Ngoài ra, trong quá trình vận hành, Chủ cơ sở đã tiến hành xây dựng bổ sung một số hạng mục công trình BVMT sau thời điểm cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT bao gồm: Hệ thống m
CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: Công ty Xi măng Chinfon (sau đây gọi là Chủ cơ sở)
- Địa chỉ văn phòng: Số 288 đường Bạch Đằng, phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng;
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: (Ông) Lo Lung - Too
- Chức vụ: Tổng giám đốc
- Email: chinfon@cfc.vn Website: www.cfc.vn
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 0200110200, đăng ký lần đầu: ngày 23 tháng
07 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 15: ngày 08 tháng 01 năm 2025 do Phòng Đăng ký Kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp
- Tên cơ sở: Đầu tư xây dựng công trình (XDCT) khai thác mỏ đá vôi Thần Vi” (sau đây gọi là Cơ sở)
- Địa điểm cơ sở: Phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên (trước đây là thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên), TP Hải Phòng;
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở (TKCS): số 30/SXD-QLHĐXD ngày 05/4/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng
+ Văn bản thẩm định điều chỉnh TKCS: số 1377/SXD-QLVLXD ngày 13/7/2015 của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án: 9814585448, chứng nhận lần đầu: ngày 06 tháng 6 năm 2011, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất: ngày 16 tháng
11 năm 2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp;
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM; các giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần:
Ngày 08/6/2011, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định số 1107/QĐ-BTNMT phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án "Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Thần Vi" tại thị trấn Minh Đức, huyện Thuỷ Nguyên (hiện nay là phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên), thành phố Hải Phòng Quyết định này đánh dấu bước quan trọng trong quá trình cải tạo và phục hồi môi trường liên quan đến dự án khai thác đá vôi.
+ Giấy xác nhận hoàn thành các công trình BVMT số 66/GXN-TCMT ngày 18/7/2016 của Tổng cục Môi trường - Bộ TN&MT cấp
- Quy mô của cơ sở:
+ Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở tương đương dự án nhóm B;
+ Quy mô diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước của cơ sở: Mức trung bình;
Quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên được quy định bởi pháp luật về khoáng sản và tài nguyên nước, trong đó cơ sở có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP, không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
- Loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Khai thác đá vôi làm nguyên liệu xi măng
Phân nhóm dự án đầu tư được xác định dựa trên tiêu chí về môi trường, tương đương với dự án đầu tư nhóm I theo quy định của Luật bảo vệ môi trường Các quy định này được cụ thể hóa trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày 10/01/2022 và đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP vào ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
- Phạm vi của cơ sở:
+ Tổng diện tích đất của Dự án (theo Quyết định số 1107/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) là 40,37 ha; trong đó:
Diện tích khu vực khai thác mỏ: 27,4 ha;
Diện tích xây dựng mương và hố lắng: 3,13 ha;
Diện tích xây dựng bãi xúc, đường nội bộ và bán kính an toàn nổ mìn: 9,84 ha
Tổng diện tích đất của Cơ sở khi đề nghị cấp giấy phép môi trường là 547.086,9 m² (54,71 ha), đã hoàn thành đầy đủ các thủ tục về đất đai.
Diện tích khu vực khai thác mỏ: 274.245 m 2 (theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 2117/GP-BTNMT ngày 05/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
Diện tích hành lang an toàn nổ mìn: 143.597,7 m 2 ;
Diện tích các khu vực khác (mương, hồ lắng, đường vận tải): 129.244,2 m 2
Hình 1-1: Sơ đồ vị trí cơ sở mỏ đá vôi Thần Vi
Ranh giới tiếp giáp của Cơ sở như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp sông Thải và mỏ Chín Đèn (Công ty Xi măng Chinfon);
- Phía Tây Bắc: Giáp với phần còn lại của núi Thần Vi và mương nước;
- Phía Đông Nam: Giáp sông Thải và đất của Công ty Cổ phần VLXD số 9 Hải Phòng;
- Phía Tây Nam: Giáp mương nước và đầm nuôi thuỷ sản
1.2.1 Các Văn bản pháp lý về môi trường, đất đai, xây dựng tài nguyên nước a) Lĩnh vực đầu tư, xây dựng
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 9814585448 được cấp lần đầu vào ngày 06 tháng 6 năm 2011 và đã có chứng nhận thay đổi lần thứ nhất vào ngày 16 tháng 11 năm 2015, do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Văn bản số 205/CV-P1 ngày 16/10/2015 của Công ty Xi măng Chinfon thông báo về việc đăng ký ngày xây dựng cơ bản mỏ và ngày khai thác mỏ đá vôi Thần Vi tại thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (hiện nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên), thành phố Hải Phòng, thuộc lĩnh vực địa chất – khai thác.
Quyết định số 56/QĐ-HĐTL/CĐ ngày 29/8/2008 của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản đã công nhận kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên mỏ đá vôi Tràng Kênh, thuộc thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên), thành phố Hải Phòng Thêm vào đó, ý kiến của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc Gia tại Công văn số 13/HĐTLKS ngày 02/8/2012 cũng đã được ghi nhận trong quá trình này.
Ranh giới thuê đất phường Minh Đức
Ranh giới thuê đất xã Bạch Đằng
Ranh giới thuê đất phường Minh Đức
Mỏ Tràng Kênh là tuyến đường vận chuyển đá vôi từ núi Thần Vi, thuộc thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng) đến nhà máy xi măng, góp phần chuyển đổi và gia tăng trữ lượng tài nguyên.
Giấy phép khai thác khoáng sản số 2117/QP-BTNMT, được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 05/12/2012, cho phép Công ty Xi măng Chinfon khai thác đá vôi làm nguyên liệu xi măng bằng phương pháp lộ thiên tại khu vực núi Thần Vi, thuộc phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng Khu vực khai thác nằm trong các khối trữ lượng 23-122 và 24-122, với độ cao cốt khai thác đến +3 m.
Văn bản số 30/SXD-QLHĐXD ngày 05/4/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng đã thông báo kết quả thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Thần Vi, thuộc thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên), thành phố Hải Phòng.
Văn bản số 1377/SXD-QLVLXD ngày 13/7/2015 của Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng đề cập đến việc điều chỉnh thiết kế cơ sở cho Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Thần Vi, tọa lạc tại thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (hiện nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên) Nội dung văn bản cũng liên quan đến lĩnh vực đất đai trong khu vực dự án.
Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 01/4/2016 của UBND thành phố Hải Phòng cho phép Công ty Xi măng Chinfon thuê đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi Dự án này nhằm cung cấp nguyên liệu sản xuất xi măng tại xã Minh Tân (hiện nay là xã Bạch Đằng) và thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên (nay là phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên).
- Hợp đồng thuê đất số 81/HĐTĐ ngày 29/12/2016 giữa UBND thành phố Hải Phòng (bên cho thuê đất) và Công ty Xi măng Chinfon (bên thuê đất)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất số CH 866687, được cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trường vào ngày 09/10/2017 cho Công ty Xi măng Chinfon, thể hiện sự tuân thủ các quy định về quản lý đất đai và bảo vệ môi trường.
Quyết định số 1107/QĐ-BTNMT ngày 08/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và dự án cải tạo, phục hồi môi trường cho Dự án khai thác mỏ đá vôi Thần Vi tại thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1 Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: a) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08/7/2024
Cơ sở thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường (BVMT) phù hợp với nhiệm vụ đã được phê duyệt trong quy hoạch, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Áp dụng công nghệ xử lý chất thải, bao gồm nước thải sinh hoạt và kiểm soát nước mưa chảy tràn, là cần thiết để đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường trong các phân vùng sinh thái.
Quan trắc và theo dõi môi trường là cần thiết để chủ động phòng ngừa và ứng phó với các sự cố ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, quản lý chất thải rắn, cũng như các hiện tượng như sạt lở và cháy nổ Việc này giúp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn cho môi trường sống.
Đầu tư vào trang thiết bị thu gom chất thải rắn sinh hoạt là cần thiết để tổ chức phân loại chất thải tại nguồn Cần thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát sinh chất thải, đồng thời tăng cường tái sử dụng và tái chế chất thải nhằm đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường Đặc biệt, việc giảm thiểu chất thải nhựa cũng là một yêu cầu quan trọng trong quá trình này.
- Không nhập khẩu công nghệ cũ, lạc hậu, phát sinh nhiều chất thải, tiêu hao nhiều nguyên liệu, vật liệu và năng lượng
Đầu tư kinh phí cho việc cải tạo và phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác là một bước quan trọng trong quy hoạch thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2030, với tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch này đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1516/QĐ-TTg ngày 02/12/2023.
Hoạt động của cơ sở phù hợp với Quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể:
- Vị trí cơ sở nằm trong vùng khác (ký hiệu K) theo phương án phân vùng môi trường thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021 -2030
Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh công trường được thu gom và xử lý tại hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối với công suất 2 m³/ngày.đêm trước khi được xả ra sông Thải Nước thải mỏ, chủ yếu là nước mưa chảy tràn, được thu gom và xử lý tại 3 hồ lắng để lắng cặn trước khi xả ra sông Thải Tất cả các nguồn phát sinh nước thải từ dự án đều được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn môi trường trước khi thải vào nguồn nước, đảm bảo phù hợp với “Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra” trong Quy hoạch thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chủ cơ sở thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động của bụi và khí thải trong giai đoạn vận hành bằng cách sử dụng máy khoan có thiết bị chụp hút bụi, tưới ẩm các bãi bốc xúc và đường từ khu vực khai thác đến trạm nghiền đá vôi Ngoài ra, việc trồng cây xung quanh ranh giới mỏ và khu vực các hồ lắng cũng được thực hiện Tất cả các giải pháp này đều phù hợp với Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo Quy hoạch thành phố Hải Phòng.
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại, với các chất không thể tái chế hoặc tái sử dụng sẽ được chuyển giao cho đơn vị chức năng địa phương để xử lý Chất thải nguy hại (CTNH) cũng được phân loại, thu gom và lưu giữ tạm thời tại cơ sở, sau đó được vận chuyển về kho chứa CTNH và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý Các biện pháp quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại của chủ cơ sở phù hợp với phương án phát triển các khu xử lý chất thải rắn theo quy hoạch thành phố Hải Phòng.
2.2 Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường: a) Đối với môi trường nước
Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối với công suất 2 m³/ngày.đêm Với khối lượng phát sinh khoảng 1 m³/ngày.đêm, nước thải này chỉ tác động nhỏ đến khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận.
Nước thải mỏ, bao gồm nước mưa chảy tràn trên mặt bằng, được thu gom về ba hồ lắng để xử lý lắng cặn Khi khối lượng nước vượt quá dung tích chứa của các hồ lắng, nước thải sẽ được thải ra nguồn tiếp nhận thông qua cống xả.
Nước thải sinh hoạt và nước thải mỏ sau khi được xử lý tại Cơ sở sẽ được xả ra sông Thải, nằm trong địa phận phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng.
Sông Thải chưa được phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14/3/2023 của UBND thành phố Hải Phòng Quyết định này liên quan đến việc phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của các nguồn nước sông, hồ nội tỉnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng trong giai đoạn 2021-2025 Vì vậy, sông Thải vẫn chưa được đánh giá về sức chịu tải đối với môi trường nước.
Trong quá trình khai thác, bụi và khí thải được giảm thiểu bằng các biện pháp như sử dụng máy khoan có thiết bị chụp hút bụi, áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai, tưới ẩm bề mặt các bãi bốc xúc và trồng cây xanh trên mặt bằng.
Bụi từ hoạt động máy thi công và phương tiện vận tải có thể được giảm thiểu bằng cách che bạt kín thùng xe và buộc chặt, sử dụng xe tưới nước cho đường vận tải cả trong và ngoài mỏ, cũng như tổ chức lao động thu gom đất đá rơi vãi và thường xuyên bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Các biện pháp trên đã và đang được áp dụng tại cơ sở cho hiệu quả giảm thiểu bụi, khí thải từ các hoạt động của cơ sở.
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
3.1 Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa
Mạng lưới các công trình thu gom và thoát nước mưa tại cơ sở bao gồm: a) Công trình thu gom, thoát nước mưa tại công trường
Nước mưa từ mái các công trình như trạm biến áp, kho vật tư, nhà vệ sinh, và khu lưu giữ chất thải nguy hại chảy tự nhiên theo độ dốc xuống mặt đất, sau đó được dẫn vào mương thu nước và hướng về hồ lắng số 3.
Mương thu gom nước về hồ lắng số 3 có kích thước rộng 1,5 m, sâu 1,0 m và chiều dài khoảng 100 m, được đào trên địa hình tự nhiên Công trình thu gom nước mưa tại khu vực khai thác đá vôi bằng phương pháp lộ thiên, nơi nước mưa chảy tràn qua được gọi là nước thải mỏ Chi tiết về các công trình này được mô tả trong mục 3.1.2.1.
3.1.2 Thu gom, thoát nước thải
Các nguồn phát sinh nước thải a) Nước thải sinh hoạt
Nguồn số 01: Nhà vệ sinh công trường b) Nước thải sản xuất
- Nguồn số 02: Nước thải mỏ khu vực phía Tây Bắc cơ sở;
- Nguồn số 03: Nước thải mỏ khu vực phía Tây Nam và Đông Nam cơ sở;
- Nguồn số 04: Nước thải mỏ khu vực phía Đông Bắc cơ sở
3.1.2.1 Thu gom, thoát nước nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt phát sinh tại nhà vệ sinh công trường
Nước rửa và nước thoát sàn từ nhà vệ sinh được thu gom qua các rọ thu rác và phễu thoát sàn, sau đó chảy qua ống PVC D110mm về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hợp khối.
Nước xí và tiểu từ nhà vệ sinh được dẫn chung với nước rửa và nước thoát sàn qua hệ thống ống PVC D110mm, sau đó chảy về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hợp khối.
- Nước thải sau xử lý từ hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối được thoát theo đường ống PVC D110mm chảy ra sông Thải
- Nước thải xám (nước rửa, nước thoát sàn) Rọ thu rác/phễu thoát sàn Ống
PVC D110mm Hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối Ống PVC D110mm sông Thải (nguồn tiếp nhận)
Nước thải đen, bao gồm nước xí và nước tiểu, được nhập chung vào hệ thống thoát nước rửa và nước thoát sàn Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hợp khối sử dụng ống PVC có đường kính D110mm để dẫn nước thải đến nguồn tiếp nhận là sông.
Hình 3-1: Sơ đồ minh họa hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
3.1.2.2 Thu gom, thoát nước nước thải mỏ a) Công trình thu gom nước thải mỏ
Hệ thống thu gom nước thải mỏ được thiết kế để dẫn nước thải từ khu vực khai thác về các hồ lắng số 1, 2 và 3.
Bảng 3-1: Tổng hợp các công trình thu gom nước thải mỏ tại khu vực khai thác
TT Hạng mục Quy mô Kết cấu
Rãnh thu nước dọc tuyến đường lên diện khai thác khu Tây (bố trí dọc taluy đương)
Kích thước rộng mặt x rộng đáy x sâu= 1,0 x 0,6 x 0,4 (m); tổng chiều dài khoảng 1.040 m
Rãnh đào trên nền đá
2 Mương thu nước về hồ lắng số 1 Kích thước rộng x sâu= 1,5 x 1,0
Mương đào trên địa hình tự nhiên
3 Mương thu nước về hồ lắng số 2
Kích thước rộng x sâu= 1,5 x 1,0 (m); chiều dài khoảng 450 m
Mương đào trên địa hình tự Ống thu gom
Nước rửa, nước thoát sàn
Rọ chắn rác, phễu thoát sàn
Hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối (công suất 2 m 3 /ngày.đêm) Ống thoát nước Điển xả ĐX 1
TT Hạng mục Quy mô Kết cấu nhiên
4 Mương thu nước về hồ lắng số 2
(phía Đông) Đoạn 1: Kích thước rộng x sâu1,5 x 1,0 (m); chiều dài khoảng 220 m Mương đào trên địa hình tự nhiên Đoạn 2: Kích thước rộng 10÷28 (m) sâu từ 1,0 ÷ 1,5 (m), chiều dài khoảng 340 m
5 Mương thu nước về hồ lắng số 3 Kích thước rộng x sâu= 1,5 x 1,0
Mương đào trên địa hình tự nhiên
Cơ sở được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước cụ thể như sau:
Lưu vực 1, nằm ở khu vực phía Tây Bắc, bao gồm khu vực khai thác phía Bắc của khu Tây và một phần đường lên diện khai thác khu Tây, có nhiệm vụ thu gom nước về hồ lắng số 1.
Lưu vực 2, nằm ở khu vực phía Tây Nam và Đông Nam, bao gồm khu vực phía Nam của khu Tây và khu vực phía Nam của khu Đông, với nhiệm vụ thu gom nước về hồ lắng số 2.
- Lưu vực 3 (khu vực phía Đông Bắc): bao gồm: Khu vực phía Bắc của khu Đông, thu gom nước về hồ lắng số 3
- Nước thải mỏ (nước mưa chảy tràn) tại lưu vực 1 tự chảy theo độ dốc địa hình
Rãnh thu nước dọc tuyến đường lên mỏ/mương thu nước về hồ lắng số 1 hồ lắng số 1
- Nước thải mỏ (nước mưa chảy tràn) tại lưu vực 2 tự chảy theo độ dốc địa hình
Mương thu nước về hồ lắng số 2 (phía Tây)/mương thu nước về hồ lắng số 2 (phía Đông)
- Nước thải mỏ (nước mưa chảy tràn) tại lưu vực 3 tự chảy theo độ dốc địa hình
Mương thu nước về hồ lắng số 3 hồ lắng số 3
Chủ cơ sở thực hiện nạo vét toàn bộ hệ thống thu gom và thoát nước mưa định kỳ mỗi tháng một lần và trước mùa mưa bão Phương án thi công nạo vét bao gồm việc sử dụng máy xúc kết hợp với lao động thủ công để đảm bảo hiệu quả công trình thoát nước.
Công trình thoát nước sau xử lý từ hồ lắng số 1
Nước thải mỏ sau khi được xử lý tại ngăn số 2 của hồ lắng số 1 sẽ tự chảy qua cống xả ra sông Thải khi đạt ngưỡng tràn Cống xả có đường kính 1,0 m và chiều dài 5 m, được cấu tạo với móng cống bằng đá hộc xếp khan dày 50 cm và bê tông móng cống mác 200 dày.
30 cm, tường 2 đầu cống xây đá hộc VXM mác 100; sử dụng cống BTCT đúc sẵn đường kính trong 100cm, dày 10 cm
* Quy trình vận hành: Nước thải mỏ lưu vực 1 (sau xử lý) Cống xả sông Thải
Công trình thoát nước sau xử lý từ hồ lắng số 2
Nước thải mỏ sau khi được xử lý tại ngăn số 2 của hồ lắng số 2 sẽ tự chảy qua cống xả vào mương thoát nước chung của khu vực và sau đó chảy ra sông Thải Cống xả có đường kính 1,0 m và chiều dài 5 m, với kết cấu bao gồm móng cống đá hộc dày 50 cm, bê tông móng cống mác 200 dày 30 cm, và tường hai đầu cống xây bằng đá hộc VXM mác 100 Cống được sử dụng là cống BTCT đúc sẵn có đường kính trong 100 cm và dày 10 cm.
* Quy trình vận hành: Nước thải mỏ lưu vực 2 (sau xử lý) Cống xả Mương thoát nước sông Thải
Công trình thoát nước sau xử lý từ hồ lắng số 3
Nước thải mỏ sau khi được xử lý tại ngăn số 2 của hồ lắng số 3 sẽ tự chảy qua cống xả ra sông Thải khi đạt ngưỡng tràn Cống xả có đường kính 1,0 m và chiều dài 5 m, được xây dựng với móng cống bằng đá hộc dày 50 cm, bê tông móng cống mác 200 dày 30 cm, và tường hai đầu cống xây bằng đá hộc VXM mác 100 Hệ thống sử dụng cống BTCT đúc sẵn với đường kính trong 100 cm và độ dày 10 cm.
* Quy trình vận hành: Nước thải mỏ lưu vực 3 (sau xử lý) Cống xả sông Thải
Hồ lắng số 2 Vị trí điểm xả ĐX 3 (từ hồ lắng số 2)
Hình 3-2: Một số hình ảnh về vị trí xả nước thải mỏ
Hình 3-3: Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải mỏ c) Đặc điểm nước mặt, nước dưới đất khu vực
Đặc điểm nước dưới đất (nước ngầm)
Trong khu vực Cơ sở, không tồn tại giếng khoan hay giếng đào cũng như các điểm xuất lộ nước ngầm Quan sát từ các hố khoan ngang ở độ cao +5 m gần chân núi cho thấy không có hố khoan nào có nước Điều này cho thấy nước ngầm không ảnh hưởng đến hoạt động khai thác tại Cơ sở.
Xung quanh Cơ sở có sông Thải và hệ thống mương thoát nước, đầm ao Sông Thải là nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải từ Cơ sở
Sông Thải bắt nguồn từ Tây Bắc, chảy qua Đông Nam núi Ông Hậu, phía bắc núi Hang Ốc, Thần Vi và dọc theo phía Tây Nam núi Chín Đèn, trước khi đổ ra sông Bạch Đằng Sông có chiều rộng trung bình từ 30-40m, với độ sâu đáy thay đổi từ -1,4m đến -5,0m, sâu dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam Mực nước sông bị ảnh hưởng rõ rệt bởi thủy triều, với mực nước cao nhất đạt +2,4m và thấp nhất là -1,5m.
Hiện trạng, khai thác sử dụng nước tại nguồn tiếp nhận
Sông Thải, nằm trong lưu vực sông Bạch Đằng, được xếp thứ 70 trong Danh mục nguồn nước nội tỉnh tại Hải Phòng theo Quyết định số 522/QĐ-UBND ngày 24/02/2023 Nguồn nước này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu cấp nước nông nghiệp và sản xuất trong khu vực.
(Khu vực phía Tây Bắc)
(Khu vực phía Đông Bắc)
Sông Thải (nguồn tiếp nhận)
Mương thu gom/rãnh dọc đường lên mỏ
(Khu vực phía Tây Nam và Đông Nam)
Mương thu nước phía Tây/ mương thu nước phía Đông
Mương thoát nước Cống xả
Hồ lắng số 3 Điểm xả ĐX 2 Điểm xả ĐX 4 Điểm xả ĐX 3
3.1.3.1 Công trình xử lý nước thải sinh hoạt a) Lưu lượng và tính chất nước thải
Khối lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 1 m 3 /ngày.đêm (tính bằng 100% khối lượng nước cấp)
Tính chất nước thải: Chất rắn lơ lửng, BOD 5 , sunfua, amoni, nitrat, phosphat, dầu mỡ động thực vật, coliform b) Phương án xử lý nước thải
- Tại cơ sở không có nhà ăn nên không phát sinh nước thải từ khu vực bếp
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
4.1 Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:
4.1.1 Nguồn phát sinh nước thải a) Nước thải sinh hoạt
Nguồn số 01: Nhà vệ sinh công trường b) Nước thải sản xuất
- Nguồn số 02: Nước thải mỏ khu vực phía Tây Bắc cơ sở;
- Nguồn số 03: Nước thải mỏ khu vực phía Tây Nam và Đông Nam cơ sở;
- Nguồn số 04: Nước thải mỏ khu vực phía Đông Bắc cơ sở
- Dòng thải số 01 tương ứng với nguồn số 01;
- Dòng thải số 02 tương ứng với nguồn số 02;
- Dòng thải số 03 tương ứng với nguồn số 03;
- Dòng thải số 04 tương ứng với nguồn số 04
4.1.3 Lưu lượng xả nước thải tối đa
Lưu lượng xả nước thải tối đa 16.543 m 3 /ngày.đêm, trong đó:
- Dòng thải số 01: 2 m 3 /ngày.đêm;
- Dòng thải số 02: 9.182 m 3 /ngày.đêm;
- Dòng thải số 03: 6.900 m 3 /ngày.đêm;
- Dòng thải số 04: 459 m 3 /ngày.đêm
4.1.4 Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải
Nước thải của dòng số 01 sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn bảo vệ môi trường và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN14:2008/BTNMT (cột B, K = 1,2).
Bảng 4-1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng thải số 01
TT Thông số Đơn vị tính
Giá trị tối đa cho phép
Tần suất quan trắc định kỳ
Quan trắc tự động, liên tục
1 pH - 5-9 Không áp dụng theo Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-
Không áp dụng theo Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-
3 Tổng chất rắn lơ lửng mg/l 120
4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 1200
TT Thông số Đơn vị tính
Giá trị tối đa cho phép
Tần suất quan trắc định kỳ
Quan trắc tự động, liên tục
5 Sunfua (tính theo H2S) mg/l 4,8 CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-
CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-
7 Nitrat (NO 3 - ) (tính theo N) mg/l 60
8 Dầu mỡ động, thực vật mg/l 24
9 Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 12
Nước thải từ dòng số 02, 03 và 04 sau khi được xử lý hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT (Cột B; Kq= 1,0; Kf= 1,0).
Bảng 4-2: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm trong dòng thải số 02, 03 và 04
TT Thông số Đơn vị tính
Giá trị tối đa cho phép
Tần suất quan trắc định kỳ
Quan trắc tự động, liên tục
Không áp dụng theo Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
Không áp dụng theo Điều 97 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 05/2025/NĐ-CP
6 Chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 100
11 Crom hóa trị VI (Cr 6+ ) mg/l 0,1
12 Crom hóa trị III (Cr 3+ ) mg/l 1
20 Tổng dầu mỡ khoáng mg/l 10
TT Thông số Đơn vị tính
Giá trị tối đa cho phép
Tần suất quan trắc định kỳ
Quan trắc tự động, liên tục
24 Tổng nitơ (tính theo N) mg/l 40
25 Tổng phốt pho (tính theo
4.1.5 Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải a) Vị trí xả nước thải:
- Vị trí xả nước thải của dòng thải số 01 (tương ứng với nguồn số 01)
+ Ký hiệu điểm xả: ĐX1
+ Vị trí: Nước thải sinh hoạt sau xử lý xả ra nguồn tiếp nhận tại phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
+ Tọa độ vị trí xả thải: X 1 = 2320165 và Y 1 = 679047
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 00’, múi chiếu 6 0 )
- Vị trí xả nước thải của dòng thải số 02 (tương ứng với nguồn số 02)
+ Ký hiệu điểm xả: ĐX 2
+ Vị trí: Nước thải sinh hoạt sau xử lý xả ra nguồn tiếp nhận tại phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
+ Tọa độ vị trí xả thải: X 2 = 2320554 và Y 2 = 678442
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 00’, múi chiếu 6 0 )
- Vị trí xả nước thải của dòng thải số 03 (tương ứng với nguồn số 03)
+ Ký hiệu điểm xả: ĐX3
+ Vị trí: Nước thải sinh hoạt sau xử lý xả ra nguồn tiếp nhận tại phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
+ Tọa độ vị trí xả thải: X3 = 2319951 và Y3 = 678739
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 00’, múi chiếu 6 0 )
- Vị trí xả nước thải của dòng thải số 04 (tương ứng với nguồn số 04)
+ Ký hiệu điểm xả: ĐX 4
+ Vị trí: Nước thải sinh hoạt sau xử lý xả ra nguồn tiếp nhận tại phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
+ Tọa độ vị trí xả thải: X 4 = 2320093 và Y 4 = 679137
(Theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 00’, múi chiếu 6 0 )
Các điểm xả thải được xác định với tọa độ rõ ràng và biển báo dễ nhận biết, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra và giám sát Phương thức xả nước thải bao gồm tự chảy, xả mặt và xả ven bờ, giúp đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý nguồn nước Chế độ xả nước thải cũng cần được quy định rõ ràng để đảm bảo sự an toàn và bảo vệ môi trường.
- Dòng số 01: Liên tục (24 giờ)
- Dòng số 02, 03 và số 04: Xả gián đoạn d) Nguồn tiếp nhận nước thải:
Sông Thải, thuộc địa phận phường Minh Đức, thành phố Thuỷ Nguyên, thành phố Hải Phòng
4.2 Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Không có
4.3 Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung: a) Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung
Nguồn số 01: Hoạt động của máy khoan, máy xúc, ô tô vận chuyển b) Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung chủ yếu đến từ các nguồn phân tán hoặc di động trong khuôn viên cơ sở tại phường Minh Đức, thành phố Thủy Nguyên, Hải Phòng Để đảm bảo môi trường sống và làm việc, cần tuân thủ các giá trị giới hạn đối với tiếng ồn và độ rung.
Để đảm bảo bảo vệ môi trường, tiếng ồn và độ rung phải tuân thủ các quy định của QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT về độ rung.
Bảng 4-3: Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn
Thời gian áp dụng trong ngày và mức âm tương đương cho phép (dBA) Ghi chú
Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ
Bảng 4-4: Giá trị giới hạn đối với độ rung
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép (dB) Ghi chú
Từ 6 giờ đến 21 giờ Từ 21 giờ đến 6 giờ
4.4 Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: Không có
4.5 Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất: Không có.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
5.1 Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
5.1.1 Tóm tắt tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Chủ cơ sở cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động Các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở được tổ chức thực hiện theo một sơ đồ cụ thể, đảm bảo hiệu quả và tính bền vững.
Hình 5-1: Sơ đồ tổ chức quản lý môi trường
5.1.2 Tóm tắt các vấn đề liên quan đến môi trường
- Nước thải mỏ (nước mưa chảy tràn) qua mặt bằng cơ sở
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh công trường (bắt đầu phát sinh từ năm 2025)
- Bụi phát sinh từ hoạt động khoan - nổ mìn, xúc bốc, vận tải
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ sinh hoạt của CBCNV
- Chất thải rắn công nghiệp thông thường: túi lọc bụi thải, bộ lọc gió thải
- Bùn cặn nạo vét các hồ lắng, mương/rãnh thoát nước;
- Bùn cặn từ hệ thống XLNT sinh hoạt hợp khối (bắt đầu phát sinh từ năm 2025)
- Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sửa chữa bảo dưỡng máy, thiết bị, hoạt động chiếu sáng
CÔNG TY XI MĂNG CHINFON
Tổ khai thác Tổ vận tải Lao động khác
Phòng an toàn, sức khoẻ nghề nghiệp và BVMT
Phòng quản lý và quy hoạch mỏ
- Tiếng ồn, chấn động từ hoạt động khoan – nổ mìn
- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của các máy thi công, phương tiện vận tải
- Sự cố môi trường: Sạt lở, sụt lún, cháy nổ, sự cố do thiên tai
5.2 Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải
- Nước thải sinh hoạt: Không có (năm 2023 và 2024 chủ Cơ sở chưa xây dựng nhà vệ sinh công trường nên không phát sinh nước thải sinh hoạt)
- Nước thải mỏ (từ các hồ lắng số 1, 2, 3): Không xác định.
5.2.2 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải a) Vị trí quan trắc
Công ty Xi măng Chinfon đã thực hiện chương trình quan trắc môi trường theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 66/GXN-TCMT ngày 18/7/2016 từ Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường Các vị trí quan trắc được liệt kê trong bảng dưới đây.
Bảng 5-1: Vị trí quan trắc nước mặt
KH Vị trí quan trắc
Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 Thông số
NM10 Cửa xả hồ lắng số 1 2320592 600486 pH, BOD5 (20 0 C), COD,
Chất rắn lơ lửng (TSS), Nitrit (NO2 -
_N), Sắt (Fe), Tổng dầu, mỡ
NM11 Cửa xả hồ lắng số 2 2320010 600785
NM12 Cửa xả hồ lắng số 3 2320151 601191
Bảng 5-2: Thời gian quan trắc môi trường định kỳ đối với nước mặt
TT Đợt quan trắc Ngày lấy mẫu Ngày hoàn thành phân tích
8 Đợt 4/2024 20/11/2024 30/11/2024 b) Kết quả quan trắc nước mặt
Tổng hợp kết quả quan trắc nước mặt trong 2 năm gần nhất được thống kê trong các Bảng sau:
Bảng 5-3: Kết quả quan trắc nước mặt năm 2023 và năm 2024
TT Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN 08-
MT:2015/ BTNMT (Cột B1 Đợt 1/2023 Đợt 2/2023 Đợt 3/2023
NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12
KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,05
TT Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN 08-
QCVN 08- MT:2023/ BTNMT (Bảng 1) Đợt 4/2023 Đợt 1/2024 Đợt 2/2024
NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12
2 TSS mg/l 40 40 39 43 38 34 45 43 42 50 >15 và Có rác nổi
5 Nitrit mg/l KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,05 0,05
TT Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN 08-
QCVN 08- MT:2023/ BTNMT (Bảng 1) Đợt 4/2023 Đợt 1/2024 Đợt 2/2024
NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12
TT Thông số quan trắc Đơn vị
QCVN 08-MT:2023/ BTNMT (Bảng 1) Đợt 3/2024 Đợt 4/2024
NM10 NM11 NM12 NM10 NM11 NM12
2 TSS mg/l 15,7 32,5 35,4 19,2 14,2 28,2 >15 và Có rác nổi
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2024 của Công ty Xi măng Chinfon)
Theo bảng trên, nước mặt sau xử lý tại các hồ lắng (số 1, 2, 3) trong các đợt quan trắc đều đạt tiêu chuẩn, với tất cả các thông số nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt, bao gồm QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Cột B1) và QCVN 08-MT:2023/BTNMT (Bảng 1).
5.2.3 Tình trạng và kết quả hoạt động của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục: Cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục
5.2.4 Các sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải: Không có
5.2.5 Các thời điểm đã thực hiện duy tu, bảo dưỡng, thay thế thiết bị của công trình xử lý nước thải: Tiến hành nạo vét các hồ lắng định kỳ 06 tháng/lần, nạo vét các mương rãnh thoát nước định kỳ 03 tháng/lần.
5.2.6 Đánh giá tổng hợp về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của công trình xử lý nước thải
Các công trình xử lý nước thải mỏ được thiết kế và xây dựng tại các vị trí chiến lược, nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường.
5.3 Kết quả hoạt động của công trình xử lý bụi, khí thải:
5.3.1 Lưu lượng khí thải: Không có.
5.3.2 Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường không khí a) Vị trí quan trắc
Công ty Xi măng Chinfon đã thực hiện chương trình quan trắc môi trường theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 66/GXN-TCMT ngày 18/7/2016 của Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường Các vị trí quan trắc được liệt kê trong bảng dưới đây.
Bảng 5-4: Vị trí quan trắc môi trường không khí
KH Vị trí quan trắc
Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105 0 45’, múi chiếu 3 0 Thông số
K19 Tại tuyến đường phía Đông mỏ 2319199 0601078
Tổng bụi lơ lửng(TSP),
K20 Cách trung tâm khu mỏ 300m 2319813 0601231
K21 Cách trung tâm khu mỏ 600m 2319686 0601319
K22 Cách trung tâm khu mỏ 900m 2319521 0601383
Bảng 5-5: Thời gian quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường không khí
TT Đợt quan trắc Ngày lấy mẫu Ngày hoàn thành phân tích
8 Đợt 4/2024 20/11/2024 30/11/2024 b) Kết quả quan trắc môi trường không khí
Kết quả quan trắc bụi, khí thải được thể hiện trong các Bảng sau:
Bảng 5-6: Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2023
Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN
Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023, Công ty Xi măng Chinfon)
Bảng 5-7: Kết quả quan trắc môi trường không khí năm 2024
Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN
Thông số quan trắc Đơn vị
Kết quả quan trắc QCVN
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2024,Công ty Xi măng Chinfon)
Kết quả quan trắc không khí tại bốn vị trí trong Cơ sở cho thấy nồng độ tổng bụi lơ lửng (TSP) cùng các khí SO2, NO2 và CO đều nằm trong giới hạn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí, cụ thể là QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 05:2023/BTNMT (trung bình 1 giờ).
5.3.3 Tình trạng và kết quả hoạt động của hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục: Cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải tự động, liên tục
5.3.4 Các sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải: Không có
5.3.5 Các thời điểm đã thực hiện duy tu, bảo dưỡng, thay thế thiết bị của công trình xử lý khí thải: Trồng lại cây xanh bị gãy đổ do ảnh hưởng của cơn bão số
5.3.6 Đánh giá tổng hợp về hiệu quả, mức độ phù hợp, khả năng đáp ứng của công trình xử lý bụi, khí thải
Các công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải được áp dụng tại
Cơ sở này đạt hiệu quả giảm cao, phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
5.4 Tình hình phát sinh, xử lý chất thải:
Bảng 5-8: Tổng hợp khối lượng chất thải phát sinh năm 2024 và biện pháp quản lý, xử lý
TT Loại chất thải Khối lượng phát sinh 2024 Biện pháp quản lý, xử lý
1 Chất thải rắn sinh hoạt 6,23 tấn Chuyển giao cho Nhà máy xử lý chất thải Minh Tân
2 Chất thải rắn công nghiệp thông thường 0,1 tấn Chuyển giao cho Nhà máy xử lý chất thải Minh Tân
3 Chất thải nguy hại 3.486 kg Chuyển giao cho Công ty TNHH
(Nguồn: Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2024,Công ty Xi măng Chinfon)
5.5 Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với cơ sở:
5.5.1 Các đợt kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở a) Đoàn kiểm tra của Sở TNMT Thành phố Hải Phòng
- Nội dung kiểm tra: Việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại Công ty
Xi măng Chinfon (trong đó có mỏ Thần Vi)
- Ý kiến của Đoàn kiểm tra: Yêu cầu Công ty:
+ Lập, trình cơ quan có thẩm quyền hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
Công ty cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ môi trường và thực hiện đầy đủ các cam kết trong hồ sơ môi trường đã được phê duyệt Chúng tôi quản lý hiệu quả các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động và thực hiện chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy định hiện hành.
Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, bao gồm Nghị định số 08/2020/ND-CP và Thông tư 02/2020/TT-BVTNMT, là điều cần thiết để bảo vệ môi trường hiệu quả Các quy định này được Chính phủ ban hành nhằm cụ thể hóa các điều khoản của Luật, đảm bảo sự tuân thủ và nâng cao ý thức cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành mốt số điều của Luật Bảo vệ môi trường
Để đảm bảo an toàn trong khai thác khoáng sản, cần tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Khoáng sản, quy trình kỹ thuật, và các biện pháp bảo đảm an toàn kỹ thuật cũng như an toàn lao động Đồng thời, việc áp dụng các biện pháp phòng chống và ứng phó kịp thời với sự cố xảy ra trong quá trình khai thác là vô cùng quan trọng.
(Nguồn: Thông báo số 6035/STNMT –CCBVMT ngày 27/11/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
Công trình và thiết bị xử lý nước thải không yêu cầu vận hành thử nghiệm theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ, bao gồm các hồ lắng số 1, 2 và 3.
- Công trình, thiết bị xử lý nước thải phải vận hành thử nghiệm: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt hợp khối công suất 2 m 3 /ngày.đêm
- Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép môi trường
Vị trí lấy mẫu nước thải đầu vào bao gồm 01 mẫu tại hệ thống xử lý nước thải, trong khi vị trí lấy mẫu nước thải đầu ra (sau khi xử lý) được thực hiện tại điểm xả nước thải với 01 mẫu.
Các chất ô nhiễm trong môi trường nước bao gồm pH, BOD 5 (20°C), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan, sunfua (tính theo H2S), amoni (tính theo N) và nitrat (NO3-) Mỗi chất ô nhiễm này đều có giá trị giới hạn cho phép nhằm bảo vệ sức khỏe con người và hệ sinh thái Việc kiểm soát các chỉ số này là rất quan trọng để duy trì chất lượng nước và ngăn ngừa ô nhiễm.
) (tính theo N), Dầu mỡ động, thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat (PO 4 3- ) (tính theo P), Tổng Coliform
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT, tần suất lấy mẫu trong quá trình vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải yêu cầu thực hiện quan trắc ít nhất 03 mẫu đơn trong 03 ngày liên tiếp Điều này nhằm đảm bảo đánh giá chính xác chất lượng nước thải trong giai đoạn vận hành ổn định của các công trình xử lý chất thải.
Nước thải sau khi xử lý phải đảm bảo chất lượng đạt yêu cầu về bảo vệ môi trường, cụ thể là tuân thủ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, K= 1,2) trước khi được xả vào nguồn nước tiếp nhận.
6.2 Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật
6.2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ: a) Quan trắc nước thải
Cơ sở không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc định kỳ nước thải theo Điều 111 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Bên cạnh đó, việc quan trắc bụi và khí thải công nghiệp cũng cần được chú trọng.
Cơ sở không thuộc diện phải thực hiện quan trắc định kỳ bụi và khí thải theo quy định tại Điều 112 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cùng với các điều khoản 2 và 3 của Điều 98 trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
6.2.2 Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
Cơ sở không thuộc đối tượng thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định tại Điều 111 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 và Khoản 2 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
Cơ sở không nằm trong danh sách phải thực hiện quan trắc bụi và khí thải công nghiệp tự động, liên tục theo quy định tại Điều 112 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
2 Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ
6.2.3 Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở: Để kiểm soát chất lượng nước thải của dự án trước khi xả ra ngoài môi trường, kiểm soát lượng bụi, tiếng ồn phát sinh trong quá trình vận hành và nâng cao hiệu quả các hoạt động bảo vệ môi trường tại cơ sở Chủ cơ sở đề xuất chương trình quan trắc môi trường định kỳ cụ thể như sau: a) Quan trắc nước thải sinh hoạt
- Vị trí quan trắc: 01 vị trí (nước thải sinh hoạt sau xử lý tại điểm xả thải)
Trong quan trắc môi trường, các thông số quan trọng bao gồm pH, BOD 5 (ở 20°C), Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Tổng chất rắn hòa tan, Sunfua (tính theo H2S), Amoni (tính theo N), Nitrat (NO3-) (tính theo N), Dầu mỡ động thực vật, Tổng các chất hoạt động bề mặt, Phosphat (PO4³-) (tính theo P) và Tổng Coliform Những thông số này giúp đánh giá chất lượng nước và xác định mức độ ô nhiễm môi trường.
- Tần suất quan trắc: 06 tháng/lần
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B, k=1,2) b) Quan trắc nước thải mỏ
- Vị trí quan trắc: 03 vị trí, cụ thể:
+ Nước thải tại cửa xả hồ lắng số 1;
+ Nước thải tại cửa xả hồ lắng số 2;
+ Nước thải tại cửa xả hồ lắng số 3
- Thông số quan trắc: pH, màu, BOD5, COD, chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng, Coliform
- Tần suất quan trắc: 06 tháng/lần
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (cột B; Kq= 1,0; Kf= 1,0) c) Quan trắc bụi, tiếng ồn, độ rung
- Vị trí quan trắc: 03 vị trí, cụ thể:
+ Khu vực cách ranh giới cơ sở khoảng 180 m về phía Tây Bắc (cuối hướng gió Đông Nam);
+ Khu vực cách ranh giới cơ sở khoảng 60 m về phía Tây Nam (cuối hướng gió Đông Bắc)
- Thông số quan trắc: TSP (tổng bụi lơ lửng), mức âm (ồn) tương đương, gia tốc rung
- Tần suất quan trắc: 06 tháng/lần
+ QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí (trung bình 1 giờ)
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (khu vực thông thường, từ 6 giờ đến 21 giờ);
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung (khu vực thông thường, từ 6 giờ đến 21 giờ)
6.3 Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm: Khoảng 10.000.000 đồng/năm.
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ
Công ty Xi măng Chinfon (Chủ cơ sở) cam kết:
- Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường
Chúng tôi cam kết xử lý chất thải theo đúng các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường liên quan.
Chúng tôi cam kết đảm bảo rằng nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B, hệ số K= 1,2) trước khi được xả vào sông Thải.
Chúng tôi cam kết xử lý nước thải công nghiệp (nước thải mỏ) đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, đảm bảo nước thải trước khi xả ra sông Thải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp (Cột B; hệ số K q = 1,0; K f = 1,0).
Cam kết về tiếng ồn được thực hiện theo QCVN 26:2010/BTNMT, đồng thời đảm bảo độ rung đạt tiêu chuẩn QCVN 27:2010/BTNMT, là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và độ rung.
Chúng tôi cam kết đảm bảo an toàn trong khai thác theo các tiêu chuẩn QCVN và TCVN, bao gồm TCVN 5326:2008 về kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên, QCVN 04:2009/BCT quy định về an toàn trong khai thác lộ thiên, QCVN 05:2012/BLĐTBXH về an toàn lao động trong khai thác và chế biến đá, cùng với QCVN 01:2019/BCT quy định về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
Chúng tôi cam kết thu gom và chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cùng chất thải nguy hại (CTNH) phát sinh trong ranh giới cơ sở cho đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý, tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết duy trì hoạt động thường xuyên của các công trình bảo vệ môi trường và thực hiện vệ sinh môi trường tại cơ sở, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chúng tôi cam kết bố trí đầy đủ kinh phí cho việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó với các sự cố môi trường trong quá trình vận hành cơ sở Ngoài ra, chúng tôi sẽ định kỳ kiểm tra và duy tu bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc thu gom và xử lý.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung công việc theo phương án CPM đã được phê duyệt và đảm bảo ký quỹ CPM theo đúng yêu cầu của phương án này.
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường và xử lý chất thải theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, cùng với Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.