1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường khu dịch vụ thương mại công cộng và nhà Ở tại phường cẩm bình tp cẩm phả

181 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Khu Dịch Vụ Thương Mại Công Cộng Và Nhà Ở Tại Phường Cẩm Bình Tp Cẩm Phả
Trường học Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Đánh Giá Tác Động Môi Trường
Thể loại Báo cáo
Thành phố Cẩm Phả
Định dạng
Số trang 181
Dung lượng 11,13 MB

Nội dung

Dự án “Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại Phường Cẩm Bình, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh tại lô A” là một dự án phát triển đô thị kiến tạo một khu nhà ở với quy hoạch đồ

Trang 3

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 6

1 XUẤT XỨ DỰ ÁN 6

1.1 Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, sự cần thiết phải đầu tư dự án 6

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 8

1.3 Mối quan hệ với các dự án quy hoạch phát triển: 8

2 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 8

2.1 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật 9

2.1.1 Luật 9

2.1.2 Nghị định 9

2.1.3 Thông tư 10

2.1.4 Quyết định 11

2.1.5 Các văn bản pháp lý của dự án 12

2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 12

2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo 13

3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường 13

3.1 Đơn vị chủ đầu tư 13

3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM 13

3.3 Trình tự lập Báo cáo ĐTM 14

3.4 Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án 14

4.Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường 15 4.1 Phương pháp ĐTM 15

4.2 Các phương pháp khác 16

CHƯƠNG I 18

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 18

1.1 TÊN DỰ ÁN 18

1.2 CHỦ DỰ ÁN 18

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 18

1.3.1 Vị trí địa lý của dự án 18

1.3.2 Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực dự án 19

1.3.3 Các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án 20

1.3.3.1 Các đối tượng kinh tế xã hội 20

1.3.3.2 Hiện trạng quản lý và sử dụng đất 21

1.3.3.3 Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển 23

1.4 Nội dung chủ yếu của dự án 23

1.4.1 Mô tả mục tiêu của dự án 23

1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án 23

1.4.2.1 Các hạng mục công trình chính 24

1.4.2.2 Các hạng mục công trình phụ trợ 27

1.4.3 Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình dự án 50

1.4.3.4 Thi công sân đường và HTKT ngoài nhà 63

1.4.4 Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 66

1.4.4.1 Máy móc, trang thiết bị sử dụng trong giai đoạn chuẩn bị, thi công 66

1.4.4.2 Máy móc, trang thiết bị sử dụng trong giai đoạn vận hành 66

Trang 4

1.4.5 Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phầm đầu ra của dự án 67

1.4.6 Tiến độ thực hiện dự án 70

1.4.7 Vốn đầu tư 71

1.4.8 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án 71

1.4.9 Tóm tắt thông tin chính về dự án 74

CHƯƠNG II 76

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 76

KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 76

2.1 Điều kiện môi trường tự nhiên 76

2.1.1 Điều kiện về địa lý và địa chất 76

2.1.2 Đặc điểm về khí tượng 77

2.1.3 Đặc điểm thủy văn/hải văn 79

2.1.4 Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 81

2.1.4.1 Hiện trạng môi trường không khí 82

2.1.4.2 Hiện trạng môi trường nước 83

2.1.4.3 Đánh giá mức độ chịu tải của môi trường 84

2.1.5 Hệ sinh thái cạn 84

2.1.6 Hệ thủy sinh vật 85

2.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 85

CHƯƠNG III 91

ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN 91

3.1 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG 91

3.1.1 Đánh giá dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án 91

3.1.1.1 Đánh giá vị trí lựa chọn địa điểm thực hiện dự án với môi trường tự nhiên và kinh tế- xã hội khu vực 91

3.1.1.2 Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân, tái định cư 91

3.1.1.3 Đánh giá tác động của bụi và khí thải 91

3.1.2 Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 98

3.1.2.1 Nguồn tác động liên quan đến chất thải .100

3.1.2.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải .110

3.1.3 Đánh giá dự báo tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án .115

3.1.3.1 Nguồn tác động liên quan đến chất thải .117

3.1.3.2 Nguồn không liên quan đến chất thải .123

3.1.4 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án .124

3.1.4.1 Giai đoạn chuẩn bị và xây dựng .124

3.1.4.2 Giai đoạn hoạt động .126

3.2 NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ DỰ BÁO .128

3.2.1 Mức độ chi tiết của các đánh giá tác động môi trường .128

3.2.2 Độ tin cậy của đánh giá tác động môi trường .129

CHƯƠNG IV 132

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ 132

PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 132

4.1 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN .133

Trang 5

4.1.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn

chuẩn bị .133

4.1.1.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi mục đích sử dụng đất .133

4.1.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường trong quá trình giải phóng mặt bằng .133

4.1.2 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn xây dựng .133

4.1.1.1 Nguồn tác động liên quan đến chất thải .133

4.1.1.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải .140

4.1.3 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn hoạt động .144

4.1.3.1 Nguồn tác động liên quan đến chất thải .144

4.1.3.2 Nguồn tác động không liên quan đến chất thải .152

4.2 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ, RỦI RO CỦA DỰ ÁN .153

4.2.1 Biện pháp quản lý, phòng ngừa ứng phó sự cố, rủi ro trong giai đoạn thi công xây dựng .153

4.2.1.1 Sự cố cháy nổ .153

4.2.1.2 Sự cố tai nạn lao động 154

4.2.1.3 Tai nạn giao thông .155

4.2.1.4 Khắc phục, giảm thiểu nguy cơ sụt lún .156

4.2.1.5 Ứng phó với sự cố ngập lụt .157

4.2.2 Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố, rủi ro trong giai đoạn hoạt động .157

4.2.2.1 Sự cố cháy nổ .157

4.2.2.2 Sự cố trạm XLNT .159

4.3 PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .160

4.3.1 Hạng mục công trình bảo vệ môi trường của Dự án .160

4.3.1 Kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường .161

4.3.2 Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường .162

4.3.2.1 Giai đoạn thi công xây dựng 162

4.3.2.2 Giai đoạn vận hành .162

CHƯƠNG V 163

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 163

5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG .163

5.1.1 Chương trình quản lý môi trường .163

5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .168

5.2.1 Tổ chức thực hiện .168

5.2.2 Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng 170

5.2.2 Quan trắc và giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động .171

5.2.3 Giám sát khác .172

5.2.4 Ước tính kinh phí thực hiện giám sát môi trường 172

5.2.5 Trách nhiệm thực hiện và chế độ báo cáo .172

CHƯƠNG VI 173

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 173

6.1 Ý KIẾN CỦA UBND PHƯỜNG CẨM BÌNH .173

Trang 6

6.2 Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ .174

6.3 Ý KIẾN PHẢN HỒI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN .175

KẾT LUẬN , KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 175

1 Kết luận .176

2 Kiến nghị .176

3 Cam kết .176

MỤC LỤC BẢNG Bảng 0.1 Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án 14

Bảng 1.1 Tọa độ góc khép dự án 18

Bảng 1.2 Tổng hợp quy hoạch tổng mặt bằng của dự án 23

Bảng 1.3 Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước TTTM 30

Bảng 1.4 Khối lượng bùn, đất thải khi thi công ép cọc móng 51

Bảng 1.5 Khối lượng bùn, đất thải khi thi công ép cọc móng Shophouse 58

Bảng 1.6 Tổng hợp trang thiết bị, máy móc phục vụ thi công dự án 66

Bảng 1.7 Tổng hợp trang thiết bị, máy móc dự kiến trong giai đoạn hoạt động 66

Bảng 1.8 Tổng hợp nhu cầu nguyên vật liệu chính toàn dự án 67

Bảng 1.9 Nguyên vật liệu chính phục vụ hoạt động của dự án 68

Bảng 1.10 Tuyến đường vận chuyển nguyên VLXD chính 69

Bảng 1.11 Khối lượng vận chuyển của Dự án 70

Bảng 1.12 Nhu cầu nhân lực trong giai đoạn xây dựng 73

Bảng 1.13 Tóm tắt thông tin chính về Dự án 74

Bảng 2.1 Nhiệt độ trung bình tại trạm khí tượng Cẩm Phả 78

Bảng 2.2 Độ ẩm trung bình tại trạm khí tượng Cẩm Phả 78

Bảng 2.3 Lượng mưa trung bình tại trạm khí tượng Cẩm Phả (mm) 78

Bảng 2.4 Tốc độ gió trung bình đo tại trạm Cẩm Phả 79

Bảng 2.5 Vị trí lấy mẫu của dự án phục vụ lập báo cáo ĐTM 82

Bảng 2.6 Chất lượng không khí xung quanh dự án 82

Bảng 2.7 Kết quả phân tích hiện trạng môi trường nước tại khu vực dự án 83

Bảng 3.1 Lượng nhiên liệu tiêu thụ của các phương tiện thi công trong giai đoạn chuẩn bị 92

Bảng 3.2 Hệ số phát thải của máy xúc trong giai đoạn chuẩn bị 92

Bảng 3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện giao thông thải ra 93

Bảng 3.4 Tải lượng bụi và khí thải của các phương tiện vận chuyển 93

Bảng 3.5 Tải lượng bụi và khí thải của các phương tiện vận chuyển trong giai đoạn chuẩn bị (Đơn vi: µg/m3) 94

Bảng 3.8 Tải lượng ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn trong 1 giờ 96

Bảng 3.9 Tổng hợp khối lượng phế thải đào móng .100

Bảng 3.10 Dự báo tải lượng bụi phát sinh do vận chuyển và bốc dỡ vật tư .101

Bảng 3.11 Lượng nhiên liệu tiêu thụ của các động cơ .102

Bảng 3.12 Thành phần và tính chất dầu DO 103

Bảng 3.13 Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO .103

Bảng 3.14 Tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO 104

Bảng 3.15 Tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải chở vật liệu 105

Bảng 3.18 Dự báo khối lượng và thành phần chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công xây dựng dự án .109

Trang 7

Bảng 3.19 Mức ồn phát sinh từ các máy móc dùng trong thi công 110

Đơn vị: dBA 110

Bảng 3.20 Mức ồn theo khoảng cách của một số máy móc Đơn vị: dBA 111

Bảng 3.21 Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người theo mức độ và thời gian 112

Bảng 3.22 Mức rung gây ra do các thiết bị, máy móc thi công Đơn vị: dBA 112

Bảng 3.23 Tóm lược các nguồn gây tác động phát sinh trong giai đoạn hoạt động của Dự án 115

Bảng 3.24 Ước tính lượng nhiên liệu sử dụng cho hoạt động giao thông 118

trong 1 ngày tại khu vực Dự án .118

Bảng 3.25 Hệ số ô nhiễm do khí thải của một số phương tiện giao thông 118

Bảng 3.26 Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông .118

Bảng 3.27 Hệ số phát thải các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện .119

Bảng 3.28 Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện 119

Bảng 3.29 Nồng độ các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện tại khu vực vận hành 119

Bảng 3.30 Danh mục các loại CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động .123

Bảng 3.31 Tiếng ồn do một số phương tiện giao thông .123

Bảng 3.32 Mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá .130

Bảng 5.1 Tóm lược chương trình quản lý môi trường 163

Bảng 5.2 Vị trí các điểm quan trắc chất lượng không khí giai đoạn 170

xây dựng của dự án .170

Bảng 5.3 Vị trí quan trắc chất lượng nước trong giai đoạn thi công .170

Bảng 5.5 Vị trí quan trắc chất lượng nước trong giai đoạn hoạt động .171

MỤC LỤC HÌNH Hình 1.1 Vị trí và các đối tượng kinh tế, xã hội xung quanh dự án 19

Hình 1.2 Hình ảnh hiện trạng khu đất dự án 21

Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức trên giai đoạn xây dựng của dự án 73

Hình 4.2 Trạm rửa xe tại công trường (Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa) 134

Hình 4.1 Hình minh họa lưới bao che xung quanh công trình 136

Hình 4.3 Nhà vệ sinh lưu động được đề xuất 137

Hình 4.4 Hình ảnh thùng ben chứa phế thải xây dựng 139

Hình 4.5 Thùng rác tại công trường được đề xuất 140

Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý khí cho HTXLNT TTTM 147

Hình 4.7 Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải của dự án 148

Hình 4.8 Sơ đồ mẫu bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt .150

Hình 4.9 Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chổng ồn cho máy phát điện .153

Trang 8

MỞ ĐẦU

1 XUẤT XỨ DỰ ÁN

1.1 Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời, sự cần thiết phải đầu tư dự án

Dự án “Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại Phường Cẩm Bình, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh (tại lô A)” là một dự án phát triển đô thị kiến tạo một khu nhà ở với quy hoạch đồng bộ, có chất lượng cao, gắn kết hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể, tạo dựng cảnh quan để tạo nên một khu dân cư xanh, tiện nghi, thân thiện, tiết kiệm năng lượng và an toàn cho người sử dụng, khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội của khu vực

Với mục tiêu:

Hình thành một tổ hợp công trình Trung tâm thương mại, công cộng, nhà ở liền kề mặt phố kết hợp thương mại dịch vụ mới, hiện đại, có hình thức kiến trúc đẹp trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, góp phần nâng cấp bộ mặt đô thị của thành phố; tạo lập cơ sở

hạ tầng thương mại dịch vụ, góp phần thay đổi thói quen mua sắm, định hướng người tiêu dùng, góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở liên kế mặt phố kết hợp thương mại dịch

vụ, ngày 17/4/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số 1250/QĐ-UBND về việc chấp thuận địa điểm nghiên cứu Quy hoạch chi tiết xây dựng

tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả Trong đó đã chấp thuận cho Công ty cổ phần Vincom Retail nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Khu đất trước đây là khu Tái định cư

để giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả do Công ty cổ phần Tập đoàn INDEVCO thực hiện Tuy nhiên, Công ty cổ phần Tâp đoàn INDEVCO đề nghị không tiếp tục thực hiện dự án tại công văn số 354/INDEVCO ngày 10/11/2017 và dự án được Sở kế hoạch và đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư tại Quyết định số 3507/QĐ-KHĐT ngày 29/11/2017 và Ủy ban nhân dân tỉnh đã hủy bỏ quy hoạch tại Quyết định số 5119/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 Việc đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở với dịch vụ chất lượng tốt tại thành phố Cẩm Phả là một trong các đề xuất ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện, đón đầu xu hướng phát triển của thành phố nói riêng và toàn tỉnh Quảng Ninh nói chung

Dự án:“Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành

phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh (tại lô A)” nằm trong vùng quy hoạch phát triển chiến

lược của thành phố, việc đầu tư xây dựng là rất cần thiết và tiềm năng Dự án đầu tư xây dựng sẽ đem lại cho người dân trong khu vực cũng như ngoài khu vực và khách thập phương một không gian sống lý tưởng, an toàn, sạch đẹp, một môi trường sống văn minh, lịch sự và đạt chất lượng cao, đồng thời cũng là điểm nhấn quan trọng trong lòng thành phố Ngày 13/6/2018, Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả đã ban hành Quyết

Trang 9

định số 1986/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong đó quy hoạch khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh có tính chất là Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở liên kế kết hợp thương mại dịch vụ (shophouse)

Căn cứ Tờ trình số 1055/TTr-TNMT-ĐKĐĐ ngày 26/10/2018 của Sở Tài nguyên

và Môi trường tỉnh Quảng Ninh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất lô A dự án: Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh và Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 23/10/2018 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất lô A dự án: Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

Ngày 29/10/2018 UBND tỉnh Quảng Ninh đã ban hành Quyết định số UBND về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất lô A Dự án Khu dịch

4340/QĐ-vụ thương mại công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh trong đó phê duyệt công nhận kết quả trúng đầu giá quyền sử dụng đất lô

A, dự án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả với tổng diện tích khu đất đấu giá theo Quy hoạch lô A là: 34.866 m2, đơn vị trúng đấu giá: Công ty cổ phần Vincom Retail

Đến ngày 05/12/2018 Sở Xây dựng đã có Văn bản số 674/TĐ-SXD về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án Khu dịch vụ thương mại, cộng cộng và nhà

ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

Dự án mang tính chất là khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở liên kế kết hợp thương mại dịch vụ (shophouse) Dự án sẽ có 01 trung tâm thương mại diện tích 6.690 m2, diện tích xây dựng: 4.349 m2, diện tích sàn xây dựng: 12.044 m2 với 5 tầng nổi và 1 tầng hầm; 8 lô nhà ở liên kế kết hợp thương mại, dịch vụ (shophouse) gồm các

lô đất: SH-01, SH-02, SH-03, SH-04, SH-05, SH-06, SH-07 và SH-08 với tổng diện tích 9.828,4 m2, diện tích xây dựng 8541,6 m2 cao 4 tầng; Đất cây xanh với diện tích 1.143

m2 gồm các lô CX-01, CX-02, CX-03, CX-04 và CX-05 và đất giao thông, HTKT với diện tích 17.204,6 m2 Tổng số căn hộ: 120 căn

Với quy mô tổng diện tích sàn xây dựng TTTM: 12.044 m2 và tổng số căn hộ: 120 căn Căn cứ mục 6 và mục 9, phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thì dự án thuộc Dự

án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên và Dự

án xây dựng khu dân cư có 100 hộ trở lên Do vậy dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM trình Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định báo cáo và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt

Trang 10

1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

Công ty Cổ phần Vincom Retail 1.3 Mối quan hệ với các dự án quy hoạch phát triển:

Theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đến năm

2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 thì khu vực thực hiện dự

án phù hợp với tính chất của Khu 3 “Là trung tâm hành chính sự nghiệp, khu đô thị mới,

đô thị hiện hữu, dịch vụ, thương mại, trung tâm lễ hội của thành phố” (Tính chất chung của Khu 3 gồm các phường Cẩm Tây, Cẩm Bình và Cẩm Đông; Là khu đô thị cải tạo, chỉnh trang và phát triển mới (Khu vực phía biển) đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng

xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân khu vực và phát triển Khu số 3 Do đó dự án: “Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm

Phả, tỉnh Quảng Ninh” sẽ góp phần cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường

Cẩm Bình tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

- Đối với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội:

Theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cẩm Phả đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2030 với mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đến năm 2020, trở thành

đô thị phát triển công nghiệp (than, nhiệt điện, công nghiệp phụ trợ…), dịch vụ theo hướng hiện đại, bền vững; là đô thị điển hình trong việc thực hiện cụ thể hóa chuyển đổi theo phương thức phát triển từ “nâu” sang “xanh” bền vững, với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ, hiện đại đảm bảo cảnh quan, môi trường; giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ gìn và phát huy tốt bản sắc văn hóa truyền thống công nhân vùng mỏ; vững chắc về quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự và an toàn xã hội Đến năm

2030, trở thành thành phố công nghiệp – dịch vụ xanh và hiện đại, đi đầu toàn tỉnh về khai thác than, sản xuất điện, dịch vụ cảng biển; trở thành trung tâm chính cho các ngành công nghiệp chế tạo – xuất khẩu tiên tiến, hậu cần kho vận, cảng biển và thương mại,

du lịch sinh thái, tâm linh và nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe Nên việc hình thành và phát triển dự án: “Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình,

thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội

và sẽ đóng góp đáng kể cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cẩm Phả nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung, đặc biệt là bối cảnh trong xu hướng toàn cầu hiện nay là cơ cấu hóa nền kinh tế theo hướng phát triển bền vững của đô thị trung tâm, đồng thời góp phần chỉnh trang, tạo được bộ mặt hiện đại cho khu vực

Dự án này nhằm mục đích cụ thể hóa Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cẩm Bình tại thành phố Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, trong đó quy hoạch khu vực

dự án mang tính chất là trung tâm hành chính sự nghiệp, khu đô thị mới, đô thị hiện hữu, dịch vụ, thương mại, trung tâm lễ hội của thành phố (Tính chất chung của Khu 3 gồm các phường Cẩm Tây, Cẩm Bình và Cẩm Đông)

2 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

Trang 11

2.1 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005;

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 17/6/2009;

- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014;

- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 26/11/2014;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

- Luật nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 ban hành ngày 25/11/2014;

- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2010

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Trang 12

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một

số điều của Luật tài nguyên nước;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/8/2014 về thoát nước và

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 hướng dẫn thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định

về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;

2.1.3 Thông tư

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia “An toàn cháy cho nhà và công trình”;

- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;

Trang 13

- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường – Quy chuẩn về chất lượng nước mặt;

- Thông tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2014 của Thủ tưởng Chính Phủ “Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;

- - Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Cẩm Phả đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050;

- Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 01/04/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

- Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 21/09/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh

về việc Quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

- Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày 02/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh

về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cẩm Bình tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”;

- Quyết định số 4265/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

- Văn bản số 6966/UBND-MT ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Trang 14

2.1.5 Các văn bản pháp lý của dự án

- Tờ trình số 13/TTr-BXTĐT ngày 11/4/2018 của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Quảng Ninh về việc chấp thuận địa điểm nghiên cứu Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;

- Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh về việc chấp thuận địa điểm nghiên cứu Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả”;

- Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 của UBND thành phố Cẩm Phả

về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;

- Văn bản số 1522/SXD-QH ngày 16/5/2018 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh

về việc Tập đoàn Vingroup triển khai lập Quy hoạch xây dựng các Dự án trên địa bàn thành phố Cẩm Phả;

- Văn bản số 1947/SXD-QH ngày 12/6/2018 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến hồ sơ Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả;

- Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả;

- Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyển sử dụng đất lô A dự án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả;

- Văn bản số 674/TĐ-SXD ngày 05/12/2018 của Sở Xây dựng về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở dự án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần Vincom Retail do

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/04/2012, đăng ký thay đổi lần thứ 18 ngày 15/9/2017

2.2 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- QĐ 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động

- QCXDVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng

- QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất

Trang 15

- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ăn uống

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh

- QCVN 07:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

- QCVN 50:2013/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước

- QCVN 40:2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

- QCVN 07:2016/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật

- QCVN 12/2014/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của Nhà

ở và công trình công cộng

2.3 Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong báo cáo

- Thuyết minh đầu tư dự án;

- Thuyết minh thiết kế cơ sở của dự án;

- Báo cáo khảo sát địa chất của dự án

3 Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

3.1 Đơn vị chủ đầu tư

Công ty Cổ phần Vincom Retail

Đại diện : Bà Trần Mai Hoa – Chức vụ: Tổng Giám đốc

Địa chỉ :Số 7 Đường Bằng Lăng 1, Khu Đô thị Sinh thái Vinhomes Riverside,

phường Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Điện thoại : 04.33545720

3.2 Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM

Đơn vị tư vấn là Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội đã phối hợp với Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ môi trường để lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường Đơn vị đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu VIMCERTS

136 theo Quyết định số 3149/QĐ-BTNMT ngày 8/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

❖ Đơn vị tư vấn:Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và công nghệ

Đại diện : Bà Bùi Thị Kim Oanh – Chức vụ: Phó Giám đốc

Trang 16

Địa chỉ : Số 5-7 phố Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội Điện thoại : 0433.822619

❖ Đơn vị lấy mẫu phân tích: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ môi

trường

Đại diện : Ông Đặng Ngọc Linh – Chức vụ: Phó giám đốc

Địa chỉ : Nhà A20 TT3, khu đô thị Văn Quán, phường Phúc La, quận

Hà Đông, TP Hà Nội

Điện thoại : 043.212.1223

3.3 Trình tự lập Báo cáo ĐTM

Bước 1: Nghiên cứu hồ sơ thiết kế Dự án

Bước 2: Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội tại khu vực Dự án

Bước 3: Khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trường khu vực Dự án

Bước 4: Xác định các nguồn tác động, đối tượng và quy mô tác động Phân tích và đánh giá các tác động của Dự án đến môi trường tự nhiên và xã hội

Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó các sự cố môi trường của Dự án

Bước 6: Nghiên cứu xây dựng công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý

và giám sát môi trường của Dự án

Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường của Dự án

Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng địa phương

Bước 9: Tổng hợp xây dựng nội dung bản báo cáo ĐTM của Dự án

Bước 10: Trình thẩm định báo cáo ĐTM tới cơ quan chức năng

3.4 Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

Bảng 0.1 Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

Trình

độ chuyên môn

Chức vụ Đơn vị công

tác

Nội dung phụ trách Chữ ký

Trang 17

1 Trần Mai Hoa Cử

nhân

Tổng Giám đốc

Công ty Cổ phần Vincom Retail Kiểm soát

nội dung thực hiện

2 Dương Văn Anh

Kỹ sư xây dựng

Cán bộ kỹ thuật

Công ty Cổ phần Vincom Retail

3 Bùi Thị Kim Oanh Th.S

QLMT

Phó giám đốc

TTƯD Tiến

bộ KH & CN

Chủ trì lập báo cáo

4 NguyễnThị Huyền KS đô

Cán bộ TTƯD Tiến

bộ KH & CN Chương 2

6 Phùng Văn Tuân

Kỹ sư môi trường

Cán bộ TTƯD Tiến

bộ KH & CN

Chương 3 + Chương

4

7 Nguyễn Hoàng Dũng

Cử nhân môi trường

4.Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Trong quá trình lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Báo cáo áp dụng 2 nhóm phương pháp sau:

4.1 Phương pháp ĐTM

Việc lập báo cáo ĐTM của Dự án là nghiên cứu, phân tích có cơ sở khoa học những

Trang 18

tác động lợi và hại do hoạt động phát triển cho môi trường kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án Qua đó phân tích các nhân tố chịu tác động, tính chất, quy mô, cường độ các tác động, sự diễn biến theo thời gian và không gian, mối liên hệ giữa các nhân tố

nhằm đề xuất các phương án giảm thiểu tác động có hại tới môi trường

a Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp đánh giá nhanh: Được sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án Việc tính tải lượng các chất ô nhiễm dựa trên các hệ

số ô nhiễm Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và Dự án đi vào hoạt động, nội dung phương

pháp này được thể hiện cụ thể trong Chương 3

b Phương pháp so sánh

Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn

kỹ thuật quốc gia về môi trường; phương pháp này thường được sử dụng trong Chương

2 và Chương 3

c Phương pháp tham vấn cộng đồng

Phương pháp này được sử dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và đại diện cộng đồng dân cư phường Cẩm Bình để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác

đánh giá tác động môi trường của Dự án; phương pháp này được áp dụng trong Chương

6 của báo cáo

4.2 Các phương pháp khác

a Phương pháp danh mục kiểm tra

Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá

Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng hệ quả trong các giai đoạn thi công, vận hành Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình vận hành khai thác đến hệ sinh thái, chất lượng môi trường và kinh tế - xã hội trong khu vực Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và khai thác nêu

tại Chương 3 của báo cáo

b Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường

Trước khi tiến hành thực hiện ĐTM, chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tiến hành khảo sát thực địa để xác định đối tượng xung quanh, nhạy cảm của khu vực có khả năng chịu tác động trong quá trình thi công và hoạt động của Dự án Ngoài ra còn khảo sát hiện trạng khu vực thực hiện Dự án về đất đai, cây cối, công trình cơ sở hạ tầng, phương

pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 1 của báo cáo

Trang 19

c Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

Trong quá trình điều tra, khảo sát hiện trường, tiến hành lấy mẫu và đo đạc các thông số môi trường không khí, đất, nước Quá trình đo đạc và lấy mẫu được tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành

Đơn vị tư vấn đã ký hợp đồng với Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ môi trường (VIMCERTS 136) là cơ quan có đủ chức năng lấy và phân tích mẫu theo đúng quy định của Bộ TN & MT Từ kết quả phân tích đưa ra đánh giá, nhận định về chất lượng môi trường nền của khu vực nhằm có các giải pháp tương ứng trong quá trình thi công xây dựng Dự án Phần kết quả phân tích môi trường hiện trạng khu vực được

trình bày tại Chương 2, các phần đánh giá và giảm thiểu tương ứng trong Chương 3 và Chương 4 của báo cáo

Trang 20

CHƯƠNG I

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN

Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh (tại lô A)

1.2 CHỦ DỰ ÁN

- Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Vincom Retail

- Địa chỉ : Số 7 Đường Bằng Lăng 1, Khu Đô thị Sinh thái Vinhomes

Riverside, phường Việt Hưng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, Việt Nam

- Người đại diện : Trần Mai Hoa

m2)

Phạm vi của Dự án tại lô A, diện tích khu đất đấu giá theo quy hoạch Lô A của dự

án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh là: 34.866m2, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử đụng dất tại Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

b Ranh giới

Khu quy hoạch có phạm vi ranh giới như sau

- Phía Tây Bắc giáp Bến xe Cẩm Phả

- Phía Tây Nam giáp lô B của dự án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

- Phía Nam giáp đường theo Quy hoạch phân khu phường Cẩm Bình

- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng

Căn cứ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất phân chia ranh giới lô đất đấu giá (được duyệt kèm theo Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) theo đó Tọa độ khép góc của dự án theo Hệ tọa độ VN2000 cụ thể như sau:

Trang 21

STT Tên Mốc Tọa độ X Tọa độ Y

- Hình ảnh vị trí dự án và các đối tượng kinh tế, xã hội, xung quanh khu vực dự án

Hình 1.1 Vị trí và các đối tượng kinh tế, xã hội xung quanh dự án

1.3.2 Các đối tượng tự nhiên xung quanh khu vực dự án

* Mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận:

Tất cả nước thải trong quá trình thi công xây dựng và vận hành đều thoát ra mương đất hiện trạng (kích thước, kết cấu được nêu cụ thể ở mục 1.3.3.2 (2)) ở phía nam (thuộc diện tích được Quy hoạch của Dự án, sau này tuyến mương sẽ được cải tạo trong quá trình thi công của Dự án thành tuyến cống bê tông D1000) khu vực thực hiện

dự án sau đó thoát ra biển

Đối chiếu theo Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thì nước thải phát sinh trong quá trình thực hiện

dự án (bao gồm nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt, nước thải xây dựng trong cả giai đoạn thi công và vận hành) phải được xử lý đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT và QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường

* Hệ thống giao thông:

Điểm đấu nối: Đấu nối dự án với tuyến đường gom Quốc lộ 18 và các tuyến đường hiện trạng hiện có Cụ thể:

Trang 22

Phía Bắc dự án giáp đường gom QL18a, Phía Tây giáp đường bê tông và Phía Nam giáp đường theo quy hoạch phân khu phường Cẩm Bình

+ Đường Lê Thanh Nghị có nền đường rộng 25–27 m, mặt đường 23–24 m thảm

bê tông nhựa, 4 làn xe, tải trọng H30-XB80, đạt tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng + Tuyến đường hiện trạng mặt cắt 8-8: Lòng đường 7,5m, vỉa hè 5,0+3,0, chỉ giới đường đỏ 15,5m

Giao thông đối ngoại: Gồm Quốc lộ 18A và tuyến đường bao biển Các tuyến có mặt cắt như sau:

+ Mặt cắt 1-1 (tuyến đường bao biển): Lòng đường 2x10,5m, vỉa hè 8,0+5,0, dải phân cách 5,0m, chỉ giới đường đỏ 39,0m

+ Mặt cắt 2-2 (Quốc lộ 18A): Lòng đường 2x10,0m, vỉa hè 2,0+5,0, dải phân cách 1,0m, chỉ giới đường đỏ 31,0m

Tuyến đường vận chuyển đổ thải: Dự án -> đường Lê Thanh Nghị -> đường Bái Tử Long -> vị trí đổ thải tại dự án Khu dân cư đô thị; Khu các công trình công cộng, du lịch và dịch vụ thương mại; Khu công viên cây xanh hồ cảnh quan tại phường Cẩm Trung, Cẩm thành và Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả Dự án này đã được UBND tỉnh giao đất tại các Quyết định số 2802/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 về việc tạm gia đất (đợt 1) cho Công ty

cổ phần Đầu tư phát triển công nghiệp TTP để quản lý quỹ đất và hoàn thiện thủ tục pháp lý của dự án Đầu tư xây dựng - kinh doanh hạ tầng giai đoạn 1 – Khu dân cư đô thị, khu các công trình công cộng, du lịch, dịch vụ thương mại, khu cây xanh, hồ công viên, hồ cảnh quan tại phường Cẩm Trung, Cẩm Thành và Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả và Quyết định số 3379/QĐ-UBND ngày 30/8/2018 về việc tạm giao đất (đợt 2) cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển công nghiệp TTP để quản lý quỹ đất và hoàn thiện thủ tục pháp lý của dự án Đầu tư xây dựng – kinh doanh hạ tầng giai đoạn 1 – Khu dân

cư đô thị, khu các công trình công cộng, du lịch, dịch vụ thương mại, khu cây xanh hồ công viên, hồ cảnh quan tại phường Cẩm Trung, Cẩm Thành và Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả Khoảng cách từ dự án tới vị trí đổ thải khoảng 5 – 7 km Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu: Khi vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công Chủ đầu tư sử dụng tuyến đường chính là đường Lê Thanh Nghị

1.3.3 Các đối tượng kinh tế xã hội xung quanh khu vực dự án

1.3.3.1 Các đối tượng kinh tế xã hội

- Khu dân cư: Xung quanh có các cụm dân cư tổ dân phố 3 và 4 phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh khoảng cách gần nhất đến dự án 5m

- Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Có các hộ kinh doanh, nhà hàng, khách sạn,…nằm xung quanh dự án

- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử:

+ Trường trung học phổ thông Cẩm Phả, cách dự án 1,6km về phía Đông dự án + Bệnh viện Cẩm Phả cách dự án khoảng 1,6km về phía Nam dự án

+ Đền Vũng Đục cách dự án khoảng 3,4km về phía Bắc dự án

+ Chợ Cẩm Bình cách dự án 500m về phía Nam dự án

+ Sân vận động Cẩm Phả cách dự án 1,9 km về phía Nam dự án

+ Quảng trường 12-11 cách dự án 1km về phía Tây dự án

Trang 23

+ Công An phường Cẩm Bình cách dự án 140m về phía Đông dự án

1.3.3.2 Hiện trạng quản lý và sử dụng đất

1 Hiện trạng sử dụng đất và các công trình trên đất

Khu đất trước đây là dự án Khu tái định cư để GPMB các dự án trên địa bàn thành phố Cẩm Phả tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả do Công ty cổ phần Tập đoàn INDEVCO thực hiện Tuy nhiên Công ty đã đề nghị không tiếp tục thực hiện dự

án và được Sở kế hoạch đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư tại Quyết định số 3507/QĐ_KHĐT ngày 29/11/2017 và UBND tỉnh đã hủy bỏ quy hoạch tại Quyết định

số 5119/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

Hiện trạng khu đất đã được giải phóng mặt bằng xong Hiện tại do chưa được xây dựng nên toàn bộ cỏ và cây bụi mọc Cos hiện trạng khu vực thực hiện dự án: 2,46m đến 4,7m

Hình 1.2 Hình ảnh hiện trạng khu đất dự án

- Phát quang thảm thực vật:

+ Diện tích đất đang mọc cây bụi tầm thấp, cỏ, lau, sậy: 34.686,7m2

+ Công thức tính toán khối lượng sinh khối thực vật được tính theo công thức:

Trang 24

Loại sinh khối

Lượng sinh khối (kg/m 2 )

Lê Thanh Nghị sau đó thoát ra mương đất hiện trạng có kích thước bề mặt 1,7m

+ Hệ thống thoát nước mưa: Hiện tại nước mưa chảy tràn phát sinh tại khu vực thực hiện dự án và khu dân cư phía Đông thoát về tuyến mương đất phía Nam khu vực thực hiện

Dự án như đã nêu ở trên Sau này tuyến mương sẽ được cải tạo trong quá trình thi công của

Dự án thành tuyến cống bê tông D1000, sau đó đấu nối ra cống hộp hiện trạng kích thước 2x3m

- Hệ thống giao thông: Tiếp giáp phía bắc của khu vực lập quy hoạch là tuyến đường Quốc lộ 18 (đường Lê Thanh Nghị) là tuyến đường giao thông đối ngoại chính của dự án Bên cạnh còn có tuyến đường bê tông Tân Bình và tuyến đường nhựa ngõ 17

Lê Thanh Nghị dự kiến sẽ được mở rộng và hoàn thiện theo định hướng của QHPK phường Cẩm Bình

- Hệ thống cấp điện và chiếu sáng: Dự án được lấy từ nguồn cấp điện chung của thành phố cấp vào các trạm biến áp bố trí theo bản đồ Quy hoạch cấp điện thẩm định rồi phân phối đến từng lô đất

Điện chiếu sáng: Được chiếu sáng bằng đèn cao áp bóng solium 200-250W

Hiện nay tại Dự án chưa có hệ thống cấp điện, tuy nhiên, Dự án sẽ lấy điện từ lưới điện trung thế hiện trạng của khu vực ở phía Bắc dự án, trên đường Lê Thanh Nghị

Trang 25

1.3.3.3 Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định của pháp luật

và các quy hoạch phát triển

Việc xây dựng Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh phù hợp với nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được UBND thành phố Cẩm Phả phê duyệt tại Quyết định số 1877/QĐ – UBND ngày 05/6/2018 Phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng thành phố Cẩm Phả đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 27/3/2015

1.4 Nội dung chủ yếu của dự án

1.4.1 Mô tả mục tiêu của dự án

Hình thành một tổ hợp công trình Trung tâm thương mại, công cộng nhà ở liên kế mặt phố kết hợp thương mại dịch vụ mới, hiện đại, có hình thức kiến trúc đẹp trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, góp phần nâng cấp bộ mặt đô thị của thành phố

Tạo lập cơ sở hạ tầng thương mại, dịch vụ, góp phần thay đổi thói quen mua sắm, định hướng người tiêu dùng

Góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở liên kế mặt phố kết hợp thương mại dịch vụ

1.4.2 Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

Phạm vi của Dự án tại lô A, diện tích khu đất đấu giá theo quy hoạch Lô A của dự

án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh là: 34.866m2, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử đụng dất tại Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 29/10/2018

Trong đó:

- Đất xây dựng trung tâm thương mại (TTTM): 6.690,0m2

- Đất xây dựng nhà ở (shophouse) gồm các lô đất: SH-01, SH-02 SH-03, SH-04 SH-05, SH-06, SH-07, SH-08: 9.828,4 m2

- Đất cây xanh: 1.143 m2 Gồm các lô CX-01, CX-02, CX-03, CX-04, CX-05,

- Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật: 17.204,6 m2

- Mật độ xây dựng toàn khu: 33%

- Số lượng căn hộ: 120 căn

Bảng 1.2 Tổng hợp quy hoạch tổng mặt bằng của dự án

Trang 26

- Diện tích giao thông HTKT 17.206,2 m2

- Đất thương mại dịch vụ, diện tích xây dựng 4.349m2, tầng cao tối đa 5 tầng

- Trung tâm thương mại cao 04 tầng nổi + 01 tầng hầm + 01 tầng áp mái

+ Diện tích xây dựng là 3.011m2;

+ Tổng diện tích sàn là 12.044m2;

+ Chiều cao tầng hầm là 3,3m; Chiều cao tầng 1 là 4,9m; Chiều cao tầng 2 là 4,3m; Chiều cao tầng 3 là 4,65m; Chiều cao tầng 4 là 4,65m, Chiều cao tầng áp mái là 5,95m (trong đó tầng áp mái là 3,00m, logo nhận diện thương hiệu 2,95m) Tổng chiều cao công trình là 25,1m (nền tầng 1 cao 0,65m so với cốt sân hoàn thiện)

Giao thông đứng thiết kế 04 cầu thang bộ, 07 thang cuốn, 01 thang máy, 02 thang chở hàng (01 thang dự kiến để sàn thép chờ)

Theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 29/04/2004 của Bộ thương mại

Trang 27

nay là Bộ công thương quy định về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại quy định trung tâm thương mại hạng III có diện tích từ 10.000m2 trở lên; Các công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang thiết bị kỹ thuật hiện đại đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn, thuận tiện cho mọi đối tượng tham gia hoạt động kinh doanh trong khu vực; Hoạt động đa chức năng cả về kinh doanh hàng hóa và kinh doanh các loại hình dịch vụ, bao gồm: khu vực để bố trí các cửa hàng bán buôn, bán lẻ hàng hóa; khu vực để trưng bày giới thiệu hàng hoá, khu vực dành cho hoạt động ăn uống, vui chơi giải trí, cho thuê văn phòng làm việc, phòng họp để tổ chức các hội nghị, hội thảo, giao dịch và ký kết các hợp đồng thương mại trong, ngoài nước; khu vực dành cho hoạt động tư vấn, môi giới đầu tư, du lịch

Quy mô trung tâm thương mại của dự án với diện tích xây dựng 3.011 m2, tổng diện tích sàn: 12.044m2 có quy mô thiết kế đầu tư đảm bảo đạt tiêu chuẩn trung tâm thương mại hạng III, cũng như bố trí đầy đủ các cửa hàng bán buôn, bán lẻ kinh doanh khu trưng bày giới thiệu hàng hóa, khu vực dành cho hoạt động ăn uống, vui chơi Cụ thể:

Diện tích (m 2 )

- Khu vực đặt quạt khí thải;

- Phòng đào tạo, phòng thu dọn, phòng bảo vệ+đội xe

- Vệ sinh chung (nam, nữ riêng)

- Phòng trung thế, phòng máy biến áp, phòng

hạ thế;

- Phòng khí ni tơ, phòng máy phát điện

- Kho rác ướt, kho rác khô;

- khu vực kiểm soát xe máy ra vào hầm,

- Phòng máy bơm, kho điều hòa, kho kỹ thuật, kho ban quản lý, phòng kích sóng, phòng đặt Chiller, phòng đặt quạt cấp gió tươi, phòng đặt máy phát điện dự phòng

3.011 3,3m

2 Tầng 1 • Không gian thương mại – Sảnh 3.011 4,9m

- Thiết kế bố trí sảnh, đường dốc lên sảnh

- 04 khu vực bán hàng thời trang

Trang 28

- Khu WC chung (nam, nữ riêng)

- 09 khu vực bán hàng thời trang

- Phòng AHU (điều hòa)

- Khu vực đặt điểm giao dịch ngân hàng

4 Tầng 3 • Tầng vui chơi giải chí (chiếu phim, game) 3.011 4,65 m

- 07 khu vực bán hàng ẩm thực

- Khu chơi game Phòng chiếu phim

- Vệ sinh chung (nam, nữ riêng)

Thông tầng

- Bố trí 02 khu vực tạm đóng (chưa bố trí sử dụng)

- 02 khu bán hàng ẩm thực

- Khu BQL dự án Kho Vinmart

- Vệ sinh chung (nam, nữ riêng)

6 Mái công

trình

• Thiết kế bố trí phòng kỹ thuật, thang máy,

bệ đặt bể nước chữa cháy

5,95m (bao gồm logo nhận diện thương hiệu cao 2,95m)

Chiều cao của tầng 3, 4 và tầng áp mái đã được UBND thành phố Cẩm Phả thống nhất tại văn bản số 4151/UBND-QLĐT ngày 18/12/2018 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc điều chỉnh chiều cao tầng công trình TT thương mại và hệ thống thoát nước

Dự án Khu dịch vụ thương mại, công cộng và nhà ở tại phường Cẩm Bình, thành phố Cẩm Phả.

- Các công trình nhà ở liên kế (shophouse)

- Kiến trúc tân cổ điển mang tính biểu tượng và đặc trưng thương hiệu nhưng vẫn đáp ứng được công năng sử dụng và hài hoà với cảnh quan khu vực.Tầng dưới dùng để kinh doanh, các không gian chức năng sinh hoạt sẽ bố trí ở các tầng trên

08 lô nhà liên kế từ SH1-SH8 như sau:

Lô SH1: diện tích xây dựng 1.139,3 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH2: diện tích xây dựng 1.000 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH3: diện tích xây dựng 1.133,6 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH4: diện tích xây dựng 1.000,5 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH5: diện tích xây dựng 1.133,6 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH6: diện tích xây dựng 1.000,5 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH7: diện tích xây dựng 1.133,6 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Lô SH8: diện tích xây dựng 1.000,5 m2, tầng cao tối đa 04 tầng

Mật độ xây dựng công trình (gộp) 37% Hệ số sử dụng đất 1,85 lần

- Cảnh quan

Trang 29

Khu công viên cây xanh, tiểu cảnh: Trồng đa dạng theo dạng tập trung hoặc phân tán kết hợp hài hòa giữa các loại cây, thảm cỏ và hoa để tạo cảnh quan Lựa chọn các cây có hoa đẹp kết hợp với cây cắt tỉa để tạo cảnh quan Một số cây đề xuất: Phượng đỏ, bằng lăng, móng bò tím…

Cây xanh dọc theo trục giao thông: Trồng các loại cây tán gọn ít rụng lá

Cây xanh trong khuôn viên TTTM: Chủ yếu dùng các loại cây thân cao ít lá, không cản tầm nhìn kết hợp với cây cắt tỉa, cây bụi, thảm hoa màu,….tạo cảnh quan cho công trình

- Cao độ san nền từ +4,4m đến 3,5m Độ dốc trung bình 0,02%

- Thiết kế san nền: Căn cứ theo địa hình khu vực giải pháp quy hoạch chiều cao nền khu đất được đề xuất theo kiểu tôn nền phẳng để tạo ra các cấp nền có độ dốc phù hợp với yêu cầu bố trí các công trình xây dựng, cao độ tim đường quy hoạch và nền hiện trạng giáp ranh khu vực thiết kế Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức, hướng dốc san lấp là từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây

- Khối lượng đào hữu cơ trung bình cần đổ thải trên toàn Dự án: 10.459,8m3 (đào trung bình 0,3m trên diện tích 34.866 m2)

- Khối lượng đất đào tầng hầm TTTM: 9.936,3m3 (đào trung bình 3,3m trên diện tích 3.011m2)

- Khối lượng đào móng shophouse: 3.844m3 ( đào trung bình 0,45m tên diện tích 8.541,6 m2)

- Đối với tuyến mương hiện trạng tại phía Nam khu vực thực hiên dự án, chủ dự

án và đơn vị thi công chỉ thực hiện lấp tuyến mương này sau khi đã hoàn thiện hệ thống cống D1000 và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật thoát nước hiện trạng Do đó, sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thoát nước của khu vực

- Khối lượng đổ thải chi tiết được tính toán cụ thể tại bảng 1.10 mục 1.4.5.2 dựa

Trang 30

trên những tính toán chi tiết khối lượng cần đổ thải tại mục 1.4.3.2, 1.4.3.3, 1.4.3.4

2 Hệ thống giao thông

a Nguyên tắc thiết kế

Tuân theo quy hoạch và dự án đầu tư đã được phê duyệt

Kết hợp giữa hiện trạng tổ chức hài hoà giữa địa hình và thoát nước hợp lý đảm bảo khu vực không bị ngập úng

Các tuyến đường nội bộ được thiết kế để có thể bố trí hạ tầng kỹ thuật và khai thác tốt nhất quỹ đất theo chức năng

Giao thông gồm 2 tuyến:

+ Tuyến 1: Mắt cắt 2-2, chiều rộng 3m+7m+3m=13m, tổng chiều dài 122m + Tuyến 2: Mặt cắt 3-3, chiều rộng 2m+7m+5m; mặt cắt 4-4, chiều rộng 3m+7m+2,7m-3,8m, tổng chiều dài 149,2m

b Xử lý nền đường

Bóc bỏ lớp đất hữu cơ trong phạm vi nền đường dày 30cm, các lớp đắp nền đường phải được thí nghiệm và đạt các chỉ tiêu cơ lý theo quy định

c Thiết kế nút giao thông

Trong khu vực lập quy hoạch các giao cắt chủ yếu là ở các ngã ba, ngã tư, tuy nhiên với quy mô mặt cắt ngang đường nhỏ và việc phân cấp mạng lưới đường mạch lạc, hợp lý (xung đột giữa các luồng giao thông không lớn) nên chỉ bố trí các nút giao thông cùng mức Hình thái nút giao thông cùng mức này vừa giảm được chi phí xây dựng đồng thời vẫn đảm bảo được khả năng lưu thông tốt của các phương tiện giao thông

- Giao thông nội bộ được thiết kế đấu nối với giao thông thành phố tại 4 điểm Điểm thứ 1 (N8) : Đấu nối với quốc lộ 18, cao độ thiết kế +7.40 m

Điểm thứ 2 (2-2) : Đấu nối với quốc lộ 18, cao độ thiết kế +7.51 m

Điểm thứ 3 (N1) : Đấu nối với quốc lộ 18, cao độ thiết kế +7.33 m

Điểm thứ 4 (N5) : Đấu nối với đường bê tông nhựa, cao độ thiết kế +7.55 m

d Kết cấu mặt đường, vỉa hè

- Kết cấu mặt đường: được sử dụng cho toàn bộ các tuyến đường khu vực dùng mặt đường cấp A-I với Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc = 120 MPa:

+ Bê tông nhựa chặt C9,5 dày 5 cm;

+ Tưới nhựa dính bóng tiêu chuẩn 0,5 kg/m2;

+ Bê tông nhựa chặt C19 dày 7 cm;

+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0 kg/m2;

+ Móng trên cấp phối đá dăm loại 1 dày 18 cm;

+ Móng dưới cấp phối đá dăm loại 2 dày 18 cm;

+ Vải địa kỹ thuật cường độ chịu kéo R>=12kN/m;

+ Đắp cát đầm chặt K=0,98 dày 30 cm;

+ Nền đầm chặt K=0,95

+ Vỉa hè: Chiều cao bó vỉa so với mặt đường h=0,15m, dốc ngang vỉa hè I=1,5%

Trang 31

+ Kết cấu vỉa hè từ trên xuống gồm các lớp: Lát gạch terrazzo tự phối màu dày 3cm, vữa xi măng mác 100 dày 2cm, bê tông mác 150 đá 1x2 dày 8cm, giấy dầu, nền đầm chặt k=0,95

+Viên bó vỉa hè: Đá xẻ kích thước 26x23x100cm; 18x22x100cm, lắp ghép viên bó vỉa trên nền BTXM mác 150 đá 1x2 dày 10cm

+ Kết cấu bó hè: Bê tông mác 150 đá 2x4 cao 20cm, lót bê tông 2x4 mác 150 dày 10cm, nền đầm chặt k=0,95

+ Kết cấu đan rãnh: Tấm đan rãnh bê tông mác 300 đá 1x2, kích thước 50x30x6cm, vữa xi măng mác 100 dày 2cm, BTXM mác 150 đá 1x2 dày 10-15cm, nền đầm chặt k=0,95 Chiều dài, chiều rộng các tuyến đường quy hoạch như sau:

+ Tuyến N1: Chiều dài tuyến 102,6m; mặt đường 2 mái, chiều rộng mặt đường 7,5m; phía bên trái là bồn hoa, thảm cỏ, roognj 4,1m

+ Tuyến N2: Chiều dài tuyến 93,8m; mặt đường 1 mái, chiều rộng mặt đường 11,0m; vỉa hè bên trái tiếp giáp trung tâm thương mại, roognj 3,8m

+ Tuyến N3: Chiều dài tuyến 185,4m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 15,5m+3m

5+7,5-+ Tuyến N4: Chiều dài tuyến 203,2m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 5m+10,5m+5m

+ Tuyến N5: Chiều dài tuyến 25m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 6,0m; vỉa hè bên trái tiếp giáp trung tâm thương mại, rộng 10,3m

+ Tuyến D1: Chiều dài tuyến 243,1m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 5m+10,5m+5m

+ Tuyến D2: Chiều dài tuyến 120,8m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 3m+6m+3m

+ Tuyến D3: Chiều dài tuyến 120,5m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 3m+6m+3m

+ Tuyến D4: Chiều dài tuyến 120,5m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 3m+11,5m+3m

+ Tuyến D5: Chiều dài tuyến 120,5m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 3m+7,5m+3m

+ Tuyến D6: Chiều dài tuyến 120,5m; mặt đường 2 mái, chiều rộng đường 3m+7,5m+3m

Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các đối tượng dùng nước

Tổng chiều dài của các đoạn ống là ngắn nhất, hạn chế nước chảy vòng vo, gấp khúc để giảm tổn thất và tránh hiện tượng áp va cục bộ

Tại các nút của mạng lưới đặt van khoá khống chế, trên mạng lưới cấp nước chính đặt các van xả cặn và các van xả khí

Tại những vị trí cấp nước vào bên trông công trình phải đặt các van chặn để đóng

mở thuận tiện công tác duy tu bảo dưỡng sau này

Trang 32

B Tính toán nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt

Đơn vị tính

Khối lượng (m 2 )

Khối lượng nước (m 3 )

Ghi chú

I Nước rửa sàn

Căn cứ Mục 5.3.2 QCXDVN 01:2008/BXD

Căn cứ Bảng 1 Mục 3.2 TCVN

Căn cứ Bảng 1 Mục 3.2 TCVN

4513:1988 Vinmart

Chế biến thực đơn

1000 món

Căn cứ Bảng 1 Mục 3.2 TCVN

4513:1988

3 Rạp chiếu

Căn cứ Bảng 1 Mục 3.2 TCVN

Mục 5.3.2

QCXDVN 01:2008/BXD

Ghi chú:

Trang 33

- Cột tổng số người được Chủ đầu tư dựa trên ước tính số lượng nhân viên làm việc tại TTTM và lượng khách dự kiến

- Lượng nước tính cho dây chuyền chế biến món ăn tại khu Vinmart định mức 12 lít/món ăn, số lượng món ăn tối đa khoảng 900 món.(Căn cứ bảng 1 mục 3.2 Hệ số dùng nước không điều hòa giờ lấy theo “Tiêu chuẩn cấp nước đô thị, tiêu chuẩn thiết kế” TCVN 4513:1988)

b Khu shophouse

- Theo (TCXDVN 33:2006) Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế

+ Tiêu chuẩn cấp nước cho sinh hoạt: 200 lít/người ngày đêm

+ Quy mô dân số shophouse: 120 căn hộ x 4 người/căn hộ = 480 người

- Tổng nhu cầu cấp nước tại khu shophose: 96 m 3 /ngày đêm

C Phương án cấp nước

1 Nguồn cấp:

a Khu TTTM

- Nguồn cấp: Nước được lấy từ đường ống D200 trên đường Lê Thanh Nghị đưa

về bể chứa ngầm bên ngoài công trình, tại bể chứa nước ngầm nước sạch được hệ thống bơm biến tần bơm cấp nước trực tiếp tới tới tất cả các thiết bị tiêu thụ nước

- Theo thiết kế bể chứa ngầm có dung tích 850m3, kết cấu bằng bê tông cốt thép,

vị trí bên ngoài công trình cạnh TTTM phía Đông khu đất

- Mạng lưới cấp nước được xây dựng mới hoàn toàn Mạng lưới cấp nước cho dự

án được thiết kế sao cho tất cả các công trình đều có tuyến ống đi qua Đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE có đường kính từ D25-D110

b Khu shophouse

- Nguồn cấp: Nước cấp được lấy từ đường ống cấp nước hiện có trên đường Lê Thanh Nghị đưa về khu vực shophouse bằng đường ống trục D50 Từ đường ống trục nước được cấp đến từng căn hộ bằng ống cấp nước D32 qua đồng hồ nước DN25 vào

bể ngầm bằng BTCT đặt dưới nền nhà dung tích khoảng 2m3

2 Các bể chứa, bơm, đường ống

a Khu TTTM

- Bể ngầm chứa nước

Bể nước sinh hoạt gộp chung với bể nước chữa cháy Bể chứa nước ngầm gồm nước sinh hoạt và nước cứu hỏa được xây bằng bê tông cốt thép đặt ngầm bên ngoài

công trình cạnh TTTM về phía Đông với dung tích là 850m 3

- Máy bơm cấp nước lên thiết bị

Có 1 máy bơm hoạt động, 1 máy bơm dự phòng bơm nước từ bể chứa nước ngầm cấp tới các điểm dùng nước (nước tưới cây, cứu hỏa,sinh hoạt và vệ sinh ở các tầng…) Máy bơm nước có thông số kỹ thuật: Q = 40 m3/h (ống hút 100 – ống góp đẩy chung

80, v = 1.06 (m/s), ống đẩy chuyển D90 v = 1,66 (m/s))

- Bình tích áp

Có 2 bình tích áp dung tích 500l đặt tại tầng hầm TTTM Thiết bị được sử dụng dựa trên nguyên tắc nén áp suất, thường được sử dụng với mục đích tích trữ năng lượng

Trang 34

và điều hòa cân bằng áp lực trong hệ thống thủy lực, hỗ trợ cho quá trình vận hành máy bơm

- Máy bơm cấp nước lên thiết bị

Có 1 máy bơm lắp đặt để bơm nước từ bể ngầm tới téc nước trên mái rồi cấp nước tới các điểm dùng nước trong nhà Thông số kỹ thuật bơm: Q=20m3/h, chiều cao cột áp H=50m

Thoát nước mưa ngoài nhà: Nước được thu vào 16 hố ga mặt đường (khoảng cách ga

từ 15-30m) chảy vào cống D400-D800 đặt sát mép đường Hố ga kích thước 1120x690x1400mm, thành và đáy BTCT M250 đá 1x2 dày 150, lót bê tông đá 4x6 M100 dày 100, nắp gang đúc sẵn Cống D300-D400 BTCT M300 đá 1x2 đúc sẵn, gối đỡ kích thước 615x180x410 BTCT M200 đá 1x2

B Thoát nước thải

1 Giải pháp xử lý nước thải

a Nước thải khu shophouse

Trang 35

- Nước thải sinh hoạt từ các xí tiểu được thu gom bằng ống PVC đường kính D110 vào bể tự hoại 3 ngăn dung tích 2m3 bằng BTCT đặt ngầm dưới nhà để xử lý trước khi thoát vào chảy vào hệ thống thoát nước D300 trên đường ngoài nhà Mỗi căn một bể, tổng có 120 căn shophouse tương ứng với 120 bể tự hoại

- Nước thải từ các chậu rửa, thoát sàn theo ống thoát PVC có đường kính D60- D110 ra hệ thống thoát nước D300 trên đường ngoài nhà

- Theo quy hoạch nước thải từ các công trình nhà ở (shophouse) sau khi xử lý sơ

bộ tại các bể tự hoại sẽ được thoát bằng ống D110 vào hệ thống cống thu gom ngoài nhà D300, rồi thoát vào tuyến cống thoát nước chung D1000 được quy hoạch ở phía Nam của dự án đấu nối với tuyến cống hộp 2x3m thoát nước chung của khu vực dẫn thoát nước ra biển

b Nước thải từ khu TTTM

Theo Khoản 1, Điều 39, Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải thì: Đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ Lượng nước thải của Dự án khoảng 89.87 m3/ng.đ

=> Lượng nước thải cần xử lý là 89,87 m3/ngày.đêm (không bao gồm 775 m3 lượng nước dự phòng cho PCCC và 70m3 dự phòng cho hệ thống Chiller)

- Nước thải từ các khu nhà bếp được thu gom bằng đường ống PVC có đường kính D110 về bể tách mỡ thiết kế hợp khối TXLNT với dung tích 10 m3 sau đó đưa về bể điều hòa của Trạm XLNT tập trung Trạm xử lý nước thải tập trung được đặt tại tầng hầm, cách các công trình xung quanh 12m thiết kế đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường tối thiểu tới các công trình khác là 10m

Như tính toán tại bảng tính toán nhu cầu cấp nước sinh hoạt, tổng lưu lượng sinh hoạt : Qsh= 89,87 m3/ng.đ, lượng nước thải tính bằng 100% nước cấp Với K là hệ số không điều hòa ngày max; lấy K=1,2 Vậy : Qt = 89,87×1,2 = 107,8 m3/ngày đêm Dựa vào

vị trí và diện tích đặt bể Chủ đầu tư xây dựng TXLNT công suất 110 m 3 /ngày đêm

Toàn bộ các hạng mục bồn bể công nghệ được xây dựng nổi trong tầng hầm trên khuôn viên có diện tích khoảng ~150m2 (bao gồm cả phòng máy & quản lý vận hành) Phía trên cụm bể xử lý được đổ nắp làm kín để thu khí thải Trên nắp bể có bố trí các cửa thăm, cửa lên xuống để quản lý và vận hành Trạm XLNT

Trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án sử dụng công nghệ xử lý Ao sinh học Nước thải khu TTTM đã qua xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, được bơm vào hố ga A.1 thoát ra cống thoát nước thải D300 ngoài nhà về hố ga A.26 rồi thoát vào cống thoát nước chung của khu vực trên ngõ 17

đường Lê Thanh Nghị (phía Nam dự án) (Quy trình thu gom và công nghệ xử lý nước thải của Dự án trong giai đoạn hoạt động xem chi tiết tại chương IV mục 4.1.3.1 (2))

c Nguồn tiếp nhận

- Khu TTTM:Nước thải từ dự án đã qua xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung đạt

cột B QCVN 14:2008/BTNMT, được bơm lên hố ga A.1 vào hệ thống cống thoát nước thải D300 ngoài nhà đổ về hố ga A.26 thoát ra cống thoát nước thải chung của khu vực

Trang 36

tại ngõ 17 đường Lê Thanh Nghị (phía Nam dự án)

- Khu shophouse: Nước thải các hộ sau khi xử lý qua bể tự hoại thoát vào cống thoát nước D300 ngoài nhà thoát tập trung về hố ga A.26 ra cống thoát nước chung của khu vực tại ngõ 17 đường Lê Thanh Nghị (phía Nam dự án)

d Hệ thống mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt

- Khu Shophouse: Hệ thống thoát nước trong nhà sử dụng ống nhựa uPVC có kích thước D30-D60- D110 đi âm tường

- Khu TTTM: Hệ thống thoát nước trong nhà sử dụng ống nhựa uPVC có kích thước D48- D60-D110-D140-D160- D200 cùng phụ kiện tương ứng cho hệ thống thoát nước công trình Đường ống thoát nước được đi âm trần, âm tường và đi trong hộp kỹ thuật Tại các phòng, sảnh, hành lang có ống thoát nước đi qua được bóc bảo ôn chống

ồn

- Hệ thống thoát nước ngoài nhà: Mạng lưới cống thoát nước ngoài nhà là cống BTCT D400-D800 mác 300 đá 1x2 đúc sẵn Hố ga kích thước 1200x690x1400mm Hệ thống cống thoát nước thải ngoài nhà trung bình không quá 20-30m bố trí một hố thu và kiểm tra nước thải, cứ 2 lô nhà bố trí một hố ga thu gom nước thải chung Tổng hệ thống thoát nước ngoài nhà có 57 hố ga

e Hệ thống thoát nước tầng hầm

- Trong trường hợp có sự cố như: Nước mưa hắt, tràn vào tầng hầm, nước rửa sàn tầng hầm, hay sự cố đường ống, nước trong trường hợp chữa cháy, Nước được thu gom theo các hệ thống rãnh thu gom nước đưa về các hố bơm nước sự cố đặt tại tầng hầm Từ hố bơm nước sự cố nước được bơm ra hệ thống thoát nước ngoài nhà Có 04

hố bơm:

Hố bơm 01: KT 1500x1500x1500, vị trí tại phía Đông Bắc của hầm gần khu vực gầm đường dốc xuống hầm, bơm chìm thoát nước thải: Q=20m3, H=20m, P=3,7KW 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng thoát ra đường ống HPDE-D90 và thoát nước ra ngoài nhà

Hố bơm 02: KT 1200x1200x1500, vị trí tại phía Đông Nam của hầm gần khu vực phòng đệm, bơm chìm thoát nước thải: Q=10m3, H=20m, P=2KW 1 bơm hoạt động và

1 bơm dự phòng thoát ra đường ống HPDE-D63 và thoát nước ra ngoài nhà

Hố bơm 03: KT 1200x1200x1500, vị trí tại phía Tây Nam của hầm gần khu vực TXLNT bơm chìm thoát nước thải: Q=10m3, H=20m, P=2KW 1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng thoát ra đường ống HPDE-D63 và thoát nước ra ngoài nhà

Hố bơm 04: KT 700x700x1000, vị trí tại phía Tây Bắc của hầm gần khu vực phòng máy phát điện bơm chìm thoát nước thải: Q=5m3, H=15m, P=1,5KW 1 bơm hoạt động

và 1 bơm dự phòng thoát ra đường ống HPDE-D63 và thoát nước ra ngoài nhà

- Hố bơm nước sự cố, rãnh thu gom được cấu tạo bằng bê tông cốt thép (Theo kết cấu công trình)

- Nắp đậy rãnh thu gom là loại nắp gang đúc sẵn, có thể chịu tải trọng P > 250 KN

- Ống đẩy thoát nước sự cố là ống vải D40

Trang 37

- Giải pháp thoát nước tạm thời khi thi công san nền: Hiện khu đất có một tuyến mương đang thoát nước cho khu vực, khi hoàn thành thi công san nền chủ đầu tư sẽ hoàn trả tuyến mương thoát nước hiện trạng

f Hệ thống thông hơi

Để đảm bảo thoát nước tốt hệ thống thoát nước cần được lắp đặt một hệ thống thông hơi.Hệ thống thông hơi gồm các ống đứng thông hơi cho ống đứng thoát xí, tiểu và hệ thống thoát nước rửa, bếp ống thông hơi đứng được bố trí trong các trục thoát nước chung với ống đứng thoát nước

Các khu vệ sinh đều có ống thông hơi nhánh và được đấu nối với ống thông hơi đứng

Bố trí ống thông hơi riêng cho bể xử lý nước thải

h Bể tách dầu mỡ

Tại khu TTTM có 01 bể thu tách mỡ dung tích: 10m3, vị trí xây dựng hợp khối trong trạm xử lý nước thải đặt trong tầng hầm Thu gom nước thải từ hoạt động nhà bếp

ở các khu dịch vụ, thương mại, nhà hàng,… về để tách mỡ Nước sau khi tách mỡ đưa

về bể điều hòa của Trạm XLNT tập trung

C Cấp nước cứu hỏa

1 Nguyên tắc thiết kế

a Khu TTTM :

- Hệ thống chữa cháy bằng nước gồm:

+ Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler

+ Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường

+ Hệ thống chữa cháy bằng màng ngăn cháy

Hệ thống màng ngăn cháy được lắp đặt cho cho khu vực TTTM với mục đích cô lập đám cháy, chống cháy lan, để đảm bảo diện tích mỗi khoang cháy có diện tích nhỏ hơn 3000m2

Các đầu phun (của cả hệ thống chữa cháy tự động và màng ngăn cháy) được sử dụng là đầu phun hở Drencher được bố trí phía dưới trần Các đầu Drencher được lắp đặt với khoảng các giữa hai đầu phun 1m, đầu phun cách tường không quá 1m Đầu phun là hệ thống màng ngăn cháy có tác dụng chữa cháy tự động

- Phương tiện chữa cháy ban đầu:

Trang 38

+ Bình xách tay CO2 – 3 kg

+ Bình xách tay ABC – 8 kg

+ Bình chữa cháy xe đẩy ABC – 35 kg

- Hệ thống chữa cháy khí N2 cho phòng máy biến áp, máy phát điện và tủ điện đặt trên tầng kỹ thuật mái

- Trụ chữa cháy bên ngoài: Trụ nước chữa cháy sẽ được đặt cách nhau 150m và

dùng tê một đầu bịt nối từ mạng vòng cấp nước sạch

a Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler

Dự án lựa chọn hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler: Đây là hệ thống chữa cháy hiện đại được áp dụng trên thế giới Với khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun

tự động Sprinkler Chức năng tự động chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc mà không cần tác động của con người

Khả năng chữa cháy tự động bằng các đầu phun tự động Sprinkler Chức năng tự động chữa cháy khi nhiệt độ tại khu vực bảo vệ đặt đến ngưỡng làm việc của đầu phun

Phương pháp bố trí đầu phun Sprinkler:

Hệ thống chữa cháy sử dụng các đầu Sprinkler hướng lên được lắp đặt cho tầng hầm (gara xe ) được bố trí phía dưới trần, các đầu Sprinkler xuống lên được lắp đặt cho các khu vực văn phòng Khoảng cách giữa các đầu phun là 2,8- 4 m, khoảng cách đến tường 1 – 2 m

Dung tích nước cho hệ thống Sprinkler Qsp khoảng 389 m3

b Phương pháp bố trí và thiết kế hệ thống chữa cháy họng nước vách tường

Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đây là hệ thống chữa cháy cơ bản bắt buộc phải có cho các công trình hiện nay bằng các cuộn vòi, lăng phun kết hợp với họng chữa cháy cố định và khả năng chữa cháy có hiệu quả cao Tuy nhiên, chức năng chữa cháy chỉ được thực hiện khi có con người

- Được tính toán với hai họng chữa cháy đồng thời

- Lưu lượng thiết kế mỗi họng:5 l/s với khu vực tầng hầm

: 2,5 l/s với khu vực văn phòng

- áp lực tại mỗi họng : 2.5 at ( 25 m.c.n)

- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát cho các tầng TTTM (trừ tầng hầm) trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s: MVT = 2x2,5x3x3,6 = 54 m3

Trang 39

- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát cho các tầng hầm trong 3 giờ với lưu lượng 10l/s: MVT = 2x5x3x3,6 = 108 m3

- Tổng khối lượng nước dự trữ cho hệ thống chữa cháy họng nước vách tường: QVT=54+108=162m3

Bán kính mỗi họng đảm bảo tại bất kỳ điểm nào trong toà nhà cũng phải có hai họng phun tới

c Hệ thống màng ngăn cháy

Các thông số kỹ thuật cơ bản để tính toán, thiết kế hệ thống khi có 01 đám cháy như sau:

- Chiều dài bảo vệ cho 1 đầu phun : 2 m

- áp suất tại đầu phun : 1 at (10m.c.n)

- Chiều dài màng ngăn cháy : 62 m

- Thể tích nước phục vụ chữa cháy trong 1 giờ với lưu lượng 1l/s:

QMN = 1x 62 x3,6 = 224 m3Vậy tổng lượng nước dự trữ cho chữa cháy:

Q= Q SP + Q VT + Q MN =389+224+162 = 775 m 3

Trong đó: - Lượng nước cho hệ thống Sprinkler: QSP = 389 m3

- Lượng nước cho hệ thống họng nước vách tường: QVT =162 m3

- Lượng nước cho hệ thống màng ngăn nước: QMN = 224 m3

1x1600kVA-2 Khu shop house

Trang 40

Nguồn cung cấp điện được lấy từ lưới điện 22kV khu vực tới tủ trung thế (RMU) của Trạm biến áp của trung tâm thương mại Sau đó, từ tủ RMU của trạm biến áp trung tâm thương mại có một lộ cấp cho tủ trung thế của trạm biến áp Shophouse

Xây dựng mới tuyến cáp ngầm trung thế từ điểm đấu đến tủ trung thế của TBA kios shophouse, sử dụng cáp ngầm 24kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- w3x240mm2, có đặc tính chống thấm dọc, màn đồng của mỗi pha cáp được chế tạo bằng băng đồng có

độ dày  0,127mm và độ gối mép  15%, màn đồng của 3 pha sẽ được tiếp xúc trực tiếp với nhau để đảm bảo tiết diện màn đồng tối thiểu 25mm2

bộ mạng cáp trung thế được luồn trong ống nhựa vặn xoắn HDPE D160/125 và chôn trong đất Cáp được đặt ở độ sâu 0,7m (đối với cáp 22kV), phía trên và dưới được bao một lớp cát đen, trên lớp cát đen đặt một lớp gạch chỉ (đối với cáp 22kV) để bảo vệ cơ học cho cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp, tiếp đó lấp là lưới báo hiệu cáp Đoạn cáp qua đường luồn trong ống bảo vệ và cách mặt đường lớn hơn hoặc bằng 1m

- Nguồn điện cấp cho công trình được lấy từ trạm biến áp hiện có trong khu vực bằng cáp Cu/xle/pvc/3 pha 4 dây, áp tô mát tủ điện tổng công trình 3 pha, áp to mát tủ điện tầng loại 3 pha phù hợp với công suất điện của từng tầng

- Thiết kế cấp điện cho các phụ tải công trình gồm: Hệ thống chiếu sáng và điện động lực cho tầng hầm, khu dịch vụ thương mại (từ tầng 1 đến tầng 4), hệ thống điều hòa không khí (Chiller), hệ thống thông gió tầng hầm, bơm nước sinh hoạt, bơm sự cố tầng hầm, bơm tăng áp, bơm cứu hỏa, quạt điện hút khói tầng hầm khi có sự cố, thang máy, thang cuốn,… Thiết kế cấp điện đến tủ điện chờ đặt tại các gian hàng (khách hàng

tự thiết kế và thi công cấp điện để sử dụng cho các gian hàng) Sử dụng máy phát điện

dự phòng để cấp điện cho các phụ tải ưu tiên trong công trình khi mất điện lưới

- Mạng điện chiếu sáng được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện sinh hoạt và được điều khiển bật, tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động

- Chiếu sáng đường dùng đèn Led 150W/220V Thiết bị chiếu sáng dùng loại đèn hiện đại tiết kiệm điện năng Khoảng cách các cột đèn khoảng 30 ÷ 40m

- Chiếu sáng cảnh quan: Giải pháp chiếu sáng không gian công cộng phải góp phần tăng tính thẩm mỹ, góp phần hài hòa giữa các yêu tố cảnh quan như cây xanh thảm cỏ… với các công trình kiến trúc Cần lựa chọn, sử dụng các hình thức và phương thức chiếu sáng sao cho phù hợp từng công trình

C Hệ thống chiếu sáng

1 Chiếu sáng trong nhà

- Khu TTTM: Do đặc tính riêng là không gian bán hàng do đó mà thiết bị chiếu sáng sẽ được thiết kế và lắp đặt chủ yếu loại thiết bị có ánh sáng trắng là loại đèn

Ngày đăng: 15/02/2025, 08:51

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w