M6 ta usecase: - Quan lý nguyên liệu: UC nay cho phép quan lý thông tin những nguyên liệu nhập vào - _ Quản lý nhập nguyên liệu: UC này cho phép quản lý kho quản lý số lượng, nguồn gốc v
Trang 1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BAO CAO TIEU LUAN
MON: PHAN TICH VA THIET KE HE THONG THONG TIN
Dé tai 4: hé théng quan li nha hang Nhóm học phần: 04 Nhóm bài tập lớn: 23
Họ và tên :Nguyễn Xuân Bắc MSV:B21DCAT040 Module 3
HÀ NỘI - 09/2024
Trang 2
I Mô tả hệ thông bằng usecase
a Biểu đồ Usecase tông quan
Các chức năng tương ứng với từng actor:
- _ Thành viên: Đăng nhập, đối mật khẩu
- Quản lý : Quản lý nguyên liệu, nhập nguyên liệu, Xem thông kê
-_ Nha cung cap: Nhận đơn hàng
Nha cung cap
M6 ta usecase:
- Quan lý nguyên liệu: UC nay cho phép quan lý thông tin những nguyên
liệu nhập vào
- _ Quản lý nhập nguyên liệu: UC này cho phép quản lý kho quản lý số lượng, nguồn gốc và chất lượng nguyên liệu nhập
- _ Tạo đơn hàng: UC này cho phép quản lý tạo ra đơn hàng yêu cầu nhập kho cho nhà cung cấp
- - Nhận đơn hàng: UC này cho phép nhà cung cấp nhận yêu cầu đơn hàng
từ quản lý
-_ Xem thống kê: UC này cho phép quán lý xem những thông kê liên quan
đến nhà hàng
Trang 3b Usecase chi tiết của quản lý thông tin nguyên liệu
Thanh Vien
Quan ly
®- Đăng nhập -> đề xuất UC đăng nhập
e©_ Quản lý nguyên liệu -> đề xuất UC quản lý nguyên liệu
e_ Thêm nguyên liệu mới -> đề xuất UC thêm nguyên liệu mới
e_ Xem thông tin l nguyên liệu -> đề xuất UC xem thông tin nguyên
liệu
e_ Thêm nguyên liệu mới -> đề xuất thêm UC thêm nguyên liệu mới
e_ Sửa -> đề xuất thêm UC sửa
e_ Xóa -> đề xuất thêm UC xóa
®_ Các giao diện của quản lý nguyên liệu lần lượt theo dạng: giao diện
sau phụ thuộc vào tùy chọn của cái trước Do đó, chúng có mỗi quan
hệ “extend”
Như vậy, biêu đồ UC chỉ tiết của modul quản lý nguyên liệu được trình
bảy trong hình trên Các UC được mô tả như sau
e_ Thêm nguyên liệu mới: UC này cho phép quản lý thêm nguyên liệu
mới
e© _ Xem thông I tin nguyên liệu: UC này cho phép quản lý xem thông tin
chỉ tiết của l nguyên liệu
e© Sửa: UC này cho phép quản lý sửa thông tin của nguyên liệu
e_ Xóa: UC này cho phép quản ly xóa toàn bộ thông tin của nguyên liệu
đó
Trang 4c Usecase chi tiét cha nhap nguyén liéu tt nha cung cap
Thanh Vien
Quan ly
e©_ Đăng nhập -> Thống nhất với UC đăng nhập
e©_ Nhập nguyên liệu -> đề xuất UC nhập nguyên liệu
e Tao don hang -> dé xuat UC tao don hang
e Chọn nhà cung cấp -> đề xuất UC chọn nhà cung cấp
® Chọn nguyên liệu -> đề xuất UC chọn nguyên liệu
e Đăng nhập, tạo đơn hàng là bắt buộc mới hoàn thành được việc nhập
nguyên liệu, do đó UC nhập nguyên liéu include cac UC nay
e Chọn nhà cung cấp, chọn nguyên liệu là bắt buộc mới hoàn thành
được việc tạo đơn hàng, do do UC tao don hang include céc UC nay
Như vậy, biêu đồ UC chỉ tiết của modul nhập nguyên liệu được trình bày
trong hình trên Các UC được mô tả như sau:
e_ Chọn nhà cung cấp: UC này giúp quản lý chọn nhà cung cấp đề tạo
đơn hàng
e_ Chọn nguyên liệu: UC này giúp quản lý chọn nguyên liệu để tạo đơn
hàng
Trang 5d Usecase chỉ tiết của thông kê nguyên liệu theo mức tiêu thụ
Thanh Vien
Đăng nhập -> thống nhất với UC đăng nhập
Xem thống kê -> đề xuất UC thống kê
Xem chỉ tiết l nguyên liệu -> đề xuất UC chỉ tiết nguyên liệu
Đăng nhập, chọn ngày bắt đầu, ngày kết thúc đều bắt buộc mới hoàn
thành được việc xem thông kê -> chúng đều bị chứa trong UC xem
thống kê
Xem thống kê theo mức tiêu thụ-> đề xuất UC xem thống kê mức tiêu
thụ
Các giao diện thông kê lần lần lượt theo dạng: giao diện sau là tùy
chọn của giao diện trước Do đó, chúng có mối quan hệ “entend” lần
lượt cải sau từ cái trước
Như vậy , biéu d6 chi tiết cho chức năng thống kê nguyên liệu theo mức
tiêu thụ được trình bày như trong hình vẽ Trong đó UC chỉ tiết được mô tả như
sau:
Xem thông kê theo mức tiêu thụ: UC nay cho phép quan ly xem các
nguyên liệu được sắp xếp theo mức tiêu thụ của chúng
Xem chỉ tiết l nguyên liệu: UC này cho phép quản lý xem chỉ tiết mức
độ tiêu thụ của l nguyên liệu
Trang 6IL Phaphântích
1 Kịch bán chuân và ngoại lệ
a Kịch bán của Quản lý thông tin nguyên liệu
Chức năng quản lý thông tin nguyên liệu
se case Quản lý thông tin nguyên liệu
Actor Quản lý
Tiên điêu
kiện
Quan lý đã đăng nhập thành công vào hệ thông, và thông tin của nguyên liêu cân thay đôi
Hậu điều Quan lý đã sửa thông tin nguyên liệu thành công
kiện
Kịch bản 1 Quản lý A tiên hành đăng nhập với Username:Bac, password: 2311
chính vào hệ thông đề quản lý thông tin nguyên liệu
2
8
9
10
Giao diện chính hiện lên với thông tin của Quản ly A và các tùy chon:
- - Quản lý nguyên liệu
- Nhập nguyên liệu
- - Thông kê nguyên liệu Quan ly A chon thông tin nguyên liệu
Giao điện chính của thông tin nguyên liệu hiện ra :
- Bang danh sách tên các nguyên liệu hiện ra
Stt | Ténnguyén | Số lượng
liệu
I |Ngô 10 (cái)
2 |Nấm 20 (túi)
- Tuy chon “thêm nguyên liệu”
- Tuy chon “Luu”
Quan lý A click vào một nguyên liệu
Bảng thông tin của nguyên liệu đó hiện ra:
St | Tên Sô Nhà ' Ngày nhập | Ngày hệt
t |nguyê | lượng | cun hạn
n liệu 8
cấp
1 |Ngô 10 B 0111202 | 15/11/20 |Sử | Xóa
Quan ly A chon “Stra” va tién hành thay đôi thông tin của nguyên liệu
roi chon cap nhat
Giao dién hé thong hiên lên thông báo thành công
Quan Ly A click “OK”
Giao điện chính của Quản lý hiện lên
Trang 7
| Ngoailé | 7 Nhập thời gian hêt hạn trước cả thời gian nhập
b Kịch bản của modul Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp
Chức năng Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp
Use Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp
case
Actor Quan ly
Tién Quản lý đã đăng nhập vào hệ thông thành công
điều
kiện
Hậu Hệ thông báo nhập thành công, Quản đã tạo đơn hàng và nhà cung
điều cấp đã nhận được đơn hàng
kiện
Kịch 1 Quản lý A chọn menu Nhập Nguyện liệu
bản 2 Giao diện Menu nhập nguyên liệu hiện ra với hai tùy chọn :
chính - Xác nhập kho
- Tao don
Quan ly A chọn tạo đơn
Giao diện tạo đơn hiện lên với thanh tìm kiếm nhà cung cấp
Quản lý A nhập tên rồi click tìm
Hệ thống hiên lên danh sách các nhà cung cấp có tên phủ hợp
Quản lý A chọn nhà cung cấp
Hệthông hiện lên danh sách các nguyên liệu mà nhà cung
cấp đó có
9 Quan ly A chọn nguyên liệu từ danh sách và nhập số lượng
rồi nhân xác nhận
10.Hệ thống hiện lên đã thêm vào hóa đơn roi quay lại màn hình
danh sách nguyên liệu của nhà cung cấp
L1.Lập lại các bước 5,6,7,8 cho đến khi đã thêm hết danh sách
các nguyên liệu cần nhập vào đơn hàng nhập
Trang 8
12.Quan ly chon “Luu”
13.Hệ thông thông báo “Xác nhận”
14.Quản lý click “Xác nhận”
15.Hệ thống thông báo nhập thành công Sau đó quay lại giao điện Menu quản ly
Ngoại
lệ
3 Tên nhà cung cấp không tôn tại
c Kịch bản chuẩn của chức năng thống kê nguyên liệu theo mức tiêu thụ
Chức năng thong kê nguyên liệu theo mức độ tiêu thụ
Use | Thông kê nguyên liệu theo mức độ tiêu thụ
case
Acto | Quan ly
r
Tiên | Quản lý đăng nhập vào hệ thông thành công, ngày làm việc cân xem
điều | thông kê đã kết thúc
kiện
Hậu
điều
kiện
Kịch 1 Quản lý A chọn menu thông kê
bản 2 Menu thống kê nguyên hiện ra
chín 3 Quản lý A chọn “Thống kế”
h 4 Một bảng hiện ra yêu cầu nhập thời gian bắt đầu và thời gian
kết thúc
Trang 9
5 Quan ly A tién hanh nhap thoi gian bat dau và thời gian kết thúc
rồi nhần “Xác nhận”
6 Bảng thống kê nguyên liệu theo mức tiêu thụ hiện ra:
Stt Ténnguyén | Tiêu thụ
liệu
1 Nam 7(t01)
2 Ngô A(cai)
7 Quan ly chon mot dong dé xem chi tiết các thông tin của nguyên liệu
8 Bang théng tin chi tiết mức tiêu thu của nguyên liệu hiện ra hiện
ra:
st | Té | Nhà | Ngày Ngày hết |Ngàysử | Tiêu | Tồn
t |n cun | nhập hạn dụng thụ | kho
5 cap
1 |Ng |B 01/1120 | 15/11/20 | 03/11/20 | 2(cai | 8(cai
6 24 24 24 ) )
2 |Ng |B 01/1120 | 15/11/20 | 07/11/20 | 2(cai | 6(cai
6 24 24 24 ) )
9 Quản lý A nhân “Quay lại màn hình chính”
10 Hệ thông hiện thị bảng xác nhận
11 Quản ly A chọn “Xác nhận”
12 Giao diên chính của quản ly hiện lên
Ngo
ại lệ 6 Báng thông kê trông rông
2 Trích lớp thực thê
a Mô tá hệ thống
Trang 10
Hệ thông là một trang web hỗ trợ quản lý kho nguyên liệu của nhà hàng Trong đó, quản lý được phép xem, thêm, sửa hoặc xóa thông tin của các nguyên liệu có trong nhà hàng: tạo đơn hàng nhập nguyên liệu cho nhà hàng; xem các thông kê mức tiêu thu của các nguyên liệu Nhà cung cấp có thể nhận được đơn hàng của nhà hàng
b Trích các danh từ xuất hiện trong đoạn văn
e_ Các danh từ liên quan đến người: quản lý, nhà cung cấp
e_ Các danh từ liên quan đến vật: nhà hàng, nguyên liệu
©_ Các danh từ liên quan đến thông tin: thống kê nguyên liệu theo mức
tiêu thụ,đơn hàng
c Đánh giá và lựa chọn các danh từ làm lớp thực thể hoặc thuộc tính
e_ Các danh từ từu tượng: hệ thông, trang web.thông tin -> loại
©_ Các danh từ liên quan đến người:
- Thanh viên hệ thông -> ThanhVien(từu tượng): tên, tên đăng nhập,
mật khâu, ngày sinh, ngày sinh, địa chỉ, email, số điện thoại
- _ Quản lý -> lớp QuanLy: kế thừa từ lớp thành viên, mã nhân viên
- - Nhà cung cấp -> lớp NhaCungCap: kế thừa lớp thành viên
e Cac danh tt lién quan dén vat
- Nhà hàng -> lớp NhaHang: tên, địa chỉ, mô tả ;
- Nguyén liéu -> lép NguyenLieu: tén, ngay nhập, ngày hạn, sô lượng,
mo ta
e Thong ké theo mirc tiêu thụ -> lớp TKMueTieuThu
e Don hang -> lép DonHang: mã đơn,tên nguyên liệu,số lương,chỉ phi,
mô tả
d Xác định quan hệ số lượng giữa các thực thé
- Nhà hàng có nhiều quản lý -> quan hệ giữa NhaHang — QuanLy là l —
n
- _ Nhà hàng có nhiều nhà cung cấp -> quan hệ giữa NhaHang — NhaCungCap là l-n
- _ Nhà hàng có nhiều nguyên liệu -> quan hệ giữa NhaHang —
NguyenL1eu là l-n
- _ Nhà hàng có nhiều đơn hàng -> quan hệ giữa NhaHang — DonHang là l-n
- - Nhà cung cấp có nhiều đơn hàng -> quan hệ giữa NhaCungCap — DonHang là I -n
e Xác định quan hệ đối tượng giữa các thực thé
e Quan ly là thành phần của Nhà hàng
Trang 11®- Nhà cung cấp là thành phần của Nhà hàng
se Nguyên liệu là thành phân của Nhà hàng
e_ Đơn hàng là thành phần của Nhà hàng
e Đơn hàng là thành phần của Nhà cung cấp
© Các lớp thống kê kế thừa từ các thực thể tương ứng
3 Biểu đồ lớp modul
a Modul quản lý nguyên liệu
e Ban dau, giao diên chính của QuanLy -> đề xuất lớp GDChinhQL, cần các thành phân:
- _ Quản lý nguyên liệu: kiểu submit
e Giao diện của quản lý nguyên liệu -> đề xuất lớp GDQLNL, cần các
thành phân:
-_ Danh sách các nguyên liệu: viva input, vira output
- - Nút thêm nguyên liệu: kiểu submit
e_ Để có danh sách các nguyên liệu, cần xử lý dươi hệ thống :
- _ Tìm các nguyên liệu đang có
- Input : khéng co
- Output : danh sach cac NguyenLieu
- Déxuat phuong thirc getNguyenLieu(), gan cho lép NguyenLieu e_ Giao dien NguyenLieu -> GDNguyenLieu, cần có :
- Nút xóa, nút sửa : kiểu submit
e_ Giao dien sửa nguyên liéu-> GDSua(), gan vao lop GDQLNL
- Nut hu :kiéu submit
- Théng tin nguyén ligu
® Sau khi click lưu, cần xử lí dưới hệ thống:
- _ Lưu thông tin nguyên liêu
- input: thong tin can stra
- output: thanh cong hay khong
Trang 12b Modul nhap hang
e Ban đầu, giao diên chính của QuanLy -> dé xuat l6p GDChinhQL, can
cac thanh phan:
- Nhap hang: kiéu submit
e Giao diện của quản ly nguyên liệu -> đề xuất lớp GDQLNL, cần các
thành phân:
- _ Danh sách các nhà cung cấp: vừa input, vira output
®©_ Để có danh sách các nhà cung cấp, cần xử lý dươi hệ thống :
- _ Tìm các nhà cung cấp
- Input: khéng co
- Output : danh sách các NhaCungCap
- _ Đề xuất phương thức get(NhaCungCapQ) gán cho lớp NhaCungCap e_ Giao dien ChonNguyenLieu -> GDChonNL, cần có :
- - Danh sách nguyên liệu
-_ Nút quay lại, nút lưu : kiêu submit ,
e_ Đề có danh sách nguyên liệu, cân xử lý dưới hệ thông :
- _ Tím các nguyên liêu của nhà cung cấp
- Input : Nha cung cap
- Output :Danh sach cac nguyén héu
- Déxuat phuong thitc getNL(), gan cho l6p DGChonNI
e Sau khi click lưu, cần xử lí dưới hệ thống:
- Lưu đơn hàng
- input: lưu danh sách nguyên liệu + số lượng
- _ oufputf: thành công hay không
c Modul quản lý nguyên liệu
4 Biéu dé lop
5 Biểu đồ lớp đầy đủ
Ill Pha phan thiét kế
1 Thiết kế lớp thực thé
e_ Các lớp được bô sung thuộc tinh ¡d: trừ các lớp Nhanvien, Quanly, Daubep, Nhacungcap
e Thu6éc tính các lớp được bé sung thuộc tính theo Java
e_ Thu được biểu đồ lớp thiết kế: