Cơ sở nguồn dữ liệu: - Dữ liệu từ hệ thống quản lý kho hiện tại nếu có: Các tệp dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu đang được sử dụng để quản lý tồn kho,bao gồm thông tin về vật tư, số lượng, nhà
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -o0o -
BÁO CÁO BÀI TẬP HỌC PHẦN (THỰC HÀNH)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ YÊU CẦU (IT1.116.2)
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ KHO VẬT TƯ
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Đức Dư
Sinh viên thực hiện: Nhóm 18
Trang 2Hà Nội, tháng 11 năm 2024
Trang 3BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
NHÓM 18
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ KHO VẬT TƯ
bộ, Xác định bài toán, Phiếuhỏi, Khảo sát, Lấy mẫu,Phân tích chức năng, Môhình hóa dữ liệu
Thái
V221911936 Luồng dữ liệu, Kết quả dự
kiến, Mô tả sơ bộ, Khảo sát
Trang 4Mục lục
MỞ ĐẦU 5
1 Ý tưởng 5
Xây dựng một ứng dụng quản lý kho vật tư di động có thể: 5
2 Xác định bài toán 5
2.1 Tên đề tài 5
2.2 Phạm vi sơ bộ 5
2.3 Dữ liệu thu thập 5
3 Mô tả sơ bộ 5
3.1 Đối tượng sử dụng 5
3.2 Đối tượng khảo sát 5
3.3 Mục tiêu 6
3.4 Cơ sở nguồn dữ liệu 6
3.5 Mô tả sơ bộ các chức năng chính 6
4 Kết quả dự kiến 7
CHƯƠNG 1: THU THẬP THÔNG TIN 8
I - Phiếu hỏi 8
1 Mục tiêu 8
2 Đối tượng khảo sát 8
3 Mẫu phiếu hỏi 8
II - Phỏng vấn 9
1 Kế hoạch phỏng vấn 9
2 Phiếu phỏng vấn 9
3 Tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn 11
III - Khảo sát 12
1 Phiếu Khảo Sát 1: Quản Lý Kho 12
2 Phiếu Khảo Sát 2: Nhân Viên Nhập/Xuất Kho 13
3 Phiếu Khảo Sát 3: Nhân Viên Kế Toán 15
IV - Lấy Mẫu 17
1 Phiếu mẫu dành cho Quản lý kho 17
Trang 52 Phiếu mẫu dành cho Nhân viên nhập/xuất kho 17
3 Phiếu mẫu dành cho Nhân viên kế toán 18
4 Tổng hợp và phân tích kết quả mẫu 19
5 Mẫu khảo sát các phần mềm hiện nay 19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ YÊU CẦU 22
A – Phân tích chức năng 22
I Xác định yêu cầu chức năng 22
II Biểu đồ BFD 24
B – Mô hình hóa yêu cầu 27
I Mô hình hóa chức năng 27
II Mô hình hóa dữ liệu 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO 32
Trang 6MỞ ĐẦU
1 Ý tưởng
- Cho phép quản lý kho từ xa, phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ vàvừa
- Với các tính năng: Quét mã vạch để nhập/xuất hàng, kiểm tra tồnkho và tạo báo cáo nhanh chóng
2 Xác định bài toán
2.1 Tên đề tài: Xây dựng ứng dụng quản lý kho vật tư.
2.2 Phạm vi sơ bộ:
2.3 Dữ liệu thu thập:
nhập/xuất
địa chỉ, số điện thoại
đơn vị nhập/xuất
3 Mô tả sơ bộ
3.1 Đối tượng sử dụng:
- Quản lý kho: Những người chịu trách nhiệm chính trong việc
quản lý, giám sát và quyết định liên quan đến kho vật tư, baogồm việc nhập, xuất và kiểm kê vật tư
- Nhân viên nhập/xuất kho: Những người trực tiếp thực hiện
việc nhập kho, xuất kho, và ghi nhận thông tin vật tư hàng ngày
- Nhân viên kế toán: Người chịu trách nhiệm theo dõi các giao
dịch liên quan đến kho vật tư, kiểm soát lượng vật tư tồn kho vàlập báo cáo tài chính
Trang 73.2 Đối tượng khảo sát:
- Quản lý kho vật tư: Người nắm rõ toàn bộ quy trình nhập/xuất
kho và tình trạng vật tư
- Nhân viên nhập/xuất kho: Người thường xuyên thao tác nhập
dữ liệu về vật tư và kiểm tra tồn kho
- Nhân viên kế toán: Người theo dõi và đối chiếu dữ liệu về số
lượng và giá trị vật tư với các giao dịch nhập/xuất kho
- Cung cấp báo cáo tình trạng vật tư kịp thời: cho quản lý kho
và các bộ phận liên quan (kế toán, ban giám đốc), giúp đưa raquyết định nhanh chóng
- Đảm bảo theo dõi chính xác dữ liệu nhập/xuất: giảm thiểu
tình trạng thất thoát hoặc nhầm lẫn vật tư
3.4 Cơ sở nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu từ hệ thống quản lý kho hiện tại (nếu có): Các tệp dữ
liệu hoặc cơ sở dữ liệu đang được sử dụng để quản lý tồn kho,bao gồm thông tin về vật tư, số lượng, nhà cung cấp, và lịch sửgiao dịch
- Sổ sách và biên lai nhập/xuất kho: Các tài liệu giấy được dùng
để ghi nhận quá trình nhập kho và xuất kho
- Dữ liệu phỏng vấn và phiếu khảo sát: Thu thập từ các đối
tượng quản lý kho, nhân viên nhập/xuất kho và kế toán qua cáccâu hỏi về yêu cầu, khó khăn, và các mong muốn từ hệ thốngmới
- Các hệ thống tương tự: Nghiên cứu các ứng dụng quản lý kho
vật tư hiện có để tham khảo về tính năng và hiệu quả của các giảipháp đang sử dụng
Trang 83.5 Mô tả sơ bộ các chức năng chính:
- Quản lý nhập/xuất kho: Ghi nhận và theo dõi các giao dịch
nhập, xuất kho
- Kiểm kê kho: Tự động kiểm kê và báo cáo tình trạng kho.
- Quản lý tồn kho: Theo dõi số lượng vật tư hiện có, cảnh báo khi
số lượng dưới mức tối thiểu
- Báo cáo và phân tích: Cung cấp các báo cáo chi tiết về tình
trạng kho, xu hướng sử dụng vật tư
Trang 94 Kết quả dự kiến
Sau khi xây dựng ứng dụng quản lý kho vật tư, ứng dụng có thể giúp:
- Tăng hiệu quả quản lý kho: Ứng dụng sẽ giúp tự động hóa cácquy trình nhập, xuất và kiểm kê hàng hóa, giảm thiểu sai sót docon người gây ra
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc quản lý kho thông qua ứngdụng sẽ tiết kiệm thời gian tìm kiếm hàng hóa và giảm chi phítồn kho
- Cải thiện khả năng theo dõi và báo cáo: Ứng dụng sẽ cungcấp các báo cáo chi tiết về tình trạng kho, giúp quản lý dễ dàngtheo dõi lượng hàng tồn, hàng nhập và hàng xuất
- Tăng cường tính minh bạch và chính xác: Hệ thống sẽ ghi lạimọi giao dịch và thay đổi trong kho, đảm bảo tính minh bạch vàchính xác trong quản lý
- Nâng cao khả năng ra quyết định: Với dữ liệu chính xác và kịpthời, quản lý có thể đưa ra các quyết định chiến lược tốt hơn vềviệc nhập hàng, xuất hàng và quản lý tồn kho
Trang 10CHƯƠNG 1: THU THẬP THÔNG TIN
I - Phiếu hỏi
Phiếu hỏi sẽ được dùng để thu thập dữ liệu từ nhiều đối tượng liênquan, giúp tổng hợp và đánh giá mức độ cần thiết của các tính năngtrong ứng dụng quản lý kho
3 Mẫu phiếu hỏi
3.1 Phiếu hỏi dành cho Quản lý kho
sổ sách…)
3.2 Phiếu hỏi dành cho Nhân viên nhập/xuất kho
không?
trước khi xuất hàng không?
Trang 11- Tính năng nào anh/chị cảm thấy cần thiết trong ứng dụng mới?
tư, sai số lượng…)
tại?
3.3 Phiếu hỏi dành cho Nhân viên kế toán
- Anh/chị có gặp khó khăn khi đối chiếu dữ liệu nhập/xuất khokhông?
- Anh/chị có cần báo cáo chi tiết hàng ngày về nhập/xuất khokhông?
nhân viên kế toán kho
- Địa chỉ: Địa chỉ công ty hoặc nơi làm việc
Chủ đề, thời lượng dự kiến:
1, Giới thiệu về bản thân và đề tài nhóm đang nghiên cứu (2phút)
2, Chủ đề 1: Các câu hỏi về công cụ và quy trình quản lý kho (4phút)
3, Chủ đề 2: Các câu hỏi về khó khăn và nhu cầu trong quá trìnhnhập/xuất kho (7 phút)
4, Chủ đề 3: Các câu hỏi về khó khăn và nhu cầu trong việc đốichiếu và quản lý số liệu tài chính (7 phút)
5, Tổng hợp và kết thúc (2 phút)
Trang 122 Phiếu phỏng vấn
2.1 Quản lý kho
Dự án: Xây dựng ứng dụng quản lý kho vật tư
o Trả lời: Có, việc kiểm kê kho thường mất nhiều thời gian và
dễ bị nhầm lẫn, đặc biệt là khi số lượng vật tư lớn
C3: Anh/chị có cần cảnh báo khi lượng vật tư tồn kho dưới mức quyđịnh không?
o Trả lời: Có, việc này rất cần thiết để tránh tình trạng thiếuhụt vật tư
C4: Tính năng nào anh/chị cảm thấy cần thiết trong ứng dụng quản
2.2 Nhân viên nhập/xuất kho
Dự án: Xây dựng ứng dụng quản lý kho vật tư
C1: Anh/chị có gặp khó khăn khi ghi nhận số lượng vật tư nhập/xuấtkhông? Nếu có, vui lòng mô tả
Trang 13o Trả lời: Có, việc ghi nhận số lượng vật tư nhập/xuất thườnggặp khó khăn do phải nhập liệu thủ công và dễ bị sai sót.
C2: Anh/chị có cần một công cụ để kiểm tra nhanh tình trạng tồnkho trước khi xuất hàng không?
o Trả lời: Có, việc này rất cần thiết để đảm bảo không xuấtnhầm hoặc thiếu hàng
C3: Tính năng nào anh/chị cảm thấy cần thiết trong ứng dụng mới?
o Trả lời: Tính năng kiểm tra nhanh tình trạng tồn kho, tựđộng cập nhật số lượng vật tư, và báo cáo chi tiết vềnhập/xuất kho
C4: Anh/chị có thường gặp lỗi khi nhập liệu không? (ví dụ: sai mãvật tư, sai số lượng…)
o Trả lời: Có, việc nhập liệu thủ công thường gặp lỗi như sai
mã vật tư hoặc sai số lượng
C5: Anh/chị cần cải thiện điều gì trong hệ thống quản lý kho hiệntại?
o Trả lời: Hệ thống cần được tự động hóa hơn để giảm bớtcông việc thủ công và tăng độ chính xác
2.3 Nhân viên kế toán
Dự án: Xây dựng ứng dụng quản lý kho vật tư
Trang 14o Trả lời: Tính năng báo cáo chi tiết, tự động cập nhật số liệu,
3 Tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn
- Khó khăn chung: Nhiều người gặp khó khăn trong việc ghi
nhận và kiểm kê số lượng vật tư, đối chiếu dữ liệu, và quản lý sốliệu tài chính
- Nhu cầu về tính năng: Cần có tính năng tự động cập nhật tồn
kho, cảnh báo khi tồn kho thấp, kiểm tra nhanh tình trạng tồnkho, báo cáo chi tiết, và tích hợp với hệ thống tài chính
- Tích hợp hệ thống: Nhiều người cần tích hợp hệ thống quản lý
kho với phần mềm quản lý tài chính để giảm bớt công việc thủcông và tăng hiệu quả quản lý
Trang 15III - Khảo sát
1 Phiếu Khảo Sát 1: Quản Lý Kho
1 Bạn đã từng sử dụng phần mềm quản lý kho trước đây chưa?
D Báo cáo và phân tích dữ liệu
E Quản lý xuất nhập hàng hóa
4 Bạn gặp khó khăn nào khi quản lý kho?
A Thiếu chính xác trong dữ liệu tồn kho
B Không đồng bộ giữa các bộ phận
C Giao diện phần mềm khó sử dụng
D Không có cảnh báo khi tồn kho thấp
5 Bạn mong muốn cải thiện tính năng nào trong phần mềm quản lýkho?
A Giao diện thân thiện hơn
B Tích hợp hệ thống tốt hơn
C Cập nhật số liệu nhanh hơn
D Tính năng báo cáo thông minh
Bảng Thống Kê Phiếu 1: Quản Lý Kho
chọn
Phần trăm(%)
Trang 162 Phiếu Khảo Sát 2: Nhân Viên Nhập/Xuất Kho
1 Bạn thường sử dụng phương pháp nào để nhập/xuất kho?
A Giấy tờ thủ công
B Phần mềm quản lý kho
C Bảng tính Excel
Trang 172 Bạn có gặp khó khăn khi nhập/xuất kho không?
A Có
B Không
3 Khó khăn chính bạn gặp phải khi nhập/xuất kho là gì?
A Lỗi nhập sai số liệu
B Phần mềm chậm hoặc khó sử dụng
C Không đồng bộ dữ liệu
D Không có cảnh báo lỗi
4 Bạn có sử dụng máy quét mã vạch để nhập/xuất hàng hóa không?
A Có
B Không
5 Bạn mong muốn có thêm tính năng nào để hỗ trợ nhập/xuất kho?
A Tích hợp máy quét mã vạch
B Ghi nhận tự động các thông tin xuất nhập
C Tính năng cảnh báo nhập sai
D Báo cáo số lượng hàng hóa sau khi nhập/xuất
Bảng Thống Kê Phiếu 2: Nhân Viên Nhập/Xuất Kho
chọn
Phần trăm(%)
1 Bạn thường sử dụng phương pháp nào để
Trang 183 Phiếu Khảo Sát 3: Nhân Viên Kế Toán
1 Bạn có thường xuyên đối chiếu số liệu kho với các báo cáo tàichính không?
A Có
B Không
2 Bạn gặp khó khăn nào khi quản lý và đối chiếu số liệu kho?
A Sai lệch số liệu giữa các bộ phận
B Không có báo cáo chính xác từ kho
C Phần mềm kế toán và phần mềm kho không đồng bộ
3 Bạn muốn tính năng nào trong phần mềm quản lý kho cho côngviệc kế toán?
A Báo cáo tài chính tự động từ dữ liệu kho
B Tích hợp hệ thống kế toán và kho
C Đối chiếu số liệu tự động
D Thống kê chi phí hàng tồn kho chính xác hơn
Trang 194 Bạn có cần tính năng gì để nâng cao tính chính xác và hiệu quảtrong việc quản lý kho và tài chính không?
A Giao diện báo cáo dễ nhìn và sử dụng
B Tích hợp các hệ thống tài chính khác
C Cảnh báo khi có sai lệch trong báo cáo tài chính
5 Bạn gặp khó khăn trong việc kiểm soát chi phí hàng tồn kho?
A Có
B Không
Bảng Thống Kê Phiếu 3: Nhân Viên Kế Toán
chọn
Phần trăm(%)
1 Bạn có thường xuyên kiểm tra đối
Trang 205 Bạn gặp khó khăn trong việc kiểm
soát chi phí?
IV - Lấy Mẫu
1 Phiếu mẫu dành cho Quản lý kho
Tên mẫu: Phiếu khảo sát về yêu cầu quản lý kho
trong quy trình quản lý kho và tính năng mong muốn trong hệthống quản lý kho mới
o Công cụ quản lý hiện tại (Excel, phần mềm, sổ tay )
o Yêu cầu tích hợp với hệ thống tài chính
Số lượng mẫu: 15 phiếu
2 Phiếu mẫu dành cho Nhân viên nhập/xuất kho
Tên mẫu: Phiếu khảo sát về quy trình nhập/xuất kho
Trang 21 Mục tiêu: Đánh giá các khó khăn trong quy trình nhập/xuất kho,nhu cầu về công cụ hỗ trợ kiểm tra nhanh và tính năng mới trongứng dụng quản lý kho.
Số lượng mẫu: 20 phiếu
o 55% nhân viên gặp khó khăn trong ghi nhận số liệunhập/xuất
3 Phiếu mẫu dành cho Nhân viên kế toán
Tên mẫu: Phiếu khảo sát về nhu cầu quản lý số liệu kế toán kho
cầu về báo cáo và tích hợp hệ thống quản lý kho với hệ thống tàichính
Số lượng mẫu: 10 phiếu
Trang 22o 80% nhân viên kế toán yêu cầu tích hợp hệ thống quản lýkho với hệ thống tài chính.
Trang 234 Tổng hợp và phân tích kết quả mẫu
cảnh báo tồn kho thấp, kiểm kê nhanh chóng, và tích hợp
hệ thống
kho trước khi xuất hàng và tính năng cảnh báo lỗi nhập liệu
5 Mẫu khảo sát các phần mềm hiện nay
Phần mềm quản lý kho Nhanh.vn
1 Tính năng chính:
2 Ưu điểm:
3 Nhược điểm:
lớn
Trang 24Phần mềm quản lý kho GoSELL
1 Tính năng chính:
hàng
2 Ưu điểm:
lẻ
Phần mềm quản lý kho Perfect Warehouse
1 Tính năng chính:
Hỗ trợ điều chỉnh linh hoạt theo nhu cầu thực tế của doanhnghiệp
2 Ưu điểm:
doanh nghiệp
3 Nhược điểm:
Trang 25 Giao diện hơi phức tạp đối với người mới bắt đầu
Hạn chế tùychỉnh, chi phí cao
tồn kho, tích hợpvận chuyển
Quản lý đơn
chuyển dễ dàng
Hạn chế tùychỉnh, hỗ trợkhách hàng hạnchế
Perfect
Warehouse
Tùy chỉnh cao,quản lý theo lô, mãvạch
Phù hợp với kholớn, quản lý chitiết
Giao diện phứctạp, yêu cầu đàotạo lâu
Đánh giá tổng thể:
hợp quản lý kho với kênh bán hàng online và offline Độ linh hoạtvừa phải nhưng hệ thống dễ dùng
với nhiều kênh bán hàng và vận chuyển Tính năng tích hợp vậnchuyển là điểm mạnh, nhưng thiếu tùy chỉnh
cầu quản lý kho lớn, phức tạp với quy trình tùy chỉnh cao Tuynhiên, yêu cầu về kỹ năng và chi phí cao hơn
Trang 26CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ YÊU CẦU
A – Phân tích chức năng
I Xác định yêu cầu chức năng
1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Đây là các yêu cầu phục vụ cho quy trình nghiệp vụ chính trong ứngdụng quản lý kho vật tư Các yêu cầu này bao gồm:
Quản lý vật tư:
o Phân loại vật tư theo nhóm (vật tư điện tử, cơ khí, vv)
Quản lý nhập kho:
ngày nhập, và số lượng nhập
Quản lý xuất kho:
xuất, và số lượng xuất
o Kiểm tra tình trạng tồn kho trước khi xuất
Báo cáo tồn kho:
o Báo cáo số lượng tồn kho hiện tại theo loại vật tư
một khoảng thời gian nhất định
Quản lý nhà cung cấp:
cấp
Quản lý người dùng:
o Phân quyền cho người dùng: quản lý, nhân viên kho, kếtoán
o Đăng nhập/đăng xuất hệ thống với các mức phân quyềnkhác nhau
Trang 272 Yêu cầu chức năng hệ thống
Những yêu cầu này liên quan đến việc vận hành và tương tác của hệthống:
Xác thực và phân quyền:
phân quyền sử dụng các chức năng phù hợp với vai trò củahọ
Sao lưu và phục hồi dữ liệu:
khôi phục dữ liệu trong trường hợp lỗi
Tích hợp với hệ thống kế toán:
cập nhật các giao dịch nhập/xuất kho và các báo cáo tàichính liên quan
3 Yêu cầu phi chức năng
Đây là các yêu cầu liên quan đến hiệu suất, bảo mật và khả năng mởrộng của hệ thống:
Hiệu năng:
o Hệ thống cần xử lý các giao dịch nhập, xuất kho nhanhchóng và cập nhật dữ liệu tức thời
giảm hiệu suất
Khả năng mở rộng:
năng hoặc tích hợp với các phần mềm khác như ERP, CRM
Bảo mật:
o Phân quyền rõ ràng, chỉ cho phép người dùng có quyềnthực hiện các hành động như thêm, xóa dữ liệu
Tính ổn định:
downtime hoặc mất dữ liệu đột ngột
Trang 28II Biểu đồ BFD
1 Biểu đồ
2 Mô tả chức năng
2.1 Quản lý nhập kho
Chức năng: Xử lý và ghi nhận tất cả các hoạt động liên quan đến việc
Các nghiệp vụ:
cung cấp, bao gồm mã phiếu nhập, danh sách vật tư, số lượng,đơn giá và nhà cung cấp
tại để tránh nhập vật tư dư thừa
nhập, bao gồm mã vật tư, số lượng nhập, ngày nhập và vị trí lưukho
liên quan đến việc nhập kho để phục vụ cho kiểm kê và đối chiếusau này
Trang 292.2 Quản lý xuất kho
Chức năng: Xử lý và theo dõi quá trình xuất vật tư từ kho cho các yêu cầu sản xuất hoặc bán hàng
Các nghiệp vụ:
bộ phận liên quan, bao gồm thông tin vật tư, số lượng xuất và nơinhận
phận và kiểm tra tồn kho để thực hiện xuất vật tư
lại số lượng tồn kho hiện tại
kho, giúp kiểm tra và đối chiếu với báo cáo sau này
2.3 Quản lý tồn kho
Chức năng: Quản lý và theo dõi số lượng vật tư trong kho, đảm bảo
kho luôn được kiểm soát chặt chẽ
Các nghiệp vụ:
của từng loại vật tư theo thời gian thực
trong kho để đối chiếu với dữ liệu trên hệ thống
thông báo khi số lượng vật tư giảm dưới mức tối thiểu hoặc vượtquá mức quy định
chi tiết về tình trạng tồn kho, bao gồm số lượng tồn, giá trị tồn vàtuổi tồn kho
2.4 Báo cáo và thống kê
Chức năng: Cung cấp các báo cáo và thống kê chi tiết về các hoạt
động nhập, xuất, tồn kho để hỗ trợ quản lý
Các nghiệp vụ:
số lượng nhập kho, xuất kho, và tồn kho theo từng giai đoạn(ngày, tháng, năm)