1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 1.3.1.Công suất của dự án đầu tư Chủng loại, số lượng sản phẩm giấy sau khi nhà máy đi vào hoạt động được thể hiện tại bảng
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án đầu tư
- Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần giấy Minhan
- Địa chỉ văn phòng: Cụm công nghiệp Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư : Ông Vũ Hoàng Việt - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0968585392 Email: minhanpaperjsc@gmail.com
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0901089268 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu 04/11/2020, thay đổi lần thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2023
- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 79/QĐ-UBND, cấp lần đầu ngày 16/7/2021, cấp điều chỉnh lần 2 ngày 14/9/2023.
Tên dự án đầu tư
- Tên Dự án: Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Cụm công nghiệp (CCN) Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0901089268 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp lần đầu 04/11/2020, thay đổi lần thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2023
- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 79/QĐ-UBND, cấp lần đầu ngày 16/7/2021, cấp điều chỉnh lần 2 ngày 14/9/2023
- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: UBND tỉnh Hưng Yên
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Cục Quản lý xây dựng- Bộ Xây dựng
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được ban hành, kèm theo các văn bản điều chỉnh nội dung so với quyết định trước đó Những thay đổi này nhằm đảm bảo tính chính xác và cập nhật cho báo cáo, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Quyết định số 1456/QĐ-BTNMT, ban hành ngày 06/07/2022 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Quyết định này khẳng định tầm quan trọng của việc đánh giá tác động môi trường trong các dự án phát triển, nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo sự bền vững.
Dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì carton cao cấp” tại CCN Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên
- Loại hình sản xuất, kinh doanh dịch vụ của dự án: Sản xuất giấy bao bì
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
Theo khoản 4, Điều 25, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi tại Nghị định 05/2025/NĐ-CP, không có yếu tố nhạy cảm về môi trường trong dự án, như đã được xác nhận trong Quyết định phê duyệt ĐTM số 1456/QĐ-BTNTMT ngày 06/7/2022.
Theo khoản 2 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, đầu tư được phân nhóm dựa trên quy mô dự án Cụ thể, dự án nhóm A, như nhà máy sản xuất giấy, có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Dự án thuộc nhóm I theo khoản 3, Điều 28, Luật Bảo vệ môi trường, bao gồm các dự án sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy với công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên, và các dự án nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất Những quy định này được nêu trong Phụ lục II và III kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, sửa đổi một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, nhằm thực hiện chi tiết các quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
1.3.1.Công suất của dự án đầu tư
Chủng loại, số lượng sản phẩm giấy sau khi nhà máy đi vào hoạt động được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.1.Quy mô sản phẩm tại dự án
TT Nội dung ĐVT Giai đoạn 1 Thêm Giai đoạn 2 Tổng toàn dự án
Loại giấy bao bì carton cao cấp
Sản phẩm giấy mặt testliner, định lượng từ 70 đến 150g/m2 và giấy sóng medium chất lượng cao, định lượng từ 70 đến 150g/m2
Sản phẩm giấy mặt testliner, định lượng từ 70 đến 150g/m2 và giấy sóng medium chất lượng cao, định lượng từ 70 đến 150g/m2
Sản phẩm giấy mặt testliner, định lượng từ 70 đến 150g/m2 và giấy sóng medium chất lượng cao, định lượng từ 70 đến 150g/m2
Khối lượng sản phẩm tấn/năm 190.000 190.000 380.000
Chủ dự án đang xin cấp phép môi trường cho giai đoạn 1 của dự án, với công suất 190.000 tấn giấy bao bì/năm, sử dụng nguồn phế liệu nhập khẩu và thu mua trong nước.
1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dự án áp dụng công nghệ tái chế bao bì giấy phế liệu tiên tiến từ công ty Andritz, một trong những công ty hàng đầu châu Âu trong lĩnh vực sản xuất giấy carton cao cấp Với các thiết bị hiện đại nhất, dự án không chỉ nâng cao hiệu suất sản xuất mà còn tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Dây chuyền sản xuất bao bì carton của dự án được thể hiện hóa như sau:
Nghiền mịn Định hình (xeo giấy) Ép
Nước cấp và nước tuần hoàn nội vi
CTR (Cát, kim loại, thủy tinh
Nước thải về bể tuần hoàn nội vi và HTXL nước thải
Nước thải về bể tuần hoàn nội vi và HTXL nước thải
Bụi, khí thải (SO2, NOx, CO
Thu gom về công đoạn nghiền
Hình 1.1.Quy trình công nghệ sản xuất giấy bao bì kèm dòng thải
Dự án sử dụng giấy phế liệu nhập khẩu và trong nước, được vận chuyển qua băng tải vào hệ thống nghiền thủy lực Tại đây, giấy phế liệu được nghiền cùng với nước để tạo thành huyền phù bột giấy Máy nghiền thủy lực hình trụ đứng với cánh khuấy ở đáy giúp đánh tơi và tách loại một số tạp chất.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án "Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp" (giai đoạn 1) nêu rõ quy trình loại bỏ các tạp chất như băng keo, đất, đá, kim kẹp, thủy tinh, nhựa, và màng PE ra khỏi giấy trước khi tiến hành các công đoạn lọc tiếp theo.
Nước tuần hoàn từ bể nội vi, nước trong sau khi lọc đĩa, …được sử dụng vào hệ thống nghiền thủy lực
Hình 1.2.Hệ thống máy nghiền thủy lực
Hình 1.3.Hệ thống máy nghiền thủy lực được lắp đặt thực tế
Bước 2: Lọc và cô đặc
Hỗn hợp bột giấy được lọc qua hệ thống thiết bị để tách bột giấy khỏi dung dịch chứa chất thô, cặn và tạp chất Sau đó, nguyên liệu giấy được chuyển qua sàng áp lực tinh và cô đặc bằng các hệ thống tách nước Cuối cùng, bột giấy thu được ở dạng mùn và sẵn sàng cho bước tiếp theo.
Chất thải rắn phát sinh trong công đoạn lọc là các loại chất thải rắn được tách ra khỏi dòng nguyên liệu bột giấy
Khi cô đặc bột, lượng nước thải sẽ được thu hồi về bể nội vi để tuần hoàn về công đoạn nghiền thủy lực
*) Bể tuần hoàn nội vi: Là loại bể chứa nước chứa tuần hoàn không qua xử lý của
Dự án hoạt động theo cơ chế: lưu chứa và bơm Dung tích chứa của bể tuần hoàn nội vi trong mỗi giai đoạn là 1850 m 3
Sau khi bột giấy được cô đặc, nó sẽ trải qua quá trình nghiền mịn bằng máy nghiền đĩa đôi, nhằm nâng cao chất lượng bột giấy trước khi chuyển sang công đoạn định hình.
Hình 1.4.Hình ảnh máy nghiền đĩa đôi
Bước 4: Định hình (xeo giấy)
Xeo giấy là giai đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất giấy, nơi dung dịch bột giấy (chủ yếu là nước) được chuyển hóa thành giấy thành phẩm Sau khi nguyên liệu được nghiền mịn, chúng được đưa vào bể chứa để ổn định nồng độ bột, sau đó được phun lên lưới định hình Dưới tác động của trọng lực và hệ thống hút chân không, tờ giấy dần hình thành trên lưới, quyết định chất lượng cuối cùng của sản phẩm.
Hỗn hợp bột-nước được đưa vào thùng kim loại lớn, gọi là thùng đầu, tại vị trí khởi đầu của máy xeo giấy Tại đây, nó sẽ được phun liên tục lên một giàn lưới di chuyển nhanh chóng qua máy xeo.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
Trên giàn lưới, nước sẽ thoát ra khỏi bột, khiến các sợi xơ quánh lại và hình thành giấy ướt Giấy này sau đó được di chuyển qua các trục ép bọc bạt để vắt nước hiệu quả hơn Cuối cùng, giấy ướt sẽ được đưa qua các trục lăn bằng kim loại đã được làm nóng để sấy khô.
+ Sau cùng, giấy thành phẩm sẽ được cuộn vào một trục lăn lớn và rời khỏi máy xeo Trục cuốn này có thể rộng tới 9-10 m và nặng gần 20 tấn
Trong quy trình sản xuất, nước sạch được sử dụng để xịt mền và xịt lưới Nước thải từ các quá trình này được thu gom về bể nội vi, nhằm thực hiện tuần hoàn nội vi liên tục.
Nước từ bể nội vi sau khi qua thiết bị lọc đĩa được sử dụng cho làm mát và vệ sinh máy móc Trong quá trình định hình giấy, công nghệ dự án áp dụng mền và lưới, và sau mỗi chu trình định hình, mền và lưới sẽ được quay vòng lại đầu chu trình Trước khi bắt đầu chu trình định hình mới, cần phải xịt mền và lưới bằng cách phun nước, đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra liên tục.
Công đoạn xịt mền và xịt lưới sử dụng nước sạch, và toàn bộ nước thải từ công đoạn này được thu gom về bể tuần hoàn nội vi Nước này sau đó được tái sử dụng để bổ sung cho quá trình nghiền nguyên liệu giấy ở bước 1.
Hình 1.5.Dây chuyền xeo giấy số 1 được lắp đặt tại dự án
Bước 5: Tách nước, ép và sấy
Sau khi định hình trên lưới, dòng giấy được chuyển qua băng chuyền dạng lưới vào bộ phận ép và hệ thống lô sấy sử dụng hơi nóng từ nhà cung cấp Quá trình tách nước tại bộ phận ép tạo ra nước thải từ dòng nguyên liệu giấy, và lượng nước thải này được thu gom vào bể tuần hoàn nội vi.
Sau khi các dải giấy đi qua công đoạn gia keo, dự án sử dụng bột sắn làm nguyên liệu để bổ sung xenlulozơ, giúp tăng độ dai và sáng cho giấy Lượng bột sắn dư thừa trong quá trình quét keo sẽ được thu gom và tái sử dụng ngay lập tức trong hệ thống gia keo.
Bước 7: Quấn, cắt cuộn và KCS
Sau khi hoàn thiện sản phẩm, bước tiếp theo là quấn lại thành cuộn và cắt để tạo ra các cuộn giấy kraft, đồng thời kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi lưu kho và xuất xưởng Trong quá trình cắt, có thể phát sinh bavia giấy do quá trình cắt, nhưng đây lại là nguyên liệu đầu vào của dự án, vì vậy sẽ được quay vòng lại ngay lập tức Đánh giá về công nghệ sản xuất của dự án cho thấy tính tiên tiến và hiệu quả trong quy trình.
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1.Nhu cầu về nguyên liệu, nhiện liệu, vật liệu, phế liệu
Nguyên liệu chính để sản xuất giấy bao bì bao gồm giấy phế liệu nhập khẩu và một phần nhỏ từ nguồn trong nước Giấy phế liệu nhập khẩu có chứa một lượng nhỏ tạp chất không nguy hại như nilon và băng dính, với tỷ lệ tạp chất dưới 2% khối lượng lô hàng, tuân thủ QCVN 33:2024/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu giấy nhập khẩu có hiệu lực từ 30/6/2025 Về độ ẩm, công ty quy định trong hợp đồng mua bán rằng độ ẩm không được vượt quá 20% để đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất Định mức sản xuất của nhà máy là 1,2 tấn nguyên liệu cho mỗi tấn sản phẩm.
1 Độ ẩm trong giấy phế liệu tối đa cho phép : 20%
2 Độ ẩm của giấy thành phẩm khoảng: 5%
=> Như vậy hao hụt do độ ẩm khoảng 15% khối lượng nguyên liệu
3 Tỷ lệ tạp chất trong nguyên liệu cho phép (đinh ghim, niloong, keo dán) : 1,2% khối lượng nguyên liệu
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
4 Thất thoát do các sơ sợi ngắn trong quá trình sản xuất không đủ chất lượng: 2% khối lượng nguyên liệu
Sản phẩm còn chứa khoảng 70% các thành phần nguyên liệu phụ như keo, phẩm màu và bột sắn tinh.
Sơ đồ cân bằng vật chất sản xuất 1 tấn sản phẩm giấy như sau:
Sơ sợi+ Thất thoát vào nước thải 1% (12,00kg)
Giấy phế liệu độ ẩm 20%
1000kg giấy thành phẩm (độ ẩm 5%)
Hình 1.6.Sơ đồ cân bằng vật chất sản xuất 1 tấn sản phẩm giấy tại Nhà máy
Bảng 1.2.Cân bằng vật chất từ phế liệu đi vào sản phẩm
Thất thoát do bay hơi (15%)
Thất thoát vào nước thải (1% đi vào bùn)
Sản phẩm (Ẩm 5%) Đơn vị tấn/năm tấn/năm tấn/năm (%) tấn/năm tấn/năm tấn/năm tấn/năm
Công ty nhập khẩu giấy phế liệu từ Nhật Bản và Hàn Quốc, với định mức 1 tấn thành phẩm cần 1,2 tấn phế liệu Để đạt công suất tối đa 190.000 tấn sản phẩm/năm trong giai đoạn 1 của dự án, cần 228.000 tấn phế liệu/năm Trong đó, phế liệu nhập khẩu dự kiến chiếm 80% tổng nguyên liệu đầu vào, tương đương 182.400 tấn/năm.
Công ty nhập khẩu loại giấy phế liệu như giấy kraft, bìa kraft và giấy sóng chưa tẩy trắng (mã HS: 4707.10.00) để sử dụng trong sản xuất Bên cạnh việc nhập khẩu, công ty cũng sẽ tăng cường thu gom giấy phế liệu trong nước, với mục tiêu tối đa đạt 20% tỷ lệ sử dụng phế liệu nội địa.
1.4.2.Nhu cầu về nhiên liệu, năng lượng, hóa chất
Chủ dự án đã hoàn tất lắp đặt trạm biến áp, đảm bảo cung cấp điện cho nhà máy giai đoạn 1 với công suất 190.000 tấn/năm Dự án sử dụng điện từ lưới quốc gia theo hợp đồng với chi nhánh điện huyện Văn Lâm thông qua trạm biến áp của Công ty Hệ thống được trang bị Aptomat để bảo vệ thiết bị điện và sử dụng đèn LED cho chiếu sáng trong nhà.
Các thiết bị điện như cầu dao, ổ cắm, công tắc, rơle và cầu chì cần được mua từ các hãng sản xuất uy tín để đảm bảo cung cấp điện ổn định cho quá trình sản xuất.
+ Các nhà xưởng được đầu tư hệ thống đèn chiếu sáng, quạt gió đủ để đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân
Theo khảo sát một số dự án nhà máy giấy tương tự như Nhà máy giấy Tân Kim Cương, Nhà máy giấy Tuấn Tài và Nhà máy giấy Thành Dũng, định mức tiêu thụ điện năng của các nhà máy này dao động trong khoảng 400-500 kWh/tấn giấy.
Với công suất tối đa của giai đoạn 1 là 190.000 tấn sản phẩm/năm thì nhu cầu điện cần sử dụng khoảng 76.000.000-95.000.000 Kwh/tháng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
Khu vực dự án hiện tại chưa có nhà máy cấp nước sạch, do đó nguồn cấp nước cho dự án chủ yếu là nước dưới đất Công ty đã hoàn tất thủ tục xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất số 488/GP-BTNMT vào ngày 19/11/2024, với tổng lưu lượng khai thác là 6.000 m³/ngày.đêm.
Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:
- Nước cấp cho mục đích ăn uống, rửa tay chân: Công ty mua nước sạch từ các xe tec để phục vụ cho mục đích sinh hoạt, ăn uống
Số lượng cán bộ, công nhân giai đoạn 1 của Công ty là khoảng 120 người hầu hết là người địa phương Áp dụng theo TCXDVN 33:2006 của Bộ xây dựng
Định mức nước cấp sinh hoạt được quy định là 45 lít/người/ca, trong khi nước dùng cho nấu ăn là 25 lít/người/ca Đối với nước tưới cây, định mức là 3,0 lít/m²/ngày, thực hiện với tần suất 02 ngày/lần hoặc điều chỉnh tùy theo điều kiện thời tiết.
+ Định mức cấp tưới đường, khử bụi: 0,5 lít/m 2 /ngày
Nhu cầu cấp nước sản xuất
Dựa vào thực tế sản xuất của các dự án giấy tương tự trong khu vực, cùng với đặc điểm máy móc và thiết bị, nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất dự kiến trung bình mỗi ngày sẽ được xác định như sau:
Bảng 1.3.Bảng cân bằng nước giai đoạn 1 của Dự án
TT Công đoạn ĐVT Định mức Sản lượng
Ghi chú (ĐVT/tấn sp) GĐ1 GĐ1
1 Nhu cầu cung cấp mới ban đầu khi khởi động m 3 5.155,1
1.1 Cấp nước cho dây chuyền sản xuất giấy m 3 7,9 633,3 5.003,30
1.2 Nước cấp ban đầu cho lò hơi
(01 lò hơi 60 tấn hơi/giờ) m 3 75
1.3 Cấp nước xử lý bụi khí thải lò hơi m 3 30
1.4 Cấp nước rửa ngược bộ làm mềm nước và xả đáy lò hơi m 4 2,9
1.5 Cấp nước cho sinh hoạt cán bộ, nhân viên m 3 8,4
1.6 Cấp nước vệ sinh công nghiệp nhà xưởng m 3 2,5
TT Công đoạn ĐVT Định mức Sản lượng
Ghi chú (ĐVT/tấn sp) GĐ1 GĐ1
1.7 Cấp nước cho rửa đường m 3 5,0
1.8 Cấp nước cho tưới cây xanh, thảm cỏ m 3 28,0
2 Lượng nước hao phí mất đi trong ngày qua bốc hơi m 3 158,1
2.1 Nước thoát từ bốc hơi trong quá trình xeo, sấy m 3 3% x(1.1) 150,1 Cần cấp bù
2.2 Nước thoát từ bốc hơi trong quá trình sản xuất hơi m 3 7% x(1.4) 5 Cần cấp bù
2.3 Nước thoát từ bốc hơi trong quá trình xử lý khí thải lò hơi m 3 10% x(1.3) 3
Lượng nước quay vòng tuần hoàn trước hệ thống xử lý nước (tuần hoàn nội vi)
Lượng nước thải sản xuất về bể gom, lọc đĩa (bể chứa nước trắng) (40%) (1.1)-(2.1) 4.853,20
Lượng nước tái sử dụng vào công đoạn nghiền thủy lực tại các dây chuyền 1.900,00
3.3 Lượng quay vòng tái sử dụng trong quá trình cấp hơi 40
4 Nước thải về trạm xử lý nước thải 2.991,50
4.1 Nước thải sản xuất giấy m 3 (3.1)-(3.2) 2.953,20
4.3 Nước thải xử lý bụi khí thải lò hơi m 3 (1.3)-(2.3) 27
4.3 Cấp nước rửa ngược bộ làm mềm nước và xả đáy lò hơi m 3 2,9
4.3 Nước thải vệ sinh công nghiệp m 3 (1.6) 2,5
5 Lượng nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải m 3 2.994,00
Lượng nước thải sau xử lý tuyển nổi tuần hoàn về công đoạn sàng lọc m 3 20,00% x(5) 598,8
5.2 Lượng nước sau xử lý tuần hoàn về công đoạn Xeo giấy m 3 13,33% x(5) 399,1
Lượng nước sau xử lý bơm xả ra hệ thống thoát nước chung khu vực m 3 66,67% x (5) 1.996,10
Tổng lượng nước cấp hàng ngày cho Dự án trong giai đoạn 1 như sau:
Bảng 1.4.Nhu cầu cấp nước trong giai đoạn 1 của Dự án
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
TT Mục đích Định mức
Nước cấp cho sinh hoạt 70 lít/người/ngày 8,4
Nước rửa sân, đường 0,5 lit/m 2 /ngày 5
Nước tưới cây xanh, thảm cỏ 3 lit/m 2 /ngày 28,0
2 Nước cấp bù do hao phí trong quá trình sản xuất giấy - 2.105,40
3 Nước cấp bù cho hệ thống lò hơi - 35
4 Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi 30
5 Nước cấp bù cho xả đáy+ rửa ngược nước làm mềm lò hơi 2,9
6 Nước cấp vệ sinh công nghiệp 2,5
Theo quy định tại QCVN 06:2022/BXD, lượng nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy ngoài nhà được xác định cho 03 đám cháy với lưu lượng 10 lít/giây và thời gian chữa cháy là 30 phút cho mỗi đám cháy.
Lượng nước chữa cháy trong 3h liên tục ước tính như sau:
Qcc = 3x 3 x 10 x 30x 60/1000 = 162 (m 3 ) Lượng nước này được dự trữ trong bể chứa nước cấp và PCCC thể tích 630m 3 của Công ty
1.4.2.3 Nhu cầu về hóa chất
Hóa chất sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy bao gồm các công đoạn như tuyển nổi, Fenton và điều chỉnh pH Ngoài ra, cũng có hệ thống xử lý khí thải lò hơi trong giai đoạn 1, được tổng hợp chi tiết trong bảng dưới đây.
Bảng 1.5.Nhu cầu hóa chất trong giai đoạn 1
TT Tên hóa chất Định mức Khối lượng
[Al 2 (OH) n Cl 6-n XH 2 O] m ) 0,12 kg/m 3 108,00 VN,TQ
3 Xút 99%- NaOH 0,133 kg/m 3 119,70 VN,TQ
TT Tên hóa chất Định mức Khối lượng
(d= 1,84kg/lit) 0,26 kg/m 3 234,00 VN,TQ
(d= 1,19kg/lit) 0,15 kg/m 3 135,00 VN,TQ
6 Muối FeSO4.7H20 0,5 kg/m 3 450,00 VN,TQ
7 URE (NH2)2CO 0,003 kg/m 3 2,70 VN,TQ
II Xử lý khí thải 36,50
- PAC (Poly Aluminium Chloride): Hóa chất tạo bông Công thức hóa học
+ Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần Tan tốt và nhanh trong nước.
PAC ít ảnh hưởng đến độ pH của nước, giúp giảm thiểu việc sử dụng hóa chất khác như kiềm trong quá trình xử lý Điều này không chỉ hạn chế sự ăn mòn thiết bị mà còn góp phần giảm chi phí vận hành.
+ PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoặc thiếu
Khả năng loại bỏ hiệu quả các chất hữu cơ tan và không tan, cũng như các kim loại nặng, giúp cải thiện chất lượng nước Đồng thời, quá trình này không tạo ra hàm lượng (SO4)2 – trong nước thải sau xử lý, loại chất có độc tính đối với vi sinh vật.
+ Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng
+ Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước.
Khi cho polymer vào nước thải sẽ xảy ra các giai đoạn sau:
Quá trình keo tụ xảy ra khi các hạt keo bị hấp phụ bởi polymer, dẫn đến sự giảm bền vững của chúng Khi các hạt keo này bị phá vỡ, chúng sẽ kết dính với nhau tạo thành các cục bông nhỏ, sau đó phát triển thành các cụm lớn hơn và có thể lắng xuống, được gọi là quá trình kết bông.
Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1.Các thông tin liên quan đến dự án khác
Dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì carton cao cấp” đã được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt chủ trương đầu tư theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 và điều chỉnh lần thứ hai theo Quyết định số 79/UBND ngày 14/9/2023 Dự án này thuộc hạng mục sản xuất giấy bao bì carton cao cấp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án "Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp" (giai đoạn 1) tại CCN Tân Quang đã được trình bày Dự án này nằm trong ngành sản xuất giấy và hiện tại, Công ty TNHH bao bì Tân Kim Cương cũng đang hoạt động với dự án sản xuất giấy bao bì tại khu vực này Công suất thiết kế của dự án đạt 380.000 tấn sản phẩm giấy bao bì mỗi năm, được chia thành 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1 với công suất 190.000 tấn/năm
- Giai đoạn 2 với công suất 190.000 tấn/năm
Diện tích đất sử dụng của dự án là 53.098 m 2 và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất số DC 022083 ngày 01/11/2021
Dự án đã nhận được sự phê duyệt từ Bộ Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 1456/QĐ-BTNMT vào ngày 06/7/2022, xác nhận kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Ngoài ra, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cũng đã thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo Văn bản số 198/HĐXD-QLTK ngày 17/8/2023 UBND tỉnh Hưng Yên đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 10/6/2022, cùng với việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ qua Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 Cơ cấu sử dụng đất của dự án được xác định rõ ràng.
Bảng 1.7.Cơ cấu sử dụng đất
TT Hạng mục Diện tích (m 2 ) Tỷ lệ(%)
1 Đất xây dựng nhà kho, xưởng, khu cấp liệu 27.801,85 52,36
2 Đất xây dựng nhà VP, lán xe, nhà bảo vệ 514,00 0,97
3 Đất hạ tầng kỹ thuật 4.702,71 8,86
5 Đất giao thông, sân bãi 10.755,8 20,26
Các mặt tiếp giáp của khu đất dự án như sau:
+ Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch CCN Tân Quang
+ Phía Đông Nam giáp dự án của Công ty An Phú Vĩnh (sản xuất sản phẩm từ Plastic)
+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch CCN Tân Quang
+ Phía Tây Nam giáp dự án của Công ty Decor (kinh doanh đồ nội thất xây dựng) và Công ty Phúc Hà (sản xuất thiết bị điện nước)
Tọa độ địa lý ranh giới dự án (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105 0 30’, múi chiếu 3 0 ) của khu đất thực hiện dự án:
Bảng 1.8.Tọa độ ranh giới dự án
TT Hệ tọa độ VN 2000, KTT 105 0 30', múi chiếu 3 độ
TT Hệ tọa độ VN 2000, KTT 105 0 30', múi chiếu 3 độ
Nguồn: Công ty cổ phần giấy Minhan
Vị trí dự án được thể hiện tại hình sau:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
Hình 1.7.Sơ đồ vị trí của dự án
1.5.2.Các hạng mục công trình chính Đối với các công trình chính phần lớn được Công ty xây dựng hoàn thiện trong giai đoạn 1, giai đoạn 2 chỉ xây dựng hoàn thành khu vực tầng 3 của nhà kho chứa và lắp đặt máy móc thiết bị
Bảng 1.9.Các hạng mục công trình chính của dự án
TT Tên công trình Diện tích
I Các hạng mục công trình phục vụ sản xuất
Nhà kho chứa phế liệu và thành phẩm
- Tầng 3 8.280,0 - 0,0 8.280,0 Xây dựng giai đoạn sau
3 Nhà Xưởng sản xuất chính 14.155 2,0 14.155 0,0 Đã lắp đặt 01 dây chuyền xeo giấy
Nhà lò hơi và khu vực phụ trợ lò hoi
1 767,0 1,0 767,0 0,0 Đã lắp đặt lò hơi số 1
Khu vực kho chứa nguyên liệu đốt lò
Nhà kho vật tư và xưởng sửa chữa cơ khí
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
1.5.3.Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
Toàn bộ các công trình phụ trợ cũng được Công ty hoàn thiện trong giai đoạn này
Bảng 1.10.Danh mục các công trình phụ trợ
TT Tên công trình Diện tích
6 Nhà văn phòng điều hành 400 5 400 0
7 Nhà để xe công nhân 96 1 96 0
9 Bể nước ngầm cứu hỏa 274,76 - 274,76 0
1.5.4 Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Bảng 1.11.Các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của dự án
Khu trạm xử lý nước thải - bể sự cố (giai đoạn I công suất 3.000 m3/ng.đ; giai đoạn II công suất
2 Hệ thống xử lý khí thải công suất 145.000 m3/giờ - - 01 hệ thống 02 hệ thống
3 Kho rác thải công nghiệp 85 1 85 0
4 Kho rác thải nguy hại 13,5 1 13,5 0
5 Kho rác thải sinh hoạt 6 1 6 0
1.5.5.Danh mục các thiết bị trong giai đoạn hoạt động của dự án
Toàn bộ máy móc và thiết bị cho giai đoạn 1 của Công ty đã được lắp đặt hoàn chỉnh và sẵn sàng hoạt động.
Bảng 1.12.Danh mục máy móc thiết bị của dự án
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị
GĐ1 (đã hoàn thiện lắp đặt)
I Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính
Dây chuyền xử lý nguyên liệu bột giấy (OCC1 và OCC2) –
1.1 Máy nghiền thủy lực Bộ 1 1 2
1.2 Sàng áp lực trên Bộ 1 1 2
1.4 Sàng áp lực giữa Bộ 1 1 2
1.5 Sàng áp lực dưới Chiếc 1 1 2
1.6 Máy khuấy bột giấy Chiếc 15 15 30
1.7 Cánh dao cắt sợi Chiếc 1 1 2
1.11 Sàng phân ly số 1 Chiếc 1 1 2
1.12 Sàng phân ly số 2 Chiếc 1 1 2
1.18 Lọc cát nồng độ cao Bộ 2 2 4
2 Dây chuyền máy xeo giấy (PM1 và PM2) Bộ 1 1 2
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị
GĐ1 (đã hoàn thiện lắp đặt)
2.8 Quạt hút model 8-09-380v-3.7kw Chiếc 2 2 4
2.10 Quạt hút model 9-19-380v-11kw Chiếc 3 3 6
2.12 Máy cắt cuộn 380v-3.0kw Chiếc 3 3 6
2.14 Máy đo định lượng Bộ 1 1 2
2.19 Thiết bị lọc tạp chất nặng Bộ 6 6 12
3 Hệ thống bơm chân không Bộ 5 5 10
5 Hệ thống khí nén Bộ 3 3 6
II Danh mục máy móc, thiết bị phụ trợ
TT Tên máy móc thiết bị Đơn vị
GĐ1 (đã hoàn thiện lắp đặt)
6 Thiết bị văn phòng Bộ 20 15 35
7 Máy phát điện dự phòng Chiếc 1 0 1
Về máy móc thiết bị của Công ty đều được sản xuất năm 2023-2024 và tất cả được nhập khẩu mới 100% từ Châu Âu
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG
Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024 Mục tiêu đến năm 2050 là cải thiện chất lượng môi trường Việt Nam, đảm bảo môi trường sống trong lành cho người dân, bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì cân bằng sinh thái Quy hoạch cũng nhấn mạnh việc chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển xã hội hài hòa với thiên nhiên, và hướng tới sự phát triển bền vững thông qua chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn và kinh tế cac-bon thấp, nhằm đạt được mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, đồng thời bảo đảm an ninh môi trường gắn với phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.
Dự án này tập trung vào phát triển bền vững ngành công nghiệp sản xuất giấy tại Việt Nam, đồng thời bảo vệ môi trường Việc áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu và năng lượng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập kinh tế.
Dự án đã nhận được sự phê duyệt từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, theo Quyết định số 1456/QĐ-BTNMT ban hành ngày 06/07/2022.
Nước thải của dự án sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn QCĐP 02:2019/HY về nước thải công nghiệp với các chỉ số Kq=0,9; Kf=1,0 và Khy=0,85 Đồng thời, nước thải cũng tuân thủ QCVN 12-MT:2015/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy, với chỉ số Kq=0,9; Kf=1,1, áp dụng cho các thông số AOX và dioxin.
+ Khí thải của dự án sau xử lý đạt QCVN 30:2012/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp, cột B
Khu vực dự án tại tỉnh Hưng Yên nằm trong tiểu vùng phát triển công nghiệp tập trung Quy trình xử lý chất thải của dự án hoàn toàn tuân thủ các quy định hiện hành của quốc gia và tỉnh Hưng Yên.
2.1.2.Sự phù hợp của dự án quy hoạch tỉnh
Dự án này hoàn toàn phù hợp với Quy hoạch tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 489/QĐ-TTg ngày 10/6/2024.
Công ty đã nhận được sự chấp thuận của UBND tỉnh Hưng Yên cho chủ trương đầu tư, cụ thể là Quyết định số 50/QĐ-UBND vào ngày 16/7/2021 Gần đây, vào ngày 14/9/2023, công ty tiếp tục được chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Quyết định số 79/QĐ-UBND.
Công ty đã nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DC 022083 từ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên vào ngày 01/11/2021, cho phép xây dựng Nhà máy giấy trên tổng diện tích 53.098 m2.
Dự án đã được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 và điều chỉnh tại Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 Vị trí của dự án hoàn toàn phù hợp với chức năng sử dụng đất, cụ thể là đất công nghiệp, sản xuất và kinh doanh với số hiệu CN.
08) tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên đã được UBND huyện Văn Lâm phê duyệt tại Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 11/3/2019
Dựa trên Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 30/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, dự án tại huyện Văn Lâm được phê duyệt là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, với khu vực thực hiện dự án được ký hiệu là đất SKN - Đất cụm công nghiệp.
Dự án "Nhà máy sản xuất giấy bao bì carton cao cấp" tọa lạc tại CCN Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, sở hữu vị trí giao thông thuận lợi, thuận tiện cho việc vận chuyển và giao thương hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của người dân trong khu vực.
Dự án sản xuất giấy bìa Carton từ giấy phế liệu của Công ty Cổ phần giấy Minhan phù hợp với quy hoạch phát triển ngành giấy Việt Nam theo Quyết định số 10508/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công Thương, nhằm hướng tới sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp giấy đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
+ Phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam theo hướng bền vững gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường;
Áp dụng công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng là yếu tố then chốt giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Đồng thời, việc xây dựng thương hiệu quốc gia cho các sản phẩm giấy và bột giấy sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh hiệu quả trong quá trình hội nhập kinh tế.
Dự án hoàn toàn phù hợp với kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên, nhằm thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 15/6/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIX Kế hoạch này tập trung vào chương trình phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2021-2025, với định hướng phát triển đến năm 2030.
Ngoài ra, còn phù hợp các quy hoạch phát triển do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt như sau:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất giấy bao bì Carton cao cấp” (giai đoạn 1)
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải
2.2.1 Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải
Công ty chuyên lắp đặt các hệ thống xử lý môi trường nhằm xử lý các nguồn phát sinh nước thải Kết quả phân tích cho thấy các hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn QCĐP 02:2019/HY, đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải theo quy định.
=0,9, Kf=1,0, Khy=0,85) - Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp
Công ty lắp đặt hệ thống quan trắc tự động để truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, đồng thời cam kết nước thải đầu ra từ trạm XLNT đạt tiêu chuẩn QCĐP 02:2019/HY với các hệ số Kq = 0,9, Kf = 1,0 và Khy = 0,85, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật địa phương về nước thải công nghiệp.
2.2.2.Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải
Khí thải từ lò hơi được thu gom và xử lý qua các hệ thống đạt tiêu chuẩn QCVN 30:2012/BTNMT, quy định về kỹ thuật cho lò đốt chất thải công nghiệp, cột B.
2.2.3.Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải rắn
Công ty thực hiện phân loại, thu gom và lưu trữ chất thải rắn thông thường cùng với chất thải rắn nguy hại phát sinh Định kỳ, công ty chuyển giao các loại chất thải này cho đơn vị dịch vụ xử lý theo quy định, đảm bảo tuân thủ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.
10/01/2022, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP là hoàn toàn phù hợp theo quy định
2.2.4.Thông tin về Cụm công nghiệp Tân Quang
Cụm công nghiệp Tân Quang, được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 theo Quyết định số 2794/QĐ-UBND vào ngày 29/12/2009, có tổng diện tích quy hoạch lên đến 241,02 ha.
Hiện tại, cụm công nghiệp Tân Quang có khoảng 70 đơn vị hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau, nhưng các công ty chưa có sự liên kết về hoạt động môi trường Chưa có đơn vị đầu tư và kinh doanh hệ thống hạ tầng kỹ thuật của cụm công nghiệp, cũng như chưa có đơn vị quản lý cụm Hệ thống quản lý chất thải trong cụm vẫn chưa được thiết lập.
Theo quy hoạch của CCN, hệ thống xử lý nước thải tập trung dự kiến được xây dựng ở phía Nam, với nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được xả ra sông Bắc Hưng Hải Tuy nhiên, hiện tại, CCN chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung Nước thải từ các đơn vị, sau khi qua hệ thống xử lý, đạt tiêu chuẩn môi trường và được xả ra hệ thống cống thoát nước chung, chảy ra sông gần khu vực Khu vực phía trước và phía Đông của dự án có hệ thống cống thoát nước chung kín với kích thước BxH = 0,65 x 1,0 m, chảy ra sông Kiên Thành.
Hệ thống cống thoát nước chung hiện đang tiếp nhận nước thải sau xử lý từ Công ty TNHH Cao su Giải phóng với lưu lượng xả thải tối đa 12m³/ngày.đêm, theo giấy phép xả thải số 1446/GP-UBND ngày 03/7/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên Đồng thời, Công ty TNHH thiết bị điện nước Phúc Hà cũng xả thải với lưu lượng tối đa 12m³/ngày.đêm, theo giấy phép xả thải số 3017/GP-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên.
Sông Kiên Thành có chiều dài khoảng 6,0 km và rộng từ 5,0 đến 8,0 m, chảy từ khu vực Kiên Thành, thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội đến kênh Đình Dù thuộc phố Dầu, thị trấn Như Quỳnh, trước khi đổ ra cửa sông Bắc Hưng Hải, cách dự án khoảng 6,0 km tại thôn Tăng Bảo, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên Đoạn sông này đóng vai trò là ranh giới tự nhiên phân chia địa giới hành chính giữa TP Hà Nội (xã Dương Xá, huyện Gia Lâm) và tỉnh Hưng Yên (xã Tân Quang, huyện Văn Lâm).
Theo khảo sát thực tế, mực nước tại sông dao động trong khoảng 100-120 cm Đây là một con sông đào nhỏ, chủ yếu phục vụ cho mục đích tưới tiêu trong khu vực Hiện tại, khu vực sông không có trạm đo thủy văn, do đó lưu lượng sông được tạm tính ở mức Q.