Vinamilk, với tư cách là một trong những thương hiệu sữa hàng đầu Việt Nam, đã nhận thức rõ điều này và không ngừng đầu tư vào hệ thống quản lý mỗi quan hệ khách hàng CRM” Trong bài tiêu
Giới thiệu về Công ty cô phần sữa Việt Nam (Vinamilk)
Giới thiệu chung về doanh nghiỆp s 5-5 SE EEE 1E EEExErrrerag 5 1 Lịch sử hình thành và phát triỀn - 5-5 5c S E21 11521 1E tre 5 2 Lĩnh vực hoạt động Q0 10 H122 122211111 11012 111112121 x ke 6 3 Khách hàng mục tiêU - 5 0 2221222211211 1111 1122222111811 15118111 ce 7
Tén: CONG TY CO PHAN SUA VIET NAM Địa chỉ trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào, phường Tân Phú, quận 7, Tp HCM
Mã số thuế: 0300588569 Điện thoại: 028-54155555
Mô hình kinh doanh thương mại điện tử: B2C (Busmess to Customer) va B2B ( Business to Business )
Hinh 1.1, Logo Vinamilk cit Hinh 1.2 Logo Vinamilk moi
Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/vinamilkofficial
Website: hftps://www.vmamilk.com.vn
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ô _ 1976: Vinamilk được thành lập với tờn gọi Cụng ty Sữa — Cà Phờ Miền Nam và tiếp quản 03 nhà máy sữa Thống Nhất, nhà máy sữa Trường Thọ, và nhà máy sữa bột Dielac
‹ _ 2003: Cô phân hóa và đổi tên thành CTCP Sữa Việt Nam ô _ 2006: Niờm yết trờn Sở Giao dịch Chứng Khoỏn TP.HCM (HOSE)
- _ Đầu tư 10 triệu USD nắm giữ 19,3% cô phần của Miraka Limited tại New Zealand và tăng lên 22,8 1% vào năm 2015
- Nam 2022, Miraka là công ty liên kết với tỷ lệ sở hữu 16,96% do Miraka tién hành tăng vốn
Năm 2013, công ty đã đầu tư 96,11% cổ phần vào công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa, và tăng lên 100% vào năm 2017 Cùng năm đó, công ty cũng nắm giữ 70% cổ phần của Dritwood Dairy Holdings Corporation tại California, Hoa Kỳ.
Ky va tang lên 100% vào năm 2016 ¢ 2014: Gop vén 51% thanh lap Công ty AngkorMIIk tại Campuchia và tăng lên 100% vào năm 20 L7
Từ năm 2016 đến 2019, các hoạt động đầu tư của công ty đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ Năm 2016, công ty nắm giữ 20% cổ phần của CTCP APIS Đến năm 2017, tỷ lệ cổ phần tăng lên 65% tại CTCP Đường Việt Nam và 25% tại CTCP Chế Biến Dừa Á Châu Năm 2018, công ty đầu tư 51% cổ phần vào Lao-Jagro Development Xiengkhouang Co., Ltd tại Lào Đặc biệt, năm 2019, công ty đã nắm giữ 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc Châu với quy mô đàn bò lên tới 27.500 con.
Năm 2021, Vinamilk đã góp vốn 50% để thành lập liên doanh với Del Monte Philippines, Inc (DMPI), một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống tại Philippines, và chính thức phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng từ quý 4 năm 2021 Đến năm 2022, tổng vốn đầu tư cho các dự án tại Campuchia đã tăng lên 42 triệu USD, tương đương gần 1.100 tỷ đồng, với kế hoạch xây dựng trang trại bò sữa nhằm đạt sản lượng sữa tươi nguyên liệu trên 4.000 tấn/năm Vào tháng 7 năm 2023, công ty đã thay đổi logo nhận diện thương hiệu mới, thể hiện rõ nét tính cách “táo bạo, quyết tâm, luôn là chính mình” của Vinamilk.
Vinamilk la doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam Với danh mục sản phâm bao gồm: ô Sữa tươi ¢ Sữa đóng hộp
‹ệồ Sữa bột ô - Bột dinh dưỡng ệỒ Sữa chua
“ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm đinh đưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sông con người.”
Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao nhất, thể hiện sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm đối với cuộc sống con người và xã hội.
Giá trị cốt lõi cha Vinamilk:
“Tro thanh biêu tượng niêm tin hàng đầu của Việt Nam về sản phâm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sông con người”
Chính trực thể hiện sự liêm chính và trung thực trong mọi hành động và giao dịch Tôn trọng là nền tảng quan trọng, bao gồm tôn trọng bản thân, đồng nghiệp, công ty và đối tác, tạo nên môi trường hợp tác tích cực và hiệu quả.
CÔNG BẰNG: Đảm bảo sự công bằng cho nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác ĐẠO ĐỨC: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được xác lập và thực hiện các hành động một cách có đạo đức.
TUẦN THỦ : Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các chính sách,quy chế, quy định của Công ty
1.1.3.1 Theo nhân khẩu học Độ tuôi:
3-14 tuôi: Đối tượng trẻ em -> Khách hàng tiềm năng sử dụng hàng ngày
15-25 tuổi: Học sinh/sinh viên/mới đi làm
Giới tính: Nam và Nữ
Thu nhập: Từ trung bình thấp đến cao, thu nhập trên 3 triệu/tháng
Nghề nghiệp: Các hộ gia đình, nhân viên văn phòng, công nhân, học sinh, sinh viên,
1.1.3.2 Theo vị trí địa lý
Vinamilk hướng đến khách hàng trên toàn quốc và quốc tế, với mục tiêu phục vụ đa dạng từ khu vực thành thị đến nông thôn Tại thị trường nội địa, khách hàng chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM, cùng với các vùng lân cận Bên cạnh đó, Vinamilk cũng đang mở rộng hoạt động xuất khẩu sang các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
A, Trung Đông, Mỹ và châu Âu, hướng đến các đôi tượng tiêu dùng quốc tế với nhu cầu về các sản phẩm sữa chất lượng cao
1.1.3.3 Theo tâm lý văn hóa ô - Người tiờu dựng quan tõm đến sức khỏe, đặc biệt là gia đỡnh cú con nhỏ, người cao tuôi và những người có nhu câu về đinh dưỡng cao Họ mong muôn các sản phâm tự nhiên, an toàn và giàu dinh dưỡng ô - Đa đạng văn húa tiờu dựng, từ những người chuộng cỏc giỏ trị truyền thụng như sữa tươi, sữa đặc, đên nhóm người yêu thích các sản phâm hiện đại, cao câp như sữa hạt hoặc sữa chức năng
1.1.3.4 Theo hành vi khách hàng ô Tần suất mua hàng: Khỏch hàng thường xuyờn mua sữa hoặc sản phẩm dinh dưỡng cho cả gia đình ô Thúi quen tiờu dựng: Ưu tiờn cỏc sản phẩm cú thương hiệu đỏng tin cậy, dễ sử dụng và quen thuộc ¢ Lối sống lành mạnh: Tập trung vào khách hàng quan tâm đến dinh đưỡng và sức khỏe, ưa chuộng các sản phâm như sữa tươi, sữa ít đường, sữa hạt, hoặc sữa công thức ° Kênh mua sắm: Phân phối qua siêu thị, cửa hàng tiện lợi, hoặc qua mua sam trực tuyên.
Mô hình kinh doanh (Business Model) của VinamIÌk 55: 8
Vinamilk tập trung vào việc phục vụ người tiêu dùng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối đa dạng, bao gồm cửa hàng tạp hóa, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và các kênh thương mại điện tử.
Vinamilk sở hữu website chính thức (new.vinamilk.com.vn) cho phép người tiêu dùng tìm kiếm và xem thông tin sản phẩm, giá cả, đặt hàng và thanh toán trực tuyến Ngoài ra, Vinamilk cũng hiện diện trên các sàn thương mại điện tử lớn như Tiki, Shopee và Lazada.
-_ Công ty cũng sở hữu 720 cửa hàng bán lẻ, cùng với mạng lưới 6.000 điểm bán hiện đại (siêu thị, cửa hàng tiện lợi) và 190.000 điểm bán truyền thống (cửa
Vimamilk duy trì 190,000 điểm bán hàng như cửa hàng tạp hóa và chợ, đảm bảo cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng Các sản phẩm bao gồm sữa tươi, sữa chua và các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, giúp đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của khách hàng trên toàn quốc.
200 point-of-sale (supermarket, CVS)
Hình 1.3 Mạng lưới phân phối
Vinamilk hợp tác với nhiều doanh nghiệp khác để cung cấp sản phẩm trong các mô hình B2B, bao gồm hơn 200 đối tác phân phối độc quyền và hệ thống các cửa hàng lớn như siêu thị, nhà hàng và khách sạn (HORECA) Công ty cũng thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với các đối tác quốc tế như Driftwood Dairy tại Mỹ và Angkor Milk tại Campuchia, cùng với Del Monte tại Philippines, nhằm mở rộng thị trường ra nước ngoài.
Thực trạng kinh doanh của Vinamẽk - - 6 2c 222122212222 EEserrserkseks 9 Phần II: Phân tích cơ chế hoạt động của hệ thong quan tri quan hé khach hang 90) 05ì A20 Tố
Tái định vị thương hiệu:
Vào ngày 6/7/2023, Vinamilk chính thức ra mắt bộ nhận diện thương hiệu mới, đánh dấu bước tái định vị thương hiệu với hình ảnh trẻ trung, năng động hơn Sự thay đổi này nhằm tạo sự gần gũi và phù hợp với thế hệ người tiêu dùng mới, mặc dù đã gây ra nhiều tranh luận trái chiều trong dư luận Dù có ý kiến ủng hộ hay phản đối, việc thay đổi logo đã thu hút sự chú ý rộng rãi và làm nóng lại thương hiệu Vinamilk trên thị trường.
Hình 1.4 Vinamilk trong sw kién công bồ bộ nhận điện mới ¢ Tinh hinh kinh doanh:
Dữ liệu từ báo cáo tài chính của Vinamilk cho thấy, trong quý đầu tiên sau khi thay đổi nhận diện thương hiệu, doanh thu thuần của công ty không những không giảm so với quý trước mà còn tăng nhẹ 2,9%, đạt 15.637 tỷ đồng.
Kết quả kinh doanh của Vinamilk theo quý (Don vi: Ty dong) lt94 107% st sone 19519 18607 1819
| | Ì 2213 ne ee xay ams 38 2381 ner
# Doanh thu thuần — #Lợi nhuận sau thuế
Hình L5 Kết quả kinh doanh của Vinamilk theo Quy
- _ Trong 6 tháng đầu năm 2024, Vinamilk đã có kết quả kinh doanh tích cực
Tổng doanh thu hợp nhất trong quý 2/2024 đạt 30,790 tỷ đồng, tăng 5.6% so với cùng kỳ năm trước và hoàn thành 48.7% kế hoạch năm Lợi nhuận gộp đạt 7,068 tỷ đồng, tăng 14.9% nhờ mở rộng biên lợi nhuận gộp lên 42.4 và quản lý chi phí nguyên liệu hiệu quả Lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 2,695 tỷ đồng, tăng 20.9%, đánh dấu quý thứ ba liên tiếp có mức tăng trưởng trên 15% Trong 6 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế đạt 4,903 tỷ đồng, tăng 18.6% và hoàn thành 52.3% kế hoạch cả năm.
2Q24 set the all-time high quarterly revenue in the Company’s history
+8.5%YoY +14.9% YoY +200bps YoY +5.6% YoY
TOTAL REVENUE GROSS PROFIT GROSS MARGIN TOTAL REVENUE
+20.9% YoY +151 bps YoY +21.7% YoY +18.6% YoY
NPAT NET MARGIN EPS (VND) NPAT
Hình 1.6 Bao cao doanh thu cia Vinamilk trong Quy IT nam 2024
Hệ thống CRM của Vinamilk đã đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình phân phối và chăm sóc khách hàng sau khi tái định vị thương hiệu Với các chức năng như quản lý thông tin giao dịch, phân tích dữ liệu khách hàng và lập kế hoạch, hệ thống này giúp cải thiện hiệu quả quản lý mối quan hệ với nhà phân phối và người tiêu dùng Nhờ vào việc nắm bắt thông tin khách hàng kịp thời và chi tiết, Vinamilk có thể cung cấp dịch vụ tốt hơn, triển khai các chương trình khuyến mãi hấp dẫn và điều chỉnh chiến lược kinh doanh phù hợp theo từng thời điểm.
Phần II: Phân tích cơ chế hoạt động của hệ thống quản trị quan hệ khách hàng CRM của Vinamilk
2.1 Giới thiệu về hệ thống CRM của Vinamilk
Trong môi trường kinh doanh hiện nay, quản lý mối quan hệ khách hàng (CRM) đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường khả năng cạnh tranh và tạo ra giá trị bền vững cho doanh nghiệp.
Hệ thống CRM (Quản lý Quan hệ Khách hàng) là phần mềm giúp doanh nghiệp tối ưu hóa và quản lý mối quan hệ với khách hàng hiệu quả CRM kết hợp giữa công nghệ phần mềm và quản lý con người, tạo ra một hệ thống đồng bộ và hiệu quả cho việc tương tác với khách hàng.
12 công cụ mạnh mẽ giúp theo dõi thông tin khách hàng, lưu trữ lịch sử tương tác và tự động hóa quy trình bán hàng, marketing và dịch vụ khách hàng Những công cụ này không chỉ nâng cao hiệu quả quản lý thông tin mà còn tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
Vinamilk, một trong những tập đoàn hàng đầu trong ngành sữa tại Việt Nam, đã tiên phong áp dụng hệ thống CRM để tối ưu hóa quy trình bán hàng, marketing và chăm sóc khách hàng Tiểu luận này sẽ phân tích cơ chế hoạt động của hệ thống CRM trong các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, marketing, chăm sóc khách hàng, cũng như việc thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng, từ đó quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng hiệu quả hơn.
2.1.2 Cơ chế hoạt động hệ thống CRM của Vinamilk trong các nghiệp vụ a) Ban hang
Vinamilk đã áp dụng hệ thống CRM để tự động hóa và tối ưu hóa quy trình bán hàng, giúp quản lý thông tin khách hàng một cách tập trung Nhờ đó, doanh nghiệp dễ dàng theo dõi lịch sử giao dịch và tương tác với khách hàng Việc này đặc biệt quan trọng đối với Vinamilk, khi sản phẩm được phân phối qua nhiều kênh như siêu thị, cửa hàng bán lẻ và các nền tảng thương mại điện tử.
Hệ thống CRM của Vinamilk hỗ trợ nhân viên bán hàng theo dõi tình trạng đơn hàng, từ đó cung cấp tư vấn và hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác Với khả năng tích hợp dữ liệu, hệ thống còn dự báo nhu cầu mua sắm, tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho và nâng cao hiệu quả bán hàng.
Vinamilk áp dụng hệ thống CRM để triển khai các chiến dịch marketing dựa trên dữ liệu khách hàng Bằng cách phân tích hành vi mua sắm và sở thích của khách hàng, CRM giúp doanh nghiệp tạo ra các chiến dịch cá nhân hóa, từ đó nâng cao khả năng tiếp cận và chuyển đổi khách hàng.
Hệ thống CRM của Vinamilk tích hợp nhiều kênh truyền thông như email marketing, quảng cáo trực tuyến và truyền thông xã hội, giúp tiếp cận từng phân khúc khách hàng với thông điệp phù hợp Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả chiến dịch tiếp thị mà còn tối ưu hóa chi phí quảng cáo và gia tăng giá trị thương hiệu.
Chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của Vinamilk Nhờ vào hệ thống CRM, doanh nghiệp có khả năng quản lý và xử lý hiệu quả các yêu cầu cũng như khiếu nại từ khách hàng.
Hệ thống lưu trữ toàn bộ thông tin khách hàng, bao gồm lịch sử giao dịch và yêu cầu hỗ trợ trước đây, giúp nhân viên chăm sóc khách hàng nhanh chóng tra cứu và xử lý tình huống một cách hiệu quả.
Việc ứng dụng CRM không chỉ nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn giúp Vinamilk xây dựng lòng tin và mối quan hệ bền vững với khách hàng Hệ thống CRM còn cho phép phân loại khách hàng theo mức độ trung thành, từ đó Vinamilk có thể triển khai các chương trình chăm sóc khách hàng đặc thù, nâng cao sự hài lòng và gắn kết với khách hàng Bên cạnh đó, việc thu thập và phân tích dữ liệu khách hàng cũng góp phần quan trọng trong việc cải thiện dịch vụ.
Giới thiệu về hệ thụng CRM của Vinamiẽlk 55c test 12 1 Giới thiệu chung Q0 1012121122111 121 1122 11H He ra ga 12 2 Cơ chế hoạt động hệ thống CRM của Vinamilk trong các nghiệp vụ 13 2.2 Hệ thống CRM về Bán hàng (CRM Sales) của Vinamilk
Vinamilk đã tích cực tích hợp phát triển bền vững vào chiến lược kinh doanh, điều này không chỉ củng cố vị thế của công ty mà còn tạo ra giá trị lâu dài cho khách hàng và các tổ chức liên quan.
2.2 Hệ thống CRM về Bán hàng (CRM Sales) của Vinamilk
Quản lý Quan hệ Khách hàng (CRM) trong lĩnh vực bán hàng là một hệ thống công nghệ giúp tối ưu hóa tương tác với khách hàng Hệ thống này không chỉ cải thiện hiệu quả quy trình bán hàng mà còn góp phần xây dựng mối quan hệ bền chặt và lâu dài với khách hàng.
2.2.1 Chức năng của CRM Sales tại Vinamilk
Hệ thống CRM của Vinamilk đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình bán hàng, cung cấp các chức năng như báo giá, tạo đơn hàng, quản lý tồn kho và theo dõi tiến độ thực hiện đơn hàng.
Tích hợp hệ thống CRM Sales với quản lý kho và đơn hàng giúp Vinamilk đảm bảo sản phẩm sữa luôn sẵn có và giao hàng hiệu quả Đồng thời, việc quản lý và tổ chức thông tin khách hàng cũng được tối ưu hóa, nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
CRM giúp quản lý và tổ chức thông tin khách hàng, bao gồm thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng, sở thích và thông tin liên hệ Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho quy trình bán hàng tự động.
Vinamilk sử dụng thông tin khách hàng để phân loại theo quy mô, ngành nghề và tần suất mua hàng, từ đó nâng cao khả năng quản lý và tiếp cận Dữ liệu này không chỉ giúp cung cấp ưu đãi và tích điểm mà còn tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng thông qua các chương trình như Vinamilk Reward và tích điểm đôi quà.
Vinamilk thường xuyên tương tác với khách hàng tổ chức thông qua các kênh như điện thoại, thư, và email, trong khi khách hàng cá nhân được phục vụ chủ yếu qua internet và website của công ty Khách hàng sẽ nhận được thông tin liên tục về sản phẩm, giá cả và chiết khấu, giúp nâng cao hiệu quả giao dịch Việc này cho phép Vinamilk tự động gửi thông báo và hỗ trợ khách hàng, từ đó tiết kiệm thời gian và củng cố mối quan hệ với khách hàng.
CRM giúp quản lý quy trình bán hàng hiệu quả từ việc đặt hàng đến theo dõi đơn hàng Các quy trình này được tự động hóa nhằm giảm thiểu công việc thủ công và nâng cao hiệu suất bán hàng Hệ thống cũng cung cấp phân tích và báo cáo chi tiết để hỗ trợ quyết định kinh doanh.
CRM cung cấp công cụ phân tích dữ liệu và báo cáo, giúp đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng tự động Điều này cho phép theo dõi và đo lường kết quả, từ đó tối ưu hóa chiến lược bán hàng tự động.
Bằng cách phân tích dữ liệu và xem xét các chỉ số bán hàng của Vinamilk, chúng ta có thể xác định những cơ hội để cải thiện và tối ưu hóa quy trình kinh doanh, từ đó tăng doanh thu một cách hiệu quả.
CRM Sales nâng cao dịch vụ và quản lý khách hàng hiệu quả, mang lại trải nghiệm tích cực cho người tiêu dùng và tối ưu hóa quy trình bán hàng Cơ chế hoạt động của CRM Sales tập trung vào việc tổ chức thông tin khách hàng và tự động hóa các tác vụ bán hàng, giúp tăng cường mối quan hệ với khách hàng và cải thiện hiệu suất kinh doanh.
Dau vao (Input) Dau ra (Output)
Dữ liệu khỏch hàng ơ 3 Bỏo cỏo doanh số bỏn hàng
Dữ liệu nhà cung cấp Quá trình xử Báo cáo khách hàng/đối tác
Dữ liệu về sản phẩm/dịch vụ lý thông tin tiềm năng
Dữ liệu về giao dịch (Processing) Báo cáo hoạt động bán hàng
Báo cáo xu hướng thị trường
Hình 2.1 Bảng cơ chế hoạt động của CRM Sales ¢ Dir liéu dau vao (Input)
+ Khách hàng B2C: Các thông tin cơ bản như tên, dia chi, email, số điện thoại,
+ Khách hàng B2B: Tên doanh nghiệp, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ, số điện thoại, email, website, ngành nghè kinh doanh,
Dữ liệu nhà cung cấp: Tên, địa chi, số điện thoại, thời gian giao hàng
Dữ liệu về sản phẩm/dịch vụ: Tên sản phâm/dịch vụ, mô tả, giá cả, tình trạng hàng hóa, thời gian bao quan
Dữ liệu về giao dịch: Nay giao dịch, số lượng, giá trị, trạng thái giao địch, thông tin chiết khẩu
Théng tin dau ra (Output)
Báo cáo doanh số bán hàng: Báo cáo theo ngày, tháng, năm, khu vực, san pham/dich vụ
Báo cáo khách hàng/ đối tác tiềm năng: Báo cáo theo mức độ quan tâm, tần suất mua, giá trị đơn hàng, lần mua gần nhất,
Báo cáo hoạt động bán hàng: Báo cáo doanh thu, số lượng sản phẩm bán, số lượng khách hàng quay lại,
Báo cáo xu hướng thị trường: Cung cấp thông tin về thị trường và cạnh tranh, giúp Vinamilk điều chỉnh chiến lược bán hàng
Các thông tin đầu ra này phục vụ chủ yếu cho
Báo cáo doanh số bán hàng là công cụ quan trọng để theo dõi hiệu suất bán hàng theo khu vực, sản phẩm và thời gian Nó giúp đánh giá kết quả hoạt động của các kênh phân phối, từ đó cung cấp thông tin cần thiết để xác định và tiếp cận khách hàng tiềm năng Thông qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định kịp thời về chiến lược bán hàng, điều chỉnh sản phẩm và khu vực tiêu thụ một cách hiệu quả.
Báo cáo hoạt động bán hàng cung cấp cho phòng tài chính cái nhìn rõ ràng về doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ các hoạt động bán hàng Điều này giúp nhận diện các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, từ đó tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu lãng phí.
Phân tích kết quả làm việc của đội ngũ bán hàng là cần thiết để đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên Qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra các chương trình đào tạo và khuyến khích phù hợp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả làm việc của đội ngũ này.
2.3 Hệ thống CRM về Marketing (CRM Marketing) của Vinamilk
Hệ thống CRM Marketing giúp Vinamilk lưu trữ và quản lý thông tin khách hàng một cách hiệu quả Dữ liệu được xử lý chi tiết, từ đó cải thiện đáng kể các chiến dịch marketing.
2.3.1 Chức năng của CRM Marketing tại Vinamilk
Hệ thông CRM hỗ trợ quá trình Marketing của Vinamilk với các chức năng: ôệ - Phõn khỳc khỏch hàng: