1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Chỉ rõ một luận Điểm Được tác giả trình bày trong công trình khoa học và chỉ ra Ít nhất 2 luận cứ (luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn) Được tác giả sử dụng Để chứng minh luận Điểm

18 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chỉ Rõ Một Luận Điểm Được Tác Giả Trình Bày Trong Công Trình Khoa Học Và Chỉ Ra Ít Nhất 2 Luận Cứ (Luận Cứ Lý Thuyết Và Luận Cứ Thực Tiễn) Được Tác Giả Sử Dụng Để Chứng Minh Luận Điểm
Tác giả Nguyễn Công Hoàn
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Kim Chi
Trường học Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Chuyên ngành Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học
Thể loại Tiểu Luận
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 18
Dung lượng 420,31 KB

Nội dung

Xác định một vấn đề câu hỏi nghiên cứu của công trình khoa học - Vấn đề nghiên cứu có thể được xác định trong công trình nghiên cứu là: Làm thế nào để phát triển một mô hình trợ giảng

Trang 1

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA VIỄN THÔNG I

TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Tên sinh viên: Nguyễn Công Hoàn

Mã sinh viên: B21DCVT200 Nhóm lớp học: 02

Số thứ tự: 30

Số điện thoại: 0336890011 Giảng viên: Nguyễn Thị Kim Chi

Hà Nội, tháng 11 năm 2024

Trang 2

2

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN 4

Câu 1 (Công trình nghiên cứu “Bài số 2: Mô hình trợ giảng số”): 5

1 Phân tích cấu trúc logic của công trình khoa học 5

2 Xác định một vấn đề (câu hỏi) nghiên cứu của công trình khoa học 5

3 Chỉ rõ một luận điểm được tác giả trình bày trong công trình khoa học và chỉ ra ít nhất 2 luận cứ (luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn) được tác giả sử dụng để chứng minh luận điểm 6

Luận điểm 6

Luận cứ để chứng minh luận điểm 6

4. Chỉ ra một phương pháp lập luận (diễn dịch, quy nạp, loại suy) được tác giả sử dụng trong quá trình tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm Chỉ rõ nội dung tác giả đã áp dụng phương pháp đó 6

Phân tích phương pháp lập luận quy nạp trong công trình nghiên cứu 7

Nội dung mà tác giả áp dụng phương pháp quy nạp: 7

5 Chỉ ra một nội dung có giá trị gợi ý cho một hướng nghiên cứu mới liên quan tới một mặt yếu nào đó trong công trình khoa học: 7

- Chỉ rõ nội dung gợi ý này được rút ra từ luận điểm, luận cứ hay luận chứng. 7 - Từ vấn đề nghiên cứu đã phát hiện, hãy đề xuất một ý tưởng khoa học 7

Nội dung có giá trị gợi ý cho một hướng nghiên cứu mới 7

Nguồn gốc của nội dung gợi ý 8

Đề xuất ý tưởng khoa học cho hướng nghiên cứu mới 8

Hướng nghiên cứu cụ thể: 8

Câu 2: Xây dựng đề cương nghiên cứu cho một nghiên cứu khoa học: 8

I Lý do chọn đề tài 8

II Tổng quan nghiên cứu: 9

1 Tổng quan nghiên cứu quốc tế 9

2 Tổng quan nghiên cứu trong nước 10

3 Khoảng trống nghiên cứu 10

4 Những yếu tố cần tập trung trong nghiên cứu 10

5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu 10

III Mục tiêu nghiên cứu 11

1 Mục tiêu chính 11

Trang 3

3

2 Mục tiêu cụ thể 11

a Xác định mức độ phổ biến của việc làm thêm: Đánh giá tỷ lệ sinh viên làm thêm, số giờ làm việc trung bình mỗi tuần và loại hình công việc phổ biến trong cộng đồng sinh viên đại học tại Việt Nam 11

b Đánh giá tác động đến kết quả học tập: 11

c Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng: Xác định các yếu tố chính tác động đến kết quả học tập của sinh viên làm thêm, bao gồm: 11

d Đánh giá kỹ năng tích lũy: Phân tích các kỹ năng mềm và kinh nghiệm thực tế mà sinh viên tích lũy được thông qua việc làm thêm, bao gồm: 11

e Đề xuất giải pháp: 12

IV Đối tượng nghiên cứu 12

1 Đối tượng nghiên cứu 12

2 Phạm vi nghiên cứu 12

3 Lý do lựa chọn phạm vi 13

4 Phương pháp tiếp cận đối tượng 13

V Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 14

VI Phương pháp nghiên cứu 15

VII Tài liệu tham khảo 17

Trang 4

4

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

vì đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cơ hội học tập và tiếp cận môn học "Phương pháp luận nghiên cứu khoa học" Đây là một môn học bổ ích, cung cấp nhiều kiến thức giá trị, giúp em nâng cao khả năng nghiên cứu và tiếp cận các vấn đề khoa học một cách hệ thống

Đặc biệt, em muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới cô Từ Thảo Hương Giang, người đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu này Sự tâm huyết, kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự hỗ trợ nhiệt tình của cô đã giúp em không chỉ hiểu sâu hơn về bộ môn mà còn định hướng rõ ràng hơn trong công việc

nghiên cứu của mình

Bài tiểu luận này là kết quả của những nỗ lực học tập và nghiên cứu của em dưới sự chỉ dẫn quý báu của cô Tuy nhiên, em nhận thức rằng bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế Em rất mong nhận được những góp ý từ cô và các thầy cô khác để hoàn thiện hơn trong các nghiên cứu tiếp theo

Cuối cùng, em xin kính chúc cô Từ Thảo Hương Giang và toàn thể giảng viên của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông dồi dào sức khỏe, luôn tràn đầy nhiệt huyết trong

sự nghiệp giảng dạy và nghiên cứu Em xin chân thành cảm ơn!

Trang 5

5

Câu 1 (Công trình nghiên cứu “Bài số 2: Mô hình trợ giảng số”):

1 Phân tích cấu trúc logic của công trình khoa học

Cấu trúc logic của một công trình khoa học thường bao gồm các thành phần chính như sau:

- Giới thiệu (Introduction): Đặt vấn đề nghiên cứu và cung cấp bối cảnh cần thiết

để hiểu tại sao công trình này lại quan trọng Đây là nơi mà tác giả trình bày mục tiêu của nghiên cứu và ý nghĩa của vấn đề

- Cơ sở lý thuyết (Literature Review): Phần này cung cấp tổng quan về các nghiên

cứu trước đó có liên quan, làm cơ sở để hiểu rõ hơn về nền tảng lý thuyết của nghiên cứu Từ đó, tác giả có thể xác định khoảng trống kiến thức mà công trình của mình sẽ lấp đầy

- Phương pháp nghiên cứu (Methodology): Cung cấp mô tả chi tiết về cách thức

tiến hành nghiên cứu, bao gồm các thiết bị, công nghệ, phương pháp thu thập và

xử lý dữ liệu Trong công trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu bao gồm các thành phần cụ thể của hệ thống trợ giảng số như Raspberry Pi, IoT nodes, và công nghệ ThingBoard IoT

- Kết quả và thảo luận (Results and Discussion): Trình bày các phát hiện của

nghiên cứu một cách có hệ thống Trong công trình nghiên cứu, kết quả của nghiên cứu là khả năng hoạt động ổn định của hệ thống trợ giảng số, thu thập dữ liệu và giải đáp câu hỏi tự động

- Kết luận (Conclusion): Tổng kết các kết quả nghiên cứu, đồng thời gợi ý hướng

phát triển hoặc mở rộng nghiên cứu trong tương lai Đây là phần mà tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của nghiên cứu và đóng góp của nó đối với lĩnh vực

2 Xác định một vấn đề (câu hỏi) nghiên cứu của công trình khoa học

- Vấn đề nghiên cứu có thể được xác định trong công trình nghiên cứu là: Làm

thế nào để phát triển một mô hình trợ giảng số hiệu quả, chi phí thấp, và có khả năng ứng dụng rộng rãi trong môi trường giảng dạy đại học?

- Câu hỏi nghiên cứu này xuất phát từ nhu cầu nâng cao hiệu quả giảng dạy và hỗ trợ sinh viên trong các lớp học thông minh Mô hình trợ giảng số trong nghiên cứu nhằm tận dụng công nghệ AI và IoT để tự động hóa các quy trình như điểm danh, đọc bài giảng, và giải đáp thắc mắc Câu hỏi này được giải quyết bằng cách thiết

kế một hệ thống với các thành phần phần cứng và phần mềm đáp ứng các yêu cầu trên, đồng thời thử nghiệm hệ thống trong thực tế để đánh giá hiệu quả

Trang 6

6

3 Chỉ rõ một luận điểm được tác giả trình bày trong công trình khoa học và chỉ

ra ít nhất 2 luận cứ (luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn) được tác giả sử dụng để chứng minh luận điểm

Luận điểm

Một luận điểm chính mà tác giả đưa ra trong công trình nghiên cứu là: Mô hình trợ

giảng số ứng dụng công nghệ AI và IoT có khả năng nâng cao hiệu quả giảng dạy trong các lớp học thông minh nhờ vào khả năng tự động hóa và tính chính xác cao trong việc

hỗ trợ giảng dạy

Luận cứ để chứng minh luận điểm

a Luận cứ lý thuyết:

- Tác giả đã sử dụng các khái niệm về IoT và AI như nền tảng cho mô hình trợ giảng số, trong đó IoT đóng vai trò là công nghệ cốt lõi để kết nối và thu thập dữ liệu từ các thiết bị trong lớp học, còn AI hỗ trợ phân tích và xử lý dữ liệu này Các công nghệ này đã được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như thành phố thông minh, nhà thông minh, và giao thông thông minh, tạo tiền đề cho ứng dụng trong giáo dục

- Bên cạnh đó, mô hình kiến trúc IoT 3 lớp mà tác giả đề cập, bao gồm lớp thiết bị, lớp mạng và lớp ứng dụng, cung cấp nền tảng lý thuyết vững chắc cho khả năng kết nối và trao đổi dữ liệu một cách hiệu quả giữa các thiết bị và hệ thống quản lý trung tâm, giúp mô hình trợ giảng số đạt được hiệu quả mong muốn

b Luận cứ thực tiễn:

- Qua thử nghiệm thực tế, tác giả cho thấy rằng mô hình trợ giảng số đã hoạt động

ổn định trong các lớp học, với các chức năng như tự động điểm danh, đọc nội dung bài giảng trên slides, và trả lời các câu hỏi cơ bản của sinh viên Điều này chứng minh rằng hệ thống có thể hỗ trợ giảng viên giảm bớt công việc quản lý lớp học và dành nhiều thời gian hơn cho việc giảng dạy trực tiếp

- Kết quả thử nghiệm cũng cho thấy mô hình này có chi phí thấp và dễ triển khai, giúp nó trở nên khả thi để áp dụng trong thực tế tại các lớp học đại học Điều này chứng minh rằng mô hình không chỉ có giá trị lý thuyết mà còn có tính ứng dụng cao, đáp ứng được yêu cầu về chi phí và hiệu quả trong giáo dục

4 Chỉ ra một phương pháp lập luận (diễn dịch, quy nạp, loại suy) được tác giả

sử dụng trong quá trình tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm Chỉ rõ nội dung tác giả đã áp dụng phương pháp đó

Trang 7

7

Dựa trên nội dung của công trình nghiên cứu, một phương pháp lập luận mà tác giả đã sử

dụng trong quá trình tổ chức luận cứ để chứng minh luận điểm là phương pháp quy nạp

Phân tích phương pháp lập luận quy nạp trong công trình nghiên cứu

Phương pháp quy nạp là phương pháp lập luận đi từ các dữ liệu hoặc trường hợp cụ thể

để rút ra kết luận tổng quát Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp quy nạp để đi từ các kết quả thử nghiệm thực tế của mô hình trợ giảng số nhằm chứng minh cho luận điểm về tính hiệu quả và khả năng ứng dụng của mô hình này trong giảng dạy

Nội dung mà tác giả áp dụng phương pháp quy nạp:

a Kết quả thử nghiệm cụ thể:

- Tác giả trình bày rằng mô hình trợ giảng số đã được thử nghiệm trong các lớp học

và cho thấy khả năng hoạt động ổn định Các tính năng như tự động điểm danh, đọc nội dung bài giảng từ slides, và trả lời các câu hỏi cơ bản của sinh viên đã hoạt động một cách chính xác Đây là các kết quả cụ thể được thu thập trong quá trình kiểm chứng mô hình

b Kết luận tổng quát:

- Từ những kết quả thử nghiệm này, tác giả đưa ra kết luận rằng mô hình trợ giảng

số có hiệu quả cao trong việc hỗ trợ giảng dạy và có khả năng ứng dụng thực tiễn trong môi trường đại học Qua các dữ liệu cụ thể về tính ổn định và hiệu quả của

mô hình trong quá trình thử nghiệm, tác giả đã đi đến một kết luận chung về tiềm năng ứng dụng rộng rãi của mô hình này trong các lớp học thông minh

5 Chỉ ra một nội dung có giá trị gợi ý cho một hướng nghiên cứu mới liên quan tới một mặt yếu nào đó trong công trình khoa học:

- Chỉ rõ nội dung gợi ý này được rút ra từ luận điểm, luận cứ hay luận chứng

- Từ vấn đề nghiên cứu đã phát hiện, hãy đề xuất một ý tưởng khoa học

Nội dung có giá trị gợi ý cho một hướng nghiên cứu mới

Trong công trình nghiên cứu về mô hình trợ giảng số, một yếu điểm có thể nhận thấy là khả năng phản hồi thông minh của hệ thống khi gặp phải các câu hỏi phức tạp hoặc yêu cầu hỗ trợ nâng cao từ sinh viên Hiện tại, hệ thống chủ yếu xử lý và trả lời các câu hỏi cơ bản liên quan đến nội dung giảng dạy, nhưng khó có thể giải đáp những câu hỏi đòi hỏi phân tích sâu hoặc cung cấp hỗ trợ cá nhân hóa cho từng sinh viên

Trang 8

8

Nguồn gốc của nội dung gợi ý

Nội dung gợi ý này được rút ra từ luận cứ thực tiễn trong công trình nghiên cứu, cụ thể là các thử nghiệm về khả năng hoạt động của hệ thống trong lớp học Các kết quả thử

nghiệm chỉ ra rằng hệ thống có thể trả lời các câu hỏi cơ bản của sinh viên, nhưng khả năng hỗ trợ của nó vẫn còn hạn chế khi đối mặt với các yêu cầu học tập phức tạp hơn

Đề xuất ý tưởng khoa học cho hướng nghiên cứu mới

Từ vấn đề trên, một ý tưởng khoa học có thể được đề xuất là phát triển thêm tính năng cá nhân hóa và khả năng phản hồi thông minh cho hệ thống trợ giảng số Cụ thể, hệ thống có thể được nâng cấp để tích hợp các thuật toán học máy tiên tiến (Machine Learning) và xử

lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing - NLP) nhằm phân tích các câu hỏi phức tạp và cung cấp phản hồi phù hợp với nhu cầu cá nhân của từng sinh viên

Hướng nghiên cứu cụ thể:

- Phát triển một hệ thống trợ giảng thông minh có khả năng phân tích ngữ cảnh: Hệ thống này sẽ không chỉ dựa trên các câu hỏi và câu trả lời định sẵn, mà còn có thể hiểu được ý định của sinh viên thông qua ngữ cảnh và từ đó đưa ra các phản hồi chính xác và chi tiết hơn

- Tăng cường khả năng cá nhân hóa trong hỗ trợ học tập: Hệ thống sẽ có khả năng ghi nhớ và phân tích lịch sử tương tác của từng sinh viên để đưa ra các đề xuất học tập phù hợp, điều chỉnh câu trả lời và hỗ trợ học tập tùy thuộc vào trình độ và nhu cầu của mỗi cá nhân

Câu 2: Xây dựng đề cương nghiên cứu cho một nghiên cứu khoa học:

Đề cương nghiên cứu khoa học: Tác động của việc làm thêm đối với

hiệu quả học tập của sinh viên đại học tại Việt Nam

I Lý do chọn đề tài

1 Xu hướng phổ biến của việc làm thêm

Việc làm thêm đang trở thành hiện tượng phổ biến đối với sinh viên đại học tại Việt Nam Theo khảo sát từ các nghiên cứu trước đây, tỷ lệ sinh viên vừa học vừa làm chiếm phần lớn, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM Xu hướng này xuất phát từ nhu cầu tài chính, tích lũy kinh nghiệm, cũng như mong

Trang 9

9

muốn tự lập của sinh viên Tuy nhiên, song song với những lợi ích đó, việc làm thêm cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập

2 Tác động tiêu cực tiềm tàng

Kết quả từ nghiên cứu tại một số trường đại học cho thấy sinh viên đi làm thêm thường có điểm trung bình học kỳ thấp hơn so với nhóm không làm thêm, đặc biệt khi số giờ làm thêm vượt quá 20 giờ mỗi tuần Điều này chỉ ra rằng, nếu không biết cân đối thời gian giữa việc học và làm thêm, sinh viên có thể gặp khó khăn trong việc duy trì hiệu quả học tập

3 Tầm quan trọng của việc tìm kiếm giải pháp cân bằng

Những khó khăn như giảm thời gian tự học, phân tâm trong việc học, hoặc sức khỏe bị ảnh hưởng thường gặp ở sinh viên làm thêm Tuy nhiên, nghiên cứu cũng ghi nhận rằng, nếu làm thêm ở mức độ phù hợp (dưới 10 giờ/tuần) và lựa chọn công việc liên quan đến chuyên ngành, sinh viên có thể đạt được sự cân bằng và nâng cao kỹ năng thực tiễn Điều này gợi ý rằng việc làm thêm không hoàn toàn tiêu cực mà còn mang lại giá trị nếu được quản lý đúng cách

4 Thiếu hụt nghiên cứu chuyên sâu tại Việt Nam

Phần lớn các nghiên cứu trước đây tập trung vào tác động chung của việc làm thêm mà chưa đi sâu vào phân tích cụ thể theo từng yếu tố như loại hình công việc, thời gian làm việc, hay mức độ phù hợp với chuyên ngành Vì vậy, đề tài này mang tính cấp thiết trong việc cung cấp dữ liệu thực tiễn và đề xuất giải pháp hỗ trợ sinh viên cân bằng giữa học tập và làm thêm

5 Ý nghĩa thực tiễn

Đề tài không chỉ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về lợi ích và rủi ro của việc làm thêm

mà còn hỗ trợ nhà trường, doanh nghiệp, và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng chính sách và môi trường hỗ trợ phù hợp cho sinh viên Những giải pháp từ nghiên cứu sẽ là căn cứ để sinh viên và nhà quản lý đưa ra quyết định sáng suốt về việc làm thêm trong giai đoạn học tập

II Tổng quan nghiên cứu:

1 Tổng quan nghiên cứu quốc tế

Nhiều nghiên cứu quốc tế đã đánh giá tác động của việc làm thêm đến hiệu quả học tập của sinh viên trong các bối cảnh khác nhau:

Lợi ích của việc làm thêm:

Các nghiên cứu tại Mỹ và châu Âu chỉ ra rằng làm thêm với số giờ hợp lý (dưới 20 giờ/tuần) giúp sinh viên phát triển kỹ năng mềm, khả năng quản lý thời gian, và kinh nghiệm thực tế, đồng thời cải thiện cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp (Green, 2021)

Rủi ro tiềm ẩn:

Một số nghiên cứu tại Anh và Úc lại cảnh báo về tác động tiêu cực của việc làm thêm, đặc biệt khi thời gian làm việc vượt quá 20 giờ/tuần Điều này thường dẫn

Trang 10

10

đến giảm thời gian học tập, căng thẳng, và sức khỏe suy giảm (Smith & Brown, 2020)

2 Tổng quan nghiên cứu trong nước

Các nghiên cứu tại Việt Nam, bao gồm bài nghiên cứu tại Trường Đại học Cần Thơ, đã góp phần làm rõ mối quan hệ giữa việc làm thêm và kết quả học tập của sinh viên:

Ảnh hưởng tiêu cực:

Theo nghiên cứu tại Đại học Cần Thơ, sinh viên làm thêm thường có điểm trung bình học kỳ thấp hơn so với nhóm không làm thêm, đặc biệt ở những sinh viên làm thêm trên 4 giờ mỗi ngày Việc giảm thời gian tự học và sức khỏe bị ảnh hưởng là các yếu tố chính làm suy giảm kết quả học tập

Tác động tích cực:

Sinh viên làm thêm với số giờ vừa phải (dưới 2 giờ/ngày) và lựa chọn công việc liên quan đến chuyên ngành có xu hướng duy trì được kết quả học tập ổn định, đồng thời tích lũy được kinh nghiệm thực tế hữu ích

3 Khoảng trống nghiên cứu

Mặc dù các nghiên cứu đã nêu bật được mối quan hệ giữa việc làm thêm và hiệu quả học tập, vẫn còn tồn tại một số hạn chế:

Thiếu sự phân tích chi tiết:

Các nghiên cứu trong nước chủ yếu tập trung vào tác động tổng quát, chưa đi sâu phân tích theo từng yếu tố như loại công việc, mức độ phù hợp với chuyên ngành, hoặc ảnh hưởng đến từng kỹ năng học tập cụ thể

Chưa đánh giá tác động dài hạn:

Rất ít nghiên cứu xem xét tác động của việc làm thêm đến các yếu tố khác như phát triển tư duy, kỹ năng học tập tự định hướng, và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

4 Những yếu tố cần tập trung trong nghiên cứu

Dựa trên các kết quả từ các nghiên cứu trước, đề tài này sẽ tập trung vào:

• Phân tích chi tiết tác động của thời gian làm thêm (số giờ/tuần)

• Đánh giá mức độ ảnh hưởng theo từng loại công việc (liên quan hoặc không liên quan đến chuyên ngành)

• Xem xét tác động đến sức khỏe, thời gian học tập, và kỹ năng tự học của sinh viên

• Đề xuất giải pháp hỗ trợ sinh viên cân bằng giữa học tập và làm thêm

5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu

Ngày đăng: 17/02/2025, 18:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, & Hoàng Trọng. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Hoàng Trọng
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2008
4. Huỳnh Thu Hồng. (2010). Nghiên cứu nhân tố dẫn đến tình trạng học kém của sinh viên Trường ĐHCT. Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường ĐH Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu nhân tố dẫn đến tình trạng học kém của sinh viên Trường ĐHCT
Tác giả: Huỳnh Thu Hồng
Nhà XB: Trường ĐH Cần Thơ
Năm: 2010
5. Huỳnh Ngọc Phiên. (2012). Bí quyết thành công sinh viên. NXB Tổng hợp TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bí quyết thành công sinh viên
Tác giả: Huỳnh Ngọc Phiên
Nhà XB: NXB Tổng hợp TP.HCM
Năm: 2012
6. Nguyễn, T. A., & cộng sự. (2020). Ảnh hưởng của việc làm thêm đối với sinh viên Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Giáo dục, 8(2), 45-53.Tài liệu quốc tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ảnh hưởng của việc làm thêm đối với sinh viên Việt Nam
Tác giả: Nguyễn, T. A., cộng sự
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Giáo dục
Năm: 2020
6. Green, J. (2021). Part-time jobs and academic performance: A global perspective. Academic Journal of Education, 14(3), 101-120 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Part-time jobs and academic performance: A global perspective
Tác giả: Green, J
Năm: 2021
7. Smith, J., & Brown, L. (2020). The balance between work and study for university students. Journal of Higher Education Studies, 23(4), 56-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The balance between work and study for university students
Tác giả: Smith, J., Brown, L
Nhà XB: Journal of Higher Education Studies
Năm: 2020
8. Smith, P. (2019). Balancing work and study: Insights from university students. Cambridge University Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Balancing work and study: Insights from university students
Tác giả: P. Smith
Nhà XB: Cambridge University Press
Năm: 2019
2. Nguyễn Hồ Anh Khoa. (2007). Đánh giá sự ảnh hưởng của việc sử dụng quỹ thời gian đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh, ĐH Cần Thơ. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w