếu tố khó thư là anh hường nhiều nhất den chat lượng cuộc sống Cua người bệnh, yếu tổ anh hưởng thử hai là tuồi (38]
Nghiên cứu đánh giá chất lượng cuộc sống sire khỏe Cua người bệnh phổi tắc nghèn mạn tinh (COPD) tại bệnh Viện Hùu Nghị Da khoa Nghệ An nám 2023 cua tác gia Nguyen Thị Minh Thúy Đặng Thị Vãn Anh nghiên cứu thục hiện xác định
độ tin cậy và giã trị Cua bộ câu hoi CAT trẽn người bệnh COPD tại Bệnh viện Hùu nghị Da khoa Nghệ An Điếm trung bình Cua s khia Cạnh có trong bộ câu hôi CAT
ờ người bệnh COPD giai đoạn ôn định là: 21.15 Tác động làm sàng cùa COPD theo diem CAT ơ mức độ trung binh và cao COPD hay gặp ư nam giời có hút thuốc lá trẽn 48 tuổi Bèn Cạnh đỏ các yếu tố như giai đoạn bệnh mức độ khó thư vá FEVI đều cữ liên quan dền chất lượng cuộc sồng - sin? khóe Qua nghiên cữu cùng cho thấy diem tiling bình cùa MRC có Sự tương quan thuận mạnh với diem trung binh cùa CAT Giữa FEV1 và CAT lại có sự tương quan nghịch, trung binh Nghía
là nếu giã trị FEVI so vỏi trị sổ dự đoản càng thấp thi chất lượng cuộc sống - sire khoe Cua người bệnh cáng cao Có Sự tương quan thuận giữa CAT vã SGRQ Tổng diem CAT cao, diêm SGRQ cùng cao Vi vậy bộ câu hôi CAT cõ thè áp dụng rộng rãi trong thực hãnh lâm sàng đè đánh giâ chầl lượng cuộc sống - sức khoe ơ người bệnh COPD
Trang 29CHƯƠNG 2: ĐỚI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁI’ NGHIẾN cív
2.1 Dổi tượng nghiên cứu
Người bệnh BPTNMT được điều trị ngoại trú tại phòng khâm NỘI hô hẩp - Bệnh viện Đạt học y Há Nội
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn mẫu
Người bệnh được chân đoán xác định lá BPTNMT theo tiêu chuàn của GOLD 2023Người bệnh tinh táo có kha năng tra lời câu hỏi phỏng Villi vá có khá năng tự đánh giá váo phiếu kháo sát sau khi hương dần
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ
Người bệnh rồi loạn nhận thức hoặc hành vi được chân đoán theo ICD-10 hoặc DMS-5
Sư dụng các thuốc anh hương dền hoạt dộng tâm thần như các thuốc an thần Các bệnh lý mạn tinh nặng như: suy kiệt nặng, suy tim nặng, viêm gan mãn nặng ung thư giai đoạn cuối nhùng bệnh lý gây hạn chề vận động, sinh hoạt hảng ngày không phai do COPD gày nên
2.1.3 Địa điểm vã thòi gian nghiên cứu
2.1.3.1 Địa điểm nghiên cún
Phông khám Nội hô hấp - Khoa khám bệnh Cưa Bệnh viện Dại hục Y Hà Nội2.1.3.2 Thòi gian nghiên cứu
Thìn gian nghiên cữu từ tháng 9/2023 den tháng 5 2024
Thìn gian thu thập số liệu từ 01/10 2023 dến 30 04 2024
2.2 Phương pháp nghiên cữu
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mõ ta Cat ngang
2.2.2 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
- Sứ dựng cõng thức tính cờ mầu ước lượng một ty lệ dê tinh cừ mẫu
ZẪ-a/2).P(l-P)
N = N= cờ màu
-z = 1,96 theo phân phối chuẩn
Trang 30a: mức ý nghĩa thống kẽ
p= 19%
đ = o.os (sai SỐ s%)
—* tinh dược N 92.3 ~ 93 người
( p dược tinh theo Nghiên cứu Cua Nguyen Thị Khuyến Dinh Thị Minh “Đánh giả chai lượng cuộc sống ỡ người bệnh mắc bệnh phối tắc nghèn mạn linh tạt Khoa NỘI hô hấp Bệnh viện Trung ương Quân dội 108" nám 2020 2021 cho thấy người bệnh mác BPTNMT có điềm CAT ơ mức độ anh hương anh hương trung binh đến CLCS lã 19% (6|)
Chọn mẫu thuận tiện: Chọn nhùng người bệnh tlỉỏa mãn tiêu chuẩn lụa chọn
và không VI phạm tièu chuản loại trữ từ ngày 01 10'72023 dền 30 04 2024 chọn dược 93 người bệnh
2.2.3 Biến sổ và chì sổ nghiên cứu
Bang 2.1 Biển sổ va chi sổ nghiên cứu
loại
Phươngpháp thu
Phong vấn
Trang 31viên chức, nông dãn kỉnh doanh buôn bân nghe nghiệp tự do khác
< 5 triệu 5 hiệu- 10 tnộu;
>10 triệu- 20 triệu: >20 triệu
Nhị phàn
Nhị phàn
Nhị phân
Nhị phân
Phong vấn
Trang 32B Biến pliụ thuộc
ĐTNC tự điền
dien
Trang 332.2.4 Công cụ nghỉẻn cún
Bộ công cụ được xảy dụng dựa trẽn tham khao và có chinh sún nghiên cứu Cua Nguyên Thị Minh Thúy Đặng Thị Vân Anh (2023) [5] vã Nguyen Thị Khuyên (2021) [6] Trong nghiên cún náy chùng tôi Sư dụng thang diem CAT theo hướng dàn Cua Bộ Y te 2023 (16] đé đánh giá chất lượng cuộc sống Cua người bệnh COPD
Bộ công cụ thu thập số hộu bao gồm 2 phần (xem chi tiết ờ phần phụ lục I)
Bang 2.2.Phân múc anh hướng cua COPD lên CLCS theo tổng diêm CAT
(161
Cuộc phong vấn người bệnh thu thập sô liệu được tiến hành như sau: trong thòi gian chờ bác sì kết luận tại phông khám, người bệnh sè được chúng mõi tham gia nghiên cữu và được giai thích rõ về mục dich cua nghiên cứu Sau khi dụt được
Trang 34thoa thuận VC lởi nói và xác minh rõ người bệnh đạt các tiêu chuẩn lụa chọn và không nằm trong tiêu chuẩn loại trừ chúng tỏi sẽ trinh tự đọc các câu hói và câu tra lời trong phiếu khao sát một cách chậm, vừa phai cho người bệnh nghe rõ vã hiểu nội dung câu hoi de chinh người bệnh tự tra lủi câu hói một cách chinh xác vã hướng dần đê người bệnh tự điền vào bang thang diem CAT Mỏi người bệnh dược phông Vẩn 01 lần lầy cho dền khi đủ cừ màu là dừng
Cách chọn mẫu
GOLD 2023 thuộc quan lý tại Bệnh viện Đại học Y Há Nội
• Tham kháo bệnh ân diện tư nhũng thõng tin mã số người bệnh, chân đoán y khoa
bệnh và hưóng dàn người bênh tự dien vào phiếu mục đánh giá Chat lượng cuộc sống theo thang điềm CAT
2.2.6 Phương pháp xữlý số liệu
• Các sổ liệu dược phân tích vã xứ lý bang phần mềm SPSS 20 sỗ liệu dược phản tích bói chinh nghiên cứu viên Trước kin phàn tích số liệu tát cã cãc biền được rã soát dừ liệu vả được lãm sạch Mã hóa và nhập thòng tm váo mây tinh
• Các thuật toán dược sư dụng bao gồm 2 phần
Thống kè mò ta Các ty lộ phần trâm dược sứ dụng VỚI các biến dặc diêm nhàn khâu hục dặc diêm liên quan dền CLCS đặc diêm về bệnh Trong khi dó trung binh và độ lệch chuẩn được sứ dụng cho các biến hên tục phàn phối chuẩn
Phàn tích mối hên quan giữa cãc biển dộc lập trẽn 2 giá trị (tupi, BMI thòi gian mắc giai đoạn bệnh) vin biền phụ thuộc lã tông diêm CAT phân tích bảng ANOVA Mốt liên quan giữa cãc biến độc lập có 2 giá trị (gkh vận dộng thê lục, tinh trạng hút thuốc, gia dinh hỗ trợ vật chất xà hội
hỗ trợ vật chất số dụt cấp diem mMRC) VÓI tồng điếm CAT phân tích bàng Independent Samples T- test
Trang 35Độ tin cậy cho tất Ca các phép tinh với p < 0.05 dược cho là có ỷ nghía thống kê và khoang tin cậy 95%
2.2.7 Vẩn dề dạo đức trong nghiên cứu
Đê dam bảo vắn de dạo dửc trong nghiên cứu chúng tòi thực hiện chi tiến hãnh khi dược Sự dồng ý Cua Ban giám hiệu Trường Đạt học Y Hà NỘI vã Khoa khám bệnh Bệnh viộn Đại học Y Hà Nội ĐTNC được nghe giải thích mục đích cùa nghiên cứu trước khi tiến hành phong vắn bằng phiếu khao sãt Trong quá trinh tham gia nghiên cữu ĐTNC có thế từ chối tham gia má không cần giái thích gi thèm hoặc có bất cứ câu hoi nào liên quan dền bệnh chững tỏi sần sàng giai dáp trong phạm VI kha nâng và chuyên môn Mọi thông tin liền quan đen đồi lượng nghiên cứu sè dược giữ bi mật chi dược sứ dụng trong nghiên cứu