Sơ đồ xuất nhập khẩu môn tổ chức xuất nhật khẩuSơ đồ xuất nhập khẩu môn tổ chức xuất nhật khẩuSơ đồ xuất nhập khẩu môn tổ chức xuất nhật khẩu
Trang 1Sơ đồ book tàu qu hãng tàu
Sơ đồ book tàu qu FWD:
Shipping
B/L
A/N (Arrival Notice) Giấy thông báo hàng đến
FWD
Shipping
Line
Shipping Line
FWD
B/L
Master B/L Confirm Booking
House D/O
House B/L
Master D/O
A/N (giấy thông báo hàng đến)
Trang 2Sơ đồ th nh toán:sách thanh toán/ 110, 111, 120 (D/A, D/P, L/C)
Các nội dung hối phiếu:
- Ngày ký phát
- Nơi ký phát
- Số tiền ký phát
- Người ký phát
- Người bị ký phát
- Thời hạn chấp nhận hối phiếu (thanh toán)
Nội dung Booking:
- Shipper (ghi thẳng tên trong bài)
- Số lượng cont (volumn cont)
- Loại cont (type of the cont)
- Thông tin (commodity) – Trọng lượng (Weight)
- Ngày khởi hành (ETD) – Cảng bốc (POL)
- Ngày đến (ETA) – cảng dỡ (POD)
- Nơi cont rỗng (Empty pickup)
- Đóng hàng ở đâu (stuffing at)
- Ghi chú về cước phí (fee) + trước
+ Sau
- Các yêu cầu khác nếu có (Note)
Lưu ý: Hàng lạnh khi note ghi thêm nhiệt độ với cont lạnh Hàng thủy sản thịt 0C, rau củ quả 3 – 5C
Ý nghĩ các loại B/L
Origin l bill of l ding có nghĩa là bill gốc Bill gốc do hãng tàu hoặc forwarder
phát hành, bộ bill gốc thường có 3 bill giống nhau gọi là 3 bản chính, ngoài ra còn
có 3 bản copy, đều được đánh số theo thứ tự : First original, second original và third original
Surrendered Bill of L ding – Vận đ n đã nộp tại cảng bốc hàng (Port of
Loading): Khi chủ hàng (shipper) yêu cầu Surrendered B/L có nghĩa là họ gửi yêu cầu của mình đến hãng tàu (shipping line) hay Công ty giao nhận (forwarder) yêu
Trang 3cầu trả hàng (release cargo) cho người nhận hàng (consignee) mà không cần B/L gốc nộp tại cảng đến (Port of Discharge) Trong trường hợp này bill gốc sẽ
được thu hồi và hãng tàu hay công ty giao nhận sẽ làm một điện giao hàng -Telex Release yêu cầu văn phòng và đại lý của họ ở cảng đến trả hàng cho
người nhận hàng (consignee) mà không cần vận đ n gốc
Telex rele se: Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng
(Telex Release), đ n giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đ n gốc đã nộp tại cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee)
Se w y B/L: Là vận đ n mà hãng tàu phát hành cho khách hàng của mình khi họ
thanh toán đầy đủ các chi phí cho lô hàng Một Seaway bill là một chứng từ không thể chuyển nhượng được, không phát hành một bản gốc nào, không phải chứng từ sở hữu hàng hóa và chỉ áp dụng cho B/L đích danh (Straight B/L)
Seaway bill thường dùng cho các giao dịch phi thương mại, giữa các công ty con trong một tập đoàn hay các giao dịch không liên quan đến L/C Có thể hiểu nôm
na là, hãng tàu sẽ phát hành seaway bill ngay khi tàu chạy khi nhận được đầy đủ thanh toán của shipper, tức là hãng tàu sẽ thả hàng cho consignee khi tàu đến tại cảng dỡ hàng, Consignee có thể đến lấy hàng mà không cần xuất trình B/L gốc hay cần phải có điện giao hàng
Express bill Vận đ n nhanh là một loại vận đ n (B/L) trong đó người vận
chuyển có nghĩa vụ giao hàng cho người nhận hàng có tên và không có vận đ n gốc (OBL) nào được phát hành B/ Ls không thể thương lượng và không phải là tài liệu về quyền sở hữu đối với hàng hóa; chuyển nhượng tiêu đề nên được ghi lại ở nơi khác trong hợp đồng mua bán
Phí phải trả cho hãng tàu:
- Ocean freight: C, D: người bán trả trước
E, F: người mua trả sau XK:
Trang 4- Origin THC (x cont)
- Manifest transferring fee (phí truyền dữ liệu) ( x bill)
- Bill fee
- Seal fee (x cont)
- Emergency bunker surcharge ( EBS fee) (phụ phí nhiên liệu khẩn cấp) (x cont)
- Amendment fee if any (phí sửa đổi nếu có)
- (Telex release fee)
NK:
- Destination THC (x cont)
- Delivery Order fee (D/O)
- CIC fee (x cont)
- Cleaning fee (x cont)
- Handling fee ( x shipments)
Lấy D/O đóng:
- D/O fee
- D.THC
- CIC fee
- Cleaning fee
Các bước mu bảo hiểm:
1 Xem điều kiện Incoterm -> Bắt buộc hay tự nguyện
(Người bán mua theo đk: CIF (bắt buộc), CIP(bắt buộc) và nhóm D)
2 Chọn Doanh nghiệp bảo hiểm (Vd: Công ty TNHH Giám định Vinacontrol TPHCM)
3 Điền giấy yêu cầu bảo hiểm cần các chứng từ đính kèm:
- Sales Contract
- Commercial invoice
- Packing list
- B/L
4 Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm + chứng từ đính kèm cho công ty bảo hiểm
Trang 55 Ra mức phí bảo hiểm
6 Đóng phí bảo hiểm
7 Cấp hợp đồng bảo hiểm Policy/Certificate of insurance
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hó xuất nhập khẩu
- Bản chính “Giấy chứng nhận bảo hiểm”
- Bản chính hợp đồng vận tải, giấy vận chuyển hàng hóa do chủ phương tiện cấp
- Hóa đ n bán hàng kèm theo bản kê chi tiết hàng hóa, phiếu ghi trọng lượng và số lượng hàng hóa
- Biên bản điều tra tai nạn của cơ quan chức trách địa phương
- Biên bản giám định tổn thất ghi rõ mức độ tổn thất
- Văn bản khiếu nại, người chuyên chở hay người thứ ba khác về trách nhiệm đối với tổn thất do họ gây ra
- Thư yêu cầu bồi thường
- Các chứng từ giao nhận hàng của cảng hoặc của cơ quan chức năng
- Hợp đồng bảo hiểm và giấy sửa đổi bổ sung (nếu có) bản chính
- Phiếu đóng gói bản chính
Trong trường hợp các chứng từ trong bộ hộ sơ khiếu nại không làm rõ được tổn thất có thuộc trách nhiệm của người bảo hiểm hay không, người bảo hiểm yêu cầu cung cấp thêm các chứng từ sau:
- Hợp đồng mua bán
- Thư tín dụng
- Lược khai
- Phiếu kiểm đến
- Biên bản giám định hàng xuất nhập khẩu
- Nhật ký hàng hải
Phí bảo hiểm: I = R x A
A: số tiền bảo hiểm (số tiền BH NM muốn bồi thường tối đa)
R: tỉ lệ phí bảo hiểm
A= 1,1 x CIF
= CIF
Trang 6STBT: T2/T1 x A
T2: số lượng tổn thất
T1: số lượng tổng hàng hóa
Hồ sơ xin cấp C/O(làm C/O sau khi hàng lên tàu)
- Đ n xin cấp C/O
- Mẫu C/O
- Commercial Invoice (1 bản gốc)
- Tờ khai HQ hàng XK (1 bản sao y)
Trang 7- Packing list ( 1 bản gốc)
- B/L (1 bản sao y)
- Tờ khai hải quan hàng nhập (khi hàng hóa sx ko thuần túy)
- Bảng giải trình quy trình sx (bảng định mức nguyên phụ liệu)
- Giấy phép Xuất khẩu …
Trang 8Sơ đồ book tàu qu hãng tàu
Sơ đồ book tàu qu FWD:
Shipping
B/L
A/N (Arrival Notice) Giấy thông báo hàng đến
FWD
Shipping
Line
Shipping Line
FWD
B/L
Master B/L Confirm Booking
House D/O
House B/L
Master D/O
A/N (giấy thông báo hàng đến)
Trang 9Sơ đồ th nh toán:sách thanh toán/ 110, 111, 120 (D/A, D/P, L/C)
Các nội dung hối phiếu:
- Ngày ký phát
- Nơi ký phát
- Số tiền ký phát
- Người ký phát
- Người bị ký phát
- Thời hạn chấp nhận hối phiếu (thanh toán)
Nội dung Booking:
- Shipper (ghi thẳng tên trong bài)
- Số lượng cont (volumn cont)
- Loại cont (type of the cont)
- Thông tin (commodity) – Trọng lượng (Weight)
- Ngày khởi hành (ETD) – Cảng bốc (POL)
- Ngày đến (ETA) – cảng dỡ (POD)
- Nơi cont rỗng (Empty pickup)
- Đóng hàng ở đâu (stuffing at)
- Ghi chú về cước phí (fee) + trước
+ Sau
- Các yêu cầu khác nếu có (Note)
Lưu ý: Hàng lạnh khi note ghi thêm nhiệt độ với cont lạnh Hàng thủy sản thịt 0C, rau củ quả 3 – 5C
Ý nghĩ các loại B/L
Origin l bill of l ding có nghĩa là bill gốc Bill gốc do hãng tàu hoặc forwarder
phát hành, bộ bill gốc thường có 3 bill giống nhau gọi là 3 bản chính, ngoài ra còn
có 3 bản copy, đều được đánh số theo thứ tự : First original, second original và third original
Surrendered Bill of L ding – Vận đ n đã nộp tại cảng bốc hàng (Port of
Loading): Khi chủ hàng (shipper) yêu cầu Surrendered B/L có nghĩa là họ gửi yêu cầu của mình đến hãng tàu (shipping line) hay Công ty giao nhận (forwarder) yêu
Trang 10cầu trả hàng (release cargo) cho người nhận hàng (consignee) mà không cần B/L gốc nộp tại cảng đến (Port of Discharge) Trong trường hợp này bill gốc sẽ
được thu hồi và hãng tàu hay công ty giao nhận sẽ làm một điện giao hàng -Telex Release yêu cầu văn phòng và đại lý của họ ở cảng đến trả hàng cho
người nhận hàng (consignee) mà không cần vận đ n gốc
Telex rele se: Khái niệm Surrendered B/L đi kèm với khái niệm điện giao hàng
(Telex Release), đ n giản là phương thức truyền tin của hãng tàu hay công ty giao nhận tại cảng bốc hàng đến văn phòng hay đại lý của họ tại cảng dỡ hàng rằng vận đ n gốc đã nộp tại cảng đến và yêu cầu thả hàng (release) cho người nhận hàng (consignee)
Se w y B/L: Là vận đ n mà hãng tàu phát hành cho khách hàng của mình khi họ
thanh toán đầy đủ các chi phí cho lô hàng Một Seaway bill là một chứng từ không thể chuyển nhượng được, không phát hành một bản gốc nào, không phải chứng từ sở hữu hàng hóa và chỉ áp dụng cho B/L đích danh (Straight B/L)
Seaway bill thường dùng cho các giao dịch phi thương mại, giữa các công ty con trong một tập đoàn hay các giao dịch không liên quan đến L/C Có thể hiểu nôm
na là, hãng tàu sẽ phát hành seaway bill ngay khi tàu chạy khi nhận được đầy đủ thanh toán của shipper, tức là hãng tàu sẽ thả hàng cho consignee khi tàu đến tại cảng dỡ hàng, Consignee có thể đến lấy hàng mà không cần xuất trình B/L gốc hay cần phải có điện giao hàng
Express bill Vận đ n nhanh là một loại vận đ n (B/L) trong đó người vận
chuyển có nghĩa vụ giao hàng cho người nhận hàng có tên và không có vận đ n gốc (OBL) nào được phát hành B/ Ls không thể thương lượng và không phải là tài liệu về quyền sở hữu đối với hàng hóa; chuyển nhượng tiêu đề nên được ghi lại ở nơi khác trong hợp đồng mua bán
Phí phải trả cho hãng tàu:
- Ocean freight: C, D: người bán trả trước
E, F: người mua trả sau XK:
Trang 11- Origin THC (x cont)
- Manifest transferring fee (phí truyền dữ liệu) ( x bill)
- Bill fee
- Seal fee (x cont)
- Emergency bunker surcharge ( EBS fee) (phụ phí nhiên liệu khẩn cấp) (x cont)
- Amendment fee if any (phí sửa đổi nếu có)
- (Telex release fee)
NK:
- Destination THC (x cont)
- Delivery Order fee (D/O)
- CIC fee (x cont)
- Cleaning fee (x cont)
- Handling fee ( x shipments)
Lấy D/O đóng:
- D/O fee
- D.THC
- CIC fee
- Cleaning fee
Các bước mu bảo hiểm:
1 Xem điều kiện Incoterm -> Bắt buộc hay tự nguyện
(Người bán mua theo đk: CIF (bắt buộc), CIP(bắt buộc) và nhóm D)
2 Chọn Doanh nghiệp bảo hiểm (Vd: Công ty TNHH Giám định Vinacontrol TPHCM)
3 Điền giấy yêu cầu bảo hiểm cần các chứng từ đính kèm:
- Sales Contract
- Commercial invoice
- Packing list
- B/L
4 Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm + chứng từ đính kèm cho công ty bảo hiểm
Trang 125 Ra mức phí bảo hiểm
6 Đóng phí bảo hiểm
7 Cấp hợp đồng bảo hiểm Policy/Certificate of insurance
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm hàng hó xuất nhập khẩu
- Bản chính “Giấy chứng nhận bảo hiểm”
- Bản chính hợp đồng vận tải, giấy vận chuyển hàng hóa do chủ phương tiện cấp
- Hóa đ n bán hàng kèm theo bản kê chi tiết hàng hóa, phiếu ghi trọng lượng và số lượng hàng hóa
- Biên bản điều tra tai nạn của cơ quan chức trách địa phương
- Biên bản giám định tổn thất ghi rõ mức độ tổn thất
- Văn bản khiếu nại, người chuyên chở hay người thứ ba khác về trách nhiệm đối với tổn thất do họ gây ra
- Thư yêu cầu bồi thường
- Các chứng từ giao nhận hàng của cảng hoặc của cơ quan chức năng
- Hợp đồng bảo hiểm và giấy sửa đổi bổ sung (nếu có) bản chính
- Phiếu đóng gói bản chính
Trong trường hợp các chứng từ trong bộ hộ sơ khiếu nại không làm rõ được tổn thất có thuộc trách nhiệm của người bảo hiểm hay không, người bảo hiểm yêu cầu cung cấp thêm các chứng từ sau:
- Hợp đồng mua bán
- Thư tín dụng
- Lược khai
- Phiếu kiểm đến
- Biên bản giám định hàng xuất nhập khẩu
- Nhật ký hàng hải
Phí bảo hiểm: I = R x A
A: số tiền bảo hiểm (số tiền BH NM muốn bồi thường tối đa)
R: tỉ lệ phí bảo hiểm
A= 1,1 x CIF
= CIF
Trang 13STBT: T2/T1 x A
T2: số lượng tổn thất
T1: số lượng tổng hàng hóa
Hồ sơ xin cấp C/O(làm C/O sau khi hàng lên tàu)
- Đ n xin cấp C/O
- Mẫu C/O
- Commercial Invoice (1 bản gốc)
- Tờ khai HQ hàng XK (1 bản sao y)
Trang 14- Packing list ( 1 bản gốc)
- B/L (1 bản sao y)
- Tờ khai hải quan hàng nhập (khi hàng hóa sx ko thuần túy)
- Bảng giải trình quy trình sx (bảng định mức nguyên phụ liệu)
- Giấy phép Xuất khẩu …