Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu tác động của ba loại dịch vụ đó là: dịch vụbảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải đến hoạt động xuất khẩu dịch vụ của Việt Namtrong giai đoạn 201
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ
THẢO LUẬN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI, DU LỊCH
VÀ BẢO HIỂM ĐẾN GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
GIAI ĐOẠN 2012 – 2021 VÀ
DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU DỊCH VỤ NĂM 2022
NHÓM : 1
LỚP : 2305AMAT0511 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : MAI HẢI AN
HÀ NỘI – 2023
Trang 2MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI THẢO LUẬN 4
1.1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI 4
1.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI 4
1.2.1 Dịch vụ 4
1.2.2 Giá trị xuất khẩu dịch vụ 5
CHƯƠNG 2 BÀI TOÁN VÀ SỐ LIỆU 7
2.1 TÊN BIẾN VÀ Ý NGHĨA 7
2.2 Ý NGHĨA HỆ SỐ HỒI QUY MẪU 7
2.3 CÁC BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH 9
2.3.1 Dùng thống kê T 9
2.3.2 Dùng thống kê F 11
2.4 BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG: TÌM KHOẢNG TIN CẬY CỦA 12
2.5 BÀI TOÁN DỰ BÁO GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ CÁ BIỆT 13
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 15
3.1 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU 15
3.2 BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH MỘT BIẾN ĐỘC LẬP LÊN MỘT BIẾN PHỤ THUỘC 16
3.3 BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CẢ BA YẾU TỐ ĐỀU KHÔNG TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU DỊCH VỤ 18
3.4 BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG HỆ SỐ 19
3.5 DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÁ BIỆT NĂM 2022 20
KẾT LUẬN 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO 25
Trang 3LỜI MỞ ĐẦU
Xuất khẩu dịch vụ hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân củanước ta Với hàng tỷ USD thu được, xuất khẩu dịch vụ đã góp phần rất lớn trong công cuộcxây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa đấtnước Do đó, việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ ngày càng được Đảng và Nhà nước quan tâm,chú trọng Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam gặpnhiều thuận lợi và thách thức Giai đoạn 2011-2021 khép lại với nhiều biến động và tháchthức to lớn chưa từng có trong lịch sử, đem đến nhiều hệ lụy và tác động đa chiều, đa lĩnhvực ở tầm toàn cầu, đồng thời được dự báo có thể còn kéo dài trong nhiều năm tới Dưới tácđộng của đại dịch COVID-19, gam màu xám nổi lên ở nhiều nơi, nhiều lĩnh vực trong bứctranh toàn cảnh thế giới Đòi hỏi chúng ta phải quan tâm, đầu tư mạnh mẽ cho lĩnh vực nàytheo những giai đoạn, lộ trình cụ thể Tuy nhiên, việc dự báo là một thách thức đối với cácnhà quản lí và các doanh nghiệp, bởi vì nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như tình hìnhkinh tế toàn cầu, các biện pháp thương mại của các quốc gia khác, và các thay đổi trong nhucầu của thị trường Vì vậy đề tài: “Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải ảnhhưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ từ năm 2012 đến 2021 Dự báo xuất khẩu dịch vụ năm2023.” là vô cùng quan trọng bởi vì ngành xuất khẩu dịch vụ đang trở thành một ngành kinh
tế tiềm năng Đề tài tập trung vào việc nghiên cứu tác động của ba loại dịch vụ đó là: dịch vụbảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải đến hoạt động xuất khẩu dịch vụ của Việt Namtrong giai đoạn 2012-2021, phân tích dữ liệu và sử dụng các mô hình dự báo để đưa ranhững kết luận, dự báo về tình hình xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong tương lai Kếtquả của việc nghiên cứu sẽ giúp cho các doanh nghiệp, nhà quản lý có được cái nhìn toàndiện về tình hình xuất khẩu dịch vụ Việt Nam trong quá khứ và tương lai, từ đó có thể đưa racác chiến lược và quyết định phù hợp để phát triển ngành kinh tế này.
Trang 4CHƯƠNG 1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
1.1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Dịch vụ đang trở thành lĩnh vực xuất khẩu mới đóng góp đáng kể vào kim ngạch xuấtkhẩu của Việt Nam Xuất khẩu dịch vụ có hiệu quả sẽ đem lại lợi ích kinh tế lớn cho đấtnước Trong những năm gần đây, khi điều kiện môi trường kinh tế đối mới, chính trị và xãhội ổn định, lại được Nhà nước Việt Nam chú trọng khuyến khích, dịch vụ và xuất khẩudịch vụ đã có sự khởi sắc Từ chỗ hoạt động dịch vụ còn rất ít ỏi và do một số doanh nghiệpnhà nước độc quyền cung cấp, nhưng chỉ sau một thời gian ngắn đã có ngày càng nhiềudoanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia, trong đó có các doanh nghiệp có vốnđầu tư trực tiếp nước ngoài, đã tạo nên diện mạo mới cho dịch vụ và xuất khẩu dịch vụ Hiện
có tới khoảng 70 loại hình dịch vụ của Việt Nam đã được xuất khẩu, mỗi loại hình lại gồmnhiều hoạt động cụ thể Một số ngành dịch vụ như: Dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụbảo hiểm đã được coi là hoạt động khá thành công Đây được coi là 3 ngành cơ bản và có sựảnh hưởng khá lớn đối với giá trị xuất khẩu dịch vụ
Vì vậy, nhóm thảo luận lựa chọn đề tài “Dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụ
bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ từ năm 2012 đến 2021 Dự báo xuất khẩu dịch vụ năm 2022.” nhằm nghiên cứu mức ảnh hưởng của 3 ngành dịch vụ: du lịch,
vận tải, bảo hiểm đối với giá trị xuất khẩu dịch vụ trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2021 tạiViệt Nam, từ đó đưa ra dự báo về giá trị xuất khẩu dịch vụ năm 2022
1.2 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI
1.2.1 Dịch vụ
Có nhiều cách định nghĩa về dịch vụ:
Adam Smith từng định nghĩa rằng, "dịch vụ là những nghề hoang phí nhất trong tất
cả các nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca sĩ opera, vũ công Công việc của tất cả bọn họ tàn lụi đúng lúc nó được sản xuất ra" Từ định nghĩa này, ta có thể nhận thấy rằng
Trang 5Adam Smith có lẽ muốn nhấn mạnh đến khía cạnh "không tồn trữ được" của sản phẩm dịch
vụ, tức là được sản xuất và tiêu thụ đồng thời
Trong kinh tế học “Dịch vụ” được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng
là phi vật chất Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và những sản phẩm thiênhẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên đa số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữa sảnphẩm hàng hóa, dịch vụ
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật giá năm 2012, dịch vụ là hàng hóa mang tính
vô hình, trong quá trình sản xuất và tiêu dùng không hề tách rời nhau, bao gồm những loạidịch vụ trong hệ thống các ngành sản phẩm Việt Nam theo quy định của pháp luật
Như vậy có thể định nghĩa một cách chung nhất: dịch vụ là những hoạt động laođộng mang tính xã hội, tạo ra các sản phẩm hàng hóa không tồn tại dưới hình thái vật thể,không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thoả mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất vàđời sống sinh hoạt của con người
1.2.2 Giá trị xuất khẩu dịch vụ
1.2.2.1 Khái niệm và phương pháp tính
Theo Tổng cục thống kê Việt Nam, giá trị xuất khẩu dịch vụ là tổng giá trị các khoản thu vềdịch vụ do người (đơn vị) thường trú Việt Nam cung cấp cho người (đơn vị) không thườngtrú, tương ứng với sản lượng dịch vụ đã cung cấp
Trang 6o Dịch vụ bảo hiểm
o Dịch vụ tài chính, ngân hàng
o Dịch vụ máy tính và thông tin
o Phí sử dụng giấy phép, thương hiệu, bản quyền
o Dịch vụ du lịch: là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú,
ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằmđáp ứng nhu cầu của khách du lịch
o Dịch vụ vận tải: là hoạt động dịch chuyển mang tính kinh tế của hàng hóa
diễn ra giữa người vận chuyển, người cung cấp dịch vụ và người có hàng hóacần vận chuyển, sử dụng dịch vụ và chịu trách nhiệm thanh toán
o Dịch vụ bảo hiểm: là một hoạt động qua đó một cá nhân có quyền được
hưởng trợ cấp bảo hiểm nhờ vào một khoản đóng góp cho mình hoặc chongười thứ 3 trong trường hợp xảy ra rủi ro Khoản trợ cấp này do một tổ chứctrả, tổ chức này có trách nhiệm đối với toàn bộ các rủi ro và đền bù các thiệthại theo các phương pháp của thống kê
Trang 7CHƯƠNG 2 BÀI TOÁN VÀ SỐ LIỆU 1.3 TÊN BIẾN VÀ Ý NGHĨA
Mô hình hồi quy tổng quát:
Mô hình hồi quy tổng thể mô tả mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Y chỉ số vềgiá trị xuất khẩu dịch vụ và các biến giải thích (biến độc lập) có dạng:
Trong đó biến phụ thuộc
Y: Chỉ số về giá trị xuất khẩu dịch vụ
β2: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ vận tải
β3: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ du lịch
β4: Mức thay đổi giá trị xuất khẩu dịch vụ theo chỉ số về dịch vụ bảo hiểm
Ui: Sai số ngẫu nhiên
1.4 Ý NGHĨA HỆ SỐ HỒI QUY MẪU
Mô hình hồi quy mẫu có dạng
Trong đó: là các ước lượng của
: Phần dư của hồi quy mẫu
Xuất khẩu dịch vụ chia theo giá trị, loại hình dịch vụ và Năm
Trang 8Ta xây dựng mô hình hồi quy mẫu
Khi đó ta có phương trình hồi quy mẫu
Ý nghĩa hệ số hồi quy mẫu
= 2,1678 cho biết khi chỉ số về vận tải tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩu dịch
vụ trung bình tăng 2,1678 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi
= 0,9098 cho biết khi chỉ số về dịch vụ du lịch tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trịxuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 0,9098 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi
= -18,5787 cho biết khi chỉ số về dịch vụ bảo hiểm tăng lên một 1 tỷ đồng thì giátrị xuất khẩu dịch vụ trung bình giảm 18,5787 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác khôngđổi
Trang 91.5 CÁC BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH
1.5.1 Dùng thống kê T
Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ vận tải ảnh hưởng đến giátrị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Ta kiểm định giả thuyết:
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
Trang 10Ta kiểm định giả thuyết:
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
Ta kiểm định giả thuyết:
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định:
Trang 12Miền bác bỏ ,
Ta có
Do đó bác bỏ , chấp nhận
Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng có ít nhất 1 biến dịch vụ vận tải hoặc dịch vụ
du lịch hoặc dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị dịch vụ xuất khẩu giai đoạn 2012 –2021
1.6 BÀI TOÁN ƯỚC LƯỢNG: TÌM KHOẢNG TIN CẬY CỦA
Với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy của β2
Vậy với mức ý nghĩa 95% thì khoảng tin cậy của β 2 thuộc: (0,67876 ; 1,14078)
Trang 13Khi đó khoảng tin cậy của β 3 thuộc: ( ^β3 -t α ∕ 2(n−k).Se (^β3); ^β3+t α ∕ 2(n−k).Se (^β3))
Vậy với mức ý nghĩa 95% thì khoảng tin cậy của β 3 thuộc: (1,18425 ; 2,86358)
1.7 BÀI TOÁN DỰ BÁO GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ CÁ BIỆT
Với độ tin cậy 95%, dự báo giá trị trung bình của xuất khẩu khi VT = 4500 và
DL = 9000
Với = ( 1
4500
9000) VT = 4500, DL = 9000Với = ( 1
P(|T|<tα ∕ 2(n−k))=1−∝=γ
P (^Y0 -t α ∕ 2(n−k).Se( ^Y0 ) < E(Y / X0) < ^Y0 +t α ∕ 2(n−k).Se( ^Y0 )) = 1-∝=γ
Khoảng tin cậy của E(Y / X0) là: ( ^Y0 -t α ∕ 2(n−k).Se( ^Y0); ^Y0 + t α ∕ 2(n−k).Se( ^Y0 )
⇔(18991,73 ; 20045,87)Vậy khoảng tin cậy của E(Y / X0)thuộc: (18991,73 ; 20045,87)
Trang 14Kết luận: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình của xuất nhập khẩu thuộc trong
khoảng từ 18991,73 USD đến 20045,87 USD
Giá trị cá biệt của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 15220,84 tỷ đồng đến 20045,87
Se(Y0−^Y0) = SE1=4500
Để dự báo giá trị cá biệt của Y ta dùng thống kê:
Khoảng tin cậy của Y0 là (16274,98;15220,84)
Kết luận: Với độ tin cậy 95%, giá trị trung bình của xuất nhập khẩu giảm từ 16274,98
USD xuống 15220,84 USD
Trang 15CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.8 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU
Xuất khẩu dịch vụ chia theo giá trị, loại hình dịch vụ và Năm
Sử dụng bảng kết quả Eviews ta có mô hình hồi quy mẫu
Khi đó ta có phương trình hồi quy mẫu
Ý nghĩa hệ số hồi quy mẫu
= 2,167809 cho biết khi chỉ số về vận tải tăng lên 1 tỷ đồng thì giá trị xuất khẩudịch vụ trung bình tăng 2,167809 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi
= 0,909817 cho biết khi chỉ số về dịch vụ du lịch tăng lên một 1 tỷ đồng thì giá trịxuất khẩu dịch vụ trung bình tăng 0,909817 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác không đổi
Trang 16= -18,57868 cho biết khi chỉ số về dịch vụ bảo hiểm tăng lên một 1 tỷ đồng thì giátrị xuất khẩu dịch vụ trung bình giảm 18,57868 tỷ đồng với điều kiện các yếu tố khác khôngđổi
1.9 BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH MỘT BIẾN ĐỘC LẬP LÊN MỘT BIẾN PHỤ THUỘC
Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ vận tải ảnh hưởng đến giátrị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Ta kiểm định giả thuyết:
Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,006 < 0,05 nên ta bác bỏ , chấp nhận
Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận yếu tố dịch vụ vận tải có ảnh hưởng đến giátrị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ du lịch ảnh hưởng đến giátrị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Ta kiểm định giả thuyết:
Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,0002 < 0,05 nên ta bác bỏ , chấp nhận
Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận yếu tố dịch vụ du lịch có ảnh hưởng đến giátrị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Với mức ý nghĩa 5% kiểm định giả thuyết yếu tố dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đếngiá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Ta kiểm định giả thuyết:
Từ bảng Eviews ta có p_value = 0,704 > 0,05 nên ta chưa đủ cơ sở bác bỏ
Vậy với mức ý nghĩa 5% chưa đủ cơ sở kết luận yếu tố dịch vụ bảo hiểm có ảnhhưởng đến giá trị xuất khẩu dịch vụ giai đoạn 2012 – 2021
Trang 17Do đó khi thực hiện các thao tác kiểm định về sau thì ta có thể loại bỏ biến
Ta xây dựng lại mô hình hồi quy mẫu sau khi bỏ biến như sau:
Từ bảng Eviews ta có mô hình hồi quy mẫu
Trang 181.10 BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT CẢ BA YẾU TỐ ĐỀU KHÔNG TÁC ĐỘNG ĐẾN XUẤT KHẨU DỊCH VỤ
Với mức ý nghĩa 5% ta kiểm định giả thuyết: (với j=2,3,4)
Từ bảng Eviews ta có < 0,05 do đó bác bỏ , chấp nhận
Trang 19Do đó với mức ý nghĩa 5% có thể cho rằng có ít nhất 1 biến dịch vụ vận tải hoặc dịch vụ
du lịch hoặc dịch vụ bảo hiểm ảnh hưởng đến giá trị dịch vụ xuất khẩu giai đoạn 2012 –
2021
Từ bảng Eviews => Khoảng tin cậy của β2 thuộc: (0,697858; 1,159901)
Khoảng tin cậy của β3 thuộc: (1,184389; 2,863450)
Kết luận:
Vậy với độ tin cậy 95% thì khoảng tin cậy của β2 thuộc: (0,697858; 1,159901) vàkhoảng tin cậy của β3 với độ tin cậy 95% thuộc: (1,184389; 2,863450)
Trang 201.12 DỰ BÁO GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU TRUNG BÌNH, GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÁ BIỆT NĂM 2022
Với độ tin cậy 95%, dự báo giá trị trung bình của xuất khẩu khi VT = 4500 và
Trang 22Từ bảng Eviews, ta tìm được khoảng tin cậy dự báo giá trị trung bình của E(Y / X0)thuộc: (16274,98; 18991,73)
Trang 23Kết luận: Với độ tin cậy 95% :
Giá trị trung bình của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 16274,28 tỷ đồng đến18991,73 tỷ đồng
Giá trị cá biệt của xuất khẩu thuộc trong khoảng từ 15220,84 tỷ đồng đến 20045,87
tỷ đồng
Trang 24KẾT LUẬN
Xuất khẩu dịch vụ là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của nước ta, đem lạinguồn lợi nhuận cao, góp phần thúc đẩy giá trị kinh tế ngành và đóng góp vào tổng kimngạch xuất khẩu tại Việt Nam Tuy nhiên tác động bởi khủng hoảng kinh tế, đại dịch Covid
đã khiến cho thị trường này trở nên lao đao trong một khoảng thời gian Từ những hạn chế
đó, ta có cơ sở hơn để nhìn nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, rào cản và khó khăn trongthị trường này
Thông qua đề tài chúng ta đã phân tích sâu hơn về ảnh hưởng của ba ngành dịch vụ:dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải đến xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam giaiđoạn 2012-2021 Chúng ta đã thấy rõ sự tăng trưởng đáng kể của các ngành dịch vụ này,đồng thời dự báo đối với xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong tương lai để có thể đưa racác giải pháp, kiến nghị để tăng cường hiệu quả trong việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ củaViệt Nam Từ đó, có thể kết luận rằng, ba ngành dịch vụ nói trên đóng vai trò quan trọngtrong việc thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ Việt Nam Chúng ta cần tiếp tục tập trung vào việcnâng cao chất lượng dịch vụ, theo dõi ứng phó với biến động thị trường, nắm bắt thị trường
và nhu cầu, xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác trên thị trường quốc tế, tất cả các nỗ lực này sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và tăng cường xuấtkhẩu dịch vụ của Việt Nam trong năm 2023
Trong quá trình thảo luận, nhóm đã cố gắng trong việc tìm kiếm, thu thập, tổng hợpcác nguồn tài liệu cả lý thuyết lẫn thực tiễn để hoàn thành bài thảo luận Tuy nhiên, đây làmột đề tài lớn, phạm vi rộng, liên quan đến các vấn đề kinh tế Do vậy, đề tài không thểtránh khỏi còn những hạn chế, khiếm khuyết Nhóm mong nhận được góp ý từ Thầy và cácbạn để đề tài tiếp tục được hoàn thiện hơn Xin chân thành cảm ơn