Hiện nay, do thị trường tiêu thụ hạt nhựa và dây nilon đang biến động và đầy thách thức, nhà máy tạm thời chưa hoạt động đạt công suất thiết kế theo Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi
Tên chủ cơ sở
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT THÀNH
- Địa chỉ văn phòng: 15 Trịnh Đình Trọng, Phường 5, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
- Người đại điện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông Nguyễn Thanh Lên
- Điện thoại: 028.38779539 - 028.38779638 - 028.38779389; Fax: 028.38778888- 028.38172727; E-mail: contact@hungphatthanhchemicals.com
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0301884793 cho Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp lần đầu vào ngày 30/12/1999 và đã trải qua 11 lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 27/12/2021, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 8250368112 được cấp lần đầu vào ngày 15/11/2012 và đã được điều chỉnh lần thứ nhất vào ngày 08/11/2024, do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Tên cơ sở
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA CaCO 3 (4.000 TẤN/NĂM);
SẢN XUẤT DÂY NYLON (30 TẤN/NĂM)
VÀ KINH DOANH CÁC LOẠI HÓA CHẤT (2.000 TẤN/NĂM)”
- Địa điểm Cơ sở: Lô 6A và Lô 6B, khu H, đường D1, Khu công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, cùng tài sản gắn liền với đất số BA 305181, được cấp vào ngày 29/4/2010 với số vào sổ CT00391 bởi Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh, công nhận cho Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành quyền sở hữu diện tích 7.488,2 m².
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BA 305863, cấp ngày 04/06/2010, do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp, xác nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, với tổng diện tích 2.773,4 m².
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:
+ Giấy phép xây dựng số 324/GPXD-QLĐT ngày 27/1/2011 do Phòng Quản lý Đô thị huyện Bình Chánh cấp
Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012 của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát, bao gồm nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, sản xuất dây nylon 30 tấn/năm, và kinh doanh các loại hóa chất với quy mô 2.000 tấn/năm.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
+ Vị trí: Lô 6A và Lô 6B, khu H, đường D1, Khu công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Ngành nghề hoạt động: Sản xuất hạt nhựa, dây nylon và kinh doanh các loại hóa chất
Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 có công suất 4.000 tấn/năm, đồng thời sản xuất dây nylon với công suất 30 tấn/năm và kinh doanh các loại hóa chất đạt công suất 2.000 tấn/năm.
- Quy mô của cơ sở:
Theo quy định của pháp luật về đầu tư công, cơ sở có tổng vốn đầu tư 55.000.000.000 đồng thuộc dự án nhóm C, căn cứ vào khoản 2, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 Dự án này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng, được chi tiết hóa tại Mục II, phần C, Phụ lục 1 của Nghị định 40/2020/NĐ-CP và thuộc lĩnh vực quy định tại Mục III Phần A.
+ Phân loại theo Luật bảo vệ môi trường: Cơ sở “ Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3
Công ty sản xuất 4.000 tấn sản phẩm mỗi năm, bao gồm 30 tấn dây nylon và 2.000 tấn hóa chất, không thuộc loại hình gây ô nhiễm môi trường theo Phụ lục II của Nghị định 08/2022/NĐ-CP Dự án này được xếp vào nhóm III, có ít nguy cơ tác động xấu đến môi trường theo quy định tại Khoản 5 Điều.
Theo Mục II.2, Phụ lục V của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ban hành ngày 10/01/2022, có 28 luật bảo vệ môi trường thuộc đối tượng cần thực hiện đề xuất cấp Giấy phép môi trường.
Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, sản xuất dây nylon 30 tấn/năm và kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm thuộc Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành đang hoạt động ổn định Hoạt động của nhà máy tuân thủ Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012, do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Theo Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường 2020, cơ sở sản xuất hạt nhựa CaCO3 (4.000 tấn/năm), dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh hóa chất (2.000 tấn/năm) tại Lô 6A và Lô 6B, khu H, đường D1, Khu công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được cấp Giấy phép môi trường.
Theo Nghị Quyết số 98/2023/QH15, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được giao quyền cấp, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi giấy phép môi trường cho các cơ sở trong khu chế xuất và khu công nghiệp Ban Quản lý Khu công nghệ cao và Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố có trách nhiệm thực hiện các thủ tục này Do đó, cơ sở sản xuất hạt nhựa CaCO3 (4.000 tấn/năm), sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh hóa chất (2.000 tấn/năm) cần thực hiện báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp TP Hồ Chí Minh để được thẩm định và phê duyệt
Báo cáo này được trình bày theo Phụ lục XII, với mẫu báo cáo đề xuất cấp hoặc cấp lại giấy phép môi trường cho các cơ sở đang hoạt động Các cơ sở này phải đáp ứng tiêu chí về môi trường tương đương với Dự án Nhóm III theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, ban hành ngày 10/01/2022, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
3.1 Công suất hoạt động của cơ sở
Cơ sở chính thức đi vào hoạt động từ tháng 10/2010 hoạt động tại địa chỉ Lô 6A và
Lô 6B, khu H, đường D1, Khu công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh có tổng diện tích 10.261,6 m², chuyên sản xuất hạt nhựa, dây nylon và kinh doanh hóa chất.
Hiện nay, thị trường tiêu thụ hạt nhựa và dây nilon đang gặp nhiều biến động và thách thức, khiến nhà máy chưa hoạt động đạt công suất thiết kế theo Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012 do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Năm 2023, Cơ sở sản xuất đạt tổng khối lượng 2.000 tấn hạt nhựa CaCO3 mỗi năm, tương ứng với 50% công suất Đồng thời, tổng khối lượng dây nilon sản xuất tại cơ sở đạt 25 tấn/năm, đạt 83,3% công suất.
Sau khi nhận Giấy phép môi trường, cơ sở sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, dây nylon 30 tấn/năm và kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm đã hoạt động đúng theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP.HCM phê duyệt tại Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012.
Bảng 1.1 Sản phẩm của Cơ sở
Công suất Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
Theo thống kê năm 2023 Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
4.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm 4.000 tấn/năm
2 Sản xuất dây nilon 30 tấn/năm 25 tấn/năm 30 tấn/năm
3 Kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở
Theo Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012, Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho các cơ sở có quy trình sản xuất và kinh doanh.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
(i) Quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa CaCO3;
(ii) Quy trình công nghệ sản xuất dây nylon;
(iii) Quy trình nấu tách nhựa ra khỏi tấm lưới;
(iv) Quy trình nhập hóa chất về lưu tại nhà máy và kinh doanh
Quy trình nấu tách nhựa khỏi tấm lưới Inox hiện tại không được thực hiện tại cơ sở, mà công nhân phải tách cặn nhựa bằng thủ công Tấm lưới dính nhựa và dầu DO được đưa vào nồi nấu, trong đó củi đốt cung cấp nhiệt và dầu DO làm chất dẫn nhiệt để tách nhựa Cặn nhựa sau khi tách sẽ được tận dụng để sản xuất dây nhựa đen, trong khi khí thải được phát tán qua ống khói cao 3m Tấm lưới Inox sạch sẽ được đưa trở lại máy nén tạo hạt để tiếp tục sản xuất Các quy trình sản xuất và kinh doanh tại cơ sở đều tuân thủ Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt theo Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
* Quy trình sản xuất hạt nhựa CaCO 3 :
Hình 1.1 Sơ đồ quy trình sản xuất hạt nhựa CaCO 3
Nguyên liệu bao gồm bột CaCO3, hạt nhựa, nhựa vảy nhỏ và phụ gia được trộn đều trong máy trộn có động cơ quay Sau khi hòa trộn, nguyên liệu được chuyển qua máy gia nhiệt bằng điện để tăng độ kết dính, tạo thành các khối chất Các khối này sau đó được vận chuyển bằng băng tải đến máy nén để tạo hạt nhựa CaCO3, và cuối cùng, các hạt này được chuyển qua bồn giải nhiệt để làm nguội.
Bụi, chất thải rắn (bao nhựa, hạt nhựa rơi vãi) ồn
Nhiệt dư ồn Tấm lưới inox dính nhựa
Nước Nước nóng Tháp giải nhiệt Điện
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Quá trình làm nguội sử dụng quạt thổi và nước để giải nhiệt cho nước nóng, sau đó nước này được bơm tuần hoàn về tháp giải nhiệt Các hạt nhựa được phân loại theo kích thước thông qua sàng phân loại trước khi chuyển đến bồn chứa và tiến hành đóng gói.
Máy hút bụi thu hồi bụi từ khu vực nạp nguyên liệu và tái sử dụng cho quá trình nén tạo hạt Hạt nhựa và bột CaCO3 rơi vãi trên sàn nhà được quét và thu gom lại để sử dụng trong sản xuất dây nylon Ngoài ra, bao nhựa cũng được thu hồi và đưa vào quy trình sản xuất dây nylon.
* Quy trình sản xuất dây nylon:
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình sản xuất dây nylon
Hạt nhựa, bột CaCO3, cặn nhựa, bột màu
Thành phẩm ồn ồn ồn
Nước nóng Tháp giải nhiệt
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Nguyên liệu sản xuất bao gồm bột CaCO3, hạt nhựa thu được từ việc quét nhà xưởng và một phần hạt nhựa mới, cùng với nhớt và bao nhựa đựng nguyên liệu Sau khi được bằm nhỏ, các nguyên liệu này được đưa vào máy trộn để trộn đều Tiếp theo, hỗn hợp được chuyển qua máy tạo dây, nơi dây nhựa đen được hình thành và làm nguội trong máng nước Nước làm nguội sẽ được bơm tuần hoàn về tháp giải nhiệt để sử dụng lại Dây nhựa sau đó được đưa qua máng nước nóng để làm mềm và cuối cùng quấn thành cuộn trước khi cắt thành phẩm.
Dây chuyền sản xuất dây nhựa đen không hoạt động liên tục, nguyên liệu được thu gom và mỗi năm chạy khoảng 2 lần, mỗi lần 1 tháng
* Quy trình nhập hóa chất về lưu tại nhà máy và kinh doanh:
Hình 1.3 Quy trình kinh doanh hóa chất
Hóa chất được nhập khẩu và vận chuyển về Nhà máy, sau đó được lưu kho và bán cho khách hàng Hóa chất thường được mua và bán nguyên thùng Tùy theo yêu cầu đơn hàng, hóa chất có thể được chuyển trực tiếp đến khách hàng mà không cần lưu kho, hoặc sau khi về Nhà máy sẽ được bán ngay mà không lưu trữ Thời gian lưu kho của hóa chất thường dao động từ 1 tuần đến 1 tháng.
3.3 Sản phẩm của cơ sở
Hiện nay, thị trường tiêu thụ hạt nhựa và dây nilon đang trải qua những biến động và thách thức lớn, dẫn đến việc nhà máy chưa hoạt động đạt công suất thiết kế theo Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012 do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Năm 2023, Cơ sở sản xuất đã đạt tổng khối lượng 2.000 tấn hạt nhựa CaCO3 mỗi năm, tương đương 50% công suất, trong khi đó, sản lượng dây nilon đạt 25 tấn/năm, đạt tỷ lệ 83,3%.
Vận chuyển về Nhà máy Lưu kho Bán cho khách hàng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Sau khi nhận Giấy phép môi trường, cơ sở sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, sản xuất dây nylon 30 tấn/năm và kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm đã hoạt động đúng theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012.
Bảng 1.2 Sản phẩm của Cơ sở
Công suất Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
CaCO3 4.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm 4.000 tấn/năm
2 Sản xuất dây nilon 30 tấn/năm 25 tấn/năm 30 tấn/năm
3 Kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm 2.000 tấn/năm
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Hạt nhựa CaCO 3 Dây nylon Hóa chất kinh doanh
Hình 1.4 Hình ảnh sản phẩm của cơ sở
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
❖ Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng:
Danh mục nguyên liệu sử dụng tại Cơ sở được trình bày cụ thể tại Bảng sau:
Bảng 1.3 Nguyên, vật liệu sử dụng trong Cơ sở
TT Tên nguyên liệu Trạng thái Đơn vị tính Số lượng
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Sau khi đạt công suất thiết kế
I Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất hạt nhựa CaCO 3
1 Bột CaCO3 Rắn Việt Nam Tấn/năm 1600 3.200
(CH2)16-COOH) Rắn Indonesia Tấn/năm 10 20
Muối zinterat Rắn Ấn Độ Tấn/năm 10 20
II Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất dây nhựa đen
Từ quét dọn sàn nhà
2 Hạt nhựa mới Rắn Ả Rập,
Bao đựng hạt nhựa và bột CaCO3 nguyên liệu
Từ quá trình tách cặn nhựa lưới inox
5 Bột màu Rắn Hàn Quốc Kg/năm 1.250 1.500
Tổng cộng (II) Tấn/năm 25.050 31.050
III Hóa chất kinh doanh
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Trong quá trình hoạt động, cơ sở không sử dụng phế liệu
Danh mục hóa chất sử dụng tại Cơ sở được trình bày cụ thể tại Bảng sau:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Bảng 1.4 Hóa chất sử dụng trong Cơ sở
TT Tên hóa chất Trạng thải Nguồn gốc Mã số
Sau khi đạt công suất thiết kế
4 Sodium Carbonate Rắn Trung Quốc 497-
5 Acid Sulfamic Rắn Trung Quốc 5329-
Acid Formic Lỏng Phần Lan,
7 Acid Acetic Lỏng Hàn Quốc,
8 Acid Hydrochloric Lỏng Việt Nam, Ấn Độ
9 Acid Phosphoric Lỏng Hàn Quốc,
10 Acid Sulfuric Lỏng Việt Nam 7664-
12 Hydrogen peroxide Lỏng Thái Lan 7722-
14 Acid Nitric Lỏng Hàn Quốc 7697-
18 Boric Acid Rắn Mỹ, Thổ
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
22 Borax Pentahydrate Rắn Mỹ, Thổ
23 Borax Decahydrate Rắn Mỹ, Thổ
27 DM/MBTS Rắn Trung Quốc 120-
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Bảng 1.5 Nhiên liệu sử dụng trong Cơ sở
STT Nhiên liệu Đơn vị tính Khối lượng (kg/năm)
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
1 Dầu DO Lít/năm 2.400 123.840 Vận hành xe nâng
1.750 2.100 Gia nhiệt, làm mềm dây nylon
3 Dầu mỡ bôi trơn Kg/năm 60 60
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
❖ Nguồn cung cấp điện và điện năng sử dụng:
Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành sử dụng nguồn điện do KCN An Hạ cung cấp để phục vụ cho quá trình hoạt động của Cơ sở
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Trong giai đoạn từ tháng 05/2024 đến tháng 10/2024, trung bình cơ sở tiêu thụ khoảng 33.531 kWh điện mỗi tháng, tương đương với 1.290 kWh mỗi ngày Hóa đơn điện chi tiết của cơ sở được đính kèm theo phụ lục.
Bảng 1.6 Điện năng tiêu thụ tại Cơ sở
Thời gian Điện năng tiêu thụ
Trung bình hàng tháng (kWh/tháng) 33.531
Trung bình hàng ngày (kWh/ngày) 1.290
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Tại Cơ sở không sử dụng máy phát điện dự phòng
❖ Nguồn cung cấp nước và nhu cầu sử dụng nước:
Nguồn nước cung cấp là nguồn nước từ KCN An Hạ
Theo hóa đơn nước từ tháng 04 đến tháng 09 năm 2024, nhu cầu nước trung bình của cơ sở là khoảng 413 m³ mỗi tháng, tương đương với 16 m³ mỗi ngày (Chi tiết hóa đơn nước được đính kèm trong phụ lục).
Bảng 1.7 Nhu cầu nước tiêu thụ tại Cơ sở Thời gian Nhu cầu nước tiêu thụ (m 3 /tháng)
Trung bình hàng tháng (m 3 /tháng) 413
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Thời gian Nhu cầu nước tiêu thụ (m 3 /tháng)
Trung bình hàng ngày (m 3 /ngày) 16
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Theo Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, Chủ cơ sở ước tính lưu lượng nước cấp tại Nhà máy là 15 m³/ngày, phục vụ cho các mục đích sử dụng khác nhau.
+ Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt (m 3 /ngày): 4 m 3 /ngày
+ Nước bổ sung cho quá trình làm nguội (do bốc hơi): 3 m 3 /ngày
+ Nước bổ sung cho phòng cháy chữa cháy: 4 m 3 /ngày
+ Nước cho tưới cây: 1 m 3 /ngày
+ Lượng nước hao hụt: 3 m 3 /ngày
Theo hóa đơn nước từ tháng 04/2024 đến tháng 09/2024, nhu cầu sử dụng nước tại Nhà máy đạt 16 m³/ngày Lưu lượng nước cấp được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong hoạt động của Nhà máy.
+ Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt (m 3 /ngày): 4 m 3 /ngày
+ Nước bổ sung cho quá trình làm nguội (do bốc hơi): 3 m 3 /ngày
+ Nước bổ sung cho phòng cháy chữa cháy: 4 m 3 /ngày
+ Nước cho tưới cây, rửa đường: 5 m 3 /ngày
Theo báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường, Chủ dự án dự kiến lưu lượng nước cấp tại Nhà máy sẽ đạt 18,9 m³/ngày khi hoạt động ổn định, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
- Nước cấp cho sinh hoạt:
Theo tiêu chuẩn TCVN 13606:2023 về cấp nước và thiết kế mạng lưới đường ống, lượng nước sinh hoạt cần thiết trong phân xưởng sản xuất công nghiệp được quy định là 45 lít/người/ca làm việc.
45 lít/người/ca x 40 người x 2,5 = 4,5 m 3 /ngày
+ Nước bổ sung cho quá trình làm nguội (do bốc hơi): ước tính khoảng 3 m 3 /ngày + Nước bổ sung cho phòng cháy chữa cháy: ước tính khoảng 4 m 3 /ngày
Lượng nước tưới cây theo QCVN 01:2021/BXD là 3 lít/m 2 /ngày, diện tích cây xanh khoảng 2.106,94 m 2 , số lần tưới 1 lần/ngày
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Lượng nước tưới đường theo QCVN 01:2019/BXD tối thiểu là 0,4 lít/m 2 /ngày, diện tích đường, sân bãi khoảng 2.812,78 m 2 , số lần tưới 1 lần/ngày
Mục đích sử dụng sử dụng nước của cơ sở được liệt kê ở bảng sau:
Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng nước tại Cơ sở
TT Mục đích dùng nước
Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Nước bổ sung cho quá trình làm nguội
Nước bổ sung cho phòng cháy chữa cháy
5 Nước cấp cho tưới đường - 1,1
Tổng lượng nước cấp sử dụng 15 16 18,9 - - - -
Tổng lượng nước thải phát sinh - - - 4 4 4,5 -
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Theo TCVN 2633:1995, trong trường hợp xảy ra sự cố cháy, lượng nước cần thiết để chữa cháy là 10 lít/s, đảm bảo lưu lượng này được duy trì liên tục trong suốt quá trình chữa cháy.
180 phút: Qcc = 10 lít/s * 60 phút * 60s = 36 m 3 Nhà máy có 01 bể nước phục vụ riêng cho PCCC với tổng dung tích là 60 m 3 đảm bảo cho nhu cầu PCCC
Tại nhà máy sử dụng suất ăn công nghiệp, không thực hiện nấu nướng tại nhà máy
Cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở
5.1 Hiện trạng của Cơ sở
Trong quá trình hoạt động, cơ sở đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt.
Hệ thống thoát nước tại Khu công nghiệp An Hạ được tách rời giữa nước mưa và nước thải Nước thải sinh hoạt, sau khi được xử lý qua bể tự hoại, sẽ được kết nối với cống thoát nước chung của khu công nghiệp Trong khi đó, nước mưa sẽ được thu gom riêng biệt và kết nối vào hệ thống thoát nước mưa của Khu công nghiệp An Hạ.
Theo Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, Công ty lắp đặt hệ thống xử lý bụi với quy trình: Bụi phát sinh → Chụp hút → Hệ thống đường ống thu gom → Thiết bị lọc túi vải → Ống khói Tuy nhiên, sau khi nghiên cứu các hệ thống xử lý bụi từ các cơ sở sản xuất tương tự, chủ cơ sở đã quyết định lắp đặt hệ thống xử lý bụi công suất 30.000 m³/giờ với công nghệ cải tiến: Bụi phát sinh → Chụp hút → Ống dẫn → Quạt hút → Bồn nước dập hấp thụ bụi → Quạt đẩy → Ống thải.
Nhà máy đã triển khai phân loại chất thải rắn tại nguồn, bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại Bên cạnh đó, nhà máy cũng đã tận dụng hiệu quả lượng chất thải công nghiệp thông thường để tái sử dụng trong quy trình sản xuất, góp phần giảm thiểu lượng chất thải thải ra môi trường.
* Hiện trạng công tác bảo vệ môi trường thực hiện tại Cơ sở
* Thu gom, thoát nước mưa:
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Dự án được thiết kế tách biệt hoàn toàn với hệ thống thu gom và thoát nước thải, và đã được xây dựng một cách hoàn chỉnh.
Nước mưa từ mái các khu vực như văn phòng, nhà xưởng, kho, nhà ăn và khu phụ trợ được thu gom qua ống nhựa PVC D90mm, dẫn xuống hệ thống thu gom bằng ống bê tông cốt thép D300mm, lắp đặt ngầm dưới đất quanh cơ sở Hệ thống này bao gồm 23 hố ga với kích thước mỗi hố 1.000mm x 1.000mm, tổng chiều dài 175m và độ dốc i = 0,3%, đảm bảo nước mưa chảy tự nhiên quanh nhà xưởng.
Nước mưa từ hệ thống thu gom nội bộ sẽ tự chảy và được kết nối với hệ thống thoát nước mưa chung của KCN An Hạ Điểm đấu nối nằm tại hố ga trên đường D1 với tọa độ X = 1.195.543 m và Y = 582.936 m, theo hệ tọa độ VN 2000, với kinh tuyến trục 105° 45’ và múi chiếu phù hợp.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa tại Cơ sở đã hoạt động hiệu quả, đảm bảo không xảy ra tình trạng ngập úng hay nước mưa chảy tràn vào khu vực nhà xưởng và văn phòng.
(Bản vẽ Tổng mặt bằng thoát nước mưa của Cơ sở được đính kèm tại Phụ lục)
* Thu gom, thoát và xử lý nước thải:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Hệ thống thu gom nước thải của Cơ sở được thể hiện như sau:
Nước thải đen từ nhà vệ sinh của công nhân viên trong nhà máy, bao gồm bồn cầu và âu tiểu, được thu gom qua hệ thống ống PVC D114mm dài khoảng 45m Hệ thống này dẫn nước thải xuống bể tự hoại ba ngăn, được xây dựng âm dưới khu vực nhà xưởng và văn phòng, nhằm thực hiện quá trình xử lý sơ bộ.
Nước thải xám từ hoạt động rửa tay và rửa mặt tại lavabo trong nhà vệ sinh của công nhân viên được thu gom qua hệ thống ống PVC D90mm, với chiều dài khoảng 27m, bao gồm cả khu vực nhà xưởng và văn phòng trong nhà máy.
Nước thải sinh hoạt đen và xám sau bể tự hoại được dẫn qua ống PVC D114mm, dài khoảng 170m, vào hố ga thu gom nước thải tập trung của KCN An Hạ Hố ga này nằm trên đường D1 với tọa độ X (m) = 1.195.594; Y (m) = 582.948, theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105° 45’, múi chiếu 3°.
❖ Công trình, biện pháp xử lý bụi và khí thải
* Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải:
- Nhà xưởng được xây dựng thông thoáng, cửa chính rộng;
- Các công đoạn sản xuất tại nhà máy có mức độ tự động hóa cao, lượng bụi, khí thải phát sinh là không lớn;
- Lắp đặt hệ thống điều hòa toàn khu vực văn phòng
- Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng và thu gom rác thải, tạp chất rơi vãi để hạn chế phát tán vào không khí
Để đảm bảo an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên, cần trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ như quần áo bảo hộ, khẩu trang, kính chống bụi, găng tay, giày bảo hộ và mũ bảo hộ cho nhân viên trong quá trình làm việc.
- Giám sát, nhắc nhở việc sử dụng dụng cụ bảo hộ trong quá trình làm việc phù hợp với từng khu vục sản xuất
Theo Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, Công ty lắp đặt hệ thống xử lý bụi (HTXL) với công nghệ xử lý gồm: bụi phát sinh → chụp hút → hệ thống đường ống thu gom → thiết bị lọc túi vải → ống khói Tuy nhiên, chủ cơ sở đã nghiên cứu và tham khảo các hệ thống xử lý bụi của các cơ sở sản xuất tương tự, nên đã quyết định lắp đặt HTXL bụi với công suất 30.000 m³/giờ, áp dụng công nghệ xử lý: bụi phát sinh → chụp hút → ống dẫn → quạt hút → bồn nước dập hấp thụ bụi → quạt đẩy → ống thải.
* Biện pháp khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện vận chuyển, đi lại:
- Công ty bố trí hợp lý thời gian xe ra vào khu vực
* Biện pháp khống chế ô nhiễm nhiệt:
- Nhà xưởng cao, bố trí hệ thống cửa đi ,quạt gió toàn bộ nhả xưởng sản xuất, đảm bảo môi trường làm việc thoải mái, dễ chịu
❖ Thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn và CTNH:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Hiện nay, chất thải rắn sinh hoạt được công nhân vệ sinh thu gom và phân loại thành ba nhóm: chất thải có khả năng tái sử dụng và tái chế (giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh), chất thải thực phẩm và nhóm chất thải còn lại Cơ sở đã bố trí các thùng chứa rác tại nhiều khu vực khác nhau để thuận tiện cho việc thu gom và xử lý.
- Khu vực văn phòng, nhà vệ sinh: Bố trí các thùng chứa rác dung tích 60 lít
- Khu vực nhà xưởng: Bố trí các thùng chứa rác dung tích 120 lít bên ngoài nhà xưởng
- Khuôn viên công ty: Bố trí thùng chứa rác dung tích 120 lít
- Khu vực lưu chứa rác thải sinh hoạt: Bố trí thùng chứa rác dung tích 660 lít
Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại dự án được thực hiện qua các bước: Rác từ các khu vực sẽ được phân loại, sau đó được đưa vào thùng chứa, tiếp theo là thu gom về khu vực tập trung và cuối cùng là bàn giao cho đơn vị thu gom, xử lý.
Khu chứa chất thải rắn sinh hoạt tại Cơ sở diện tích 6 m 2 , bố trí ngoài trơi, nền bê tông chống thấm
Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
Cơ sở tọa lạc tại Lô 6A và Lô 6B, khu H, đường D1, Khu công nghiệp An Hạ, xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh, với tổng diện tích sử dụng là 10.261,6 m² Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BA 305181, cấp ngày 29/4/2010, Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành sở hữu 7.488,2 m², và Giấy chứng nhận số BA 305863, cấp ngày 04/6/2010, công nhận thêm 2.773,4 m².
Vị trí của Cơ sở vẫn giữ nguyên theo Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012 do Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh cấp Do đó, tính phù hợp của Cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân vùng môi trường vẫn không thay đổi so với Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được xác nhận.
Vị trí tiếp giáp 4 góc của Công ty như sau:
+ Phía Đông: giáp đất trống của Khu công nghiệp An Hạ;
+ Phía Nam: giáp đất trống của Khu công nghiệp An Hạ;
+ Phía Bắc: giáp đất hạ tầng kỹ thuật của Khu công nghiệp
Cơ sở được thực hiện trên khu đất được xác định bởi mốc tọa độ như sau:
Bảng 2.1 Toạ độ ranh giới khu vực của Cơ sở
Toạ độ (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105º45’, múi chiếu 3 0 )
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Hình 2.1 Vị trí Cơ sở trên sơ đồ khu vực
Hình 2.2 Vị trí Cơ sở trên trên google map
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
❖ Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án:
Dựa trên việc phân tích tình hình hạ tầng hiện tại của Khu công nghiệp An Hạ và các chính sách ưu đãi nhằm thu hút đầu tư, có thể đưa ra những kết luận cụ thể về tiềm năng phát triển và cơ hội đầu tư tại khu vực này.
- Vị trí Dự án hoàn toàn phù hợp với loại hình sản xuất của Dự án;
- Khi Dự án hoạt động, có thể có những ảnh hưởng như sau:
+ Làm gia tăng nhu cầu cấp nước của hệ thống cấp nước KCN An Hạ
+ Làm tăng lượng nước thải về Nhà máy xử lý nước thải tập trung của KCN An Hạ + Làm gia tăng mật độ giao thông trong khu vực.
Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường
Khả năng chịu tải của môi trường được khảo sát và công bố bởi cơ quan nhà nước Hiện tại, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của Khu công nghiệp An Hạ, vì vậy báo cáo không đề cập đến phần này Nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý của dự án là hố ga kết nối với hệ thống thu gom xử lý nước thải tập trung của KCN An Hạ Do đó, báo cáo không đánh giá theo Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
1.1 Thu gom, thoát nước mưa
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa tại Dự án được thiết kế tách biệt với hệ thống thu gom và thoát nước thải, đảm bảo tính hoàn chỉnh và hiệu quả trong việc quản lý nước.
Nước mưa từ mái khu văn phòng, nhà xưởng, kho, nhà ăn và khu phụ trợ được thu gom qua ống nhựa PVC D90mm, dẫn xuống hệ thống thu gom nước mưa bằng ống bê tông cốt thép D300mm, lắp đặt ngầm xung quanh cơ sở Hệ thống này bao gồm 23 hố ga với kích thước mỗi hố 1.000mm x 1.000mm, tổng chiều dài 175m, và được thiết kế với độ dốc i = 0,3% để đảm bảo việc thu nước mưa theo chế độ tự chảy.
Nước mưa được thu gom từ hệ thống nội bộ và tự chảy vào hệ thống thoát nước chung của KCN An Hạ Điểm kết nối nằm tại hố ga trên đường D1, có tọa độ X = 1.195.543 m và Y = 582.936 m, theo hệ tọa độ VN 2000, với kinh tuyến trục 105° 45’ và múi chiếu tương ứng.
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa tại Cơ sở đã hoạt động hiệu quả, đảm bảo không xảy ra tình trạng ngập úng hay nước mưa tràn vào khu vực nhà xưởng và văn phòng.
(Bản vẽ Tổng mặt bằng thoát nước mưa của Cơ sở được đính kèm tại Phụ lục)
Hình 3.1 Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa tại Cơ sở
Ngoài ra, Chủ cơ sở cũng áp dụng một số biện pháp hỗ trợ để tránh làm nhiễm bẩn nước mưa như:
- Các hố ga nước mưa có song chắn rác
- Thu gom chất thải triệt để, không để rơi chất thải vào hệ thống thoát nước mưa
- Quét dọn sân đường thường xuyên, hạn chế đất cát theo nước mưa xuống mạng lưới thoát nước
- Nạo vét hệ thống thoát nước định kỳ
Nước mưa chảy tràn bề mặt
Nước mưa chảy từ mái
Hệ thống thoát nước mưa xung quanh nhà xưởng (Cống BTCT D300mm + Hố ga) Ống xối nhựa PVC D90mm
Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của KCN An
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
1.2 Thu gom, thoát nước thải
Hình 3.2 Sơ đồ thu gom, thoát nước thải tại Cơ sở 1.2.1 Công trình thu gom nước thải
Hệ thống thu gom, thoát nước thải tại Dự án đã được tách riêng biệt với hệ thống thu gom, thoát nước mưa
Nước thải đen từ nhà vệ sinh của công nhân viên trong nhà máy, bao gồm bồn cầu và âu tiểu, được thu gom qua hệ thống ống PVC D114mm dài khoảng 45m Hệ thống này dẫn nước thải xuống bể tự hoại 03 ngăn, được xây dựng âm dưới khu vực nhà xưởng và văn phòng để thực hiện xử lý sơ bộ.
Nước thải xám từ việc rửa tay và rửa mặt tại lavabo trong nhà vệ sinh của công nhân viên trong nhà máy được thu gom qua hệ thống ống PVC D90mm, với chiều dài khoảng 27m.
Nước thải sinh hoạt đen từ bể tự hoại và nước thải xám được dẫn qua ống PVC D114mm dài khoảng 170m, tập trung vào hố ga thu gom nước thải của KCN An Hạ Hố ga này nằm trên đường D1 với tọa độ X (m) = 1.195.594; Y (m) = 582.948 theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105° 45’, múi chiếu 3°.
1.2.2 Công trình thoát nước thải và điểm xả nước thải
Nước thải đen sinh hoạt từ bể tự hoại và nước thải xám sinh hoạt được dẫn qua ống PVC D114mm, dài khoảng 170m, vào hố ga thu gom nước thải tập trung của KCN An Hạ Hố ga này nằm trên đường D1 với tọa độ X (m) = 1.195.594; Y (m) = 582.948, theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 105°45’, múi chiếu 3°.
Sau khi cơ sở vận hành ổn định, nước thải sinh hoạt từ các hoạt động sinh hoạt của nhân viên, lưu lượng tối đa 4,5 m 3 /ngày
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Nước thải chứa nhiều thành phần độc hại, bao gồm cặn bã, chất lơ lửng (TSS), hợp chất hữu cơ (BOD/COD), chất dinh dưỡng như nitơ và photpho (N,P), cùng với vi khuẩn gây bệnh.
Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành đã lắp đặt 2 bể tự hoại 3 ngăn có tổng thể tích 33,6 m³, được đặt âm dưới nhà vệ sinh của nhà xưởng và văn phòng Thông tin kỹ thuật chi tiết về bể tự hoại 3 ngăn sẽ được cung cấp thêm.
+ Vật liệu: BTCT, xây gạch, chống thấm, nắp bê tông cốt thép
+ Vị trí: Được xây dựng âm dưới đất tại các khu vực nhà vệ sinh
Bảng 3.1 Tổng hợp thông số kỹ thuật các bể tự hoại tại Cơ sở
STT Khu vực Số lượng
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
* Đánh giá khả năng đáp ứng của bể tự hoại:
Tính toán bể tự hoại (Nguồn: Trần Đức Hạ (2006) – Xử Lý Nước Thải Đô Thị Nhà Xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật)
Trong đó: Q: lưu lượng trung bình ngày đêm, Q = 4,5 m 3 /ngày đêm
95) x 40 x 180 / ((100 – 90) x 1000) = 1,5 m 3 Tổng thể tích bể tự hoại (W), m 3
Tiêu chuẩn cặn lắng trong bể tự hoại được xác định là 0,5 - 0,8L/người/ngày, trong đó chọn a = 0,5L/người/ngày Hệ số giảm thể tích bể do bùn cặn nén là 0,7, và hệ số giữ lại bùn cặn đã lên men sau mỗi lần hút là 1,2 Độ ẩm của bùn cặn khi mới bắt đầu lắng trong bể là 95%, trong khi độ ẩm của bùn cặn sau khi nén giảm xuống còn 90%.
T 1 - Thời gian nước lưu lại trong bể tự hoại, T 1 = 1 ngày
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
T 2 - Thời gian giữa hai lần hút bùn cặn lên men thường lấy từ 90 – 180 ngày, chọn T 2 = 180 ngày (6 tháng)
N – Số người bể tự hoại phục vụ (40 người)
Cơ sở đã lắp đặt 2 bể tự hoại bằng bê tông cốt thép với tổng dung tích khoảng 33,6 m³, trong đó dung tích mỗi bể đạt hơn 12,1 m³, đáp ứng đủ nhu cầu xử lý nước thải sinh hoạt sau khi đi vào vận hành ổn định.
(Vị trí bể tự hoại thể hiện trên bản vẽ Mặt bằng tổng thể thoát nước thải của Cơ sở được đính kèm tại Phụ lục)
Mô hình bể tự hoại 3 ngăn được thể hiện trong hình dưới:
Hình 3.3 Mô hình bể tự hoại ba ngăn
Bể tự hoại 3 ngăn là bể hình chữ nhật được xây dựng bằng bê tông cốt thép và đậy bằng tấm đan Bể hoạt động dựa trên nguyên tắc lắng cặn và phân hủy kỵ khí, với cặn lắng được giữ lại trong bể từ 6 - 8 tháng Dưới tác động của vi sinh vật, các chất hữu cơ trong cặn sẽ được phân giải, tạo thành khí và các chất vô cơ hòa tan Hiệu quả xử lý của bể đạt 65 - 70% đối với chất lơ lửng và 60 - 65% đối với BOD5.
Ngăn đầu tiên của bể tự hoại có nhiệm vụ tách cặn khỏi nước thải, giúp cặn lắng xuống đáy bể Sau khoảng 6 tháng sử dụng, cặn này sẽ bị phân hủy yếm khí và cần được hút ra theo hợp đồng với đơn vị chuyên môn để xử lý.
Nước thải và cặn lơ lửng được chuyển sang ngăn thứ hai, nơi cặn tiếp tục lắng xuống đáy Tại đây, vi sinh yếm khí hoạt động để phân hủy và làm sạch các chất hữu cơ trong nước Sau đó, nước được dẫn sang ngăn thứ ba, tiếp tục qua hai ngăn lắng và lọc trước khi chảy vào hố ga đấu nối nước thải tập trung của khu công nghiệp.
Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải
a) Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm, phương tiện giao thông của công nhân viên
Hiện tại, Chủ cơ sở thực hiện các biện pháp sau để giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh:
Để hạn chế tối đa bụi phát tán từ mặt đất, cần bê tông hóa toàn bộ đường giao thông và khuôn viên nhà máy, đồng thời thực hiện việc quét dọn vệ sinh thường xuyên tại khu vực tập kết nguyên liệu và kho.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình vận chuyển hàng hóa, cần xây dựng chế độ chạy và bốc dỡ hàng hợp lý cho xe Khi xe vào khu vực cơ sở, tốc độ chạy phải được giảm xuống mức cho phép, và trong suốt thời gian bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm, không được nổ máy.
- Trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, găng tay cho công nhân bốc xếp hàng hoá
Trồng cây xanh trong các khu vực nhà máy, trên các tuyến đường nội bộ và khu bãi nhận nguyên liệu không chỉ giúp điều hòa vi khí hậu mà còn kiểm soát bụi hiệu quả Cây xanh tạo thành hành lang cách ly hiệu quả giữa khu sản xuất và các khu vực xung quanh, hạn chế sự phát tán chất ô nhiễm ra xa, bảo vệ môi trường xung quanh.
- Vệ sinh quét dọn thường xuyên khuôn viên nhà máy để thu gom bụi
Các phương tiện giao thông cần được bảo trì định kỳ và thay thế khi không còn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật Ngoài ra, việc sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp là rất quan trọng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Xây dựng nhà xưởng cao ráo, thông thoáng
Công nhân làm việc trực tiếp với hóa chất cần được trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động, bao gồm găng tay, nút bịt tai, kính bảo hộ, khẩu trang than hoạt tính và quần áo bảo hộ để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
- Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động trong quá trình sản xuất
Công ty áp dụng công nghệ tiên tiến với hệ thống máy móc và thiết bị hiện đại Chúng tôi thực hiện bảo trì định kỳ và sửa chữa kịp thời, bao gồm thay dầu bôi trơn, khắc phục các mối hở và thay thế các thiết bị hư hỏng để đảm bảo hiệu suất hoạt động tối ưu.
Hiện tại, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông vào Cơ sở đã chứng tỏ hiệu quả rõ rệt Do đó, trong thời gian tới, Chủ cơ sở sẽ tiếp tục thực hiện những biện pháp này để duy trì môi trường sạch sẽ Bên cạnh đó, cần triển khai các biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ các công đoạn sản xuất để nâng cao chất lượng không khí.
Hiện tại, Chủ cơ sở thực hiện các biện pháp sau để giảm thiểu bụi, khí thải phát sinh:
- Nhà xưởng được xây dựng thông thoáng, cửa chính rộng;
- Các công đoạn sản xuất tại nhà máy có mức độ tự động hóa cao, lượng bụi, khí thải phát sinh là không lớn;
Để đảm bảo an toàn cho cán bộ công nhân viên (CBCNV), cần trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động, bao gồm quần áo bảo hộ, khẩu trang, kính chống bụi, găng tay, giày và mũ bảo hộ cho nhân viên trong quá trình làm việc.
- Giám sát, nhắc nhở việc sử dụng dụng cụ bảo hộ trong quá trình làm việc phù hợp với từng khu vục sản xuất
Theo Đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, Công ty sẽ lắp đặt một hệ thống xử lý bụi (HTXL) với quy trình công nghệ gồm: bụi phát sinh được chụp hút, sau đó được dẫn qua hệ thống đường ống thu gom, tiếp theo là thiết bị lọc túi vải, và cuối cùng là ống khói.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Chủ cơ sở đã tiến hành nghiên cứu và tham khảo các hệ thống xử lý bụi từ các cơ sở sản xuất tương tự, dẫn đến việc lắp đặt một hệ thống xử lý bụi có công suất 30.000 m³/giờ.
Hình 3.4 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý bụi
Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Trong quá trình nhập liệu, bụi phát sinh và được thu gom thông qua hệ thống thu gom khí lẫn bụi, bao gồm chụp hút, ống dẫn và quạt hút công suất 40 HP, cung cấp động lực cho toàn bộ dòng khí thu gom bụi.
Dòng khí thu gom bụi được thổi vào bồn nước để dập và hấp thụ bụi Tại đây, khí lẫn bụi được đẩy xuống bề mặt nước, nơi bụi được giữ lại Hệ thống phun nước hoạt động liên tục để hấp thụ bụi dư thừa Sau khi bụi được tách ra và hấp thụ vào nước trong bồn xử lý, phần khí sạch sẽ được quạt đẩy ra môi trường qua ống xả thải cao 7m so với mặt đất.
Bồn nước dập cần được nạo vét và thu gom cặn bụi định kỳ, sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định Nước trong bồn sẽ được bơm tuần hoàn, với phần hao hụt do bay hơi được bù đắp hàng ngày Tùy vào tình hình hoạt động của nhà máy, nước sẽ được thay mới định kỳ từ 03 đến 06 tháng.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Thông số kỹ thuật các hạng mục của HTXL bụi được trình bày trong Bảng sau:
Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật các hạng mục của HTXL bụi
STT Hạng mục Thông số kỹ thuật ĐVT Số lượng
2 Hệ thống ống thu gom
- Lưu lượng thiết kế của quạt: 40.000 m 3 /giờ
- Lưu lượng hoạt động thực tế sau khi khấu trừ lưu lượng do tổn thất áp lực trên đường ống: 30.000 m 3 /giờ
4 Bồn nước dập hấp thụ bụi
- Vật liệu: Bê tông – tường gạch
- Bơm nước: công suất 1HP, số lượng 1 bơm
7 Ống thải - Kích thước: Dài 7m, D400mm;
Hệ thống điện điều khiển + Tủ điện Điều khiển dạng ON – AUTO – OFF Công tắc, đèn báo, CB, Contactor, Relay,…
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Biện pháp giảm thiểu mùi phát sinh từ các hố ga và cống trong hệ thống thoát nước, cũng như từ khu vực lưu trữ chất thải rắn hữu cơ, là rất cần thiết để cải thiện chất lượng môi trường Việc áp dụng các giải pháp hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm mùi hôi, tạo ra không gian sống trong lành hơn cho cộng đồng.
Trong quá trình sản xuất, mùi hôi từ hố ga, cống thoát nước và khu vực lưu trữ chất thải rắn hữu cơ là điều không thể tránh khỏi.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường
Tất cả chất thải rắn sẽ được thu gom, phân loại, lưu giữ và xử lý triệt để theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, nhằm đảm bảo tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Chất thải rắn sẽ được phân loại tại nguồn dựa trên tính chất của chúng, bao gồm chất thải không nguy hại và nguy hại Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm chất thải sẽ được triển khai một cách hiệu quả.
Hình 3.6 Sơ đồ quản lý chất thải rắn tại Dự án
- Đối với rác thải sinh hoạt:
Theo Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023, khối lượng rác thải sinh hoạt tại Cơ sở đạt 1,865 kg/năm, tương đương khoảng 6,21 kg/ngày.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, sản xuất dây nylon 30 tấn/năm và kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm Theo Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia năm 2019, trong chuyên đề về quản lý rác thải sinh hoạt, chỉ số phát sinh chất thải của người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh được ước tính cụ thể.
Tại Cơ sở ở Chí Minh, lượng chất thải phát sinh ước tính là 1,05 kg/người/ngày Với 40 cán bộ công nhân viên, tổng khối lượng chất thải khi Cơ sở hoạt động ổn định đạt khoảng 42 kg/ngày, tương đương 12,6 tấn/năm.
Bảng 3.3 Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở
Tỉ lệ theo khối lượng (*)
Số lượng ước tính (tấn/năm)
Tổ chức, cá nhận tiếp nhận CTRSH
Công ty TNHH Dịch vụ Vệ sinh Môi trường Đại Thành
2 Ny-lon, nhựa, cao su 8,78 1,11
(* Nguồn: Báo cáo các trạm quan trắc môi trường và phân tích môi trường quốc gia,
Hiện nay, chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày được công nhân vệ sinh thu gom và phân loại thành ba nhóm chính: chất thải có khả năng tái sử dụng và tái chế (bao gồm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh), chất thải thực phẩm và nhóm chất thải còn lại Cơ sở đã bố trí các thùng chứa rác tại nhiều khu vực khác nhau để thuận tiện cho việc thu gom và phân loại.
- Khu vực văn phòng, nhà vệ sinh: Bố trí các thùng chứa rác dung tích 60 lít
- Khu vực nhà xưởng: Bố trí các thùng chứa rác dung tích 120 lít bên ngoài nhà xưởng
- Khuôn viên công ty: Bố trí thùng chứa rác dung tích 120 lít
- Khu vực lưu chứa rác thải sinh hoạt: Bố trí thùng chứa rác dung tích 660 lít
Phương án thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại dự án bao gồm các bước sau: Rác từ các khu vực được phân loại, sau đó được đưa vào thùng chứa, tiếp theo là thu gom về khu vực tập trung và cuối cùng là bàn giao cho đơn vị thu gom, xử lý.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Khu chứa chất thải rắn sinh hoạt tại Cơ sở diện tích 6 m 2 , bố trí ngoài trơi, nền bê tông chống thấm
Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành vừa ký hợp đồng với Công ty TNHH Dịch vụ Vệ sinh Môi trường Đại Thành, đơn vị chuyên thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định hiện hành.
Hợp đồng dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt số 70/HĐDT-2024, ký ngày 01/10/2024, giữa Công ty TNHH Dịch vụ Vệ sinh Môi trường Đại Thành và Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành đã được đính kèm trong Phụ lục.
Rác thải sinh hoạt được thu gom định kỳ và lưu trữ trong các thùng rác nhựa kín, giúp ngăn chặn sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ, từ đó giảm thiểu ô nhiễm môi trường do mùi hôi và nước rỉ rác Do rác thải được đựng trong bao bì chuyên dụng trong thùng rác, Nhà máy không tiến hành vệ sinh thùng rác, vì vậy không phát sinh nước thải từ hoạt động này.
Ngoài ra, để hạn chế tác động do chất thải sinh hoạt, Chủ cơ sở áp dụng các biện pháp sau:
- Lập nội quy về trật tự, vệ sinh để công nhân có ý thức giữ gìn vệ sinh Giữ vệ sinh chung trên Nhà máy
Công ty hàng ngày cử nhân viên quét dọn nhà xưởng, sân bãi và đường nội bộ để thu gom rác thải, đảm bảo khu vực sản xuất và không gian xung quanh luôn sạch sẽ và thoáng mát.
* Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Theo Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2023, khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường tại cơ sở chủ yếu là pallet hỏng, ước tính khoảng 245 kg/năm Khi cơ sở hoạt động ổn định, lượng chất thải rắn này sẽ tăng lên, chủ yếu bao gồm giấy, bao bì giấy carton thải bỏ và pallet hỏng, đạt khoảng 660 kg/năm.
Bảng 3.4 Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh tại Cơ sở
STT Tên chất thải Trạng thái tồn tại
1 Giấy và bao bì giấy carton thải bỏ Rắn 60
Chất thải rắn công nghiệp thường được phân loại và lưu trữ tạm thời bởi công nhân tại khu vực có diện tích 12m² trong nhà xưởng, được che chắn để bảo vệ khỏi nắng mưa, trước khi được chuyển giao cho đơn vị thu mua phế liệu.
Ngoài ra, Chủ đầu tư đã đang và sẽ thực hiện các biện pháp sau:
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
− Lập nội quy về trật tự, vệ sinh nhà máy để công nhân có ý thức giữ gìn vệ sinh
Công ty hàng ngày bố trí nhân viên dọn dẹp nhà xưởng, sân bãi và đường nội bộ để thu gom rác thải, đảm bảo khu vực sản xuất và không gian xung quanh luôn sạch sẽ và thoáng mát.
Những biện pháp hiện tại đã chứng minh hiệu quả rõ rệt trong việc giảm ô nhiễm từ chất thải rắn công nghiệp Vì vậy, trong thời gian tới, các chủ cơ sở sẽ tiếp tục áp dụng những biện pháp này để duy trì kết quả tích cực.
Tại Nhà máy, toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn thông thường được kiểm soát và quản lý theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Bảo vệ môi trường Chủ cơ sở có trách nhiệm lưu giữ, nộp chứng từ và lập báo cáo quản lý chất thải rắn gửi đến Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp TP Hồ Chí Minh cùng Sở Tài nguyên và Môi trường TP HCM, định kỳ tích hợp trong Báo cáo Công tác bảo vệ môi trường.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)’
Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (CTNH) tại cơ sở chủ yếu phát sinh từ quy trình bảo trì và bảo dưỡng máy móc, thiết bị trong hoạt động của nhà máy Khối lượng CTNH phát sinh được liệt kê chi tiết trong bảng dưới đây.
Bảng 3.5 Thống kê chất thải nguy hại phát sinh tại Cơ sở
STT Tên chất thải Trạng thái
Theo Chứng từ thu gom CTNH năm 2023
Theo Chứng từ thu gom CTNH năm 2024 Ước tính Cơ sở khi vận hành ổn định
Chất hấp thụ và vật liệu lọc, bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa được đề cập trong các mã khác, cũng như giẻ lau và vải bảo vệ, đều là những sản phẩm thải nhiễm các thành phần nguy hại.
2 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh hoạt tính thải Rắn 7 4 7 16 01 06
3 Các loại dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác Lỏng 30 20 36 17 02 04
4 Ắc quy chì thải Rắn - - 3 19 06 01
Bao bì kim loại cứng (đã chứa chất khi thải ra là
CTNH, hoặc chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoặc có lớp lót rắn nguy hại như amiang) thải
Hoá chất vô cơ thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại (trừ các loại nêu tại nhóm mã 02, 13, 14 và
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
+ (*): Mã CTNH được quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
+ Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được xác nhận không đề cập cụ thể khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Cơ sở
Tất cả chất thải nguy hại (CTNH) được thu gom và phân loại vào các thùng chứa riêng biệt có dung tích 25 lít, có nắp đậy và được dán nhãn rõ ràng, được đặt tại khu vực chứa CTNH.
Kho chứa chất thải nguy hại tại cơ sở có diện tích 12 m², được bố trí riêng biệt trong nhà xưởng và trang bị đầy đủ biển báo cũng như thiết bị lưu chứa theo quy định Mỗi thùng chứa rác thải đều ghi rõ chủng loại và mã chất thải nguy hại Các thùng chứa được đặt cách xa khu vực sản xuất, đảm bảo không gian thoáng mát và vị trí an toàn.
Kho được gắn biển báo kho chứa CTNH, có rãnh thu gom nước rỉ trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi chất thải lỏng nguy hại
Chất thải nguy hại phải được quản lý theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Đồng thời, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cũng ban hành ngày 10/01/2022, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật này, đảm bảo việc quản lý chất thải nguy hại được thực hiện đúng quy định.
Nhà chứa CTNH của nhà máy được thiết kế và vận hành theo đúng quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành ngày 10/01/2022, nhằm thực hiện các điều khoản chi tiết của Luật Bảo vệ môi trường.
Để đảm bảo an toàn cho khu vực lưu giữ chất thải nguy hại, cần thiết lập cao độ nền hợp lý nhằm ngăn ngừa tình trạng ngập lụt Đồng thời, thiết kế mặt sàn trong khu vực này cũng phải được thực hiện một cách cẩn thận để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
Sàn phải đảm bảo kín khít, không có rạn nứt, được làm từ vật liệu chống thấm và chịu ăn mòn, không phản ứng hóa học với chất thải nguy hại Độ bền của sàn cần đủ để chịu tải trọng tối đa của chất thải nguy hại theo tính toán Tường và vách ngăn cần được xây dựng bằng vật liệu không cháy để đảm bảo an toàn.
Mái che được thiết kế để bảo vệ toàn bộ khu vực lưu giữ chất thải nguy hại khỏi n
Các ô chứa chất thải nguy hại được phân chia theo từng loại hoặc nhóm chất thải có tính chất tương đồng, nhằm cách ly chúng khỏi các loại chất thải khác có khả năng phản ứng hóa học Việc này được thực hiện bằng cách sử dụng vách ngăn không cháy, có chiều cao lớn hơn chiều cao xếp chất thải nguy hại.
Tại khu vực nhà lưu trữ chất thải nguy hại (CTNH), đã được trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy cùng với các vật liệu hấp thụ như cát và giẻ lau Những thiết bị này sẽ được sử dụng kịp thời trong trường hợp xảy ra rò rỉ, rơi vãi hoặc đổ tràn chất thải lỏng, đảm bảo an toàn cho môi trường và con người.
Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại (CTNH) được thiết kế riêng biệt và trang bị biển báo cùng thiết bị lưu chứa phù hợp theo quy định hiện hành Mỗi thùng chứa rác thải đều được ghi rõ chủng loại để đảm bảo an toàn và dễ dàng nhận diện.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO3 với công suất 4.000 tấn/năm, dây nylon 30 tấn/năm và kinh doanh hóa chất 2.000 tấn/năm, đảm bảo quản lý chất thải nguy hại hiệu quả Các thùng chứa chất thải được bố trí xa khu vực sản xuất, trong không gian thoáng mát và an toàn, nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Kho được gắn biển báo kho chứa CTNH, có rãnh thu gom trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi chất thải lỏng nguy hại
Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành đã chính thức ký hợp đồng với Công ty TNHH Một Thành Viên Môi trường Đô thị TP HCM, đơn vị chuyên trách thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định hiện hành.
Hợp đồng kinh tế số 4083/HĐ.MTĐT-NH/24.4.VX, ký ngày 14/11/2024, quy định việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại giữa Công ty TNHH Một Thành Viên Môi trường Đô thị TP HCM và Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, được đính kèm tại Phụ lục.
Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung
Nguồn phát sinh tiếng ồn và độ rung tại cơ sở chủ yếu từ phương tiện giao thông ra vào, như xe chở nguyên vật liệu và sản phẩm, cũng như hoạt động máy móc phục vụ sản xuất Để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, Chủ cơ sở đã thực hiện các biện pháp theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được xác nhận.
- Đối với tiếng ồn do phương tiện giao thông:
+ Xe ra vào yêu cầu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi
+ Thường xuyên kiểm tra phương tiện vận chuyển trước khi vào nhà máy, đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt
+ Ngoài các xe chuyên chở nguyên vật liệu, sản phẩm và thu gom chất thải, các loại phương tiện khác đều phải gửi ngoài bãi xe
+ Dừng, đậu chờ được yêu cầu tắt máy
- Đối với tiếng ồn, rung động do hoạt động máy móc:
Khi lựa chọn thiết bị, hãy ưu tiên các sản phẩm từ nhà sản xuất uy tín với máy móc có độ ồn thấp Đảm bảo rằng máy móc được lắp đặt chắc chắn, sử dụng đệm cao su chống rung để giảm thiểu tiếng ồn Đối với các thiết bị phát ra tiếng ồn cao, nên lắp đặt ở những vị trí ít người qua lại hoặc khu vực tách biệt để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
+ Trang bị chụp tai chống ồn cho công nhân làm việc ở những vị trí có độ ồn cao, luân chuyển thời gian nghỉ ngơi hợp lý
+ Thiết kế nhà xưởng cao thông thoáng, tạo môi trường làm việc rộng rãi
Những biện pháp hiện tại đã chứng minh hiệu quả rõ rệt trong việc giảm thiểu tiếng ồn và độ rung tại Cơ sở Do đó, Chủ cơ sở sẽ tiếp tục áp dụng các biện pháp này trong thời gian tới.
Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
6.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ
❖ Phòng ngừa sự cố cháy nổ:
- Tất cả các phương tiện PCCC cho nhà máy đảm bảo đạt Tiêu chuẩn TCVN 3890:2009
- Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị hợp lý, gọn và có khoảng cách an toàn cho công nhân;
Khu vực lưu trữ nguyên liệu được thiết kế riêng biệt, tách xa khu sản xuất và các nguồn gây cháy nổ như điện Tại đây, có các biển báo cấm tia lửa điện và cấm hút thuốc nhằm đảm bảo an toàn.
- Trang bị hệ thống chống sét cho toàn bộ các khu vực trong nhà máy để tránh hiện tượng sét đánh gây ra cháy nổ
- Các máy móc, thiết bị có bảng hướng dẫn kèm theo và được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật
Để đảm bảo hiệu suất hoạt động của máy móc, cần phát hiện và sửa chữa kịp thời các thiết bị có nguy cơ hỏng hóc Việc thực hiện kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ sẽ giúp duy trì tình trạng tốt nhất cho các thiết bị, từ đó giảm thiểu rủi ro và chi phí sửa chữa.
Để đảm bảo an toàn cháy nổ, cần thiết lập hệ thống báo cháy và trang bị các thiết bị chữa cháy hiệu quả như bình CO2, cát và bột dập lửa Những thiết bị này nên được đặt ở vị trí thuận tiện để dễ dàng sử dụng và cần thường xuyên kiểm tra để đảm bảo chúng hoạt động tốt.
Khi lắp đặt hệ thống điện, cần tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật cho thiết bị tiêu thụ điện Việc lắp đặt aptomat tự ngắt cho hệ thống điện trong nhà xưởng và kho hàng, cũng như cho các thiết bị tiêu thụ điện công suất lớn, là rất quan trọng Ngoài ra, không nên bố trí vật tư hàng hóa dễ cháy gần dây dẫn, bóng đèn, ổ cắm và cầu dao để đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.
- Huấn luyện cho toàn thể cán bộ công nhân viên các biện pháp PCCC
Để nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC), cần thành lập đội PCCC cơ sở với đủ lực lượng nhằm duy trì và tăng cường hoạt động thường trực, cũng như thực hiện tuần tra phát hiện cháy nổ Đồng thời, thường xuyên tổ chức các buổi tuyên truyền và huấn luyện nghiệp vụ PCCC, cung cấp hướng dẫn thoát nạn và cứu người cho đội ngũ này.
- Thực hiện các buổi diễn tập thực tế PCCC định kỳ cho lao động làm việc
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Đảm bảo rằng hệ thống bể chứa nước PCCC luôn đầy đủ nước và các hệ thống bơm chữa cháy luôn sẵn sàng hoạt động là rất quan trọng Cần trang bị thêm các bơm dự phòng để phòng ngừa sự cố hư hỏng bất ngờ của bơm chính.
❖ Ứng phó sự cố cháy nổ:
Khi xảy ra cháy nổ, việc tổ chức chữa cháy kịp thời là rất quan trọng, cần phát huy phương châm 4 tại chỗ: chỉ huy, lực lượng, phương tiện và vật tư tại chỗ Đồng thời, nhanh chóng báo cháy cho lực lượng Cảnh sát PCCC qua số 114 để triển khai các biện pháp chữa cháy hiệu quả, nhằm giảm thiểu thiệt hại do cháy gây ra.
Một số phương án cụ thể để ứng phó sự cố cháy nổ như sau:
- Bấm chuông báo cháy khi phát hiện có cháy nổ, nếu sự cố cháy nổ lớn phải gọi điện báo ngay Cảnh sát PCCC
- Thực hiện sơ tán công nhân viên nếu đám cháy phát sinh lớn và ngoài tầm kiểm soát
- Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ như sử dụng bình chữa cháy chuyên dụng, sử dụng vòi nước chữa cháy để dập tắt đám cháy
- Nếu đám cháy không kiểm soát được phải sơ tán toàn bộ lao động kể cả những người có chuyên môn và được đào tạo về PCCC
- Trang bị đầy đủ các biển báo, các hướng dẫn khi xảy ra sự cố cháy nổ
- Trang bị một số mặt nạ phòng độc để phòng ngừa khi có sự cố gây nguy hiểm đến tính mạng người lao động
- Tuyệt đối không được vào đám cháy nếu đám cháy lan nhanh và cường độ cháy lớn
Những biện pháp hiện tại đã chứng minh hiệu quả rõ rệt trong việc phòng ngừa cháy nổ Vì vậy, trong thời gian tới, Chủ cơ sở cần tiếp tục duy trì và thực hiện các biện pháp này để đảm bảo an toàn.
6.2 Các biện pháp giảm thiểu tai nạn lao động
Những người trong độ tuổi lao động theo quy định của nhà nước, sau khi hoàn thành khám sức khỏe tại cơ quan y tế, mới đủ điều kiện để bắt đầu làm việc.
- Huấn luyện cho công nhân về vệ sinh an toàn lao động và hướng dẫn bảo hộ lao động trước khi nhận công tác
- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân gồm mũ, quần áo, ủng, bao tay, khẩu trang, nút bịt tai
Để đảm bảo an toàn cho công nhân viên, cần bố trí chỗ nghỉ ngơi và khu vực sơ cấp cứu cho những người không đủ sức khỏe làm việc hoặc bị tai nạn lao động Ngoài ra, việc thiết lập trạm Y tế để chăm sóc sức khỏe, sơ cứu và điều trị cho người lao động là rất quan trọng.
Theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT, việc tổ chức lực lượng sơ cấp cứu là cần thiết nhằm đảm bảo quản lý vệ sinh lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động Các doanh nghiệp cần xây dựng đội ngũ sơ cấp cứu đủ điều kiện và thường xuyên tổ chức tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó trong các tình huống khẩn cấp Việc tuân thủ quy định này không chỉ giúp bảo vệ an toàn cho người lao động mà còn góp phần nâng cao hiệu quả công việc và giảm thiểu rủi ro trong môi trường làm việc.
- Tổ chức khám bệnh định kỳ cho công nhân viên 1 lần/năm
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì bảo dưỡng máy để tránh những tai nạn xảy ra do máy móc hư hỏng
* An toàn khi vận hành xe nâng:
- Người điều khiển xe nâng hàng phải được đào tạo qua trường lớp được cấp chứng chỉ nghề hoặc bằng nghề
- Được cơ quan tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn và cấp thẻ an toàn
Xe nâng hàng cần được trang bị đầy đủ tín hiệu như còi và đèn, cùng với các thiết bị an toàn như phanh xe và phanh tay Ngoài ra, việc duy trì sổ theo dõi sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà chế tạo là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động của xe.
- Thường xuyên kiểm tra cơ cấu hoạt động phanh, nâng, hạ, càng dỡ hàng… phải đảm bảo an toàn mới cho xe hoạt động
- Không vận hành xe nâng khi thao tác vận chuyển hàng hóa vượt tầm cho phép
- Không nâng, di chuyển quá tải trọng cho phép của xe
- Khi đặt hàng vào càng nâng phải chú ý trọng tâm của hàng trên càng xe nâng hàng, không nhô ra khỏi càng bằng 1/3 càng
- Hàng đưa vào càng nâng phải cân đối, đều nhau về hai bên đồng thời ngã giá đỡ ra phía sau
- Không đưa càng nâng vào mã hàng không có khe hở cần thiết
- Hàng nằm trên càng nâng phải cao hơn mặt đất 0,5m, không chạy hoặc quay xe khi đưa hàng lên cao
- Khi di chuyển lên dốc xe nâng phải chạy tới, khi xuống dốc xe nâng phải chạy lùi
- Giới hạn tốc độ của xe nâng Tốc độ xe nâng trong kho = 6km/h, khi vào vòng rẽ 3km/h
- Không được dùng hai xe nâng phối hợp để nâng một mã hàng
- Xây dựng lối đi riêng cho người đi bộ và xe nâng
- Hạn chế người vào khu vực nơi mà các xe nâng đang hoạt động
- Một người đi bộ cần cho người lái xe biết đang có người đi bộ trong khu vực
- Giữ một khoảng cách an toàn từ xe nâng
- Đảm bảo khu vực kho đủ ánh sáng và không có vật cản
- Thận trọng khi thao tác ở các góc tối, lối ra vào, và lối đi hẹp Âm thanh còi xe nâng tại nút giao thông
- Tránh lái xe nâng hàng gần khu vực giao thông cho người đi bộ
- Chỉ người có chuyên môn mới được thay thế, sửa chữa các thiết bị điện
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Nhân viên làm việc với hệ thống điện cần có kiến thức vững về kỹ thuật điện, hiểu rõ các thiết bị và sơ đồ liên quan để nhận diện các nguy cơ tiềm ẩn Họ cũng phải nắm vững các quy định về an toàn điện và có khả năng thực hiện các biện pháp cấp cứu cho người bị điện giật.
- Che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy hiểm khi tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện
- Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện cũng như thắp sáng theo đúng quy chuẩn
- Tổ chức kiểm tra vận hành theo đúng các quy tắc an toàn
- Phải thường xuyên kiểm tra dự phòng cách điện của các thiết bị cũng như của hệ thống điện
- Kiểm tra thường xuyên nhằm phát hiện những hư hỏng của hệ thống điện để kịp thời sửa chữa
- Trong tất cả các thiết bị đóng mở điện như cầu dao, công tắc, biến trở phải che kín những bộ phận dẫn điện
- Khi đóng mở cầu dao ở bảng phân phối điện phải đi ủng cách điện
- Xử lý tai nạn điện giật:
Để cứu nạn nhân bị điện giật, trước tiên hãy ngắt điện Nếu không thể, hãy cách ly nạn nhân khỏi dòng điện bằng cách sử dụng các vật dài, sạch, khô và không dẫn điện như thanh gỗ, mẩu cao su dài hoặc vải Khi thực hiện, nhớ đứng trên các vật liệu khô và không dẫn điện như gỗ để đảm bảo an toàn.
+ Không sờ vào nạn nhân khi dòng điện chưa bị cắt
Nếu phát hiện nạn nhân ngừng thở, hãy tiến hành hô hấp nhân tạo ngay lập tức và gọi cấp cứu cùng bác sĩ Tiếp tục thực hiện hô hấp nhân tạo cho đến khi có sự xuất hiện của bác sĩ hoặc xe cấp cứu.
Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Theo Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012 của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Cơ sở đã có một số thay đổi đáng kể.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Bảng 3.6 Thay đổi so với hồ sơ môi trường đã được phê duyệt
Các hạng mục công trình Đặc điểm
Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
Theo Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012, Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho các cơ sở có quy trình sản xuất và kinh doanh cụ thể.
(i) Quy trình công nghệ sản xuất hạt nhựa CaCO3;
(ii) Quy trình công nghệ sản xuất dây nylon;
(iii) Quy trình nấu tách nhựa ra khỏi tấm lưới;
(iv) Quy trình nhập hóa chất về lưu tại nhà máy và kinh doanh
Quy trình nấu tách nhựa ra khỏi tấm lưới Inox hiện không được thực hiện tại cơ sở, mà các tấm lưới bẩn sẽ được công nhân tách cặn nhựa bằng thủ công Trong quá trình nấu, tấm lưới dính nhựa và dầu DO được đưa vào nồi nấu, sử dụng củi đốt để cung cấp nhiệt, trong khi dầu DO hoạt động như chất dẫn nhiệt Cặn nhựa thu được sẽ được tái sử dụng để sản xuất dây nhựa đen, và khí thải từ lò nấu được phát tán qua ống khói cao 3m Sau khi tách nhựa, tấm lưới Inox sạch sẽ được đưa về máy nén để tiếp tục sản xuất Tuy nhiên, cơ sở cam kết thực hiện các quy trình sản xuất và kinh doanh theo đúng nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt bởi Ban quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 2824/QĐ-BQL ngày 03/12/2012.
2 Khu vực lưu chứa rác thải sinh hoạt
- Bố trí thùng rác thu gom ở những nơi phù hợp và lưu trữ tại khu vực tập trung rác
- Vị trí: Phía trước nhà xưởng
- Vị trí: Phía trước nhà xưởng
- Lưu chứa trong các thùng chứa rác dung tích 660 lít
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Các hạng mục công trình Đặc điểm
Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường
- Lưu chứa trong các thùng chứa rác dung tích 660 lít
3 Khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Rác được lưu trữ tại kho chứa
- Vị trí: Bên trong nhà xưởng
- Lưu chứa trong các bao bố, thùng nhựa
- Vị trí: Bên trong nhà xưởng
- Lưu chứa trong các bao bố, thùng nhựa
Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại
- Đặt các thùng rác thu gom phân loại theo tính chất chất thải và lưu trữ tại khu vực chứa chất thải
- Vị trí: Bên trong nhà xưởng
- Lưu chứa trong 06 thùng chứa có dung tích 200 lít
- Vị trí: Bên trong nhà xưởng
- Lưu chứa trong 06 thùng chứa có dung tích 200 lít
5 Hệ thống xử lý khí thải
- Lắp đặt 01 HTXL bụi với công nghệ xử lý: Bụi phát sinh
→ Chụp hút → Hệ thống đường ống
- Lắp đặt 01 HTXL bụi, công suất 30.000 m 3 /giờ, với sơ đồ công nghệ:
Bụi phát sinh → Chụp hút → Ống dẫn
→ Quạt hút → Bồn nước dập hấp thụ bụi → Quạt đẩy → Ống thải
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi công suất 30.000 m³/giờ với quy trình công nghệ gồm các bước: bụi phát sinh được thu gom qua chụp hút, dẫn qua ống dẫn đến quạt hút, sau đó vào bồn nước để dập hấp thụ bụi, rồi quạt đẩy sẽ thải ra qua ống thải.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”
Các hạng mục công trình Đặc điểm
Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Theo Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường thu gom → Thiết bị lọc túi vải → Ống khói
(Nguồn: Công ty TNHH Thương mại Hưng Phát Thành, 2024)
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở
“Nhà máy sản xuất hạt nhựa CaCO 3 (4.000 tấn/năm); sản xuất dây nylon (30 tấn/năm) và kinh doanh các loại hóa chất (2.000 tấn/năm)”