Một hệ thống thông tin kế toán tốt sẽ cung cấp các thông tin hiệu quả cho việc đưa ra quyết định kinh doanh, mang lại các báo cáo tài chính chất lượng hỗ trợ các hoạt động kiểm soát nội
Trang 1HOC VIEN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHÓ HÒ CHÍ MINH KHOA QUAN TRỊ KINH DOANH 2
BAO CAO CUOI KY MON HE THONG THONG TIN
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hương
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 5
Nguyễn Mai Quan- N21DCMR047
Lư Ngọc Phương Uyên - N21DCMR065
Trần Tú Uyên - N21DCMR068
Thành pho Ho Chi Minh, nam 2023
Trang 2PHU LUC
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
DANH MUC BANG BIEU - HINH ANH - BIEU DO
H1 T6 chite bG MAY 1o 8 di 2 H2 Menu chức năng của quản lý hệ thống - + 2-22 +22++£+E£+E£+e£+E£zeeeezezezeesecee 6 H3 Menu chức năng của kế toán tông hợp - - 5 2+2 +23 2xx +zezezezeeseesersereereee 8
H7 Giao diện của bảng thông tỉn quản tTỊ - - - << << SH HH Hành Kk 11
H8 Menu chức năng của kế toán bán hàng - -¿- - 5: 22+ +22 2vevxekesesrrsrsrsree 11
H10 Giao diện của báo cáo tông hợp bán hàng 55-52 ++s++s++z<+z<zzzes+eseeszxezxz 14 H11 Menu chức năng của kế toán mua hàng . ¿- + +5 +++++2£+v>ezvesszeseszeeesxs 14
H13 Giao diện của báo cáo tông hợp hàng nhập mua . - 55-2 <52=<5<<s<+s<>s5+ 16
Trang 3H14 Menu chức năng của kế toán tổn KhO - 5: 2+ +22 +22 +2 #+z#+zezEezEezeezeezeeeezscs 16
H15 Giao diện của phiếu xuất KhO + 2+ +2 +22 +2 ++E+zE+zE+EEetEeeereeexereerrererecee 17
H16 Menu chức năng của báo cáo thuế - 5-2 +2 ++2++2+E£+E#+E+x+eveeeereeeeereerereere 18 H17 Menu chức năng của báo cáo chỉ phí theo khoản mục -cScSSsSsssx 19 H18 Giao diện của báo cáo chỉ phí theo khoản mục SSSS BS n*nhnkkkkxy 20
H21 Múi quan hệ giữa Các bảng - 52 - + + 2222222 3S St SH SH TH ng ngư cho 25
H27 Thuộc tính của trường Số hÓa đơn - 2222 + S+*S+S£##E#zE+EEeEEeseesreerzsrrsrsee ở1
H28 Trường đữ liệu table Chỉ tiết mượn trả - 5: 5-22 ++2++2+2#+z££zE£zsezezsezeese+ 31
H29 Thuộc tính của trường Số hÓa đơn 2-2552 +2 S2 *+#£##E+zE+EEeEEeseesreerzsrrsrsee 32 II) 98012.008.495: 11 4434 33
H40 Giao diện tra cứu thông tỉn SáCH .-.- - ch nh nh gì tà và 38 H41 Sơ đồ quá trình mượn SáCH - 5C 52 3 E218 181211 E581 SE ch gưkn 39
H44 Thông báo xác nhận yêu cầu xóa thông tin . ¿-¿- + +s++++zvcsxzeseszssesxs 41
Trang 4So d6 Qua trinh tra SACH uo " 43
Thông báo xác nhận yêu cầu trả SáCH 2 22+ +E++E# + zxeveververe re ca 45
Thống kê số sách được mượn trong tháng 11(†) - -+s-++s<s=<s=<es<sszzszs+ 48 Thống kê số sách được mượn trong tháng 11(2) 5+ +s+++s<ss<ss<s<sszzszxz 49
Trang 5MUC LUC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TÔNG QUÁT VỀ CÔNG TY - + cc ke s se krevreeerre 2 1.1 Giới thiệu tông quát về Công ty cô phần đâu tư kinh doanh tông hợp D&C 2 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triên -2- + + + 52+ <+s++++£zE<zE=zexeszeexeszxerxr 2 1.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán . - 5 Ă St v.v v.v vn ng ng nh ch nrxc 2
1.1.3 Đặc điểm tô chức công tác kế †Oán - 2 25-2 +22 s2 s+x++esecseczecreeeee 2 1.2 Tìm hiểu hệ thống thông tin kế toán trong Công ty Cô phần Đầu Tư Kinh Doanh 68:9 111 3
1.2.1.1 Chu trình chỉ tiêu trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ không qua kho 3
1.2.2.2 Chu trình bán phụ tÙng - S3 1122211135111 1118 1111 vn re 4 1.2.2.3 Chu trình cung cấp dịch vụ tại Công ty CP Đầu Tư Kinh Doanh Tông Hợp D&C 5
Me 0iWVo 8:99 1777 .: 5 9a 5 1.3.1.1 Fast Accounting (phòng kề toán) .- cccccscc St St sirrrrerrrerrrrrre 5 1.3.1.2 DTS (phòng dich Vu) scesscessseessesssessseessseessseessessseessnessetesseesseessessseesaseensess 6
1.3.2 Phần mêm kế toán Fast AccounttinQ +: scs+ sex xexcvkessersreersesee 6 1.3.2.1 Quản trị hệ thống + St St tt Et TS TT HT TH ret 6
Trang 61.3.2.4 Kế toán mua hàng . - St St St SE rệt 14 1.3.2.5 Kế toán hàng tồn KhO -¿- ¿+ St +t++EEEEEEEErEkErrrrrrrrkkrkkrkkkrke 16
1.4 Ưu và nhược điểm của hệ thống quản lý kế toán áp dụng tại Công ty CP Đầu Tư
2.2.1 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng 75555555 <S< << zseesees 24
2.2.2 Biếu đồ luồng dữ liệu . 5-2 + 2S SE SE SH HH Hưng ng ren 24
2.3.1.3 Table Phiu muron ccccccccccceccceeesceeeccceeeeceeececaeecenceceaceesneeesaeaeeesneevsnneeeaees 30 2.3.1.4 Table Chi tiét muon tra ee eececeeceeseceeecceeecceeeceeeeeeceeeeeeaeeeeneeennaeesnenneesnees 31
2.3.2 Thiết kế GiaO diện - - 2 +2 S2 + S2 + S222 SH nh vn HH Hy nghe 36
2.3.2.1 Giao diện chính: Trang chủ - - 2252 3+3 * +2 E<zEesExreeesesesesre 36
Trang 72.3.2.3 Tra cứu thông tỉn SáCH - - + ĐH HH hư 38 2.3.2.4 Muon con 39
BS SỐ con 3 42
2.3.3.2 Thống kê những cuốn sách được mượn trong tháng 11 .- 47 2.3.3.3 Thống kê những độc giả trả sách trễ hạn - 5: + ++s++s+s++zsss+2 49
PHÂẦN KẾT LUẬN ch STE TT HH HH 51
TAI LIEU THAM KHAO .cccccesscccsccecoscecescecerceccaccescceseseeseseceesecsessestececaueecsesesecesess 52
Trang 8PHAN MO DAU
Hệ thống thông tin kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý, kiếm soát
và điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp Nhất là trong thời buổi công nghệ hiện đại như ngày nay, điều đó càng đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ thông tin vào tô chức thực hiện công tác kế toán với mục đích tạo ra một hệ thống thông tin kế toán thật hiệu quả Một hệ thống thông tin kế toán tốt sẽ cung cấp các thông tin hiệu quả cho việc đưa ra quyết định kinh doanh, mang lại các báo cáo tài chính chất lượng hỗ trợ các hoạt động kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
Việc quản lý và sử dụng hệ thống thông tin luôn được doanh nghiệp chú ý đặc biệt bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc điều hành và phát triển của doanh nghiệp Nếu thông
tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của nhà quản trị không phù hợp, doanh nghiệp
có thể rơi vào tình trạng khó khăn
Các tập đoàn, doanh nghiệp hoạt động trong thị trường kinh tế đều hướng đến mục tiêu lợi ích cao nhất, tối đa hóa được lợi nhuận Đề đạt được mục tiêu đó, hệ thông thông tin kế toán với vai trò là một công cụ quản lý tài chính, kinh tế của doanh nghiệp phải được xây dựng một cách hoàn chỉnh và phù hợp với tình hình kinh tế cũng như cơ chế quản lý của doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống thông tin kế toán đối với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, nhóm chúng em đã lựa chọn hệ thống thông tin kế toán của
Công Ty Cô Phần Đầu Tư Kinh Doanh Tông Hợp D&C - Fast Accounting Thông qua việc tìm hiểu hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp, chúng em đã đưa ra các nhận xét và giải pháp đề hệ thống trở nên hoàn thiện hơn
Ngoài ra, nhóm chúng em đã xây dựng một hệ thống quản lý thư viện đơn giản gồm hai chức năng chính là mượn và trả sách cho sinh viên với sự hỗ trợ của phần mềm Microsoft Access và Microsoft Excel Hệ thống này sẽ hỗ trợ việc tra cứu thông tin, mượn sách và trả sách cho sinh viên, hỗ trợ người quản lý thư viện trong các công việc tính toán
và quản lý đồng thời giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa trải nghiệm cho người sử dụng
Chúng em đã cố gắng vận dụng các thông tin quan trọng thu thập được đề hoàn thành bài tiêu luận Tuy nhiên, luận văn vẫn không thẻ tránh khỏi những thiếu sót Nhóm 5 chúng
em kính mong nhận được những góp ý và nhận xét của cô đề hoàn thiện hơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Trang 9CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỎNG QUAT VE CONG TY
CO PHAN DAU TU KINH DOANH TONG HOP D&C
1.1 Giới thiệu tổng quát về Công ty cỗ phần đầu tư kinh doanh tông hợp D&C
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty CP đầu tư kinh doanh tổng hợp D&C hoạt động từ tháng 3/2008, với vai tro
là đại lý phân phối chính thức khu vực phía Bắc cho thương hiệu ôtô Honda Honda Ôtô
Mỹ Đình được tọa lạc tại khu vực đô thị phát triển hàng đầu của thủ đô Hà Nội, với tong diện tích trên 6.000 m? — g6m 3 tang dich vu sta chita 6t6, phong trung bay, kho xe, voi đội ngũ hơn 130 cán bộ nhân viên chuyên nghiệp, có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ 6 to
Honda Ôtô Mỹ Đình cung cấp các dịch vụ bao gồm bán hàng chuyên nghiệp, bảo hành và bảo dưỡng, cung cấp phụ tùng chính hãng, hướng dẫn lái xe an toàn và tham gia vào các hoạt động đóng góp Xã hội
1.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
| GIAM ĐÓC TÀI CHÍNH J
KE TOAN TONG HOP
KE TOAN XE, TIEN MAT, TIÊN GỬI NGÂN HÀNG
H1 76 chitc b6 may kế toán
1.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hệ thông chứng từ kế toán tại Công ty GP Đầu Tư Kinh Doanh Tổng Hợp D&C được
tô chức như sau: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là bằng cớ (thường là các
mẫu giấy tờ) xác minh nội dung các nghiệp vụ kinh té, tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành theo địa điểm và thời gian phát sinh chúng, làm căn cứ để kiểm tra các nghiệp vụ
Trang 10kinh tế, tài chính phản ánh trong chứng từ và là căn cứ ghi số kế toán Chứng từ kế toán
chỉ lập một lần cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
Trình tự luân chuyên chứng từ kế toán khái quát bao gồm các bước SAU:
- Bước 1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
- Bước 2: Kế toán viên, kế toán trưởng, giám đóc tài chính kiểm tra và ký chứng từ kế toán,
trình tông giám đốc ký duyệt;
- Bước 3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi số kế toán;
- Bước 4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán
1.2 Tìm hiểu hệ thống thông tin kế toán trong Công ty Cé phan Đầu Tư Kinh Doanh Tổng Hop D&C
Công ty CP Dau Tu Kinh Doanh Tông Hợp D&C tô chức hệ thống thông tin kế toán
theo các chu trình kinh doanh
1.2.1 Chu trình chỉ tiêu
1.2.1.1 Chu trình chỉ tiêu trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ không qua kho
Hệ thống thông tin kế toán cung cấp thông tin cho kế toán tài chính về chi phí hàng hóa, dịch vụ và thanh toán Các thông tin này được sử dụng để lập báo cáo tài chính: trên Bảng cân đối kế toán, mục tài sản ngắn hạn: chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ; mục nợ phải trả: chỉ tiêu phải trả người bán; mục nguồn vốn: chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối
Bên cạnh đó, cung cấp thông tin cho kế toán quản trị về mức độ tin cậy của giá trị hàng hóa, dịch vụ qua sự chặt chẽ của trình tự mua hàng, duyệt mua, duyệt thanh toán 1.2.1.2 Chu trình mua ô tô Honda
Hệ thống cung cấp thông tin cho kế toán tài chính về giá trị hàng hóa và thanh toán Đây là thông tin để lập báo cáo tài chính: Mục tài sản ngắn hạn: chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, thuế giá trị gia tăng, hàng hóa; Mục nợ phải trả: chỉ tiêu vay ngắn hạn, phải trả cho người Dán
Với kế toán quản trị, hệ thông cung cấp thông tin về quản lý hoạt động nhập xe, lập
dự toán chỉ phí, dự toán hàng tồn kho, kế hoạch tài chính về nguồn tiền
Trang 111.2.1.3 Chu trình mua phụ tùng Honda nhập kho
Hệ thống thông tin cung cấp cho kế toán tài chính các giá trị hàng hóa nhập kho và thanh toán Các thông tin này sẽ được sử dụng đề đưa lên báo cáo tài chính các chỉ tiêu: Mục tài sản ngắn hạn: chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, hàng hóa; Mục nợ phải trả: chỉ tiêu phải trả cho người bán
Cung cấp thông tin cho ké toán quản trị về quản lý hoạt động mua phụ tùng, xây dựng
định mức tồn kho, lập dự toán tồn kho, kiếm soát chỉ phí Với số lượng nhập hàng, tần suất nhập hàng, thời gian đặt hàng kế toán phân tích được lượng tồn kho tối thiểu - tối đa, từ
đó xác định được thời điểm cần thiết để đặt hàng, số lượng phụ tùng cần đặt, nhu cầu tiền
quả kinh doanh: chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn, lợi nhuận
Hệ thống thông tin cung cáp thông tin cho kế toán quản trị về quản lý hoạt động kinh doanh xe, phân tích các chỉ tiêu tài chính: điểm hòa vốn, mối quan hệ doanh thu - chỉ phí - lợi nhuận , lập kế hoạch tài chính, quyết định chính sách bán hàng
1.2.2.2 Chu trình bán phụ tùng
Hệ thống thông tin chu trình kinh doanh phụ tùng cung cấp thông tin cho kế toán tài
chính về doanh thu, giá vốn, công nợ và thu tiền Đây là thông tin đề lập báo cáo tài chính:
Trên Bảng cân đối kế toán: Mục tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, hàng hóa; Mục nợ phải trả: chỉ tiêu thuế phải nộp nhà nước; Mục nguồn vốn: chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối Trên Báo cáo kết quả kinh doanh: chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn, lợi nhuận Với kế toán quản trị, hệ thống thông tin kế toán cung cấp thông tin về hoạt động quản lý phụ tùng, phân tích các chỉ tiêu
Trang 12tài chính như: mức sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt mức lợi nhuận mong muốn, điểm hòa von , lập kế hoạch tài chính, kế hoạch nguồn tién
1.2.2.3 Chu trình cung cấp dịch vụ tại Công ty CP Đầu Tư Kinh Doanh Tổng Hợp D&C
Phan mém DTS rat ưu việt trong chu trình bán hàng ở phòng dịch vụ Tuy nhiên, phần mềm DTS không liên thông dữ liệu với phần mềm kế toán được nên toàn bộ công việc Và số liệu của kế toán phụ tùng, kế toán dịch vụ và thu ngân được tiền hành trên excel
Hệ thống thông tin ké toán cung cáp thông tin cho ké toán tài chính vẻ doanh thu, giá vốn, công nợ và thu tiền dịch vụ Đây là thông tin đề lập báo cáo tài chính: Trên Bảng cân
đối kế toán: Mục tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, phải thụ khách hàng, hàng hóa; Mục nợ phải trả: chỉ tiêu thuế phải nộp nhà nước; Mục nguồn vốn: chỉ tiêu lợi nhuận chưa phân phối Trên Báo cáo kết quả kinh doanh: chỉ tiêu doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn, lợi nhuận
Hệ thống thông tin cung cấp thông tin cho kế toán quản trị về quản lý và kiểm soát doanh thu, phân tích doanh thu - chỉ phí - lợi nhuận, tính các chỉ tiêu tài chính như tính điểm hòa vốn, số dư đảm phí, ty lệ số dư đảm phí, đòn bay hoat déng , lap ké hoach tai chinh
1.3 Giới thiệu về phần mềm quản lý thông tin áp dụng tại Công ty CP Dau Tư Kinh
Doanh Tổng Hợp D&C
1.3.1 Giới thiệu
1.3.1.1 Fast Accounting (phòng kế toán)
Fast Accounting (phòng ké toán) có giao diện đơn giản, dễ sử dụng Phần mềm không yêu cầu máy tính phải có cấu hình cao và không cần máy chủ nên tiết kiệm được chỉ phí
Tuy nhiên, phần mềm mới chỉ hỗ trợ được công tác hạch toán kế toán còn các yêu cầu về quản trị chưa thực hiện được VÍ dụ, việc quản lý doanh thu, công nợ dịch vụ khá phức tạp
mà phần mềm Fast không đáp ứng được Vì vậy, các báo cáo quản trị về doanh thu và theo dõi chỉ tiết công nợ kế toán dịch vụ vẫn phải sử dụng Excel
Trang 131.3.1.2 DTS (phong dich vu)
DTS (phòng dịch vụ) là phần mềm kết nối giữa các đại lý ô tô Honda và Honda Việt Nam
Hiện nay, Honda ôtô Mỹ Dinh đang sử dụng trong vận hành hoạt động dịch vụ, phụ tùng như báo giá, lập lệnh, tra cứu phụ tùng, đặt hàng phụ tùng, lập đơn bảo hành và trợ giúp đưa ra các báo cáo như báo cáo lượng xe vào xưởng, doanh thu chỉ tiết từng bộ phận: bảo dưỡng, sửa chữa, sơn, phụ tùng , hỗ trợ kế toán xuất hóa đơn
1.3.2 Phần mềm kế toán Fast Accounting
1.3.2.1 Quản trị hệ thống
Giúp người sử dụng khai báo các thông tin dùng cho toàn bộ phần mềm, quản lý việc
truy cập phần mềm của những người sử dụng Và bảo trÌ cơ sở đữ liệu kế toán
- Khai báo ngày bắt đầu của năm tài chính, có thẻ là ngày bắt kỳ trong năm
- Khai báo kỳ bắt đầu nhập liệu vào phần mềm (kỳ mở số)
- Khai báo danh mục các loại tiền sử dụng
- Khai báo danh mục các đơn vị cơ sở (các công ty con, các chỉ nhánh ), cho phép quản
lý số liệu riêng của từng đơn vị cấp dưới cũng như tông hợp số liệu của toàn doanh nghiệp
Trang 14- Khai báo các tham số hệ thống dùng chung cho toàn bộ phần mềm như mã đồng tiền
hạch toán, hình thức sô sách kế toán sử dụng
- Khai báo các thông tin liên quan đến các màn hình cập nhật các giao dịch/các chứng
từ như ân/hiện các trường, các thông tin ngầm định
- Khai báo các thông tin liên quan đến các quyền chứng từ, dùng đề đánh số các chứng
từ cùng loại có thể được nhập từ các màn hình giao dịch khác nhau
- Khai báo các thông tin tùy chọn giúp người sử dụng làm việc với phần mềm được thuận tiện hơn
Quản lý người sử dụng
- Khai báo danh sách những người sử dụng phần mềm, quy định và chính sách về mật
khâu, mật khâu truy cập, phân quyên truy cập các menu, phân quyền thực hiện các chức năng như tạo mới, Xem, sửa, XÓa, in
- Phân quyền người sử dụng theo đơn vị cơ sở
- Xem các máy đang chạy chương trình, thống kê về sử dụng chương trình của từng người sử dụng
- Có thê khóa cho toàn bộ hệ thông hoặc khóa riêng cho từng màn hình giao dịch
- Bảo trì số liệu: Xóa các bản ghi không hợp lệ, có thê do import số liệu, chuyên đối số liệu từ phần mềm cũ; tối ưu việc lưu trữ và dung lượng lưu trữ đữ liệu (shrink database)
- Kiểm tra các tệp số liệu, loại bỏ những bản ghi không đồng bộ giữa các tệp số liệu, CO thé do mat điện, rớt mạng đột ngột khi lưu số liéu, virus, 16i 6 cứng
- Sao chép số liệu vào ra (import/export), có thê sử dụng khi chuyên số liệu từ các đơn
vị về văn phòng công ty
1.3.2.2 Kế toán tông hợp
Người sử dụng có thé cập nhật các phiêu kế toán tông quát, các bút toán điều chỉnh, các bút toán định kỳ, các bút toán phân bô cuối kỳ, thực hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ và thực hiện các bút toán kết chuyên cuối kỳ
7
Trang 15Menu chire nang
As suse
Bat toán
Bút toán kết chuyển cuối kỳ
đt
Chênh lệch
tỷ giá cud ky
PP Kiểm tra khi
báo cáo sai lệch
H3 Menu cjc năng của kế toán tổng hợp Cập nhật chứng từ
- Cập nhật các phát sinh không được cập nhật ở các phân hệ nghiệp vụ khác tại màn
hình phiếu ké toán
- Khi nhập các chứng từ giống nhau (Ví dụ các bút toán định kỳ) chương trình có tiện
ích cho phép sao chép thông tin từ một chứng tử cũ sang một chứng từ mới
ĐỒ Pheu ke toan - Don vi: DEMOSK
en (sin (ico đòn Chứng từ
Ngày hệ Ngày lập c.tir
31-03-2019
Diễn giấi chưng
1 Chỉ tiẾt '2, Hđ thuế|| 3 Ghí chủ Sửa trường tiền _ F4 - Thêm dòng, FB - Xảa đồng, Ctrl+Taih - Ra khỏi
56421 Chí phí nhân viên quản lý 10.000.000 0 Lương tháng 3/2019
63344 Phả trả công nhân viên 9 80.000.000 Lượng tháng 3/2019
90.000.000 80.000.090
H4 Giao điện của phiếu kế toán
Xử lý số liệu cuôi kỳ
Trang 16- But toan phan b6 cudi ky: Cé thé khai bao tap hop theo tai khoan va mét déi tượng như bộ phận hạch toán, dự án đối tượng nhận phân bồ là các tài khoản và các đối tượng như bộ phận hạch toán, dự án, đơn hàng Đối với các trường hợp phân bổ phức tạp liên quan đến bài toán tính giá thành sản xuất, giá thành dự án, xây lắp thì thực hiện tại các phân hệ tương nghiệp vụ tương ứng
- Bút toán kết chuyên cuối kỳ: Khai báo tài khoản tập hợp số liệu đề kết chuyên đi và tài khoản nhận số liệu kết chuyên đến Có thẻ kết chuyên chỉ tiết theo nhiều đối tượng khác nhau như bộ phận hạch toán, dự án, mã phí
- Kiểm tra số liệu
Báo cáo tài chính
- Lên đây đủ các báo cáo tài chính theo quy định Luôn được cập nhật theo quy định
mới nhất của Bộ tài chính
- Có thê xuất số liệu trên các báo cáo tài chính ra tệp và đưa lên phần mềm hỗ trợ kê
khai thuế của Tổng Cục thuế
Trang 17- Người sử dụng CÓ thê tự khai báo các mẫu báo cáo tài chính theo yêu cầu, khai báo các
chỉ tiêu, công thức tính toán của Các chỉ tiêu
Ñ Sạc cao kết qua SXKD (nhieu ky a
KỲ Làm mới Ÿ/ Mánhnhkc Í} Ch cine Cin 72 KRxuit [FE] may tinh lh Phin hồi ðng vởo đây đế nhóm theo trường ớ
Ch tiêu Mas6 | 01012019->3 ¡|01022019->2 y | 01032019->3 Tổng công ch tint | Cae tk rx
» 10 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 01 324.500.000 551.000.000 877.350.000 1.752.850.000 2
20 2 Các khoản giảm trừ đoanh thu 02 2
30 3 Doanh thu thưản vẽ bản hâng và cung 10 324.500.000 551.000.000 877.4350.000 1.752.850.000 2 40.4 Giá vốn hàng bán "1 264.559.446 455.092.140 731,998,042 — 1451.649.628 1 out &
50 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cí 20 59.940.554 95.907.860 145.351.958 301.200.372 2 60.6 Doanh thu hoạt động tài chính a 1 315 a
70 7 Chi phi tai chính 2 1 su &
71 - Trong đó: í lãi vay 23 1 out a
80 8 Chi phi ban hang 25 12.781.250 12.781.250 12.781.250 38.343.750 1 ou &
90 9 Chi phi quản l 26 14.681.250 12.681.250 12.681.250 40.043.750 1 ou &
160 16, Chỉ phí thuế THDN hoãn lại 52 2
170 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 32.470.054 70.445.360 89.889.458 192.812.872 2
180 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 3
190 19 Lãi suy giảm trên cố phiếu (*) n 3
H6 Giao điện của báo cáo tài chính
Mỗi khi thay đổi báo cáo lựa chọn, khoảng thời gian báo cáo hoặc đơn vị báo cáo thì
chương trình đưa ngay ra kết quả, cung cáp thông tin tức thời cho các cán bộ quản lý
Trang 18Đanh sách báo cáo Khai bao
Lãi gộp 333111 6.500.000
Tỷ lẽ (&) 2 33⁄4 40.000.000
3382 eT 2.700.000 rat as A 32 a=n nan
Tổng cộng: 2.029.637.500
Bảo cáo doanh thu theo mặt hàng *| lai lai Báo cáo doanh thu theo khách hàng [sas]
Quý 1 Tất cả y DEMOSX Quý 1 v TRe ĐElOSX
Theo dõi chu trình bán hàng từ bước lập đơn hàng đến xuất hàng, phát hành hóa đơn
và thu tiền, giúp cho việc tiếp nhận đơn hàng đầy đủ, giao hàng đúng hạn và thu tiền kịp thời
Thụ tiền 7% y 8Cbinhang inh:
theo tai khoản
{Z 8Ccéng ng ` khách hàng Hóa đcn dụ và i t ban hang khac 7 8Ccôngng
Trang 19Danh mục khách hàng
- Mã khách hàng lên tới 16 ký tự
- CÓ 3 trường, mỗi trường là một danh mục với nhiều mã, đề phân nhóm, phân loại khách hàng phục vụ thống kê, phân tích
- Kiểm tra mã số thuế hợp lệ, trùng mã số thuế
- Thông tin khách hàng được phần mềm tự động lấy tử cơ sở đữ liệu thông tin doanh nghiệp khi nhập mã số thué
- Quản lý khách hàng theo đơn vị trong trường hợp có nhiều đơn vị sử dụng chung một
+ Hóa đơn điều chỉnh tăng/giảm thuế và/hoặc doanh/thu
+ Kết nối với phần mềm phát hành hóa đơn điện tử Fast e-lnvoice của FAST hoặc
một số nhà cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử khác để phát hành hóa đơn điện tử
- Khi lập hóa đơn có thê lập từ đơn hàng, từ phiếu xuất bán được lập trước đó, hoặc lập
đồng thời cả phiếu xuất bán và hóa đơn bán hàng
- Thu tiền bán hàng, điều chỉnh công nợ
+ Thu tiền bán hàng, nhận tiền khách hàng thanh toán (tiền mặt, tiền gửi)
+ Chứng từ phải thu khác, chứng từ bù trừ công nợ
+ Phân bô tiền đã thu cho các hóa đơn
- Theo dõi hóa đơn bán hàng chỉ tiết theo nhân viên/bộ phận kinh doanh, thời hạn thanh toán Theo dõi nhiều đơn hàng, hợp đồng, dự án trên 1 hóa đơn Kiểm tra số dư hiện thời của khách hàng
- Xử lý linh hoạt các trường hợp hàng khuyến mãi, quà tặng, giảm giá
- Tự động tính toán thuế và chuyền thông tin sang bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra Có thể sửa tiền thuế (làm tròn số) Theo dõi thuế theo dự án, hợp đồng
Trang 20- Thực hiện các bút toán điều chỉnh, bút toán bù trừ giữa các khách hàng hoặc với nhà
sé 640.070.0 xÐHH
¡nh phẩm cho khách hâng SXKHú1 ð hổ 000010 Phải thu ngắn hạn khách hàng: hoạt động SX⁄KD (VND Tỷ giá VND Nhân viên 091 rạng thái / Lan in hị chọn đhb Sửa trường tin Xuất theo gid vn dich danh cho VT gd TB FS F4JF§ - Thêm/Xáa đông
xe ' Mãi Tan hing
1 SP x 2928, xơ 0
2102 x 2% 000 1
Spot TP 700,01 260.000,000 34.090.000
fain thud Tinh thus theo 04 me ck
Tsuat ( 10,00 Hinh thie tt en mat Gà 1724
1 1 vie 1
Tong tie 190.1
H9 Giao điên của hóa đơn bán hàng
Các tiện ích
- Nhập (import) danh mục và số du ban dau tir excel
- Nhập (Import) chứng từ (hóa đơn) từ excel
Các báo cáo
- Có các nhóm báo cáo sau:
+ Báo cáo bán hàng theo mặt hàng
+ Báo cáo bán hàng theo tài khoản
+ Báo cáo công nợ khách hàng
+ Báo cáo công nợ hóa đơn
+ Báo cáo đơn hàng
- Mỗi nhóm báo cáo gồm nhiều báo cáo chỉ tiết, tổng hợp và phân tích bán hàng, công
nợ theo thời gian - nhiều kỳ, phân tích bán hàng, công nợ theo các chiều/đối tượng khác
nhau
- Một số báo cáo người sử dụng có thể tự chọn các cột số liệu lên báo cáo, thứ tự sắp xếp các cột, độ rộng các cột và lưu lại mẫu để sử dụng lại cho các lần tiếp theo
Trang 21BAO CAO TONG HOP BAN HANG
TỪ NGÀY: 01-01-2019 DEN NGAY: 31-03-2019
theo tài khoản
Hoa don ban hang
- Mã nhà cung cáp lên tới 16 ký tự
- Có 3 trường, mỗi trường là một danh mục với nhiều mã, để phân nhóm, phân loại nhà
cung cấp phục vụ thống kê, phân tích
- Kiểm tra mã số thuế hợp lệ, trùng mã số thuế
- Thông tin khách hàng được phần mềm tự động lấy tử cơ sở đữ liệu thông tin doanh nghiệp khi nhập mã số thué
- Quản lý nhà cung cấp theo đơn vị trong trường hợp có nhiều đơn vị sử dụng chung
một cơ sở đữ liệu
- Nhiều thông tin hỗ trợ như tài khoản ngầm định, điều khoản thanh toán
Thực hiện các giao dịch, cập nhật chứng từ mua hàng và thanh toán
- Các giao dịch, chứng từ mua hàng:
Trang 22+ Don hang, hop déng mua nội địa Và nhập khâu
+ Nhập hàng mua nội địa và nhập khâu
+ Nhập mua xuất thăng
+ Chỉ phí mua hàng
+ Xuất trả lại nhà cung cấp
+ Hóa đơn mua các hàng hóa khác
- Thanh toán cho nhà cung cấp:
+ Thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt, tiền gửi Và tiền vay
+ Phiếu thanh toán tạm ứng
+ Chứng từ phải trả khác, chứng từ bù trừ công nợ
+ Phân bỏ tiền đã trừ cho các hóa đơn
+ Theo dõi nhiều đơn hàng, hợp đồng, dự án trên một phiếu nhập mua
- Các chi phí nhập mua, thuế nhập khẩu có thê nhập chung trên cùng phiếu nhập hoặc
nhập riêng như một phiếu nhập chỉ phí
- Khi làm phiếu xuat tra lai nha cung cấp có thẻ tra phiếu nhập mua
- Tự động tính toán thuế và cập nhật các thông tin liên quan đến hóa đơn thuế đầu vào
- Thanh toán có thê thực hiện riêng và sau đó phân bỏ tiền thanh toán cho các hóa đơn
Tl nro hang - Don vi: DEMOSX
(hei (2 (1) œw jn (a) xe CÀ Xem W/ Tìm ie J sự he 5 (2 © @€)@
vag tin chung:
Trang 23- Nhập (Import) danh mục và số dư ban đầu từ excel
- Nhập (Import) chứng từ (hóa đơn) từ excel
Các báo cáo
- Báo cáo hàng nhập mua
- Báo cáo mua hàng theo tài khoản
- Báo cáo công nợ của nhà cung cấp
- Báo cáo công nợ hóa đơn
- Báo cáo đơn hàng
Một số báo cáo người sử dụng CÓ thể tự chọn các cột số liệu lên báo cáo, thứ tự sắp xếp các cột, độ rộng Và lưu lại mẫu để sử dụng cho các lần tiếp theo
BÁO CÁO TÔNG HỢP HÀNG NHẬP MUA
Danh mục Định mức Khai báo ——2 vất tự, kho Vật tư tính giá4NIXT Tónkhobanđẫu Tiệních
H14 Menu cjc năng của ké toan ton kho
16
Trang 24Danh mục vật tư, hang hoa
- Mã vật tư có độ dài tới 16 ký tự
- Có 3 trường, mỗi trường là một danh mục với nhiều mã, để phân loại vật tư phục vụ thông kê, phân tích
- Cho phép khai báo các mặt hàng quản lý theo 2 đơn vị tính, quản lý theo lô
Thực hiện các giao dịch, cập nhật chứng từ nhập xuất
- Các giao dịch, chứng từ nhập xuất
+ Nhập kho
+ Xuất kho
+ Lệnh sản xuất
+ Kiểm kê tồn kho
+ Các giao dịch liên quan đến nhập mua được nhập tại phân hệ mua hàng và tự động chuyền sang phân hệ kế toán hàng tồn kho
- Giao dịch nhập xuất CÓ thể thực hiện với nhiều dự án, hợp đồng, nhiều mã nhập xuất
- Kiểm tra hàng tồn kho khi xuất kho
|} Phieu xuat kho - Don vi: DEMOSX
Thông thì chung Chứng từ
Mã giao dịch 4 Xuất cho sản xuất Ngày ht 5-03-2019
Mã khách SIPX02 Phần xưởng SXPX02 Ngày lắp c.từ 5-03-2019 Địa chi Địa chỉ Phân xưởng SXPX02 Quyển c.từ SXPX02
Ng nhân hàng _ ' Nhản vị Số ctừ PX006/SX2
Diễn giải Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất, phân xưởng 2 Tỷ giá VND 1
Trang thái ƒ Lăn in Đã ghi sổ cái / 0
1 Chỉ tiết |2 Ghi chú Sửa trường tiền Xuất theo ciá đ.danh cho VT tính giá TB F4/F8 - Thêm/Xóa dàng F5- Xempn | Chon PN
Stt Mã vật tư Ên vật tư ot Ma kho Ton kho | Sốlương Đơn giá ần hàng
1 SXVLP03 Vật liêu phụ SXVLPO3 KG SXKVLP 6.100,000 1 1.500,000 15.000.000
2 SXVLPO4 Vật liêu phụ SXVLP04 KG SKKVLP 8.400,000 2
3 SXVLPOS Vật liêu phụ SXVLP05 KG ‘SXKVLP 41.400,000 1
55.900,000 40.000,000 80.000.000 Tổng cộng
Trang 25- Kiểm tra số liệu: Khi có sai lệch thì chương trình có chức năng kiểm tra một loạt các nguyên nhân gây lỗi và giúp người sử dụng có thê chỉnh sửa để báo cáo đúng
Tính giá hàng tồn kho
- Tính giá và cập nhật giá hàng tồn kho (Giá trung bình thàng, trung bình theo ngày )
- Làm phiếu xuất lệch giá cudi ky voi nhiều lựa chọn tùy theo nhủ cầu
- Tốc độ tính cực nhanh cả khi số lượng phiếu nhập xuất lớn
Các báo cáo
- Báo cáo nhập kho
- Báo cáo xuất kho
- Báo cáo tồn kho
1.3.2.6 Báo cáo thuế
Menu các chức năng
Báo cáo chỉ phí theo tiểu khoản
Báo cáo chi phí theo khoản mục
- Có thê nhập nhiều hoá đơn GTGT đi kèm với một chứng từ hạch toán (phiếu chỉ, phiếu
thanh toán tạm ứng, phiếu nhập mua hàng hóa, vật tư, dịch vụ)
- Có thê ghi âm giá trị hàng mua vào và số tiền thuế GTGT được khấu trừ trên bảng kê thuế GTGT đầu vào và ghi âm doanh số và số tiền thuế GTGT phải nộp trên bảng kê thuế GTGT đầu ra
Trang 26- Có thể gộp chung những khách hàng mua lẻ vào một mã khách hàng và không đòi
nhập mã số thuế của khách hàng không có mã số thuế
- Có chức năng kiểm tra số liệu giữa sô cái và báo cáo thuế trong trường hợp có sự sai lệch giữa 2 báo cáo này, giúp người dùng nhanh chóng phát hiện ra các sai sót để khắc phục kip thoi
- Người dùng có thể tự khai báo cách lấy dữ liệu của từng chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT
- Tự động tính toán các chỉ tiêu cho lần đầu tién vao to khai thué va xuat ra tép XML dé kết nỗi với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục Thuế
- Có thê kết xuất số liệu trên các báo cáo thuế GTGT, thuế TNDN ra tệp và chuyền lên
sang phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng Cục thuế
Báo cáo thuế
- Lên đầy đủ các báo cáo thuế GTGT và thuế TNDN theo quy định
- Chương trình luôn được cập nhật các thông tư mới nhất do Bộ Tài chính ban hành 1.3.2.7 Báo cáo chi phí theo khoản mục
H17 Ä⁄enu chức năng của bão cao chi phí theo khoản mục
Một số báo cáo chỉ phí theo khoản mục
- Bảng kê chứng từ theo khoản mục phí/tiêu khoản
- Tổng hợp số phát sinh theo khoản mục phí/tiêu khoản
19
Trang 27- Tổng hợp số phát sinh theo khoản mục phí — nhiều kỳ
- Tổng hợp số phát sinh theo khoản mục phí —- so sánh giữa 2 kỳ
Stt Tk Tên tk Kỳ1 Kỳ2 Kỳ 3 Tống ps
1 641 Chi phi ban hang 58.213.579 59.566.333 55.610.083 173.389.995
2 6411 Chi phí nhân viên 26.920.500 26.920.500 26.920.500 80.761.500
3 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4.209.746 562.500 1.231.250 6.003.496
4 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.083.333 2.083.333 2.458.333 6.624.999
5 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 25.000.000 30.000.000 25.000.000 80.000.000
6 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 39.901.884 40.630.917 42.324.667 122.857.468
7 6421 Chi phí nhân viên quản lý 26.920.500 26.920.500 26.920.500 80.761.500
Xây dựng quy trình làm việc và tạo sự nề nép trong công việc
Thông tin cho kế toán tài chính và quản trị: hệ thống cung cấp thông tin cho kế toán
tài chính và quản trị để lập báo cáo tài chính, phân tích tình hình tài chính, lập kế hoạch tài
chính và hỗ trợ quyết định quản lý
Kiểm soát chỉ tiêu mua hàng hóa: Các quy trình mua hàng được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt đối với hàng hóa không thường xuyên, từ lựa chọn nhà cung cấp, báo giá, nhập hàng tới thanh toán
Hiện đại hóa quy trình với phần mềm DTS: Phần mềm DTS hỗ trợ quy trình mua phụ tùng và dịch vụ, giúp tiết kiệm thời gian và tạo tính hiện đại hóa Phần mềm giúp giảm
thiêu công đoạn nhớ mã phụ tùng hay tra cứu thông tin, thay vào đó, thông tin liên kết từ lệnh sửa chữa tới kho được xử lý tự động
Trang 28Số liệu kế toán không kịp thời: Thời gian ghi số trễ so với thời gian nghiệp vụ phát
sinh, làm cho các báo cáo kế toán chỉ có thể làm vào cuối tháng Số liệu kế toán không kịp
thời và không đáp ứng nhu cầu quản lý nhanh chóng Thông tin về thanh toán của khách
hàng không được cập nhật kịp thời, dẫn đến thất thoát thời gian và gây khó khăn cho quản
lý nhân sự
Trong chu trình kinh doanh phụ tùng, ké toán không ghi nhận doanh thu chỉ tiết theo
mã phụ tùng Bên cạnh đó, việc xuất kho được theo dõi trên excel, không găn với ghi nhận
doanh thu nên dễ dẫn tới gian lận trong việc xuất kho
21
Trang 29CHUONG 2: THIET KE HE THONG QUAN LY THU VIEN 2.†1Đặc tả bài toán
Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông có nhu cầu quản lý việc mượn và trả sách của thư viện Thư viện tổ chức lưu trữ các phích sách gồm: mã sách, tên sách, tên tác giả, phân loại, nhà xuất bản, số lượng để trợ giúp cho việc mượn sách Quy định mượn trả sách của thư viện như SAU:
- _ Thời hạn mượn Sách của độc giả sẽ là 30 ngày
-_ Độc giả trả sách trước 30 ngày kế từ ngày mượn là trả đúng hạn
- _ Độc giả trả sách sau 30 ngày là trả trễ hạn
Chỉ phí khi mượn sách được tính như sau:
- _ Phí mượn sách = 5.000đ x Số lượng sách mượn
O Vay khi mượn sách, độc giả cần đóng phí 55.000đ/cuốn sách
Chi phí khi trả sách được tính như sau:
Số tiền hoàn lại = Phí giữ sách = 50.000đ x Số lượng sách mượn
-_ Nếu độc giả trả sách trễ hạn: mỗi ngày quá hạn sẽ phát sinh phí phạt 5.000đ cho mỗi
cuốn sách quá hạn Phí phạt này sẽ được trừ trực tiếp vào phí giữ sách của độc giả
o_ Nếu số ngày quá hạn < 10 H Phí phạt < Phí giữ sách H Số tiền hoàn lại > Ö
LH Độc giả phải đóng thêm phí phạt
22