1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng cổng thông tin đăng ký khám chữa bệnh cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang

82 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây dựng cổng thông tin đăng ký khám chữa bệnh cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
Tác giả Nguyễn Quốc Thiện
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Mỹ Truyền
Trường học Trường Đại Học An Giang
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Khóa luận
Năm xuất bản 2024
Thành phố Long Xuyên
Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 50,64 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................ -- - 5-5-1 E‡SEEEEEEEEEEEEEEEE212121 711111111 tE xe | 1.2. Mục tiêu của để tài....................---¿- s5 c2 x2 2211271211271 211211111 211.1111.111 eerree | 1.3. Phạm vi của đề tài......................- -- +: 5c +Ss x2 EEEE212112712112117112111121121111. 212 1t. 2 1.4. Phuong phap tiép CAN 8n ẽ (0)
  • CHƯƠNG 2: TONG QUAN VÀ CƠ SỞ LY THUYTT....................- - 5c 5 xe£xe£Ee£erxered 4 "acc... 4 (0)
    • 2.2 Lich sử giải quyết Van đề ......................----¿- + xxx kề E1 1011111111 1111 11111111. 4 (0)
    • 2.5 Cơ sở lý thuyét .................... -:-56-SS St SE 1EE1E21E2121712121111111111111111111 111111. 4 (15)
      • 2.5.1 HTML, CSS....................--22- 52c ©5<2SE E2 SE1E2122122121127111121171.211.11711 1111.1111 re 4 (15)
      • 2.5.2 Thư viện BOOTSTR.ALP......................... -- 2 c E111 22301111111931 11111993111 ng key 5 (16)
      • 2.5.3 JAVASCRIPT ....ccsssessesssessesssessecssessecsusssecsusssscsecsusssecsusssessussuessecssessessecasecseeseeess 6 (17)
      • 2.5.5 TYPESCRIPT ...cccsscsssessssssesssessecsssssessessuessecsusssessusssessessuessessusssessussseesesssessessees 7 (18)
      • 2.5.6 Thư viện REACTIS ..cceccscccssssssesseessessesssessesssessessssssessesssessessssssessessseesesssessessees 7 (18)
      • 2.5.7 Framework NEXT (NEXTSS ).................. LG Q11. nSSH S11 1 1H Hy n nệt 8 (19)
      • 2.5.8 Framework NEST.......................---- - - cc E121 1111 vn vn ng 8 (19)
      • 2.5.9 GR.APHQL......................- - 22 2£ ©S£2SE£EESEEEEEE2EE92121127121121171121111711 1111.111 § (19)
      • 2.5.10 MONGODB,..........................-5- 56 St SE221E212112712112111112111121111111 2111.111. 9 CHƯƠNG 3: PHAN TÍCH VA THIẾT KE HỆ THÓNG..........................-.-- 2-2555: 10 3.1. Bài toán đăng ký khám chữa bệnh và quản lý đăng ký khám (20)
    • 3.2. Phân tích yêu cầu ....................----¿- 2£ 2 ©E2EE+EE9EEE2E1EE1211211711211712111121. 1111. tre. 11 1. Yêu cầu hệ thong ........................--- 2-2 + E©E+EE£EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErEErkrrkerree 11 2. Yêu cầu chức NANG. ..eceesesccsssessessessessessessessessessessessessessessessessessessessessesseeseeaes 12 3. Yêu cầu phi chức năng........................---- 2© ++E+E£+EE£EE2EEEEEEEEEEEEEEECEEEErkrrkkrrree 15 3.3. SO )900)20. 0“... ..5<............ l6 (22)
      • 3.3.2 So đồ use-case tong quất ...................----- ¿+ sex EEEEEE E171 1111111111111 17 (0)
      • 3.3.3 Sơ đồ use-case phân rã quan lý tài khoản..................- --2-- se xcxezEe£xrxerxerxee 18 (0)
      • 3.3.4 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý thông tin trang”...................------¿ se +secxecxecxez 18 (29)
      • 3.3.5 Sơ đồ use-case “Quan lý cơ SỞ y tẾ”.................¿- 5c ckcck2 1212212121111. crke 19 3.3.6. Sơ đồ use-case phân rã “Quan lý khách hàng”......................---2- 2z ©+z©sz+cse+¿ 19 3.3.7. Sơ đồ use-case phân rã “Quan lý thông tin cơ sở y tẾ” (0)

Nội dung

Trang quản lý cho phép các cơ sở y tế đăng nhập quản lý thông tin và quản lý các dịch vụ y tế, xem danh sách đăng ký khám chữa bệnh và tài khoản bác sĩ của cơ sở y tế và các cán bộ của c

TONG QUAN VÀ CƠ SỞ LY THUYTT - - 5c 5 xe£xe£Ee£erxered 4 "acc 4

Cơ sở lý thuyét -:-56-SS St SE 1EE1E21E2121712121111111111111111111 111111 4

HTML (Hypertext Markup Language) is the standard markup language used to create the structure and display content on websites across the Internet It was developed by Tim Berners-Lee and his team at CERN (the European Organization for Nuclear Research).

Vào những năm đầu của World Wide Web, HTML đã trở thành ngôn ngữ cơ bản và thiết yếu trong việc phát triển các trang web hiện đại.

HTML định nghĩa cấu trúc trang web thông qua các phần tử và thẻ, với mỗi phần tử đại diện cho các thành phần như tiêu đề, đoạn văn, hình ảnh, liên kết và biểu mẫu Bằng cách sắp xếp và kết hợp các phần tử này, các nhà phát triển web có thể tạo ra các trang web đa dạng và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của người dùng.

HTML có cú pháp đơn giản, dễ hiểu, với mỗi phần tử được bao quanh bởi các cặp thẻ mở và thẻ đóng Các thẻ này cung cấp thông tin về cách trình duyệt web hiển thị và xử lý nội dung bên trong.

HTML là công cụ mạnh mẽ giúp các nhà phát triển web tạo ra nhiều loại trang web đa dạng và tương tác, từ những trang tĩnh đơn giản đến các ứng dụng web phức tạp Chính vì vậy, HTML đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng web và không thể thiếu trong ngành công nghiệp công nghệ thông tin.

CSS (Cascading Style Sheets) là ngôn ngữ thiết kế không phải lập trình, được phát triển để nâng cao tính thẩm mỹ và đơn giản hóa việc xây dựng trang web Được giới thiệu vào cuối thập niên 90, cụ thể là năm 1996, CSS đã trở thành công cụ quan trọng trong thiết kế web do World Wide Web Consortium (W3C) phát triển.

CSS là công cụ quan trọng để xử lý giao diện của trang web, cho phép kiểm soát màu sắc, kiểu phông chữ, khoảng cách giữa các đoạn văn và kích thước cột Nó cũng xác định hình ảnh, màu nền, thiết kế bố cục và các biến hiển thị cho các thiết bị và kích thước màn hình khác nhau, cùng với nhiều hiệu ứng khác.

CSS hoạt động bằng cách tìm kiếm các vùng chọn và áp dụng các thuộc tính đã được thiết lập cho các vùng chọn đó thông qua tên thẻ, class và id.

HTML là nền tảng cơ bản của trang web, trong khi CSS đảm bảo tính thẩm mỹ và nâng cao trải nghiệm người dùng Sự kết hợp giữa HTML và CSS tạo ra một giao diện hấp dẫn và dễ sử dụng cho người truy cập.

Bootstrap là thư viện giúp đơn giản hóa phát triển giao diện web, được phát triển bởi Twitter Nó cung cấp một bộ công cụ phong phú với các thành phần giao diện người dùng, lớp CSS và JavaScript, hỗ trợ lập trình viên tạo ra giao diện hài hòa, thân thiện và tương thích với nhiều kích thước màn hình khác nhau.

Bootstrap giúp lập trình viên tiết kiệm thời gian nhờ cung cấp nhiều thành phần thiết kế sẵn như buttons, forms, navigation bars, modals, và carousels Những thành phần này không chỉ có giao diện đẹp mà còn có hiệu ứng hợp lý, tương thích với nhiều thiết bị khác nhau.

Bootstrap offers flexible customization options, allowing developers to tailor components to meet specific design and project requirements using CSS and JavaScript Additionally, it supports features such as a grid system, responsive breakpoints, and utility classes, which enhance the optimization of web and application development.

Bootstrap là một trong những framework phát triển web phổ biến nhất trên toàn cầu, được đông đảo lập trình viên và nhà phát triển web sử dụng nhờ vào cộng đồng lớn và tính phổ biến rộng rãi của nó.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến trong phát triển web, cho phép tạo ra các trang web tương tác và ứng dụng web động Được phát triển bởi Netscape vào những năm 1990, JavaScript đã trở thành một trong những ngôn ngữ lập trình quan trọng nhất, không thể thiếu trong ngành phát triển web.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình dựa trên cú pháp C, nổi bật với tính linh hoạt và dễ hiểu Nó chủ yếu được sử dụng để phát triển các chức năng động và tương tác cho trang web, như thêm, sửa, xóa đối tượng và điều chỉnh các điều kiện hoạt động của trang, cùng nhiều ứng dụng khác.

Phân tích yêu cầu ¿- 2£ 2 ©E2EE+EE9EEE2E1EE1211211711211712111121 1111 tre 11 1 Yêu cầu hệ thong - 2-2 + E©E+EE£EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErEErkrrkerree 11 2 Yêu cầu chức NANG eceesesccsssessessessessessessessessessessessessessessessessessessessessesseeseeaes 12 3 Yêu cầu phi chức năng 2© ++E+E£+EE£EE2EEEEEEEEEEEEEEECEEEErkrrkkrrree 15 3.3 SO )900)20 0“ 5< l6

Hệ thống phải hoạt động 6n định 24/7 luôn sẵn sàng với moi thao tác của người dùng.

Hệ thống phải có khả năng bảo mật cao, đảm bảo an toàn về đữ liệu cho người bệnh va Các cơ SỞ y tế.

Hệ thống phải dé bảo trì và nâng cấp.

Hệ thống có khả năng bảo mật, phân quyền truy cập tốt, mỗi loại người dùng chỉ có một chức năng riêng biệt.

Việc đăng ký ca khám phải thực hiện theo thời gian thực đảm bảo không bị vượt quá số lượt đăng ký tối đa.

Hệ thống có chức năng gửi email xác nhận đăng ký thành công.

Hệ thống cần cung cấp đầy đủ chức năng để người dùng, cụ thể là khách hàng, có thể thực hiện tất cả các thao tác quản lý thông tin cá nhân của mình một cách hiệu quả.

Bảng 1: Yêu cầu chức năng trang người dùng

STT Chức năng Loại công việc Mô tả

1 | Quản lý tài khoản + Sửa mật khẩu Cho phép người dùng quản lý

+ Sửa email thông tin về tài khoản đăng ký + Đổi ảnh đại diện | khám của mình.

2 | Quản lý hỗ sơ khám | + Thêm hồ sơ Người dùng quản thực hiện quản bệnh + Sửa hồ sơ.

+ Xóa hồ sơ + Xem danh sách hồ

Chia sẻ hồ sơ đăng ký khám bệnh là một cách hiệu quả để người dùng có thể truy cập và sử dụng thông tin từ hồ sơ của bản thân cũng như từ những người khác Việc này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc chăm sóc sức khỏe Người dùng có thể dễ dàng chia sẻ hồ sơ của mình hoặc nhận hồ sơ từ người khác, từ đó nâng cao trải nghiệm khám chữa bệnh.

3 | Quan lý thông tin cá | + Thêm thông tin cá | Tạo mới, chỉnh sửa thông tin cá nhân nhân nhân thông tin này sẽ được hiển

+ Sửa thông tin cá thị khi phía cơ sở y tế cần xem và nhân hiển thị ở mỗi đánh giá dịch vụ.

Quản lý phiếu khám bao gồm việc xem và hủy phiếu khám Mỗi phiếu khám tương ứng với một đăng ký khám bệnh và có ba trạng thái: đang chờ, đã duyệt và đã khám.

Để đăng ký khám chữa bệnh, bạn cần thực hiện các bước sau: Tìm kiếm cơ sở y tế phù hợp, sau đó chọn loại dịch vụ hoặc bệnh cần khám Quy trình này giúp bạn dễ dàng tiếp cận dịch vụ y tế và nhận được sự chăm sóc tốt nhất.

+ Tìm dịch vụ khám | dịch vụ khám chon ngay>

+ Chọn ngày khám | chọn khung giờ khám > chon hồ + Chọn phiên khám | sơ khám > hoàn tat đăng ký.

+ Chọn hồ sơ đăng ký khám.

Ngoài ra, hệ thông cũng cần cung cấp day đủ các chức năng quản lý ở trang quan lý:

- _ Thực hiện được công việc thuộc quyên của cơ sở y tê, bác sĩ và nhân viên thuộc co soy té.

Bang 2 Yêu cau chức năng "Admin"

STT Công Việc Loại công việc Mô tả

I1 | Quản lý tài khoản: Có những quyên sau trong hệ

+ Cơ sở y té: Tìm kiêm, thêm, | thong: admin, facility(co sở y + Bac si sửa, xóa tê), doctor , staff.

+ Nhân viên của cơ sở Mỗi một tài khoản có thê có một y tÊ hoặc nhiêu quyên cùng lúc.

Quản lý thông tin trang Sửa thông tin Các thông tin bao gồm: logo, poster, thông tin header, thông tin footer.

Quan ly bai viét Tim kiém, dang bai, sửa bai, xóa bai

Quan lý các bài viết về y tế được đăng trên trang người dùng.

% Đôi với cơ sở y tế: Các công việc thuộc quyên của bác sĩ và nhân viên.

Bang 3 Yêu câu chức năng "Cơ sở y tế”

STT Cong Viéc Loại công việc Mô tả

Quản lý thông tin cơ sở y tế là việc sửa đổi và cập nhật các thông tin chi tiết về cơ sở y tế, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về các dịch vụ cũng như chất lượng của cơ sở y tế đó.

2 | Quản lý thông tin bác Tìm kiếm, thêm, Quản lý danh sách bác sĩ trực si sửa, xóa, cấp tài thudc của cơ sở y tế. khoản.

3 | Quản lý thông tin gói Tìm kiếm, thêm, | Quản lý danh sách các gói khám khám sửa, xóa nếu có của cơ sở y tế.

4 | Quản lý thông tin Tìm kiếm, thêm, | Quản lý danh sách chuyên khoa chuyên khoa sửa xóa nếu có của cơ sở y tế.

5_ | Quản lý thông tin tiém | Tìm kiếm, thêm, | Quản lý danh sách tiêm chủng chủng sửa, xóa nếu có của cơ y tế.

Quản lý tiếp nhận và phân loại là nhiệm vụ quan trọng, trong đó người có vai trò sẽ thực hiện khám dịch vụ và lọc theo tiếp nhận khám Nếu cần thiết, có thể hủy đăng ký ngày khám.

7 | Quản lý khám Lọc theo loại dịch | Người có vai trò sẽ thực hiện xác vụ, dịch vụ, ngày, phiên khám.

Xác nhận khám bệnh cho phép người dùng tải lên các tài liệu liên quan như kết quả xét nghiệm, đơn thuốc và hóa đơn Khách hàng có thể dễ dàng xem lại các file đã được upload để theo dõi tình trạng sức khỏe của mình.

Bang 4 Yêu câu chức năng "Bác si".

STT Cong viéc Loại công việc Mô tả Đăng nhập Đăng nhập băng tài khoản bác sĩ.

Sau khi đăng nhập băng tài khoản bác sĩ hệ thông sé tải vé thông tin bác sĩ và hiên thị ra các tab chức năng của bác sĩ.

Xem và chỉnh sửa thông tin bác sĩ

2 Quản lý thông tin cá nhân của mình.

3 Quản lý khám theo bác | + Lọc đăng ký Dựa vào thông tin đăng nhập hệ sĩ theo ngày, thống xác định được thông tin bác

+ Lọc đăng ký sĩ của cơ sở y tế nào và trả về giao theo phiên, diện khám bệnh theo bác sĩ tại cơ

+ Xác nhận khám, | sở y tế trực thuộc.

+ Xem thông tin hồ sơ khám,

+ Xem thông tin người đăng ký khám.

% Đối với nhân viên y tế o_ Nhân viên quyền quản lý: có đầy đủ các quyền quản lý cơ sở y tế.

Nhân viên không có quyền quản lý có thể có một hoặc nhiều quyền như quản lý chuyên khoa, quản lý gói khám, quản lý tiêm chủng và quản lý tiếp nhận khám Tất cả nhân viên đều có chức năng chung trong việc hỗ trợ quy trình khám chữa bệnh hiệu quả.

Bảng 5 Chức năng chung của nhân viên.

STT | Công Việc Loại công việc Mô tả

Nhân viên có 5 quyền hạn quan trọng trong hệ thống quản lý, bao gồm quản lý tài khoản nhân viên, quản lý gói khám, quản lý chuyên khoa, quản lý tiêm chủng và quản lý tiếp nhận.

Mỗi nhân viên có thể có quyền quản lý hoặc có nhiều quyền khác.

Tương ứng với mỗi quyền thì sẽ có những tab chức năng khác nhau.

Nhân viên chỉ có thê sử dụng những chức năng của mình được cap.

14 o Nhân viên quyền quản lý chuyên khoa:

Bang 6 Yêu cầu chức năng "Nhân viên quản lý chuyên khoa".

STT Công Việc Loại công việc

1 Quan ly chuyén khoa Tim kiém, thém, stra

2 Quan lý khám theo chuyên + Lọc đăng ký theo ngày l khoa + Loc đăng ký theo phiên, o + Xác nhận khám,

+ Xem thông tin hồ sơ khám

+ Xem thông tin người đăng ký khám. o Nhân viên quản lý gói khám

Bang 7 Yêu cau chức năng "Nhân viên quản lý gói khám".

STT Công Việc Loại công việc

1 Quan lý gói khám + Tìm kiếm, thêm, sửa a eps aye Loc dang ky theo nga

2 lý khám th kh + Le Đky gay,

Quan lý khám theo gói khám + Lọc đăng ký theo phiên,

+ Xác nhận khám, + Xem thông tin hô sơ khám,

+ Xem thông tin người đăng ký khám. o Nhân viên tiêm chủng

Bang 8 Yêu cau chức năng "Nhân viên quản lý tiêm chủng".

STT Công Việc Loại công việc

1 Quản lý tiêm chủng + Tìm kiếm, thêm, sửa

2 Quản lý tiêm chủng + Lọc đăng ký theo ngày,

+ Lọc đăng ký theo theo phiên, + Xác nhận khám,

+ Xem thông tin hô sơ khám,

+ Xem thông tin người đăng ký khám.

3.2.3 Yêu cầu phi chức năng

- Giao điện thân thiện, đơn giản dé sử dụng.

- Tính đúng đắn: Hệ thống cần hoạt động chính xác nhanh chóng đặt biệt là về lập lịch,

Để đảm bảo tính bảo mật, hệ thống phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ thông tin của người dùng, với các chức năng chỉ được thực hiện khi có quyền truy cập được xác định rõ ràng.

- Tính ồn định: hệ thống phải đảm bảo nhanh hoạt động chính xác.

- Bao trì: hệ thống phải dé bảo trì và cập nhật, hệ thống phải có khả năng mở rộng va đáp ứng nhu cầu thay đối trong tương lai.

Bảng 9 Danh sách các Actor

STT Tên Actor Mô tả

Quản trị viên (admin) là người có quyền hạn cao nhất trong hệ thống đăng ký khám chữa bệnh, đảm nhiệm mọi chức năng quản lý và điều hành.

Cơ sở y tế là một actor có quyền quản lý toàn bộ thông tin liên quan đến cơ sở y tế, bao gồm việc quản lý các tài khoản con và các dịch vụ khám bệnh.

3 Nhân viên y tê Nhân viên y tê là actor có các quyên được câp bởi actor cơ sở y tê đê thực hiện những nhiệm vụ quản lý nhất định.

Bác sĩ có quyền quản lý hạn chế hơn so với nhân viên y tế, đặc biệt là trong việc quản lý đăng ký khám của bệnh nhân Trong khi nhân viên y tế có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, bác sĩ thường tập trung vào việc khám và điều trị bệnh nhân theo quy định Điều này đảm bảo rằng quy trình khám chữa bệnh diễn ra hiệu quả và an toàn cho bệnh nhân.

5 Khách hàng Khách hàng là actor tương tac ở trang người dùng (client) Actor khách hàng có đủ các quyền dùng các chức năng ở trang người dùng (client).

3.3.2 Sơ đồ use-case tổng quát

Quản trị viờn “—=—ăằ=nọ ai. ¢ Quản lý nhân viên y tế e+

“ Quản lý thông tin trang ) Cơ sở y tế i4 ene

` an lý ệ â 4) ae, Ty

„ Quan lý dịch vụ Khám J ams

O Xem thông tin về cơ sơ y tế bẹ Đăng grap |

— lách hàng xem bai se

Quản lý thông tin cá nhân }

Xem thông tin dịch vụ y tế

Hình 1.So dé use-case tong quát

3.3.3 Sơ dé use-case phân rã quan lý tài khoản

System oe SỐ ne Ä + — { Tim kiém tai khoan )

Hình 2.Sơ đồ use-case phân ra quản lý tài khoản.

3.3.4 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý thông tin trang” aN

Hình 3 Sơ đồ use-case phân rã quản lý thông tin trang.

3.3.5 Sơ đồ use-case “Quản lý cơ sở y tế” x

Hình 4 Sơ đồ use-case phân rã quan lý cơ sở y tế. 3.3.6 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý khách hang” i

Hình 5 Sơ đồ use-case phân rã quản lý khách hàng.

3.3.7 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý thông tin cơ sở y tế”

Hình 6 Sơ đồ use-case phân rã quản lý thông tin cơ sở y tế.

3.3.8 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý nhân viên y tế”

Xem thông tin nhân viên

` Cấp quyền nhân viên ) a

Sửa thông tin nhân viên

Hình 7 Sơ đồ use-case phân rã quản lý nhân viên y tế.

3.3.9 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý dịch vụ khám” i

Hình 8 Sơ đồ use-case phân rã quản ly dịch vụ khám.

3.3.10 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý tiếp nhận khám” ee

Cx ười đăng ký ` em người đăng ký Z——>- ơ

Từ chối yêu câu khám `

Hình 9.Sơ đồ use-case phân rã "Quản lý tiếp nhận khám”

3.3.11 Sơ đô use-case phân rã “Quản lý khám”

Lọc danh sách chờ khám theo dịch vụ ấ © Xem lịchsử khám _) eo

Lọc theo ngày và phiên khám

Hình 10 Sơ đồ use-case phân rã quản lý khám.

3.3.12 Sơ đồ use-case phân rã “Quản lý khám theo bác sĩ”

Lọc danh sách theo phiên ơ

Ngày đăng: 26/03/2025, 05:12

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w