1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

7 ngày thử thách luyện Đề ngày 4 file Đề

6 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề 7 ngày thử thách luyện đề 2025 ngày 4
Trường học Trường Đại Học
Thể loại tài liệu
Năm xuất bản 2025
Thành phố hà nội
Định dạng
Số trang 6
Dung lượng 300,49 KB

Nội dung

Câu 1: Khi gặp đám cháy bằng xăng, dầu thì không nên sử dụng loại chất nào sau đây để dập tắt đám cháy?. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc

Trang 1

1 | T Y H H

7 NGÀY THỬ THÁCH LUYỆN ĐỀ 2025

(Đăng ký khóa TỔNG ÔN + LUYỆN ĐỀ inbox page TYHH)

PHẦN I Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1: Khi gặp đám cháy bằng xăng, dầu thì không nên sử dụng loại chất nào sau đây để dập tắt đám cháy?

A Hỗn hợp không khí, nước và chất hoạt động bề mặt

B NaHCO3 (80%) và khí đẩy (N2, CO2)

C Khí nén (CO2)

D Nước

Câu 2: Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

A S + 2e ⟶ S2− B S ⟶ S2+ + 2e C S ⟶ S6+ + 6e D S ⟶ S2− + 2e

Câu 3: Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá Anthracene được dùng để sản xuất thuốc

nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu,… Anthracene có công thức cấu tạo:

Công thức phân tử và liên kết π trong phân tử anthracene là

A C16H18 và 9 B C14H8 và 6 C C14H12 và 7 D C14H10 và 7

Câu 4: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch potassium hydroxide theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?

A C2H5COOCH3 B C6H5COOCH3 C CH3COOC6H5 D HCOOCH3

Câu 5: Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda Thành phần hoá học chính

của trona là

C Na2CO3.NaHCO3.2H2O D NaNO3

Câu 6: Phức chất aqua của ion kim loại Cu có dạng [Cu(OH2)6]2+ Hãy cho biết ion Cu2+ đã nhận bao nhiêu cặp

electron hóa trị riêng từ phân tử H2O

A 2 B 4 C 5 D 6

Câu 7: Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một base?

A HCl + H2O → H3O+ + Cl- B Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

C NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH- D CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

Câu 8: Trong pin điện hoá, một điện cực hydrogen được tạo bởi dây platinum (Pt) phủ lớp Pt xốp, có hấp phụ

khí hydrogen (H2) trên bền mặt và được nhúng vào dung dịch HCl Vai trò của dây platinum là

A Dạng oxi hoá trong cặp oxi hoá - khử B Vật dẫn electron của cặp oxi hoá - khử

C Vật dẫn ion của cặp oxi hoá - khử D Dạng khử trong cặp oxi hoá - khử

Trang 2

Câu 9: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

Câu 10: Trong dung dịch nước, ion Ni2+ tồn tại ở dưới dạng phức chất bát diện [Ni(OH2)6]2+ Số liên kết sigma

(σ) có trong phức chất là

A 6 B 12 C 18 D 16

Câu 11: Tên gọi của chất béo có công thức (CH3[CH2]14COO)3C3H5 là

A triolein B tristearin C tripalmitin D trilinolein

Câu 12: Pin Zn - Cu được thiết lập ở điều kiện chuẩn với cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO3 theo sơ đồ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A Trong cầu muối, K+ di chuyển về dung dịch bên anode, NO3- di chuyển về dung dịch bên cathode

B Sức điện động của pin là 1,102V

C Khi pin hoạt động nồng độ Zn2+ giảm

D Tại anode xảy ra quá trình khử: Zn → Zn2+ + 2e

Câu 13: Benzyl salicylate (HOC6H4COOCH2C6H5) được sử dụng làm chất cố định nước hoa, các sản phẩm khử

mùi, kem chống nắng Chất này được điều chế bằng phản ứng giữa salicylic acid (HOC6H4COOH) và benzyl alcohol (C6H5CH2OH) Nhận định nào sau đây đúng?

A Benzyl salicylate tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 3

B Thuỷ phân benzyl salicylate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 2 muối

C Benzyl salicylate là một ester đa chức

D Số liên kết π trong phân tử benzyl salicylate là 7

Câu 14: Khối lượng glucose cần dùng để điều chế 1 lít rượu 40° (Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL)

với hiệu suất 45% là

A 1391 gam B 695,7 gam C 626,09 gam D 1560 gam

Câu 15: Muối C6H5N2+Cl- (benzenediazonium chloride) được sinh ra khi cho C6H5NH2 tác dụng với NaNO2

trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5°C) Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ lần lượt là:

A 0,1 mol; 0,4 mol B 0,1 mol; 0,3 mol C 0,1 mol; 0,1 mol D 0,1 mol; 0,2 mol

⎯⎯→0

t

t

NH NO N + 2H O

⎯⎯→0

t

t

Trang 3

3 | T Y H H

Câu 16: Sodium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hóa mạnh, dễ dạng hấp thụ

khí carbon dioxide và giải phóng khí oxygen Do đó, chúng được sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm

để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen cho con người trong hô hấp theo các sơ đồ sau: (1) Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2↑

(2) KO2 + CO2 → K2CO3 + O2↑

Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbon dioxide một người thải ra xấp xỉ thể tích oxygen hít vào Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ số mol như thế nào để thể tích khí carbon dioxide hấp thụ bằng thể tích khí oxygen sinh ra?

Câu 17: Chỉ số xà phòng hóa (Saponification value, viết tắt là SAP): Lượng KOH cần thiết (tính bằng milligam)

để phản ứng hết với 1 gam dầu, mỡ theo phản ứng xà phòng hóa và trung hòa hết carboxylic acid tự do

có trong dầu, mỡ Cho chỉ số xà phòng hóa của dầu olive là 190 Khối lượng của KOH (milligam) cần thiết để phản ứng hết với 100 g dầu olive là

Câu 18: Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc vận chuyển nitrogen

từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong không khí, chất X chiếm phần trăm thể tích lớn nhất

(b) Chất Z thỏa mãn sơ đồ trên có thể là CaO hoặc Ca(OH)2

(c) Trong phòng thí nghiệm, chất Y được điều chế từ chất M

(d) Trong công nghiệp, chất Y được sử dụng để sản xuất phân bón

(đ) Phản ứng (1) và (5) đều là phản ứng thuận nghịch

Số phát biểu không đúng là

A 2 B 4 C 3 D 1

PHẦN II Câu trắc nghiệm đúng sai Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu Thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Một học sinh tiến hành 2 thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH

Hóa chất: dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH (cùng nồng độ mol/L); dung dịch NaOH 0,10M; chất chỉ thị acid-base phù hợp Dụng cụ: pipette, burette, bình tam giác

Trang 4

Các bước tiến hành:

Bước 1: Dùng pipette lấy 10,0 mL dung dịch acid cho vào bình tam giác, nhỏ thêm 2 đến 3 giọt chất

chỉ thị vào, lắc đều

Bước 2: Lấy dung dịch NaOH 0,10M vào burette (loại 25 mL) và điều chỉnh dung dịch trong burette ở mức 0 Bước 3: Mở khoá burette, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào bình tam giác đựng mẫu acid (lắc đều bình

trong quá trình chuẩn độ), đến khi dung dịch chuyển màu đột ngột thì dừng lại, ghi thể tích dung dịch NaOH 0,10M trong burette đã dùng

a Để tránh sai số, cần tráng rửa dụng cụ trước khi tiến hành thí nghiệm như sau

b Ở bước 1, sau khi cho mẫu acid vào bình tam giác, ở đầu pipette vẫn còn đọng lại 1 lượng nhỏ dung

dịch Để tránh thất thoát mẫu, ta dùng quả bóp cao su để đẩy hết phần thừa này vào bình tam giác

c Do [H+] của dung dịch CH3COOH nhỏ hơn [H+] của dung dịch HCl, nên để đạt đến điểm tương đương, ở thí nghiệm 2 cần ít dung dịch NaOH hơn ở thí nghiệm 1

d Với cả hai thí nghiệm, để xác định đúng điểm tương đương, chất chỉ thị acid-base phù hợp là methyl

da cam (chuyển từ màu đỏ sang màu vàng khi pH tăng từ 3,1 đến 4,4)

Câu 2: Điện phân 100 mL dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 x(M) và AgNO3 y(M) với cường độ dòng điện

0,965A đến khi cathode bắt đầu có khí thoát ra thì mất 1 giờ 5 phút, khi đó khối lượng cathode tăng thêm 2,388 gam và thu được dung dịch X Cho các phát biểu sau:

a Thứ tự điện phân trong thời gian trên ở cathode là Ag+, Cu2+

b Giá trị của x và y lần lượt là 0,12 và 0,15

c Dung dịch X có chứa hai chất tan

d Số mol khí thoát ra ở anode trong thời gian trên là 9,75.10-3

Câu 3: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M Schlatter (Mỹ) đã

vô tình phát hiện hợp chất X (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame”) có cấu tạo như hình sau:

Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường Tổ chức Y

tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất "có thể gây

Trang 5

5 | T Y H H

ung thư cho con người" nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày

và C6H5CH2CH(NH2)COOH)

b Công thức phân tử của aspartame C14H18N2O5

c Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất tạo ngọt liên tục trong thời gian dài

d Tổng số electron hóa trị chưa tham gia liên kết của các nguyên tử N trong một phân tử X là 2

Câu 4: Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, làm nên bộ khung của cây Thân cây, cành

cây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất đồ gỗ, sản xuất giấy,

a Cellulose có công thức (C6H10O5)n, phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β-glucose qua liên kết β-1,4-glycoside và hình thành chuỗi không nhánh

b Hiện nay, xăng sinh học E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích) đang được sử dụng ở nước ta để thay thế một phần xăng truyền thống Trong một nhà máy, ethanol được sản xuất từ cellulose theo sơ đồ sau: Cellulose → Glucose → Ethanol Toàn bộ lượng ethanol thu được từ 3,24 tấn mùn cưa (chứa 52% cellulose) pha chế được 15548 L xăng E5 Biết ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL, hiệu suất của

cả quá trình sản xuất ethanol là 65%

c Cho 10 mL dung dịch H2SO4 70% vào cốc thủy tinh (dung tích 250mL), thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy đều trong khoảng 1 phút thì thấy cellulose tan hết và thu được dung dịch đồng nhất

d Cellulose là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng nhưng tan

trong nước Schweizer

PHẦN III Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Câu 1: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3 Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH

lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thải vào nước thải Để nâng pH của

3 m³ nước thải từ 3 lên 7 cần dùng m gam vôi sống Tính giá trị m (Bỏ qua sự thủy phân của các muối, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Câu 2: Kết quả phân tích thành phần của một muối sulfate ngậm nước (X) của kim loại M thu được kết quả

như sau:

Trong thành phần của X, nước chiếm 20,93% về khối lượng Số nguyên tử oxygen trong một phân tử X

là bao nhiêu?

Câu 3: Trong công nghiệp người ta điều chế Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy quặng bauxite (thành

phần chính là Al2O3.2H2O) Để sản suất 54 tấn nhôm thì khối lượng anode bị tiêu hao m tấn Biết rằng hỗn hợp khí thu được ở anode có 10% O2; 10% CO và 80% CO2 về thể tích Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% Giá trị của m là (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Trang 6

Câu 4: Độ tan trong nước của glucose ở 25ºC và ở 50ºC lần lượt là 91 gam và 244 gam trong 100 gam nước

Khi làm lạnh 86 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50ºC xuống 25ºC thì tách ra m gam tinh thể

C6H12O6.H2O Xác định giá trị của m Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể (chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, lấy phần nguyên)

Câu 5: Chất tẩy màu được sử dụng để loại bỏ màu sắc không mong muốn từ các chất và bề mặt Xà phòng, một

loại chất hoạt động bề mặt, có khả năng làm giảm hấp thụ bề mặt của nước, giúp nước dễ dàng lan truyền

và loại bỏ dầu, bụi bẩn Đầu ưa nước là phần của một phân tử hoạt động bề mặt có thể tương tác với nước, trong khi đầu kỵ nước thì không Sự kết hợp của các đặc tính này giúp chúng ta hiểu và tận dụng các sản phẩm và quy trình trong nhiều lĩnh vực như hóa dược, vệ sinh và công nghiệp

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất tẩy màu là những chất làm sạch các vết màu bẩn bằng các phản ứng hóa học

(2) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như methanol, muối sodium acetate

(3) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ

(4) Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium, postassium của các acid béo

(5) Chất giặt rửa tổng hợp là muối sodium của acid béo

(6) Phân tử chất giặt rửa gồm một đầu ưa dầu mỡ gắn với một đuôi dài ưa nước

(7) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng

Liệt kê các phát biểu không đúng theo số thứ tự tăng dần

Câu 6: Một bạn học sinh muốn tự làm một loại kem dưỡng da tự nhiên sử dụng dầu dừa Công thức của bạn

yêu cầu 30% dầu dừa trong thành phần Bạn muốn tạo ra một lượng kem dưỡng da đủ để sử dụng trong

2 tháng (khoảng 60 ngày) Biết mỗi ngày sử dụng kem dưỡng da một lần, mỗi lần khoảng 50 gam kem Tính toán lượng dầu dừa (theo gam) cần sử dụng để làm kem dưỡng da đủ cho 60 ngày

Tự học – TỰ LẬP – Tự do!

⭐️⭐️⭐️ (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ⭐️⭐️⭐️

Ngày đăng: 26/02/2025, 00:59

w