CÔNG TY TNHH FUJIWA VIỆT NAM BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của Dự án đầu tư NÂNG CÔNG SUẤT NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC ĐÓNG CHAI, NƯỚC RỬA TAY VÀ NƯỚC VỆ SINH ĐA NĂNG Địa điểm: 2
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên chủ dự án
Địa chỉ văn phòng: 286 Hồ Văn Tắng, ấp Phú Lợi, xã Tân Phú Trung, hyện Củ
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: Bà Ngô Thị Thu Thủy
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0315058035, đăng ký lần đầu ngày
21/5/2018, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 23/8/2023 do Phòng Đăng ký kinh doanh –
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
Tên dự án đầu tư
nước vệ sinh đa năng
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: 286 Hồ Văn Tắng, ấp Phú Lợi, xã Tân Phú
Trung, hyện Củ Chi, TP.HCM
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, cùng với tài sản gắn liền với đất, mang số GCN: CS14001, được cấp vào ngày 19/9/2019 bởi Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hợp đồng mượn nhà xưởng số 001993/HĐ-MNX ngày 10/4/2024 giữa Ông Đinh Xuân Hùng, bà Ngô Thị Thu Thủy và Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam
Giấy phép xây dựng số 1789/GPXD ngày 11/5/2018 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
Giấy phép xây dựng số 1851/GPXD ngày 14/10/2015 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy số 1130/TD-
PCCC ngày 09/8/2018 của Cảnh sát PC&CC TP.Hồ Chí Minh
Các pháp lý môi trường và tài nguyên nước:
Giấy phép khai thác nước dưới đất số 761/GP-STNMT-TNNKS của Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 24/7/2024
Quy mô của dự án đầu tư:
Dự án có tổng mức đầu tư 173 tỷ đồng được phân loại theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thuộc nhóm B theo khoản 3, Điều 9, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019 Theo luật, dự án này nằm trong lĩnh vực quy định tại khoản 4, Điều 8 và có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
Dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng” được phân loại theo Luật bảo vệ môi trường và không nằm trong danh mục gây ô nhiễm môi trường theo phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP Dự án này thuộc khoản 2, mục
I, Phụ lục IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP, thuộc đối tượng phải có Giấy phép môi trường
Về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường: Dự án thuộc khoản 2, mục I, Phụ lục
IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP đồng thời được Sở Tài nguyên và môi trường cấp giấy
Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ, việc khai thác nước dưới đất thuộc đối tượng quy định tại Điểm 9, Mục III, Phụ lục IV Các dự án khai thác và sử dụng tài nguyên nước cần được cấp giấy phép môi trường bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cụ thể là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Theo Khoản 14 Điều 168 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với đối tượng phải cấp giấy phép môi trường nhưng chưa có giấy phép, cần lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền Thời hạn thực hiện việc này phải tuân theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ các trường hợp được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường.
Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam đã ký Biên bản vi phạm hành chính về lĩnh vực bảo vệ môi trường ngày 26/12/2024 (Biên bản đính kèm ở Phụ lục)
Dự án đầu tư của Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam đã được phê duyệt theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, liên quan đến việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất cho huyện Củ Chi Vì vậy, Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam đã tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định hiện hành.
Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1 Công suất của dự án đầu tư:
Hiện nay, với sự gia tăng nhu cầu thị trường, công ty quyết định nâng cao công suất nhà máy để tối ưu hóa khả năng sản xuất.
Dự án đầu tư mở rộng công suất sẽ không cần đầu tư thêm máy móc, thiết bị; không tăng số lượng lao động; và không mở rộng diện tích nhà xưởng, mà sẽ tận dụng hạ tầng hiện có của Nhà máy.
Công ty tiến hành bố trí thời gian sản xuất phù hợp theo số lượng đơn đặt hàng đã ký kết để tăng sản lượng sản phẩm
Bảng 1 1: Công suất của dự án đầu tư
STT Sản phẩm Đơn vị tính Công suất hiện hữu Công suất sau khi nâng Tỷ lệ công suất tăng thêm
1 Nước ion kiềm lít/năm 6.240.000 7.800.000 25%
2 Nước súc miệng i-on muối lít/năm 3.744.000 4.680.000 25%
3 Dung dịch xịt mũi nano bạc lít/năm 1.248.000 1.560.000 25%
4 Dung dịch vệ sinh đa năng lít/năm 1.248.000 1.560.000 25%
(Nguồn: Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam)
3.2 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Quy trình công nghệ sản xuất của Nhà máy sản xuất nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng được tóm tắt như sau:
3.2.1 Quy trình sản xuất nước ion kiềm
Hình 1.1: Quy trình sản xuất nước ion
Thuyết minh quy trình : a Nguồn nước
Nguồn nước từ giếng khoan được đưa qua hạt nhựa trao đổi ion, nơi mà nước chưa tiếp xúc với không khí Do đó, các kim loại như sắt (Fe 2+) trong nước tồn tại dưới dạng ion và sẽ ngay lập tức bị hạt nhựa trao đổi hút đi.
NHÃN ĐÈN SOI DỊ VẬT
THÁP KHỬ KHÍ VÀ OXY HÓA
THIẾT BỊ LỌC ĐA LỚP
THIẾT BỊ LỌC CÁC BON
HT LỌC LÀM MỀM khử ion kim loại
LỌC TINH 0.45 micro Đèn UV
Sử dụng cho sinh hoạt
Sử dụng cho sản xuất
Trong quá trình xử lý nước, 11 nguyên lý trao đổi và trái dấu là rất quan trọng Tuy nhiên, việc xử lý cặn lơ lửng và huyền phù vẫn còn nhiều thách thức Cần phải lắng gạn các chất này để giảm tải cho các thiết bị lọc, nhằm đảm bảo nước sau khi lọc đạt tiêu chuẩn sinh hoạt Các bể lắng và bể trung gian đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.
Bể lắng đứng được thiết kế với ống trung tâm, nơi nước được bơm vào để dẫn hướng dòng chảy xuống đáy bể Cặn lơ lửng, bao gồm cặn bùn Fe 3+ hình thành từ ion Fe 2+ khi tiếp xúc với không khí, được giữ lại ở đáy và chờ thải ra bể chứa bùn Nước trong sau đó được dẫn lên theo vách ngoài và thu vào máng để chuyển đến bể trung gian.
Bể trung gian là bể dự trữ nước trước khi tiến hành xử lý lọc, giúp duy trì hoạt động ổn định cho hệ thống và dễ dàng điều chỉnh Ngoài ra, tháp khử khí cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.
Tháp khử khí hai nhiêm vụ chính:
- Đuổi tất cả khí có trong nước giếng khoan như H2S, asen, CO2,…
- Tạo bông lắng oxy hóa cho quá trình khử sắt trước khi vào lọc cát manganxit d Thiết bị Multimedia (lọc đa lớp)
- Nhờ bơm áp lực nước từ bể chứa được đưa qua thiết bị lọc multimedia Tại đây sẽ xẩy ra quá trình lọc
- Thiết bị được thiết kế dựa trên công nghệ của hãng Inversand – USA Vật liệu xử lý là Manganese Greensand
- Đây là công nghệ hiện đại nhất hiện nay được sử dụng để loại bỏ sắt, mangan,
H2S và As có mặt trong nguồn nước khai thác từ giếng khoan và nước thải hầm lò, trong khi các công nghệ hiện tại chỉ có khả năng xử lý sắt ở dạng vô cơ đơn giản.
- Chi tiết hơn nữa có thể tham khảo “Tài liệu xử lý nước bằng công nghệ Mangaese Greensand”
Các chế độ rửa và tái hoạt hóa vật liệu lọc được thực hiện tự động nhờ công nghệ van tự động Autotrol của GE-Water (Mỹ), giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ bền của thiết bị lọc Thiết bị sử dụng than hoạt tính (cacbon) mang lại hiệu quả cao trong việc loại bỏ tạp chất và cải thiện chất lượng nước.
- Nước sau khi qua thiết bị manganese Greensand được chuyển qua thiết bị khử mùi, khử độc tố Tại đây sẽ xảy ra quá trình lọc
Thiết bị khử mùi và khử độc được thiết kế nhằm loại bỏ các cặn lơ lửng, chất clo, phenol, cũng như các hợp chất hữu cơ và chất độc như thuốc trừ sâu, dầu Ngoài ra, thiết bị này còn có khả năng khử màu hữu cơ, vị và mùi lạ, giúp cải thiện chất lượng nước và môi trường sống.
- Nhờ tác động của vật liệu lọc chất clo và các chất hữu cơ được hấp thụ giữa các lỗ của các phần tử các bon
Vật liệu chính trong thiết bị này là than hoạt tính Norit PK1-3 từ Holland, một loại than đạt tiêu chuẩn FDA của Mỹ, đảm bảo an toàn cho thực phẩm và dược phẩm.
- Các chế độ rửa, hoạt hoá lại vật liệu lọc được thực hiện tự động nhờ công nghệ van tự động autotrol của GE-Water (Mỹ)
12 f Thiết bị Softener (làm mềm nước)
- Nước sau khi qua thiết bị khử mùi nhờ áp lực được chuyển tiếp sang thiết bị làm mềm nước
Giai đoạn này đóng vai trò quan trọng trong việc khử độ cứng của nước, giúp nước trở nên mềm hơn Đồng thời, đây cũng là bước tiền xử lý lý tưởng cho thiết bị lọc thẩm thấu ngược sau này.
Hạt nhựa Lewatit monoPlus S1567, sản xuất bởi Lanxess tại Đức, là vật liệu trung tâm trong thiết bị này Loại hạt nhựa này đạt tiêu chuẩn FDA của Mỹ, chuyên dùng trong xử lý nước tinh khiết và có khả năng làm mềm nước hiệu quả.
Các chế độ rửa và tái sinh vật liệu xử lý được thực hiện tự động nhờ công nghệ van tự động Autotrol Thiết bị lọc cartridge 5 micron trước hệ thống RO giúp loại bỏ tạp chất hiệu quả.
- Nhờ áp lực cao nước sau khi làm mềm được chuyển sang thiết bị lọc cartridge
Thiết bị lọc sâu sử dụng các cartridge filter với kích thước lỗ từ 1 đến 5 micron, giúp xử lý hiệu quả nước nhiễm bẩn bằng cách loại bỏ cặn, chất hữu cơ không hòa tan và muối Đặc biệt, cartridge lọc 0.45 micron mang lại hiệu suất lọc cao, đảm bảo nước sạch và an toàn cho người sử dụng.
- Lọc tinh trước đèn có tác dụng giữ lại các thành phần cơ học i Thiết bị lọc cartridge 0.1… 0.2micro
- Lọc tinh trước đèn có tác dụng giữ lại xác vi khuẩn sau khi bị đèn diệt, sau khi qua lọc
- Máy thổi: Có tác dụng thổi phôi thành chai sau đó cung cấp tự động đến máy chiết j Chiết rót:
- Sau khi diệt khuẩn nước được chiết rót vào các chai PET hoặc bình 20lit1 đã được làm sạch Dung tích mỗi chai 330ml, 450ml, 20 lít k Đóng nắp:
- Sau khi chiết rót các chai nước được đóng nắp bằng máy đóng nắp tự động l Dán nhãn:
- Sau khi đóng nắp các chai nước được dán nhãn, trên nhãn có ghi đầy đủ thông tin theo quy định m Thành phẩm:
- Các chai sau kho dán nhãn được đóng thùng carton, nhập kho bảo quản Xuất hàng khi có lệnh
3.2.2 Quy trình sản xuất nước súc miệng i - on muối
Hình 1.2: Quy trình sản xuất nước súc miệng i-on muối
Thuyết minh quy trình : a Tiếp nhận và định lượng nguyên liệu:
Nguyên liệu từ nhà cung cấp được chuyển đến Nhà máy bằng phương tiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm Nhân viên kho và nhân viên QC sẽ kiểm tra số lượng và chất lượng nguyên liệu; nếu đạt yêu cầu, nguyên liệu sẽ được nhập kho lưu trữ và bảo quản, ngược lại, sẽ báo cáo lên cấp trên có thẩm quyền Trong suốt quá trình này, nhân viên kho và nhân viên QC sẽ ghi chép đầy đủ vào các biểu mẫu tương ứng.
Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu của dự án
Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất dùng cho dây chuyền sản xuất của nhà máy khi hoạt động hết công suất thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
STT Danh mục nguyên, nhiên liệu đầu vào Đơn vị
Mục đích sử dụng Nguồn cung cấp
Hiện hữu Sau khi nâng công suất
1 Vỏ chai, vỏ bình Cái/năm 12.381 18.850 Quy trình sản xuất Trong nước
2 Nhựa PVC (màng co) Kg/năm 50 75 Nhãn dán sản phẩm Trong nước
STT Danh mục nguyên, nhiên liệu đầu vào Đơn vị
Mục đích sử dụng Nguồn cung cấp
Sau khi nâng công suất
3 Muối (NaCl) Kg/năm 1.200 1.800 Dùng cho nước súc miệng ion muối Trong nước
1 Củi Kg/ngày 150 200 Lò hơi Trong nước
Dùng cho dung dịch vệ sinh đa năng (nhà bếp, nhà tắm, thiết bị văn phòng, bàn làm việc,…)
Dùng cho dung dịch vệ sinh đa năng (nước rửa tay diệt khuẩn)
3 Hương liệu (mùi thơm) Kg/năm 24 36 Dùng cho sung dịch vệ sinh đa năng Trong nước
(Nguồn: Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam)
4.2 Nguồn cung cấp điện và điện năng sử dụng
Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam sử dụng nguồn điện từ Chi nhánh Tổng Công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể là Công ty Điện lực An Phú Đông, thông qua trạm 110/15-22KV để phục vụ cho hoạt động của dự án.
Hiện nay nhu cầu sử dụng điện của nhà máy theo hóa đơn điện từ tháng 9 – 12/2023 là khoảng 17.050 kW/tháng
Nhà máy không sử dụng máy phát điện dự phòng
4.3 Nhu cầu sử dụng nước:
Dự án sử dụng 02 nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất của Công ty, bao gồm:
Nguồn nước thủy cục: được cung cấp từ Công ty Cổ phần Hạ tầng nước Sài Gòn Theo hóa đơn tiền nước từ tháng 9 – 12/2023, Công ty sử dụng 125 m 3 /tháng
Nguồn nước dưới đất: khai thác nước giếng khoan theo Giấy phép số 671/GP- STNMT-TNNKS ngày 28/6/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường
Nguồn nước thủy cục: Theo hóa đơn tiền nước từ tháng 9 – 12/2023, Công ty sử
Nguồn nước dưới đất: Theo báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác nước dưới đất năm 2023, thì trung bình khoảng 27,9 m 3 /ngày
Tổng nhu cầu sử dụng nước khoảng 32,1 m 3 /ngày
Số liệu lưu lượng nước dưới đất khai thác và sử dụng tại nhà máy từ tháng 01 – 12/2023 được đính kèm ở Phụ lục và thống kê tại bảng 1.3
Bảng 1.3: Lưu lượng khai thác và sử dụng nước dưới đất tại nhà máy trong năm 2023
STT Thời điểm Lượng nước khai thác m 3 /tháng TB ngày
(Nguồn: Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam)
Tổng nhu cầu sử dụng nước hiện hữu là Qhh = 32,1 m 3 /ngày, nước được cấp cho các mục đích sử dụng như sau:
− Nước cấp sinh hoạt của nhân viên: 3,75 m 3 /ngày (có 50 nhân viên, Tiêu chuẩn cấp nước 25 lít/ người.ca, hệ số không điều hòa k = 3)
− Nước cấp cho quá trình sản xuất, bao gồm cả nước cấp cho lò hơi (chiếm 60% tổng lượng nước sử dụng): 19,26 m 3 /ngày
− Nước cấp cho quá trình vệ sinh thiết bị, súc rửa bình: 9,63 m 3 /ngày
Sau khi nâng công suấ t:
Dự báo sau khi nâng công suất, nhu cầu sử dụng nước tăng lên theo tỷ lệ tương ứng với công suất sản phẩm
Lượng nước sử dụng là Q = 32,1 x 50% = 48,15 m 3 /ngày
4.4 Lượng nước thải phát sinh
Lượng nước thải phát sinh trung bình khoảng 14,78 m 3 /ngày, trong đó:
Nước thải sinh hoạt của công nhân là 3,75 m 3 /ngày (50 công nhân, tiêu chuẩn 25 lít/người.ca, hệ số không điều hòa k = 3)
− Nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị, súc rửa bình là 9,63 m 3 /ngày
Nước thải từ quá trình rửa lọc của hệ thống xử lý nước cấp đạt 0,8 m³/ngày, trong khi nước ngầm khai thác có lưu lượng trung bình 27,9 m³/ngày Lượng nước rửa lọc chiếm khoảng 5% công suất hoạt động của hệ thống, tương đương 1,4 m³ cho mỗi lần rửa, với tần suất rửa lọc là một lần mỗi tháng.
Nước thải từ khu vực lò hơi là 0,6 m 3 /ngày (tần suất xả đáy cho lò là 1 lần/tuần với lưu lượng xả khoảng 4 m 3 /lần xả)
Sau khi nâng công suấ t:
Dự báo sau khi nâng công suất, lượng nước thải phát sinh tăng lên theo tỷ lệ tương ứng với công suất sản phẩm
Lượng nước thải phát sinh là QNT = 14,78m 3 /ngày + (14,78 m 3 /ngày x 50%) = 22,17 m 3 /ngày.
Đối với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Dự án không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Các thông tin khác liên quan đến dự án
6.1 Vị trí và hiện trạng quản lý sử dụng đất
Khu đất dự án (thửa đất số 1057, tờ bản đồ số 2) trước đây thuộc về Hộ kinh doanh của ông Đinh Xuân Hùng, chuyên sản xuất hàng may mặc và gia công lắp ráp khung cửa nhựa Năm 2018, Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam được thành lập, dựa trên sự hợp tác và chuyển nhượng thiết bị máy móc sản xuất nước đóng chai.
Hộ kinh doanh Đinh Xuân Hùng tọa lạc tại số 286A Hồ Văn Tắng, ấp Phú Lợi, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP.HCM, với thửa đất số 1057 trên tờ bản đồ số 2.
Thửa đất số 1057, tờ bản đồ số 2, trước đây thuộc thửa đất số 267, tờ bản đồ số 2, tại xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, được xác định là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, cho phép xây dựng cơ sở sản xuất hàng may mặc và gia công lắp ráp khung cửa nhựa Ngày 19/9/2019, Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông Đinh Xuân Hùng, số vào sổ cấp GCN: CS14001 Ông Hùng và vợ, bà Ngô Thị Thu Thủy, đã hợp tác với Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam thông qua hợp đồng mượn nhà xưởng số 001993/HĐ-MNX, ký ngày 10/4/2024, với thời gian mượn là 10 năm.
Trong thời gian qua, Ban giám đốc Công ty đã tiến hành nghiên cứu nguồn nước ngầm và áp dụng công nghệ Nhật Bản để sản xuất nước uống ion kiềm cao cấp Bên cạnh đó, công ty cũng phát triển các sản phẩm khác như nước súc miệng ion muối, dung dịch xịt mũi nano bạc và dung dịch vệ sinh đa năng.
(gọi chung là nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng) phục vụ nhu cầu ngày càng cao của thị trường
Trong thời gian qua, Công ty đã tập trung nguồn lực cho công nghệ sản xuất mới mà chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường, dẫn đến việc chưa thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan Hiện nay, nhận thức được tầm quan trọng của bảo vệ môi trường trong sản xuất, Công ty đã tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “Nâng công suất nhà máy sản xuất nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng” Dự án này nhằm nâng cao năng lực các dây chuyền sản xuất, tối đa hóa công suất dựa trên máy móc, thiết bị và lao động hiện có mà không cần đầu tư thêm hạng mục mới.
Theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được định nghĩa là đất được sử dụng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, và các nhà máy nước nằm độc lập ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất Đất này bao gồm cả trụ sở và các công trình phục vụ sản xuất, cũng như các khu vực như sân kho, nhà kho và bãi của cơ sở sản xuất.
Theo quy định hiện hành, Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam sản xuất và kinh doanh nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng mà không làm thay đổi mục đích sử dụng đất tại cơ sở.
Tổng diện tích khu đất: 13.633,7 m 2 Trong đó:
Mục đích sử dụng đất:
+ Đất chuyên trồng lúa nước: 1.807,5 m 2
+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 11.826,2 m 2
Phần diện tích nhà xưởng của dự án thuộc phạm vi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước thuộc phạm vi ranh lộ giới
Vị trí tiếp giáp của khu đất như sau:
Phía Đông giáp Nhà máy kính Trung Việt
Phía Tây giáp đất trống
Phía Nam giáp đất trống
Phía Bắc đường Hồ Văn Tắng, ranh lộ giới 20m
Vị trí của khu đất dự án như trong hình sau:
Hình 1.6: Vị trí dự án trong khu vực
Nguồn: https://www.google.com/maps
6.2 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực Dự án
Hiện trạng giao thông tại khu vực gần tuyến đường Tỉnh lộ 15 và Tỉnh lộ 8 rất thuận lợi, kết nối với các tuyến đường chính của huyện Củ Chi như Đường Đỗ Văn Dậy, Hương lộ 6, Quốc lộ 22 và Tỉnh lộ 9 Những tuyến đường này đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ Cụm công nghiệp Tân Quy cũng như toàn bộ khu vực.
Mật độ giao thông trên tuyến đường hiện tại tương đối thấp, chủ yếu là các phương tiện ra vào khu vực dự án Tuy nhiên, khi các khu vực xung quanh được phát triển, mật độ giao thông sẽ tăng cao, dẫn đến tình trạng kẹt xe thường xuyên vào giờ cao điểm tại Ngã ba Trung An và Ngã tư Tân Quy.
Hiện trạng cấp điện: Khu vực dự án được cấp điện từ lưới điện Quốc gia, bố trí dọc đường Hồ Văn Tắng
Hiện trạng cấp nước cho dự án bao gồm nguồn nước dưới đất được khai thác qua một giếng khoan và nước thủy cục từ Công ty Cổ phần Hạ tầng nước Sài Gòn, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
Khu vực dự án được trang bị hệ thống thoát nước mưa hiệu quả, với các cống dọc theo đường Hồ Văn Tắng, giúp thu gom nước mưa từ toàn bộ nhà máy Nước mưa sẽ được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của khu vực thông qua các tuyến cống nội bộ Đối với nước thải sinh hoạt và nước thải vệ sinh, sau khi được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy, nước thải sẽ chảy vào hố ga đấu nối và tiếp tục được dẫn vào hệ thống thoát nước thải khu vực trên đường Hồ Văn Tắng.
Hệ thống thông tin liên lạc: Đã có tuyến cáp hiện hữu bố trí dọc đường Hồ Văn
Tắng là hệ thống thông tin liên lạc kết nối với trạm tổng đài điện thoại cố định của thành phố, đồng thời cung cấp dịch vụ thông tin di động bao phủ toàn bộ khu vực.
6.3 Các hạng mục công trình dự án
6.3.1 Đối với các hạng mục công trình chính:
Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CS14001, được cấp vào ngày 19/9/2019 bởi Sở Tài nguyên và Môi trường, nhà máy sở hữu quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, với các hạng mục công trình chính được xác định rõ ràng.
Bảng 1.4: Các hạng mục công trình chính
STT Hạng mục công trình Diện tích xây dựng (m 2 ) Diện tích sàn
(Nguồn: Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam)
6.3.2 Đối với các hạng mục công trình bảo vệ môi trường: Đã hoàn thành xây dựng các công trình bảo vệ môi trường phục vụ cho toàn bộ hoạt động của dự án, bao gồm sau:
− Hệ thống xử lý nước thải với công suất 25 m 3 /ngày.đêm
− Hệ thống xử lý khí thải cho lò hơi đốt củi, công suất 1,0 tấn/giờ
− Khu vực lưu chứa chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại
6.4 Trang thiết bị của dự án:
Danh mục máy móc trang thiết bị sản xuất hiện có của dự án được thống kê như sau:
Bảng 1.5: Danh mục trang thiết bị sản xuất của dự án
STT Hạng mục thiết bị ĐVT Số lượng Xuất xứ Năm sản xuất
1 Dây chuyền chiết chiết rót lon nhôm 24.000 chai/giờ Cái 1 Taiwan 2018
2 Dây chuyền đóng gói lon nhôm 24.000 chai/giờ Cái 1 Taiwan 2018
3 Dây chuyền thổi chai 12.000 chai/giờ Cái 1 Taiwan 2018
4 Hệ thống máy điện phân
Alkalkine 6.000 lít/giờ Cái 1 Nhật 2018
5 Hệ thống chiết bình 19L Cái 1 Taiwan 2018
6 Hệ thống rửa bình tự động
7 Máy lạnh 100Hp Hệ 1 Japan 2018
8 Bồn chứa lạnh 10.000L Cái 1 Việt Nam 2018
9 Bồn nấu 3000L Cái 3 Việt Nam 2018
11 Máy Ly Tâm 11.000 vòng/ phút Hệ 1 Đức 2016
12 Máy đồng hóa 300 bar Hệ 1 Nhật 2015
14 Máy xả lon Hệ 1 Đài Loan 2018
15 Hệ thống băng tải Hệ 1 Đài Loan 2018
16 Hệ thống thổi khô Hệ 2 Đài Loan 2018
17 Máy đóng thùng Bộ 1 Đài Loan 2018
18 Máy in Laser Bộ 1 Pháp 2017
19 Bồn Trộn 9.000L Cái 2 Việt Nam 2018
20 Bồn TBF Cái 2 Việt Nam 2018
21 Hầm thanh trùng Hệ 1 Đài Loan 2018
22 Máy nạp CO2 Hệ 1 Đài Loan 2018
23 Máy chiết lon 40 đầu Hệ 1 Đài Loan 2018
24 Hệ thống Lọc vi sinh Hệ 2 Nhật 2017
25 Máy đóng lốc Hệ 1 Đài Loan 2018
26 Máy xếp thùng Hệ 1 Đài Loan 2018
27 Máy phun nito Bộ 1 Mỹ 2019
28 Máy đóng khay Hệ 1 Đài Loan 2018
29 Lò hơi đốt củi 1 tấn/giờ (01 chạy, 01 dự phòng) Cái 2 Việt Nam 2018
(Nguồn: Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam)
+ Bộ Phận gián tiếp: 20 người (bao gồm Ban Giám đốc và các trưởng phó phòng)
+ Bộ Phận trực tiếp sản xuất: 10 người
− Lao động có tay nghề cao (bậc 4 trở lên):
+ Bộ Phận gián tiếp: 4 người
+ Bộ Phận trực tiếp sản xuất: 16 người
6.6 Áp dụng chuyển đổi số trong sản xuất và quản trị:
Công ty Fujiwa Việt Nam cam kết áp dụng các phần mềm quản lý theo tiêu chuẩn Quốc Tế nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạch định sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
− Áp dụng dây chuyền sản xuất hiện đại nhất được nhập khẩu từ Nhật, Đức, Mỹ để tối ưu hoá sản lượng sản xuất
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:
Nhà máy của Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam chuyên sản xuất nước đóng chai, nước rửa tay và nước vệ sinh đa năng, tọa lạc tại số 286 Hồ Văn Tắng, ấp Phú Lợi, xã Tân.
Phú Trung, hyện Củ Chi, TP.HCM
Các giấy tờ pháp lý của Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam:
− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: 0315058035, đăng ký lần đầu ngày 21/5/2018, đăng ký thay đổi lần thứ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, cùng với tài sản khác gắn liền với đất, mang số hiệu CS14001, được cấp bởi Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM vào ngày 19 tháng 9 năm 2019.
− Hợp đồng mượn nhà xưởng số 001993/HĐ-MNX ngày 10/4/2024 giữa Ông Đinh
Xuân Hùng, bà Ngô Thị Thu Thủy và Công ty TNHH Fujiwa Việt Nam
Về quy hoạch bảo vệ môi trường:
Dự án phù hợp với các văn bản pháp lý sau:
− Quyết định số 450/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ngày 13/4/2022 phê duyệt
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
− Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 có hiệu lực từ ngày
− Quy định về Phân vùng môi trường được quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; cụ thể:
Tuân theo Điều 22, Điều 23, Điều 25, Mục 1, Chương III của Nghị định
− Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/1/2017 có hiệu lực từ ngày
− Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/1/2017
− Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND thành phố Hồ
Chí Minh về ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ
Về quy hoạch sử dụng đất:
Theo Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của huyện Củ Chi xác định vị trí khu đất có chức năng quy hoạch là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
Dự án phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải, tuân theo văn bản pháp lý sau:
Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND, ban hành ngày 06/5/2014, của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về việc phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn thành phố Quyết định này nhằm quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường, bảo vệ nguồn nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững cho thành phố Hồ Chí Minh.
− Giấy phép khai thác nước dưới đất số 761/GP-STNMT-TNNKS ngày 24/7/2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
Khu đất dự án trước đây là đất nông nghiệp chuyên trồng lúa và hoa màu, hiện nay bao quanh là các doanh nghiệp sản xuất Khoảng cách từ nhà máy đến các hộ dân là từ 250 đến 300m, trong khi phía nam khu đất có một số khu đất trống Đặc biệt, khu đất nhà máy nằm cách đường Tỉnh lộ 15 khoảng 3km, với ranh giới tiếp giáp với khu vực xung quanh.
Phía Đông giáp Nhà máy kính Trung Việt
Phía Tây giáp đất trống
Phía Nam giáp đất trống
Phía Bắc đường Hồ Văn Tắng, ranh lộ giới 20m
Với vị trí khá thuận lợi nên sự hình thành của dự án cũng hạn chế tối đa các tác động môi trường đến khu vực xung quanh.
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
1.1 Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Khu vực dự án chưa có dữ liệu về hiện trạng môi trường
1.2 Thông tin về đa dạng sinh học có thể bị tác động bởi dự án
- Hệ sinh thái trên cạn
Khu vực xung quanh dự án đã được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng như giao thông, cấp thoát nước, điện và thông tin liên lạc, cùng với sự hiện diện của các công ty và nhà máy sản xuất lân cận Đặc biệt, khu đất dự án đã hoàn thành xây dựng và đi vào hoạt động từ năm 2018, vì vậy trong quá trình vận hành, dự án sẽ không gây ra tác động đáng kể đến hệ sinh thái trên cạn.
- Hệ sinh thái dưới nước
Toàn bộ nước thải của Công ty được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để đạt quy chuẩn trước khi xả ra hệ thống thoát nước khu vực Quá trình xả thải diễn ra quanh năm, do đó, nếu không được xử lý hiệu quả, nước thải từ dự án có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và hệ sinh thái thuỷ sinh của nguồn nước.
1.3 Các đối tượng nhạy cảm về môi trường, danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án: không có.
Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án
2.1 Đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn nước tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là hệ thống cống thoát nước của khu vực trên đường Hồ Văn Tắng, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi
2.2 Chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải
Nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải hiện đang trong tình trạng ô nhiễm, với hệ thống cống thoát nước chung Quan sát bằng mắt thường cho thấy nước có màu sậm, mùi hôi và bùn tích tụ ở đáy cống.
Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường nước, không khí nơi thực hiện dự án
Để đánh giá chất lượng môi trường nước và không khí tại khu vực thực hiện dự án, chúng tôi đã tham khảo kết quả quan trắc môi trường của Nhà máy trong năm 2022 và 2023.
3.1 Kết quả quan trắc nước thải năm 2022 của nhà máy a Thời gian quan trắc :
Đợt 2: 14/12/2022 b Tần suất quan trắc : 02 lần/năm
31 c Vị trí, chỉ tiêu quan trắc, số lượng mẫu và quy chuẩn so sánh
Vị trí quan trắc: Nước thải tại hố ga sau hệ thống xử lý
Chỉ tiêu quan trắc: pH, TSS, BOD5, COD, Amoni, Sunfua, Tổng dầu mỡ ĐTV, Coliform
Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT Cột B, Kq=0,9; Kf=1,0
Số lượng mẫu quan trắc: 01 mẫu/Đợt d Kết quả quan trắc
Kết quả quan trắc môi trường nước thải sau hệ thống xử lý thể hiện trong Bảng 3.1
Bảng 3 1: Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường nước thải sau hệ thống xử lý của Nhà máy năm 2022
TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011/
BTNMT, Cột B, Kq=0,9; Kf=1 Đợt 1 Đợt 2
3.2 Kết quả quan trắc nước thải năm 2023 của nhà máy a Thời gian quan trắc :
Đợt 4: 21/10/2023. b Tần suất quan trắc : 04 lần/năm c Vị trí, chỉ tiêu quan trắc, số lượng mẫu và quy chuẩn so sánh
Vị trí quan trắc: Nước thải tại hố ga sau hệ thống xử lý
Chỉ tiêu quan trắc: pH, TSS, BOD5, COD, Amoni, Sunfua, Tổng dầu mỡ ĐTV, Coliform
Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp QCVN 40:2011/BTNMT Cột B, Kq=0,9; Kf=1,0
Số lượng mẫu quan trắc: 01 mẫu/Đợt
Kết quả quan trắc môi trường thể hiện trong Bảng 3.2
Bảng 3 2: Tổng hợp kết quả quan trắc môi trường nước thải sau hệ thống xử lý của Nhà máy năm 2023
TT Thông số Đơn vị Kết quả QCVN 40:2011/
BTNMT, Cột B, Kq=0,9; Kf=1 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4
Nhận xét: Kết quả quan trắc nước thải sau xử lý trong các năm 2022, 2023 cho thấy các chỉ tiêu đều đạt quy chuẩn cho phép
3.3 Kết quả quan trắc bụi và khí thải năm 2022 của nhà máy a Thời gian quan trắc :
Đợt 2: 14/12/2022 b Tần suất quan trắc : 02 lần/năm c Vị trí, chỉ tiêu quan trắc, số lượng mẫu và quy chuẩn so sánh
Vị trí 1: Khí thải tại ống khói lò hơi số 1
Vị trí 2: Khí thải tại ống khói lò hơi số 2 (*)
Chỉ tiêu quan trắc: Lưu lượng, nhiệt độ khí thải, Bụi, NOx, SO2, CO
Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMM – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Cột B, Kp=1; Kv=0,8
Số lượng mẫu quan trắc: 02 mẫu/Đợt d Kết quả quan trắc
Kết quả quan trắc bụi và khí thải lò hơi thể hiện trong Bảng 3.3
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả quan trắc bụi và khí thải lò hơi của Nhà máy năm 2022
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Lò số 1 Lò số 2 (*) Đợt 1 Đợt 2 Đợt 1 Đợt 2
Ghi chú: (*) Lò hơi số 2 đã ngưng hoạt động từ tháng 01/2024
Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm tại ống khói lò hơi: Bụi, NOX, SO2 và CO đều đạt QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1; Kv=0,8
3.4 Kết quả quan trắc bụi và khí thải năm 2023 của nhà máy a Thời gian quan trắc :
Đợt 4: 21/10/2023. b Tần suất quan trắc : 04 lần/năm c Vị trí, chỉ tiêu quan trắc, số lượng mẫu và quy chuẩn so sánh
Vị trí 1: Khí thải tại ống khói lò hơi số 1
Vị trí 2: Khí thải tại ống khói lò hơi số 2 (*)
Chỉ tiêu quan trắc: Lưu lượng, nhiệt độ khí thải, Bụi, NOx, SO2, CO
Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMM – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, Cột B, Kp=1; Kv=0,8
Số lượng mẫu quan trắc: 02 mẫu/Đợt d Kết quả quan trắc
Kết quả quan trắc bụi và khí thải lò hơi thể hiện trong Bảng 3.4
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả quan trắc bụi và khí thải lò hơi của Nhà máy năm 2023
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Lò số 1 Lò số 2 (*) Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4
Ghi chú: (*) Lò hơi số 2 đã ngưng hoạt động từ tháng 01/2024
Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm tại ống khói lò hơi: Bụi, NOX, SO2 và CO đều đạt QCVN 19:2009/BTNMT, Cột B, Kp=1; Kv=0,8
Chương IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1 Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
Dự án hoạt động dựa trên cơ sở hạ tầng đã có sẵn, không triển khai xây dựng hay lắp đặt máy móc thiết bị.
Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành
2.1 Đánh giá, dự báo các tác động
2.1.1 Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm của chất thải khí a Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông
Trong giai đoạn hoạt động của dự án, các phương tiện giao thông chủ yếu bao gồm xe tải chở hàng và xe máy, ô tô phục vụ nhu cầu đi lại của công nhân viên tại nhà máy Sự hoạt động của những phương tiện này sẽ phát sinh bụi đường và khí thải từ quá trình đốt nhiên liệu, bao gồm bụi, SO2 và NOx.
Mức độ phát thải các chất ô nhiễm như CO và VOC phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm nhiệt độ không khí, vận tốc xe chạy và chiều dài quãng đường di chuyển Đặc biệt, hoạt động của các phương tiện vận tải hàng hóa trong quá trình xuất nhập kho cũng ảnh hưởng đáng kể đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
Khi dự án hoạt động, dự kiến số lượng phương tiện vận tải đường bộ phục vụ xuất nhập hàng hóa và nguyên liệu vào khu vực nhà máy sẽ gia tăng đáng kể.
Bảng 4 1: Ước tính số lượng phương tiện vận tải đường bộ xuất nhập hàng hóa
Nhà máy hiện hữu Sau khi nâng công suất
Số chuyến xe 1 chuyến xe/ngày 2 – 3 chuyến xe/ngày
Tải trọng xe 10 tấn 20 tấn
Vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm
Vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm
Các phương tiện vận tải sử dụng nhiên liệu là dầu DO, với tỷ trọng 0,84 kg/lít
Khoảng cách ước tính vận chuyển hàng hóa trong 1 ngày là 20 – 30 km (tùy theo nhu cầu của thị trường)
Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) = Hệ số ô nhiễm (g/km/lượt xe) × Quãng đường vận chuyển (km/ngày) × số lượt xe (lượt xe/ngày)
Bảng 4 2: Tải lượng ô nhiễm không khí do quá trình vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm xuất nhập kho
Nhà máy hiện hữu Sau khi nâng công suất
Hệ số phát thải của xe có tải trọng
Tải lượng ô nhiễm phát sinh (g/ngày)
Hệ số phát thải của xe có tải trọng
Tải lượng ô nhiễm phát sinh (g/ngày)
Nguồn (*): Emission Inventory manual – UNEP, 2013
Dựa trên tải lượng ô nhiễm đã được tính toán, mô hình Sutton đã được áp dụng để xác định nồng độ trung bình khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên liệu thành phẩm vào dự án Kết quả tính toán được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng 4.3 trình bày nồng độ bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm vào ra nhà máy trong giai đoạn vận hành của dự án.
Chưa cộng nồng độ nền Cộng nồng độ nền z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2
Chưa cộng nồng độ nền Cộng nồng độ nền z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2
Nguồn: Trung tâm Quan trắc tài ngyên và môi trường tổng hợp và tính toán, 2024)
Kết quả tính toán cho thấy, nồng độ ô nhiễm từ hoạt động của phương tiện vận tải ngoài bán kính 5m từ điểm phát thải đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT Ô nhiễm chủ yếu phát sinh từ hoạt động lưu động của phương tiện giao thông, ảnh hưởng chính đến các tuyến đường và đối tượng chịu tác động chủ yếu là công nhân điều khiển và hướng dẫn phương tiện vào bãi đỗ xe.
Trong quá trình triển khai dự án, mật độ phương tiện vận tải ra vào công trường không quá dày đặc, giúp giảm thiểu tác động đến môi trường Việc thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm sẽ được trình bày trong chương 4 Đồng thời, hoạt động giao thông của công nhân viên tại nhà máy cũng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Hiện tại, nhà máy có 50 công nhân viên làm việc, và sau khi dự án nâng công suất hoàn thành, số lượng này vẫn giữ nguyên Dự án không cung cấp chỗ ở cho nhân viên, và phương tiện di chuyển chủ yếu là xe gắn máy, với ước tính có 48 xe gắn máy và 2 xe ô tô Tất cả các phương tiện này sử dụng nhiên liệu xăng có hàm lượng lưu huỳnh là 0,05%.
Theo báo cáo nghiên cứu của Trường Đại học Bách Khoa năm 2018 về các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông đường bộ, lượng nhiên liệu tiêu thụ trung bình cho ô tô chạy xăng là 0,15 lít/km và xe máy là 0,03 lít/km Chiều dài tính toán tải lượng ô nhiễm do phương tiện giao thông được xác định là 10 km/lượt, với tỷ trọng xăng là 0,7 kg/lít.
Bảng 4 4: Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông đi lại của công nhân viên làm việc tại nhà máy:
Giai đoạn Loại xe Số lượt xe (lượt xe/ngày)
Lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít/km)
Tổng lượng nhiên liệu (lít/ngày)
Tổng lượng nhiên liệu (kg/ngày)
Nhà máy hiện hữu và sau khi nâng công suất
Xe gắn máy trên 50cc 48 0,03 14,4 10,8
Số lượt xe (lượt xe/ngày)
Lượng nhiên liệu tiêu thụ (lít/km)
Tổng lượng nhiên liệu (lít/ngày)
Tổng lượng nhiên liệu (kg/ngày) cc Ghi chú:
Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) = Hệ số phát thải (g/kg nguyên liệu) × Tổng lượng nguyên liệu (kg/ngày)
Bảng 4 5: Hệ số phát thải và Tải lượng chất ô nhiễm từ hoạt động giao thông trong
Giai đoạn Loại xe Hệ số phát thải và Tải lượng ô nhiễm
Nhà máy hiện hữu và sau khi nâng công suất
Xe gắn máy trên 50cc
Hệ số phát thải (g/kg nguyên liệu) 0,05 0,01 0,075 Tải lượng ô nhiễm (g/ngày) 1,368 0,277 2,079
Xe ô tô 1.400 cc đến 2.000 cc
Hệ số phát thải (g/kg nguyên liệu) 0,45 0,11 1,53
Bụi và khí thải từ phương tiện giao thông trong khu vực dự án có tác động tiêu cực đến sức khỏe con người Ở nồng độ thấp, chúng gây kích thích các bộ phận cơ thể, trong khi nồng độ cao có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng như co giật cơ khí quản, nhức đầu, ho dữ dội, và viêm phế quản Tác động này chủ yếu xảy ra trên các tuyến đường vận chuyển và khó kiểm soát do tính di động của nguồn phát thải Hơn nữa, điều kiện gió cũng ảnh hưởng đến khả năng phát tán ô nhiễm, khiến cho mức độ ô nhiễm từ khí thải phương tiện trở nên không đáng kể.
Dựa theo công thức mô hình Sutton, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải nếu tất cả xe được sử dụng đồng thời được tính trong bảng sau:
Bảng 4 6: Dự báo nồng độ bụi và khí thải của từ phương tiện giao thông giai đoạn hoạt động của dự án
Nồng độ (mg/m 3 ) Nồng độ cộng thêm nồng độ nền (mg/m 3 ) QCVN
Xe gắn máy trên 50cc Xe ô tô 1.400 cc đến 2.000 cc Xe gắn máy trên 50cc Xe ô tô 1.400 cc đến 2.000 cc z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2
Nồng độ (mg/m 3 ) Nồng độ cộng thêm nồng độ nền (mg/m 3 ) QCVN
Xe gắn máy trên 50cc Xe ô tô 1.400 cc đến 2.000 cc Xe gắn máy trên 50cc Xe ô tô 1.400 cc đến 2.000 cc z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2 z = 1,5 z = 2
Trong khu vực dự án, tất cả các phương tiện giao thông không hoạt động đồng thời, dẫn đến nồng độ thực tế của các chỉ tiêu có thể thấp hơn so với số liệu tính toán Ngoài ra, khí thải từ lò hơi cũng cần được xem xét trong bối cảnh này.
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, chủ đầu tư đã lắp đặt hai lò hơi với công suất mỗi lò là 1 tấn/giờ, trong đó có một lò hoạt động và một lò dự phòng Các lò hơi này được trang bị hệ thống xử lý khí thải, đảm bảo tiêu chuẩn về môi trường.
Cả 02 hệ thống lò hơi đều sử dụng nhiên liệu là củi Trong quá trình hoạt động của lò hơi sẽ phát sinh các thành phần ô nhiễm chính bao gồm bụi, SO2, CO,… tác động trực tiếp đến sức khỏe của công nhân vận hành lò hơi
Hệ thống lò hơi của nhà máy được trang bị thiết bị xử lý khí thải và vận hành theo hướng dẫn của nhà cung cấp, giúp duy trì nồng độ ô nhiễm trong khí thải trong giới hạn cho phép Điều này không chỉ giảm thiểu tác động đến môi trường không khí xung quanh mà còn bảo vệ sức khỏe của công nhân Nồng độ khí thải từ quá trình đốt lò hơi sau khi xử lý của lò hơi hiện hữu được kiểm soát chặt chẽ.
Bảng 4 7: Kết quả quan trắc chất lượng khí thải sau xử lý của lò hơi tại nhà máy hiện hữu vào năm 2023
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Lò số 1 Lò số 2 (*) Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Lò số 1 Lò số 2 (*) Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Đợt 4 lượng
(Nguồn: Công ty TNHH Fujia Việt Nam, Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 20123)
Ghi chú: (*) Lò hơi số 2 đã ngưng hoạt động từ tháng 01/2024 Chuyển sang dự phòng cho lò hơi số 1
Kết quả phân tích chất lượng khí thải từ ống phát thải của hệ thống lò hơi hiện hữu vào năm 2023 cho thấy các chỉ tiêu bụi, SO2, NOx, và CO đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, với hệ số Kp = 1,0 và Kv = 0,8.
Cho đến thời điểm hiện tại hệ thống lò hơi hiện hữu vẫn hoạt động tốt và ổn định
Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
3.1 Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư được trình bày trong bảng sau:
Bảng 4 23: Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
STT Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Phương thức thực hiện
1 Môi trường không khí Tổ chức điều tiết xe ra vào vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm; xe khách tham quan nhà máy tránh gây ùn ứ
2 Môi trường nước thải Bố trí hệ thống thoát nước thải riêng biệt, tách riêng với hệ thống thoát nước mưa
Xây dựng bể tự hoại
STT Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Phương thức thực hiện
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải 25 m 3 /ngày
3 Chất thải rắn Bố trí nhà chứa chất thải rắn
3.2 Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục
3.2.1 Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường: đã thực hiện
3.2.2 Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác:
Bảng 4 24: Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác
Đại diện chủ dự án đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tổng thể dự án, bao gồm cả trách nhiệm quản lý môi trường nhằm thực hiện hiệu quả kế hoạch quản lý môi trường.
Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường của dự án cho các cơ quan chức năng là nhiệm vụ quan trọng Việc cung cấp thông tin chính xác và kịp thời giúp đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường và nâng cao hiệu quả quản lý dự án.
Tổ thu gom và quản lý
CTR, CTNH và cây xanh
Tổ thu gom và quản lý chất thải rắn (CTR) và chất thải nguy hại (CTNH) bao gồm một tổ trưởng có trình độ trung cấp cùng với lao động phổ thông Tổ này đảm nhận trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến việc thu gom và quản lý các loại chất thải, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình xử lý.
- Thực thi công việc thu gom và quản lý CTR và CTNH theo đúng chương trình quản lý đã đề ra
- Thực hiện chế độ ghi chép vào sổ sách về số lượng, chủng loại các chất thải rắn thông thường và CTNH theo đúng quy định
- Quét dọn, vệ sinh các khu vực dự án, trồng cây và chăm sóc tưới cây, rửa đường trong khu vực
- Báo cáo các vấn đề môi trường phát sinh với cấp trên
Nhóm vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, khí thải
- Lập và theo dõi lượng nước thải, khí thải để báo cáo với cơ quan chức năng khi có yêu cầu
- Báo cáo các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình vận hành
- Bố trí 2 nhân viên kiểm tra hoạt động của bơm nước thải, khí thải kiểm tra khả năng hoạt động các hầm ga thoát nước thải
3.3 Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Chi phí dự tính liên quan đến môi trường của dự án như sau:
Bảng 4 25: Chi phí dự tính liên quan đến môi trường của dự án như sau
STT Nội dung công việc Đơn vị Số lượng
Thành tiền dự tính (VNĐ)
1 Hợp đồng thu gom và xử lý CTNH Khoán gọn/năm 1 8.000.000
2 Hợp đồng thu gom CTR sinh hoạt Khoán gọn/năm 1 5.000.000
3 Báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm Hồ sơ 1 35.000.000
4 Vận hành hệ thống xử lý nước thải, khí thải
3.4 Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường
Chủ dự án cần phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả chương trình quản lý và bảo vệ môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
- Bố trí đội chuyên trách về môi trường để trực tiếp phụ trách các vấn đề môi trường cho dự án bao gồm nước thải và chất thải rắn
Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước là cần thiết để giám sát việc tuân thủ môi trường của các nhà thầu trong quá trình xây dựng hạ tầng cơ sở của dự án.
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước để giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về mặt môi trường đối với dự án
- Vận hành và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải, khí thải định kỳ thường xuyên
3.5 Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
3.5.1 Danh mục các phương pháp sử dụng a Phương pháp thống kê
Các số liệu thu thập về điều kiện khí tượng, thủy văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án có nguồn gốc rõ ràng và độ tin cậy cao Nhờ đó, phương pháp thống kê dựa trên các số liệu này cũng đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.
Phương pháp liệt kê được áp dụng để xác định mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và tác động môi trường, dựa trên kinh nghiệm của các thành viên trong việc lập hồ sơ môi trường từ các dự án tương tự Phương pháp này đảm bảo độ tin cậy cao với việc liệt kê chi tiết và đầy đủ các tác động từ hoạt động của dự án Bên cạnh đó, phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Môi trường Châu Âu (EEA) thiết lập, cung cấp ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án dựa trên các hệ số ô nhiễm đã được công nhận.
Phương pháp này cho kết quả có độ tin cậy trung bình do các phân tích và thử nghiệm của WHO và EEA được thực hiện trong điều kiện khác biệt với Việt Nam, đặc biệt là tại khu vực thực hiện dự án Các yếu tố như khí hậu, dân cư và phương tiện giao thông góp phần làm sai lệch các hệ số ô nhiễm, dẫn đến kết quả dự báo không hoàn toàn chính xác Chẳng hạn, hệ số ô nhiễm hàng ngày mà WHO và EEA đưa ra thường cao hơn mức sống thực tế của người dân Việt Nam, vì đối tượng thử nghiệm chủ yếu là các nước phát triển Do đó, nồng độ ô nhiễm của nước thải tính toán có thể cao hơn so với nồng độ ô nhiễm thực tế sau này của dự án Tuy nhiên, nhìn chung, các hệ số tính toán từ phương pháp đánh giá nhanh vẫn có giá trị tham khảo.
WHO và EEA đã công bố kết quả tính toán dự báo tác động, mặc dù có sai lệch nhưng vẫn giữ nguyên bản chất tác động Những kết quả này có thể được sử dụng làm căn cứ cho các đề xuất giảm thiểu ô nhiễm và hiện đang được áp dụng trong các báo cáo môi trường Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá các tác động dựa trên các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn môi trường.
So sánh lợi ích kỹ thuật và kinh tế, cần lựa chọn và đề xuất phương án hiệu quả nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực từ hoạt động của dự án đối với môi trường, kinh tế và xã hội.
Các phương án giảm thiểu tác động đã được đề xuất dựa trên hiệu quả và chi phí từ nhiều dự án tương tự, được tính toán bởi các chuyên gia và đã được thực hiện thực tế.
Phương pháp đánh giá môi trường này có độ tin cậy cao nhờ vào sự kết hợp giữa phương pháp đánh giá nhanh và kinh nghiệm thực tế của các thành viên trong nhóm lập báo cáo Điều này giúp đưa ra các so sánh và kết luận chính xác hơn về tình trạng môi trường.
Phương pháp khảo sát thực đị a
Khảo sát thực tế về địa hình, địa chất, khí tượng thủy văn, thủy vực và nguồn nước là rất cần thiết để thu thập tài liệu về cơ sở hạ tầng khu vực và tình hình kinh tế xã hội Dữ liệu về địa chất và khí tượng thủy văn thường ổn định theo thời gian, đảm bảo độ chính xác cao Tuy nhiên, thông tin về cơ sở hạ tầng và tình hình kinh tế xã hội chỉ phản ánh thực trạng hiện tại, gây khó khăn trong việc dự báo sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương khi dự án đi vào vận hành dài hạn Mặc dù vậy, phương pháp khảo sát này vẫn mang lại số liệu đáng tin cậy tại thời điểm lập báo cáo môi trường.
Phương pháp lấ y m ẫu, phân tích thí nghiệm các chỉ tiêu môi trườ ng
Thu mẫu khu vực dự án để phân tích các chỉ tiêu môi trường: chất lượng không khí, chất lượng đất, chất lượng nước mặt
Phương pháp này cho số liệu chính xác cho điều kiện môi trường khu vực thực hiện dự án vào thời điểm hiện tại
Kết quả phân tích chỉ phản ánh tình trạng môi trường tại thời điểm đo, không thể hiện sự biến đổi theo thời gian trong ngày hoặc theo mùa Dù vậy, phương pháp này vẫn đảm bảo độ tin cậy cao trong việc cung cấp dữ liệu.
3.5.2 Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp
Các phương pháp được sử dụng trong báo cáo đã được áp dụng từ lâu và có độ tin cậy cao, như thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 4 26: Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp thực hiện
TT Phương pháp Độ tin cậy
1 Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm
90 Thời gian lấy mẫu và bảo quản mẫu chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường
2 Phương pháp thống kê 95 Số liệu không được cập nhật liên tục
3 Phương pháp liệt kê 95 Dựa theo kinh nghiệm rút ra từ các dự án tương tự đã đi vào hoạt động
4 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập
85 Thời gian thiết lập không phù hợp với trình độ công nghệ hiện tại
5 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn/ quy chuẩn 95 Những chỉ tiêu tính toán đều được làm tròn để dễ dàng so sánh