QĐ 55 Giúp trẻ PT về TC, tình cảm, TT, TM, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, CB cho trẻ vào lớp một; HT & PT ở trẻ những chức năng TSL, năng lực và phẩm chất mang tính nền
Trang 3Giáo dục học
MN
Quá trình GD trẻ em MN(0 – 6 tuổi)
Lí luận: bản chất, quy luật của QTGD, nguyên tắc …
Thực tiễn GD trong nhà trường: PP –
BP, HTTC…
Hiệu quả GD
Đối tượng của GDH mầm non: Quá trình GDMN (Quá trình SP)
Trang 42 Các thành tố cấu trúc của quá trình GDMN
Trang 53 Trẻ MN trong quá trình GDMN
Trẻ MN là ai?
Trẻ MN có vai trò gì trong quá trình GDMN?
Trang 6tổ chức
Trẻ MN vừa là khách thể, vừa là chủ thể của QTSP
Trẻ MN
Trang 7(0 – 6 tuổi)
Trang 83.3 Một số quy luật PT quan trọng của trẻ MN (0 – 6 tuổi)
Trẻ 0-6 non yếu, dễ tổn thương về mọi mặt
Lưu ý sư phạm:
Cần có người lớn và sự chăm sóc, bảo vệ chu đáo, thận trọng
Trang 93.3 Một số quy luật PT quan trọng của trẻ MN (0 – 6 tuổi)
Trẻ 0-6 tuổi có tốc độ phát triển cực kì nhanh về mọi mặt *
Lưu ý sư phạm:
Công tác CS – GD trẻ cần phải hết sức thân trọng vì mọi sai lầm đều có thể để lại những hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Trang 103.3 Một số quy luật PT quan trọng của trẻ MN (0 – 6 tuổi)
Sự phát triển của trẻ 0 – 6 tuổi không đồng đều và mang tính cá biệt
Lưu ý sư phạm:
• Công tác CS- G trẻ MN cần phải được phân hóa hợp lí cho
từng giai đoạn tuổi (luôn luôn phải có những tiêu chuẩn ưu tiên cho mặt phát triển mạnh)
• Chăm sóc và giáo dục trẻ MN phải tính đến đặc điểm của từng
trẻ trong tập thể
Trang 113.3 Một số quy luật PT quan trọng của trẻ MN (0 – 6 tuổi)
Hoạt động ảnh hưởng đến sự PT của trẻ
Quan điểm “coi trẻ là chủ thể tích cực trong mọi hoạt động”
Lưu ý sư phạm:
- Chú ý đến hoạt động chủ đạo của từng giai đoạn độ tuổi.
- Tạo môi trường kích thích trẻ hoạt động tích cực.
- Không áp đặt trẻ.
Trang 134 GVMN trong quá trình GDMN
4.1 GVMN là ai?
GVMN là người có trình độ chuyên môn về CS – GD trẻ
MN (0 – 6 tuổi) tham gia vào QTGD trẻ MN
4.2 Vai trò của GVMN
GVMN có vai trò tổ chức và hướng dẫn hoạt động CS –
GD cho trẻ MN (0 – 6 tuổi) tham gia trong môi trường SP
Trang 144 GVMN trong quá trình GDMN
Tham khảo tài liệu: (*)
GD&ĐT (3/2/1990); Điều 35 (Điều lệ trường MN)
Trang 15
4 GVMN trong quá trình GDMN
4.3 Những yêu cầu đối với GVMN
GVMN phải có lập trường tư tưởng vững vàng về nghề nghịêp, yêu
nghề, mến trẻ
GVMN phải có kiến thức văn hóa và kiến thức chuyên môn cơ bản
- GVMN phải là một tấm gương sáng về đạo đức và nhân cách.
GVMN phải có ý thức không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ
GVMN phải có sức khỏe tốt
GVMN phải là người biết làm việc khoa học, linh hoạt và sáng tạo.
Trang 175 Mục tiêu GDMN
5.1 Khái niệm cơ bản
Trang 185 Mục tiêu GDMN
5.2 Mục tiêu chung
5.3 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu GDMN
MT chung
Trang 19bạn bè, cô giáo ) thật thà, lễ phép, mạnh dạn, hồn nhiên.
• Yêu thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở xung quanh.
• Thông minh, ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi, có một số kỹ năng sơ đẳng (q sát,
so sánh, phân tích, tổng hợp, suy luận ) cần thiết để vào trường PT, thích đi học.
(QĐ 55)
Giúp trẻ PT về TC, tình cảm, TT, TM, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, CB cho trẻ vào lớp một; HT & PT ở trẻ những chức năng TSL, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và PT tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời
Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ
em phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân
cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học
lớp một.
MỤC TIÊU CHUNG
Trang 205 Mục tiêu GDMN
Mục tiêu GDMN
MT chung
Trang 21Phát triển thể chất Phát triển nhận thức Phát triển ngôn ngữ Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội Phát triển thẩm mĩ
Phát triển trí tuê
Phát triển đạo đức
Phát triển thể lực
Phát triển thẩm mĩ
Trang 225 Mục tiêu GDMN
5.4 Tính chất của mục tiêu
Tính khoa học *
- Mục tiêu GDMN phù hợp với lứa tuổi MN
- Mục tiêu GDMN được xác định dựa trên cơ sở thành quả
nghiên cứu khoa học của cả TG nói chung và của VN nói riêng.
- Mục tiêu GDMN phù hợp với đặc điểm XH VN (đặc đểm
kinh tế- văn hoá- chính trị VN) và phù hợp với từng địa
phương trong nước VN
Trang 235 Mục tiêu GDMN
- Mục tiêu GDMN là kim chỉ nam định hướng cho quá
trình GDMN đạt được kết quả mong đợi là đào tạo nên những thế hệ trẻ em với nền tảng ban đầu của nhân cách hài hòa, toàn diện chuẩn bị cho trẻ vào trường Phổ thông.
- Quá trình CS - GD trẻ MN không được xa rời mục tiêu
chung của ngành GDMN.
Trang 246 Nhiệm vụ - Nội dung GDMN
Trang 256 Nhiệm vụ - Nội dung GDMN
Trang 266 Nhiệm vụ - Nội dung GDMN
Trang 276.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
Bảo vệ sức khỏe
Nhiệm vụ phát triển và hoàn thiện các VĐCB
Hình thành kỹ năng, ý thức và thói quen vệ sinh.
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 286.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
Bảo vệ sức khỏe
o Phòng chống bệnh tật (*)
- Hiểu biết tốt về các loại bệnh trẻ em dễ mắc phải.
₋ Tạo mọi đ.kiện để mỗi trẻ đều được tiêm chủng và uống thuốc
phòng ngừa đầy đủ (đối với những bệnh cần thiết).
₋ Đảm bảo cho trẻ chế độ sinh hoạt đúng và phù hợp.
₋ Đảm bảo cho trẻ chế độ d.dưỡng đúng, phù hợp,an toàn.
6.1 Nhiệm vụ GD và PT toàn diện
Trang 296.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
Bảo vệ sức khỏe
o Phòng chống bệnh tật (*)
- Hiểu biết tốt về các loại bệnh trẻ em dễ mắc phải.
₋ Tạo mọi đ.kiện để mỗi trẻ đều được tiêm chủng và uống thuốc
phòng ngừa đầy đủ (đối với những bệnh cần thiết).
₋ Đảm bảo cho trẻ chế độ sinh hoạt đúng và phù hợp.
₋ Đảm bảo cho trẻ chế độ d.dưỡng đúng, phù hợp,an toàn.
Trang 306.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
Bảo vệ sức khỏe
o Phòng chống tai nạn
– GV cần hiểu rõ những tai nạn dễ xảy ra với trẻ.
– Biết cách thức phòng ngừa, xử trí cần thiết.
o Rèn luyện nâng cao sức đề kháng
₋ Rèn luyện, tăng cường sức đề kháng
6.1 Nhiệm vụ GD và PT toàn diện
Trang 316.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
Nhiệm vụ phát triển và hoàn thiện các VĐCB
Rèn cho trẻ những kĩ năng, kĩ xảo vận động, giúp phát triển các tố chất cơ thể
Hình thành kỹ năng, ý thức và thói quen vệ sinh
Rèn cho trẻ kỹ năng, ý thức, thói quen vệ sinh cá nhân, vệ sinh
môi trường.
Trang 326.1.1 Nhiệm vụ phát triển thể lực
- Hiểu rõ sự cần thiết phải tăng cường sức đề kháng cho cơ
thể trẻ.
- Tổ chức đa dạng các hình thức rèn luyện cơ thể cho trẻ
6 Nhiệm vụ , nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ GD và PT toàn diện
Trang 336.1 Nhiệm vụ GD và PT toàn diện
Nhiệm vụ phát triển thể lực
Bảo vệ sức khỏe
Phát triển và hoàn thiện các VĐCB
Hình thành kỹ năng, ý thức & thói quen
Trang 346.1.2 Nhiệm vụ phát triển đạo đức
Hình thành ý thức và sự hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức
Hình thành các hành vi đạo đức, thói quen đạo đức
Hình thành tình cảm đạo đức, thái độ đạo đức tích cực cho trẻ em.
6 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 356.1.2 Nhiệm vụ phát triển đạo đức
Hình thành ý thức và sự hiểu biết về các chuẩn mực đạo đức
Giúp trẻ hiểu các khái niệm sơ đẳng về chuẩn mực ĐĐ, biểu tượng ĐĐ.
Giúp trẻ có khả năng tự nhận xét, đánh giá hành vi, thái độ của bản thân và những người xung quanh.
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 366.1.2 Nhiệm vụ phát triển đạo đức
Hình thành các hành vi đạo đức, thói quen đạo đức
Dạy trẻ thể hiện những hành vi chuẩn mực, điều chỉnh hành vi
sai trái bằng những tình cảm tốt đẹp.
Rèn luyện để những hành vi tích cực trở thành thói quen.
6 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 376.1.2 Nhiệm vụ phát triển đạo đức
Hình thành tình cảm đạo đức, thái độ đạo đức tích cực cho trẻ em.
GD tình cảm ĐĐ tích cực: thân ái, hiền hòa, sự cảm thông, thái
độ quan tâm, đoàn kết với bạn bè, mọi người xung quanh.
GD tình yêu quê hương, đất nước, thiên nhiên.
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 386 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
PT kỹ năng XH
Hành vi & quy tắc ứng xử XH
Quan tâm đến môi trường
(Tham khảo CT GDMN: tr 19-20; 50-51)
Trang 396.1.3 Nhiệm vụ, nội dung phát triển trí tuệ
Trang 406.1.3 Nhiệm vụ, nội dung phát triển trí tuệ
Hình thành hệ thống kiến thức về TGXQ cho trẻ.
Giúp trẻ làm phong phú vốn sống.
Giúp trẻ hiểu biết đặc điểm, chức năng của sự vật xung
quanh
6 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 416.1.3 Nhiệm vụ, nội dung phát triển trí tuệ
Trang 426.1.3 Nhiệm vụ, nội dung phát triển trí tuệ
PT các năng lực nhận thức
Năng lực: quan sát, so sánh, phân tích, khái quát hóa, suy luận…
6 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 436.1.3 Nhiệm vụ, nội dung phát triển trí tuệ
PT các phẩm chất trí tuệ
Sự nhanh trí, tính tò mò, thích khám phá, khả năng đánh giá
svht gần gũi xung quanh một cách đúng đắn.
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Trang 44Nhiệm vụ phát triển trí tuệ
6 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT toàn diện
Nội dung GD phát triển trí tuệ trong CTGDMN:
1 GD phát triển nhận thức
(15-18)
2 GD phát triển ngôn ngữ
(42-49)
Trang 45Ch.bị cho trẻ năng lực lĩnh hội cái đẹp
Hình thành sự hiểu biết các biểu tượng sơ đẳng về cái đẹp, về thẩm mỹ … bước đầu hình thành khả năng nhận xét, đánh giá cái xấu, cái đẹp …
Hình thành các KNKX tạo hình, văn nghệ và tạo ra cái đẹp trong cuộc sống
PT một số năng lực thẩm mỹ, PT hứng thú tích cực sáng tạo, GD thái độ thẩm mỹ của trẻ với TGXQ
6.1 4 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT Thẩm mỹ
Nhiệm vụ
Trang 466 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.1 4 Nhiệm vụ, nội dung GD và PT Thẩm mỹ
Nội dung
Làm quen một số thể loại, 1 số TP nghệ thuật: thơ, chuyện, múa, kịch, vẽ…
xé dán …
Trang 476 Nhiệm vụ - Nội dung GDMN
Trang 486 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
Vì sao cần phải chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông?
Trang 49Trường MN Trường PT
Bước ngoặt:
HĐ chủ đạo chuyển từ HĐVC => HĐ học tập
Môi trường, các mối quan hệ thay đổi
Kết quả GD của giai đoạn trước và là tiền đề
cho bước phát triển của giai đoạn sau
Chuẩn bị cho trẻ đến trường PT là thực sự cần thiết
Trang 506 Nhiệm vụ, nội dung GDMN
6.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
Quan niệm:
Không cần chuẩn bị
Cho học trước chương trình lớp 1
Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường PT
là những nhiệm vụ gì?
Trang 516.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
6.2.1 Nhiệm vụ chuẩn bị chung
6.2.2 Nhiệm vụ chuyên biệt
Khi nào cần chuẩn bị cho trẻ đến trường PT?
Trang 52Chuẩn bị toàn diện về: Thể lực, trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ (Nền tảng cần thiết), chuẩn bị về tâm lý – XH:
PT về CC, CN của cơ thể, PT những năng lực: sự bền bỉ, dẻo dai của cơ thể, cơ bắp; sức bền của hệ thần kinh; sự khéo léo vận động của bàn tay, ngón tay => năng lực làm việc và học tập
Trang bị cho trẻ hiểu biết nhất định về TGXQ, năng lực nhận thức, phẩm chất trí tuệ, ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ; Khêu gợi ở trẻ lòng mong mỏi, háo hức muốn được đi học, được làm một người học sinh (*)
Cách ứng xử với mọi người xung quanh
Thói quen vệ sinh cá nhân
Giúp trẻ làm quen với các HĐ nghệ thuật
6.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
6.2.1 Nhiệm vụ chuẩn bị chung
Trang 53 Cho trẻ làm quen với chữ số, chữ viết.
Chuẩn bị một số kỹ năng cần thiết cho hoạt động học tập: cách cầm bút, cầm sách, mở sách, tư thế ngồi đúng …
6.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
6.2.2 Nhiệm vụ chuẩn bị chuyên biệt
Trang 54 Cho trẻ làm quen với chữ số, chữ viết
Chuẩn bị một số kỹ năng cần thiết cho hoạt động học tập: cách cầm bút, cầm sách, mở sách, tư thế ngồi đúng … (*)
6.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
6.2.2 Nhiệm vụ chuẩn bị chuyên biệt
Trang 556.2 Nhiệm vụ chuẩn bị cho trẻ vào trường phổ thông
6.2.1 Nhiệm vụ chuẩn bị chung
6.2.2 Nhiệm vụ chuyên biệt
Khi nào cần chuẩn bị cho trẻ đến trường PT?
Trang 627.1 Hình thức GDMN là gì?
Là những biểu hiện bên ngoài của toàn bộ các hoạt
động tương tác giữa GV – Trẻ MN.
7 Hình thức tổ chức GDMN
Trang 657.3 Hình thức tổ chức các hoạt động GD
* Theo thời gian:
- Hình thức GD thường nhật
- Hình thức GD theo sự kiện (lễ hội)
* Theo vị trí không gian:
Trang 66 Bài tập: Thời gian: 8h15 – 8h50
1. Chọn 1 hoạt động cụ thể được tổ chức trong trường MN, phân tích ảnh
hưởng của hoạt động đó đối với việc phát triển toàn diện nhân cách cho trẻ
2. Xác định nhiệm vụ và nội dung GD phát triển:
Trang 67 Nhớ lại kiến thức đã học, đã tìm hiểu trong thực tế:
1 Nội dung GDMN (thể hiện trong chương trình GDMN và tồn tại trong các HĐ ở mọi lúc mọi nơi)
2 Các thời điểm trong chế độ sinh hoạt.
Þ Bài tập cá nhân:
Tìm 10 tình huống trong thực tế CS – GD trẻ cho thấy GVMN có thể GD trẻ ở mọi lúc mọi nơi.
Trang 77- LĐ tự phục vụ
- LĐ trực nhật
- LĐ tập thể
Trang 791 Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ em trong thời gian trẻ em ở nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.
2 Thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em theo chương trình GDMN: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; Xây dựng môi trường GD, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em; Đánh giá và quản lý trẻ em; Chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, GD trẻ em; Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
3 Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; Gương mẫu, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; Bảo vệ
Trang 804 Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.
5 Rèn luyện sức khỏe; Học tập văn hoá; Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
6 Thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, quyết định của Hiệu
Trang 81chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2 Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật khi được cử đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3 Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo
4 Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự
5 Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật