Bộ lao động - thương binh và xã hộiTrường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LỚN BỆNH NGOẠI KHOA CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘT BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN
Trang 1Bộ lao động - thương binh và xã hội
Trường cao đẳng y khoa Phạm Ngọc Thạch
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI LỚN
BỆNH NGOẠI KHOA
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH MỔ TẮC RUỘT
BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
GVHD: NGUYỄN MINH TIẾN - NGUYÊN PHÓ TP ĐD
Trang 3MỤC LỤC
CHĂM SÓC NGƯỜI
BỆNH MỔ TẮC RUỘT
ĐỊNH NGHĨA NGUYÊN NHÂN - YẾU TỐ THUẬN LỢI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀN / CẬN LÂM SÀN BIẾN CHỨNG
ĐIỀU TRỊ GIÁO DỤC SỨC KHỎE LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
NHẬN ĐỊNH CHUẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG LƯỢNG GIÁ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I II III IV V VI VII
1 2 VIII
IX
Trang 4TRỰC TRÀNG
Tắc ruột là tình trạng tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn ruột non hay ruột già.
Trường hợp ruột bị tắc sẽ gây nên tình trạng thức ăn và chất thải không thể di chuyển hoặc di chuyển chậm, gây ra các hệ lụy cho hệ tiêu hóa.
I ĐỊNH NGHĨA
Trang 5NGUYÊN NHÂN - YẾU TỐ
GÂY TẮC RUỘT II.
Trang 61.Nguyên nhân
Có 2 nguyên nhân gây ra:
- Tắc ruột cơ học
+ Bị tắc ruột cơ học là tình trạng tắc nghẽn ruột do
nguyên nhân thực thể, có thể do ung thư đường ruột, u
bên ngoài đè vào, bất thường giải phẫu đường ruột, dây
dính sau mổ… gây cản trở thức ăn đi qua ruột Đây là
phân loại phổ biến và xảy ra ở nhiều đối tượng khác
nhau.
- Tắc ruột cơ năng
+ Bệnh tắc ruột cơ năng (liệt ruột) xảy ra khi các
vấn đề về cơ hoặc thần kinh gây gián đoạn chức
năng nhu động ruột Liệt ruột có thể làm chậm hoặc
ngưng trệ sự chuyển động của thức ăn và nước qua
hệ tiêu hóa, khiến người bệnh buồn nôn, nôn mửa và
khó chịu vùng bụng
Minh họa tắc ruột do xoắn
Trang 72.Các yếu tố
gây tắc ruột
bao gồm:
Dính ruột: Thường xảy ra sau các phẫu thuật bụng, các mô sẹo
hoặc dính có thể hình thành và gây cản trở đường ruột.
Thoát vị: Khi một phần của ruột bị đẩy ra khỏi vị trí bình thường qua
một khe hở trong cơ bụng, nó có thể bị mắc kẹt và gây tắc ruột.
Khối u: Khối u, cả lành tính và ác tính, có thể phát triển trong hoặc
ngoài ruột, gây tắc nghẽn.
Xoắn ruột: Khi một đoạn ruột bị xoắn quanh trục của nó, làm tắc
nghẽn dòng chảy của thức ăn hoặc chất thải.
Lồng ruột: Phổ biến hơn ở trẻ nhỏ, khi một phần của ruột chui vào
đoạn ruột bên cạnh, gây tắc nghẽn.
Táo bón nghiêm trọng: Lượng phân tích tụ quá nhiều trong ruột,
đặc biệt ở người cao tuổi hoặc người có tiền sử táo bón mạn tính, có thể dẫn đến tắc nghẽn.
Dị vật: Nuốt phải dị vật (như xương, hạt cứng) hoặc các chất không
thể tiêu hóa có thể gây tắc ruột.
Những yếu tố này có thể dẫn đến tình trạng tắc ruột cấp tính, đòi hỏi phải được chẩn đoán và điều trị kịp thời để tránh các biến chứng nghiêm trọng.
Trang 8TRIỆU CHỨNG
LÂM SÀNG
Tắc ruột có nhiều triệu chứng với diễn biến khác nhau tùy vị trí bít tắc và nguyên nhân gây bệnh Một số triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh gồm:
Đau bụng thành từng cơn từ quanh rốn, bụng dưới sau đó lan ra khắp bụng
Bụng chướng, đầy hơi, khó tiêu
Buồn nôn hoặc nôn mửa
Không trung tiện và đại tiện được
Sờ thấy khối cứng trong ổ bụng
Nếu bệnh diễn biến kéo dài có thể xuất hiện các triệu chứng nặng như đau bụng âm ỉ, sốt - cao trên 38.5 độ C, hơi thở hôi, rối loạn tri giác
Chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn
Trang 9Siêu âm bụng:
3.
Phát hiện dịch trong ổ bụng Nhận diện vị trí và mức độ tắc nghẽn
CT Scanner bụng:
4.
Chuẩn đoán chính xác vị trí và nguyên nhân tắc ruột Xác định sự hiện diện của các biến chứng tắc nghẽn mạch máu hoặc hoại tử
Trang 10BIẾN CHỨNG
Bệnh tắc ruột nếu không được phát hiện và
xử trí kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí đe dọa đến tính mạng như:
- Hoại tử ruột: do quai ruột không được cung
cấp máu, chất dinh dưỡng cần thiết Biếnchứng này thường gặp trong trường hợp quairuột bị thắt nghẹt như lồng ruột, thoát vị dẫnđến chảy máu tiêu hóa, thủng ruột
- Nhiễm trùng: khi các chất dịch tiêu hóa
thông qua lỗ thủng ruột ra ngoài có thể gâyviêm, kích thích phúc mạc và các cơ quankhác trong ổ bụng gây nhiễm trùng
Trang 11Tùy theo nguyên nhân và diễn biến của
bệnh tắc ruột mà bác sĩ sẽ có những
phương pháp xử trí và điều trị khác nhau
đối với từng bệnh nhân Một số phương
pháp điều trị tắc ruột phổ biến gồm:
CÁC PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU TRỊ
Sử dụng thuốc: sử dụng thuốc giảm đau hoặc
thuốc nhuận tràng, thuốc giãn cơ nhằm giảm các
triệu chứng khó chịu, tránh biến chứng vỡ ruột.
Theo dõi: thường áp dụng với trường hợp tắc ruột
không hoàn toàn Theo dõi cường độ cơn đau, mức
độ chướng bụng và sinh hiệu như nhiệt độ, huyết
áp và nhịp thở để kịp thời phát hiện biến chứng.
Dùng ống thông: nhằm giảm bớt áp lực cho đường
tiêu hóa
Phẫu thuật: trường hợp tắc ruột hoàn toàn do khối u,
thoát vị hoặc lồng ruột cần phẫu thuật càng sớm càng tốt để tránh biến chứng nguy hiểm
Thụt để tháo lồng ruột: được chỉ định với bệnh nhân
tắc ruột do xơ sẹo hoặc trẻ em bị lồng ruột
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ tắc ruột bị mất nước
và choáng: Hầu hết người bệnh tắc ruột bị mất nước
trước khi phẫu thuật, tình trạng này trở nên nghiêm trọng hơn sau khi thực hiện phẫu thuật Một số người bệnh cảm thấy choáng, chóng mặt, đau đầu, khô miệng sau khi mổ tắc ruột
Trang 12đỗ, các loại hạt.
Uống nhiều nước lọc và nước trái
cây bỏ bã
Ăn nhiều rau củ quả có lợi: khoai
lang, bí đao, khoai tây, cà rốt, củ cải,
cải bó xôi, nấm
ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày,
không ăn quá no
Ăn nhiều các loại hoa quả
Ăn các loại thịt động vật không chứa
chất xơ Uống các loại sữa không chứa
lactose
Hạn chế thực phẩm giàu chất béo,
đồ chiên rán, đồ ăn nhanh,
Hạn chế các loại thức ăn quá dai và
Trang 13CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ TẮC
RUỘT BỊ MẤT NƯỚC VÀ CHOÁNG
Nhận định:
Triệu chứng lâm sàng: Bệnh nhân có thể xuất hiện dấu hiệu choáng
(như huyết áp thấp, nhịp tim nhanh, da lạnh và nhợt nhạt), mất nước(khô miệng, khát nước, giảm lượng nước tiểu)
Tiền sử bệnh: Bệnh nhân đã mổ tắc ruột, có thể do nguyên nhân như
tắc nghẽn cơ học hoặc viêm ruột, dẫn đến tình trạng mất nước và điệngiải
Khám lâm sàng: Khám bụng có thể phát hiện dấu hiệu đau bụng, mềm
hoặc cứng, dấu hiệu kích thích phúc mạc
Trang 14CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ TẮC
RUỘT BỊ MẤT NƯỚC VÀ CHOÁNG
Xét nghiệm nước tiểu: Đánh giá chức năng thận và tình trạng mất nước
Khi nhận thấy người bệnh có biểu hiện mất nước sau mổ người nhà hoặc y
tá nên cho người bệnh uống nước sau khi tỉnh lại Trường hợp người bệnhchưa tỉnh nên thực hiện y lệnh truyền dịch
Trang 15CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ TẮC
RUỘT BỊ CHƯỚNG BỤNG
Nhận định:
Triệu chứng lâm sàng:
- Bụng chướng to, đau bụng (có thể từng cơn)
- Buồn nôn, nôn, không có hoặc ít phân và khí ra ngoài
- Có thể sốt nhẹ nếu có viêm nhiễm kèm theo
Trang 16CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ TẮC RUỘT BỊ
CHƯỚNG BỤNG
Chuẩn đoán Chẩn đoán hình ảnh:
- X-quang bụng: Có thể thấy hình ảnh ruột giãn, mức nước hơi
- Siêu âm bụng: Đánh giá tình trạng ruột và phát hiện tắc nghẽn
- Chụp CT bụng: Giúp xác định vị trí và nguyên nhân tắc ruột chính xác hơn
Xét nghiệm cận lâm sàng:
-Xét nghiệm máu: Công thức máu, điện giải đồ, chức năng thận (đánh giá tình trạng mấtnước và điện giải)
-Xét nghiệm nước tiểu: Đánh giá chức năng thận
Khi này, cách chăm sóc bệnh nhân sau mổ tắc ruột cần lưu ý báo ngay với bác sĩ hoặc y tá
để tiến hành dùng ống thông dạ dày để dẫn lưu lượng khí trong khoang bụng ra ngoài,giảm cảm giác khó chịu, căng tức bụng cho bệnh nhân
Trường hợp bệnh nhân sau khi tỉnh táo cần hướng dẫn họ hít thở đúng cách, luyện tậpbụng để đẩy hết khí thừa ra ngoài Nếu xuất hiện hiện tượng đau tức bụng, người nhà hoặcbệnh nhân cần báo ngay với bác sĩ, y tá để xử lý, can thiệp kịp thời
Trang 17CÁCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SAU MỔ TẮC RUỘT CÓ SỬ DỤNG HẬU MÔN NHÂN
TẠO
1 Đánh giá tình trạng bệnh nhân
Lâm sàng: Theo dõi dấu hiệu sinh tồn (mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt độ)
Khám bụng: Đánh giá mức độ chướng bụng, đau và dấu hiệu kích thích phúc mạc
Tình trạng hậu môn nhân tạo: Kiểm tra vị trí, độ ẩm, và dấu hiệu viêm nhiễm
2 Mục tiêu chăm sóc
Giảm đau và khó chịu cho bệnh nhân
Đảm bảo tình trạng dinh dưỡng và nước điện giải ổn định
Ngăn ngừa biến chứng từ tắc ruột và tình trạng hậu môn nhân tạo
Cung cấp giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân và gia đình về chăm sóc hậu môn nhân tạo
3 Can thiệp chăm sóc
Hồi sức dịch: Truyền dịch tĩnh mạch theo chỉ định bác sĩ để bù nước và điện giải
Giảm đau: Cung cấp thuốc giảm đau theo chỉ định
Theo dõi triệu chứng: Ghi nhận bất kỳ thay đổi nào trong triệu chứng đau bụng, chướng bụng, hoặc tình trạng hậu môn nhân tạo Chăm sóc hậu môn nhân tạo:
Giữ khu vực xung quanh sạch sẽ và khô ráo
Thay băng và kiểm tra vùng da quanh hậu môn nhân tạo để ngăn ngừa nhiễm trùng
Chế độ ăn uống: Khuyến khích bệnh nhân uống nước và ăn thức ăn dễ tiêu hóa, nếu tình trạng cho phép
4 Giáo dục sức khỏe
Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình cách chăm sóc hậu môn nhân tạo, bao gồm:
Cách thay băng và vệ sinh khu vực
Nhận biết dấu hiệu nhiễm trùng (đỏ, sưng, tiết dịch)
Thông báo cho bác sĩ khi có triệu chứng bất thường
Trang 18Hướng dẫn người bệnh vận động sau
khi thực hiện mổ tắc ruột
Khi mổ tắc ruột sẽ để lại trên bụng người bệnh vết thương hở nên việc giúp bệnh nhân vận động tích cực cũng là cách chăm sóc bệnh nhân tắc ruột hiệu quả đấy Thông thường sau khi mổ thành công và nghỉ ngơi vài ngày, người bệnh cần vận động để đảm bảo sức khỏe, đồng thời kích thích tiêu hóa đẩy hơi dư thừa trong khoang bụng ra ngoài
Trang 19Phòng tránh nhiễm trùng sau mổ tắc
ruột cho bệnh nhân
Khi thực hiện cách chăm sóc bệnh nhân tắc ruột người nhà cần lưu ý đến những dấu hiệu nhiễm trùng vết thương của người bệnh Thường xuyên đo thân nhiệt bệnh nhân, dùng thuốc kháng sinh đầy đủ và đúng liều, đúng giờ theo hướng dẫn của bác sĩ, vệ sinh, thay băng gạc vết thương đúng cách, luôn giữ tay sạch sẽ trước khi chạm vào, thay băng vết mổ, là những điều cần lưu ý để giảm nguy cơ nhiễm trùng sau mổ tắc ruột
Trang 20Chăm sóc người bệnh tắc ruột qua
chế độ dinh dưỡng
Cách chăm sóc bệnh nhân tắc ruột nên ưu tiên những thực phẩm được nấu mềm nhừ dễ tiêu hóa, hạn chế thức ăn chứa quá nhiều chất xơ hoặc tanin dễ gây táo bón, tắc ruột như quả hồng, măng, ổi, quả sung, Bên cạnh đó các loại nước ép rau củ quả, trái cây tươi cũng là phương án bổ sung vitamin hiệu quả mà không tạo áp lực cho hệ tiêu hóa sau khi mổ tắc ruột đấy Bên cạnh đó bệnh nhân cũng cần uống nhiều nước để quá trình tiêu hóa được tốt hơn, tránh mất nước
Trang 21Nguyên nhân gây tắc ruột cơ học do bít là ?
A- Dây chằng B- Thoát vị bẹn nghẹt C- Khối u trong lòng ruột D- Lồng ruột
Trang 22Nguyên nhân của tắc ruột do thắt ?
A- Do xoắn ruột B- Do bã thức ăn C- Do dính ruột
D- Do giun đũa
Trang 23Triệu trứng đau trong tắc ruột cơ học do bít là ?
A- Đau bụng dữ dội
B- Đau bụng âm ỉ
C- Đau bụng liên tục
D- Đau bụng từng cơn
Trang 24Dấu hiệu thực thể của tắc ruột là ?
A-Bệnh nhân lừ dừ, tím tái
Trang 25Cần hướng dẫn và chế độ ăn, uống khi ra viện
cho người bệnh sau mổ tắc ruột là ?
A- Ăn lỏng
B- Ăn làm nhiều bữa
C- Tránh ăn nhiều chất xơ
D- Tránh uống nhiều nước
Trang 2603 - 04
Benhvienthucuc.vn http://vinmec.com
05 - 06
nhathuoclongchau com.vn
07
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình 08
Trang 27Cảm ơn Thầy
và các bạn đã lắng nghe!