1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề tài phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cửa hàng sách d

52 3 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Tài Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Cửa Hàng Sách
Tác giả Nguyễn Vũ Long, Lê Thành Công, Trần Việt Anh, Vương Quân Bảo, Nguyễn Đức Thịnh
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Kim Huệ
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đề Tài
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 52
Dung lượng 4,3 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG (8)
    • 1. Giới thiệu đơn vị khảo sát (8)
    • 2. Khảo sát cửa hàng (8)
      • 2.1. Danh mục các mặt hàng của cửa hàng (8)
      • 2.2. Các nghiệp vụ chính của cửa hàng (9)
        • 2.2.1. Phương thức bán hàng (9)
        • 2.2.2. Phương thức thanh toán (9)
      • 2.3. Các dịch vụ (9)
      • 2.4. Tổ chức quản lý hoạt đ6ng (11)
      • 2.5. Khảo sát (12)
        • 2.5.1. Hình thức khảo sát (12)
        • 2.5.2. Đối tượng khảo sát (12)
  • CHƯƠNG II: Phân tích và thiết kế hệ thống (17)
    • 2.1. Phân tích các chức năng, tác nhân trong hệ thống (17)
      • 2.1.1. Các chức năng chính của hệ thống (17)
      • 2.1.2. Các tác nhân chính của hệ thống (17)
    • 2.2. Xây dựng biểu đồ use case (18)
      • 2.2.2. Biểu đồ Use case tổng quát (18)
    • 2.3. Đặc tả Use case (19)
      • 2.3.1. Đặc tả Use case chủ đề quản lý cửa hàng sách (19)
      • 2.3.2. Đặc tả đăng nhập, đăng xuất (21)
      • 2.3.3. đặc tả Use case tìm kiếm sản phẩm (22)
      • 2.3.4. đặc tả Use case quản lý giỏ hàng (23)
      • 2.3.5. đặc tả Use case lọc sản phẩm (24)
      • 2.3.6. Đặc tả Use case tìm kiếm sản phẩm (24)
      • 2.3.7. Đặc tả Use case thêm sản phẩm vào giỏ hàng (25)
      • 2.3.8. Đặc tả Use case mua hàng (25)
      • 2.3.9. Đặc tả Use case Quản lý đơn hàng (dành cho nhân viên) (26)
      • 2.3.10. Đặc tả Use case Quản lý các sản phẩm (29)
      • 2.3.11. Đặc tả Use case quản lý nhà cung cấp (31)
      • 2.3.12. Đặc tả Use case quản lý danh mục sản phẩm (33)
      • 2.3.13. Đặc tả Use case thống kê (36)
      • 2.3.14. Đặc tả Use case quản lý tài khoản nhân viên (37)
    • 2.4. Xác định các lớp thực thể (38)
      • 2.4.1. Xác định các lớp thực thể (entity) (38)
      • 2.4.2 Các nhóm Use case (39)
        • 2.4.2.1. Nhóm Use case Đăng ký, đăng nhập (40)
        • 2.4.2.2. Nhóm Use case Quản lý thông tin cá nhân (40)
    • 2.5. Biểu đồ Use case chi tiết (42)

Nội dung

Quản lý danh mục sách, thông tin khách hàng, quản lý quá trìnhmua bán sách tại cửa hàng, quá trình nhập sách vào kho, giảm thiểutới mức tối đa những sai sót trong toàn hệ thống, làm tăng

KHẢO SÁT HỆ THỐNG

Giới thiệu đơn vị khảo sát

Đơn vị khảo sát: Nhà sách ADC Book Địa chỉ: 231C, Nguyễn Trãi, Hà N6i

Thành lập: Được đưa vào hoạt đ6ng năm 2010

Lĩnh vực kinh doanh: Bán sách và các thiết bị giáo dục

Chúng tôi kết hợp kinh doanh đa dạng các loại đầu sách cùng với việc cung cấp các sản phẩm dụng cụ học tập, đồ chơi và đồ lưu niệm, nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi lứa tuổi.

Tầng 1 của showroom là nơi trưng bày đa dạng các sản phẩm lưu niệm, đồ trang trí, đồ dùng học tập, đồng hồ, túi quà, và phụ kiện handmade Tại đây, khách hàng có thể tìm thấy những món đồ độc đáo như ly, cốc, tượng, và các vật phẩm decor, mang đến sự phong phú và sáng tạo cho không gian sống.

Tầng 2 của cửa hàng bao gồm các lớp workshops đa dạng, cung cấp nhiều loại sách như sách giáo khoa, sách tham khảo, sách cho trẻ em, sách ngoại ngữ, từ điển, truyện, tiểu thuyết, manga, comic, triết học và lý luận chính trị Ngoài ra, khu vực này còn có khu vui chơi dành cho trẻ em, tạo không gian thú vị cho các em khám phá và học hỏi.

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số tài khoản của shop.

Khảo sát cửa hàng

2.1 Danh mục các mặt hàng của cửa hàng

Sách giáo khoa - sách kham khảo: dành cho cá lớp từ 1 dến 12

Sách thiếu nhi: Kỹ năng sống, truyện tranh, sách phát triển tư duy-trí tuệ, …

Sách ngoại ngữ - từ điển: Tiếng Anh, Trung, Hàn, Nhật,

Dụng cụ học tập cần thiết bao gồm vở, bút, máy tính bảng, thước kẻ, hồ và compa Để phát triển tư duy sáng tạo, bạn có thể tham khảo nhiều thể loại truyện như tiểu thuyết, truyện thiếu nhi, trinh thám, ngôn tình và manga – comic Ngoài ra, đồ lưu niệm như bookmark, túi xách, móc khóa và đồ chơi giáo dục cho trẻ em cũng rất hữu ích trong việc khơi gợi niềm đam mê học tập.

2.2 Các nghiệp vụ chính của cửa hàng

Bán trực tiếp tại cửa hàng

Bán qua fanpage Facebook, Instagram

Bán trên nền tảng Shoppe

Bán trên website của cửa hàng

Thanh toán ngay: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc dùng thẻ thanh toán tại cửa hàng

Chuyển khoản cho tài khoản cửa hàng

Thanh toán qua QR code tại cửa hàng

Các dịch vụ ưu đãi giảm giá, quà tặng khách hàng khi mua sản phẩm.

Được thay thế sách miễn phí tương đương theo đúng chủng loại, linh kiện chính hãng.

Sản phẩm hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất đối với từng nhãn hàng.

Sản phẩm không thu6c trường hợp bị từ chối bảo hành. Chính sách đổi hàng:

Hàng giao không đúng chủng loại, mẫu mã như quý khách đặt hàng.

Không đủ số lượng, không đủ b6 như trong đơn hàng.

Tình trạng bên ngoài bị ảnh hưởng như bong tróc, rách xảy ra trong quá trình vận chuyển,…

Sản phẩm không đạt chất lượng như quá hạn sử dụng, hết bảo hành hoặc không vận hành được sẽ được xem xét trả hàng Những hỏng hóc khách quan nằm trong phạm vi bảo hành của nhà cung cấp, nhà sản xuất cũng được chấp nhận Thời gian giải quyết trả hàng tối đa là 24 tiếng kể từ khi xác nhận với khách hàng, yêu cầu nhận đủ sản phẩm, phụ kiện và giấy tờ liên quan.

Khi khách hàng đến cửa hàng sách, nhân viên bán hàng sẽ giới thiệu các loại sách có sẵn và hướng dẫn vị trí sắp xếp của chúng, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm.

B6 phận bán hàng tư vấn cho khách hàng để khách hàng có thể chọn cho mình những loại sách phù hợp với lứa tuổi, sở thích,…

Sau khi được tư vấn về các loại sách, khách hàng sẽ chọn những cuốn sách cần mua Nhân viên bán hàng sẽ giao sách cho khách và lập “Phiếu yêu cầu mua hàng”, hướng dẫn khách đến quầy thu ngân để thực hiện thanh toán.

 Khách hàng là sinh viên khi tới mua sách được giảm 5% tổng giá trị hóa đơn thanh toán.

Hàng năm, vào các dịp lễ lớn như mùng 2/9, Giải phóng miền Nam 30/4 và Quốc tế Lao động 1/5, cửa hàng áp dụng chương trình giảm giá 7% trên tổng giá trị hóa đơn cho tất cả khách hàng đến mua sắm.

2.4 Tổ chức quản lý hoạt động.

Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích đối thủ cạnh tranh giúp xác định khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại.

Tối đa hóa doanh thu từ mọi sản phẩm là mục tiêu chính của hoạt động kinh doanh Để đạt được điều này, cần tổ chức, điều hành và hỗ trợ hiệu quả các sàn kinh doanh, cùng với các bộ phận marketing Hướng tới việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong tổ chức sẽ giúp nâng cao hiệu quả doanh thu và lợi nhuận.

Quản lý danh mục sách và thông tin khách hàng là yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình mua bán tại cửa hàng sách Hệ thống được chia thành ba bộ phận chính, mỗi bộ phận đảm nhận chức năng riêng biệt nhằm giảm thiểu sai sót và tăng lợi nhuận Việc quản lý quá trình nhập sách vào kho cũng như xuất sách ra khỏi cửa hàng được thực hiện một cách hiệu quả, giúp nâng cao hiệu suất hoạt động và sự hài lòng của khách hàng.

Bộ phận bán hàng có trách nhiệm nhận sách từ kho và quản lý số lượng sách trên quầy Họ hướng dẫn khách hàng tìm nhanh chóng sách cần mua và tư vấn về các tài liệu mà khách hàng đang tìm kiếm.

Bộ phận quản lý kho chịu trách nhiệm về việc xuất, nhập và quản lý sách trong kho Họ theo dõi quá trình nhập hàng dựa trên các đơn đặt hàng, xuất hàng theo hợp đồng và đáp ứng yêu cầu xuất hàng từ bộ phận bán hàng Ngoài ra, bộ phận này còn tìm kiếm và giao dịch với các nhà cung cấp.

Bộ phận thu ngân có nhiệm vụ lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng sau khi họ đã chọn sách và yêu cầu thanh toán Bộ phận này sẽ in hóa đơn thanh toán để hoàn tất giao dịch mua bán.

 Phỏng vấn chủ cửa hàng.

Các câu hỏi dự kiến như sau:

Câu hỏi Trả lời Ghi chú

1 Cửa hàng anh cung cấp những mặt hàng Sách Văn Học, Sách Khoa

Học và Kỹ Thuật, Sách nào? Giáo Khoa và Tham

2 Cửa hàng anh có bán hàng qua mạng không? Hình thức như thế nào?

Có, cửa hàng chúng tôi có bán hàng qua mạng Dưới hình thức: Website Chính Thức, Mạng Xã H6i,

3 Hình thức nhập thêm hàng mới như thế nào? Khảo Sát Nhu Cầu Thị

Trường, Liên Hệ với Nhà Xuất Bản và Nhà Cung Cấp, Đặt Hàng và Kiểm Tra Chất Lượng, Cập Nhật Hệ Thống Quản Lý Kho

4 Cửa hàng Chị thường nhập hàng từ nhà cung cấp nào ạ?

Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam, Nhà Xuất Bản Trẻ, Nhà Xuất Bản Kim Đồng,

Khi nhận đơn đặt hàng, người cung cấp thường sẽ báo giá trước cho cửa hàng Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cửa hàng có thể cần thương lượng giá với người cung cấp để đạt được thỏa thuận tốt hơn.

Các cửa hàng thường nhận báo giá từ nhà cung cấp trước khi quyết định Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, họ cần thương lượng lại giá để đảm bảo lợi ích tối ưu cho cả hai bên Một số lý do cho việc này bao gồm sự biến động của giá thị trường, đặt hàng số lượng lớn, vấn đề về chất lượng sản phẩm, và các yếu tố khác liên quan đến xuất khẩu.

5 Cửa hàng có phải chịu trách nhiệm với người mua khi hàng hóa có lỗi hay không?

Có, cửa hàng chúng tôi có trách nhiệm với người mua khi hàng hóa có lỗi

 Phỏng vấn quản lý chính.

Các câu hỏi dự kiến như sau:

Câu hỏi Trả lời Ghi chú

1 Cửa hàng của anh đã từng sử dụng qua bao nhiêu phần mềm quản lý?

M6t số phần mềm quản lý chính mà chúng tôi đã sử dụng: Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng (POS) như KiotViet , Phần Mềm Kế Toán như MISA,

2 Quản lý có trực tiếp đứng ra giải quyết các sự cố xảy ra ở cửa hàng không?

Quản lý cửa hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các sự cố phát sinh, nhằm đảm bảo mọi vấn đề được xử lý một cách nhanh chóng và hiệu quả.

3 Trang web online hiện tại có gặp vấn đề gì cần khắc phục không?

Hiện tại vẫn chưa có vấn đề gì cần khắc phục.

4 Anh/chị có đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên bán hàng không?

Tất nhiên rồi, việc đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên bán hàng là m6t phần quan trọng trong quản lý cửa hàng sách của chúng tôi

 Phỏng vấn quản lý kho.

Các câu hỏi dự kiến như sau:

Câu hỏi Trả lời Ghi chú

1 Sau khi nhập hàng về của hàng chị quản lý hàng hóa như thế nào?

Kiểm tra hàng hóa là bước quan trọng trong quy trình quản lý kho, bao gồm xác nhận số lượng và thông tin sản phẩm Sau khi ghi nhận thông tin, hàng hóa sẽ được phân loại và sắp xếp hợp lý trước khi được đặt vào kho Hệ thống sẽ được cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác, đồng thời báo cáo và phân tích dữ liệu giúp tối ưu hóa quy trình quản lý.

2 Cửa hàng chị có quản lý số lượng hàng bán trong m6t ngày không?

Có, quản lý số lượng hàng bán trong m6t ngày là m6t phần quan trọng của hoạt đ6ng kinh doanh của cửa hàng

3 Chị phân loại hàng theo tiêu chí nào (đ6 mới, thương hiệu,…)?

Thể Loại Sách, Tác Giả, Thương Hiệu, Đ6 Mới, Ngôn Ngữ, Giá Cả.

Các câu hỏi dự kiến như sau:

Câu hỏi Trả lời Ghi chú

1 Khách hàng thu6c chủ yếu thu6c đ6 tuổi nào? khách hàng của chúng tôi rất đa dạng từ mọi đ6 tuổi

2 Sản phẩm bán chạy nhất ở cửa hàng là sản phẩm nào?

Phân tích và thiết kế hệ thống

Phân tích các chức năng, tác nhân trong hệ thống

2.1.1 Các chức năng chính của hệ thống

Chức năng của hệ thống có thể chia làm các nhóm chức năng chính như sau:

1 Nhóm chức năng đăng ký, đăng nhập thành viên.

2 Nhóm chức năng xem thông tin, bao gồm xem thông tin giỏ hàng, xem thông tin đơn hàng, xem thông tin sản phẩm, xem thông tin cá nhân.

3 Nhóm chức năng quản lý thông tin, bao gồm quản lý thông tin cá nhân, quản lý danh sách tài khoản của nhân viên, quản lý sản phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý nhà cung cấp, quản lý các chương trình khuyến mại.

4 Nhóm chức năng mua hàng, tiếp nhận và xử lý đơn hàng.

2.1.2 Các tác nhân chính của hệ thống

Ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ thống như sau:

1 NHÂN VIÊN: là người tiếp nhận và xử lý các đơn hàng, quản lý các sản phẩm và các thông tin liên quan trên trang web.

2 NGƯỜI QUẢN LÝ: là người điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt đ6ng của hệ thống.

Xây dựng biểu đồ use case

2.2.1 xác định các Use case

Tác nhân “Nhân viên” có các UC sau:

 Quản lý nhà cung cấp

 Quản lý danh mục sản phẩm

Tác nhân “Quản lý” có các UC sau:

2.2.2 Biểu đồ Use case tổng quát

Hình 1: Biểu đồ Use case tổng quát

Đặc tả Use case

2.3.1 Đặc tả Use case chủ đề quản lý cửa hàng sách

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý cho cửa hàng sách giúp tối ưu hóa các hoạt động kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý Hệ thống này không chỉ cải thiện quy trình bán hàng mà còn mang lại trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng, đảm bảo sự hài lòng và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Mục tiêu của chúng tôi là xây dựng một hệ thống thông tin quản lý hiệu quả cho cửa hàng sách, giúp tối ưu hóa việc quản lý hàng hóa, đơn hàng, khách hàng và tài chính.

 Tối ưu hóa quy trình kinh doanh và tăng

19 cường khả năng phản hồi nhanh chóng đối với yêu cầu của khách hàng.

 Tạo ra m6t giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng cho nhân viên và quản lý cửa hàng.

 Quản lý Hàng Hóa: Bao gồm nhập, xuất, và tồn kho sách, theo dõi thông tin về sách như tác giả, thể loại, và giá cả.

 Quản Lý Đơn Hàng: Ghi nhận và xử lý các đơn hàng từ khách hàng, bao gồm đặt hàng, giao hàng và thanh toán.

 Quản Lý Khách Hàng: Lưu trữ thông tin cá nhân của khách hàng, lịch sử mua hàng, và hỗ trợ việc tạo hồ sơ khách hàng.

 Quản Lý Tài Chính: Theo dõi doanh thu, chi phí, lợi nhuận và tài chính của cửa hàng.

Các yêu cầu kỹ thuật

Hệ thống cần phải có khả năng tích hợp với các thiết bị POS (Point of Sale) để ghi nhận các giao dịch bán hàng.

Bảo mật thông tin là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn cho dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh Đồng thời, giao diện người dùng cần được thiết kế đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng để nâng cao trải nghiệm người dùng.

Công nghệ và cơ sở hạ tầng

 Hệ thống cần phải có khả năng tích hợp với các thiết bị POS (Point of Sale) để ghi nhận các giao dịch bán hàng.

 Phải có bảo mật thông tin đảm bảo an toàn cho dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh.

 Giao diện người dùng cần phải được thiết kế đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng.

 Hệ thống cần phải có khả năng tích hợp với các thiết bị POS (Point of Sale) để ghi nhận các giao dịch bán hàng.

 Phải có bảo mật thông tin đảm bảo an toàn cho dữ liệu khách hàng và thông tin kinh doanh.

Giao diện người dùng nên được thiết kế một cách đơn giản, dễ hiểu và thân thiện với người sử dụng Đánh giá hiệu suất cần dựa trên các chỉ số quan trọng như sự tăng trưởng doanh thu, cải thiện quy trình làm việc, cùng với phản hồi từ cả khách hàng và nhân viên.

Kết quả Đánh giá hiệu suất sẽ được dựa trên các chỉ số quan trọng như sự tăng trưởng doanh thu, cải thiện quy trình làm việc, cùng với phản hồi từ khách hàng và nhân viên.

2.3.2 Đặc tả đăng nhập, đăng xuất. Đặc tả Use case đăng nhập

Tác nhân Nhân viên, Quản trị viên

Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản trong hệ thống Mục đích Đăng nhập tài khoản để sử dụng hệ thống Dòng sự kiện chính

1 Người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống

2 Người dùng nhấn vào đăng nhập từ trang chủ

3 Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập

4 Người dùng đăng nhập “Tên đăng nhập” và “Mật khẩu”

5 Hệ thống kiểm tra và xác nhận thông tin đăng nhập

6 Hiển thị giao diện chính của hệ thống

7 Kết thúc Usecase Dòng sự kiện phụ

1 Nếu người dùng nhập sai hoặc không nhập tên đăng nhập/mật khẩu thì không thực hiện đăng nhập

2 Nếu người dùng nhập sai mật khẩu sẽ thông báo cho người dùng biết

Khi điều kiện 1 được thực hiện thành công, hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý chính, cho phép người dùng thực hiện các chức năng theo đúng quyền hạn của mình.

2 Trường hợp thất bại: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Tài khoản nhập sai hoặc không tồn tại” và yêu cầu đăng nhập lại. Đặc tả Use case đăng xuất

Tác nhân Nhân viên, Quản trị viên

Tiền điều kiện Người dùng đã có đăng xuất trong hệ thống Mục đích Đăng xuất tài khoản để khỏi trang web

1 Người dùng muốn đăng xuất tài khoản

2 Người dùng nhấn vào đăng xuất từ trang chủ

3 Hệ thống đăng xuất tài khoản hiện tại khỏi trang web và load lại form trang chủ

4 Kết thúc Usecase Hậu điều kiện Người dùng được đăng xuất khỏi trang web và quay trở lại form trang chủ

2.3.3 đặc tả Use case tìm kiếm sản phẩm

Tên Usecase Tìm kiếm sản phẩm

Tác nhân Nhân viên, quản lý

Mục đích Tìm kiếm sản phẩm tên

1 Người dùng muốn tìm kiếm sản phẩm

2 Người dùng nhập tên sản phẩm cần tìm vào thanh tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm

3 Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống tương đối so với n6i dung người dùng đã nhập

4 Kết thúc Use case Hậu điều kiện Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm theo n6i dung mà người dùng đã nhập ở thanh tìm kiếm

2.3.4 đặc tả Use case quản lý giỏ hàng Đặc tả Use case xem giỏ hàng

Tên Usecase Xem giỏ hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản

Mục đích Xem danh sách các sản phẩm trong giở hàng của mình Dòng sự kiện chính

1 Người dùng chọn chức năng xem giỏ hàng.

2 Hệ thống hiển thị Form giỏ hàng xuất hiện, với các thông tin về giỏ hàng của khách hàng hiện tại.

3 Người dùng xem thông tin chi tiết về giỏ hàng được hiển thị.

4 UC kết thúc. Đặc tả Use case chỉnh sửa sản phẩm trong giỏ hàng

Tên Usecase Xem giỏ hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản

Mục đích Chỉnh sửa các lựa chọn sản phẩm và số lượng sản phẩm trong giỏ hàng Dòng sự kiện chính

1 Nhân viên chọn chức năng xem giỏ hàng.

2 Form xem thông tin giỏ hàng xuất hiện, hệ thống hiển thị thông tin về giỏ hàng của khách hàng hiện tại.

3 Khách hàng lựa chọn lại Size, màu sắc hoặc tăng giảm số lượng hoặc xoá sản phẩm khỏi giỏ hàng theo ý muốn

4 Hệ thống lưu lại các thông tin đã thay đổi

Hậu điều kiện Giỏ hàng của khách hàng được cập nhật thành công

2.3.5 đặc tả Use case lọc sản phẩm

Tên Usecase Lọc sản phẩm

Tác nhân Nhân viên, quản lý

Mục đích Lọc ra danh sách sản phẩm theo mong muốn Dòng sự kiện chính

1 Người dùng muốn lọc sản phẩm

2 Người dùng chọn các tiêu chí lọc ở thanh lọc trên đầu danh sách sản phẩm và nhấn nút lọc

3 Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm theo các tiêu chí đã chọn

4 Kết thúc Use case Hậu điều kiện Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm theo các tiêu chí mà người dùng đã chọn ở thanh lọc

2.3.6 Đặc tả Use case tìm kiếm sản phẩm

Tên Usecase Tìm kiếm sản phẩm

Tác nhân Nhân viên, quản lý

Mục đích Tìm kiếm sản phẩm tên

5 Người dùng muốn tìm kiếm sản phẩm

6 Người dùng nhập tên sản phẩm cần tìm vào thanh tìm kiếm và nhấn nút tìm kiếm

7 Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống tương đối so với n6i dung người dùng đã nhập

8 Kết thúc Use case Hậu điều kiện Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm theo n6i dung mà người dùng đã nhập ở thanh tìm kiếm

2.3.7.Đặc tả Use case thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tên Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản quản lý Mục đích Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

1 Khách hàng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

2 Khách hàng nhấn vào nút thêm sản phẩm vào giỏ hàng tại giao diện chi tiết sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị form Size, màu sắc

4 Khách hàng lựa chọn Size và màu sắc theo ý muốn và nhấn xác nận

5 Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vừa chọn vào giỏ hàng của người dùng

Hậu điều kiện Sản phẩm mà khách hàng vừa chọn đã được lưu vào giỏ hàng

2.3.8.Đặc tả Use case mua hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản khách hàng Mục đích Tạo đơn hàng để mua hàng

1 Khách hàng muốn mua hàng

2 Khách hàng nhấn vào nút mua tại giao diện chi tiết sản phẩm hoặc nhấn vào nút mua tương ứng với sản phẩm tại giao diện xem sản phẩm hoặc lựa chọn các sản phẩm muốn mua rồi nhấn mua tại giỏ hàng

3 Hệ thống hiển thị form nhập thông tin giao hàng

4 Khách hàng nhập địa giao hàng và họ tên người nhận hàng

5 Hệ thống tạo mới đơn hàng

6 Người dùng thanh toán và nhận hàng

 Đơn hàng bị huỷ, Hệ thống thông báo cho người dùng đơn hàng đã bị huỷ

 Người dùng nhập thông tin địa chỉ không hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Hệ thống cập nhật trạng thái cuối cùng của đơn hàng(đã giao hoặc đã huỷ)

2.3.9.Đặc tả Use case Quản lý đơn hàng (dành cho nhân viên) Đặc tả Use case xác nhận đơn hàng

Tên Usecase Xác nhận đơn hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Xác nhận đơn hàng

1 Nhân viên muốn xác nhận đơn hàng

2 Nhân viên nhấn vào nút đơn hàng

3 Hệ thống hiển thị form quản lý đơn hàng(dành cho nhân viên)

4 Người dùng nhấn vào đơn hàng muốn xác nhận

5 Hệ thống hiển thị form chi tiết đơn hàng

6 Nhân nhấn vào xác nhận đơn hàng

7 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng là đã xác nhận

Hậu điều kiện Đơn hàng được cập nhật trạng thái là đã xác nhận Đặc tả Use case huỷ đơn hàng

Tên Usecase Xác nhận đơn hàng

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Huỷ đơn hàng

1 Nhân viên muốn huỷ đơn hàng của khách

2 Nhân viên nhấn vào nút đơn hàng

3 Hệ thống hiển thị form quản lý đơn hàng(dành cho nhân viên)

4 Người dùng nhấn vào đơn hàng muốn huỷ

5 Hệ thống hiển thị form chi tiết đơn hàng

6 Nhân nhấn vào huỷ đơn hàng

7 Hệ thống hiển thị thông báo có xác nhận huỷ đơn hàng không

8 Nhân viên nhấn xác nhận

9 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng là đã huỷ

Người dùng chọn huỷ khi hệ thống hiện thông báo xác nhận huỷ hay không và đơn hàng không có gì thay đổi

Hậu điều kiện Đơn hàng được cập nhật trạng thái là đã huỷ Đặc tả Use case cập nhật trạng thái đơn hàng

Tên Usecase Cập nhật trạng thái giao hàng

Để cập nhật trạng thái giao hàng, người dùng cần đăng nhập vào tài khoản nhân viên và đảm bảo rằng đơn hàng chưa được xác nhận là đã nhận.

1 Nhân viên muốn cập nhật trạng thái đơn hàng của khách hàng

2 Nhân viên nhấn vào nút đơn hàng

3 Hệ thống hiển thị form quản lý đơn hàng(dành cho nhân viên)

4 Người dùng nhấn vào đơn hàng muốn cập nhật

5 Hệ thống hiển thị form chi tiết đơn hàng

6 Nhân nhấn vào combobox trạng thái giao hàng và lựa chọn trạng thái giao hàng(đang chuẩn bị hàng/đang giao hàng) đơn hàng

7 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng theo lựa chọn của nhân viên

Hậu điều kiện Đơn hàng được cập nhật trạng thái là theo lựa chọn của nhân viên

2.3.10.Đặc tả Use case Quản lý các sản phẩm Đặc tả Use case thêm sản phẩm

Tên Usecase Thêm sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Thêm sản phẩm vào hệ thống

1 Nhân viên muốn thêm sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút thêm sản phẩm

5 Hệ thống hiển thị Form thêm sản phẩm

6 Người dùng nhập các thông tin về sản phẩm và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vào hệ thống và cập nhật lên trang web

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Sản phẩm mới được thêm vào trang web Đặc tả Use case sửa sản phẩm

Tên Usecase Sửa sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên

Mục đích Sửa thông tin sản phẩm

1 Nhân viên muốn sửa sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút sửa tại sản phẩm mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị Form sửa sản phẩm

6 Nhân viên sửa các thông tin về sản phẩm và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vào hệ thống và cập nhật lên trang web

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Thông tin sản phẩm được sửa được cập nhật lên hệ thống Đặc tả Use case xoá sản phẩm

Tên Usecase xoá sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Xoá tin sản phẩm

1 Nhân viên muốn xoá sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút xoá tại sản phẩm mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá hay không

6 Nhân viên nhấn xác nhận

7 Hệ thống xoá thông tin sản phẩm vào khỏi hệ thống

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Người dùng chọn huỷ khi hệ thống hiện thông báo xác nhận huỷ hay không và đơn hàng không có gì thay đổi

Hậu điều kiện Thông tin sản phẩm được xoá khỏi hệ thống

2.3.11.Đặc tả Use case quản lý nhà cung cấp Đặc tả Use case thêm nhà cung cấp

Tên Usecase Thêm nhà cung cấp

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Thêm nhà cung cấp vào hệ thống

1 Nhân viên muốn thêm nhà cung cấp

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý nhà cung cấp bằng cách nhấn vào nút quản lý nhà cung cấp

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý nhà cung cấp

4 Nhân viên nhấn vào nút thêm nhà cung cấp

5 Hệ thống hiển thị Form thêm nhà cung cấp

6 Người dùng nhập các thông tin về nhà cung cấp và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin nhà cung cấp vào

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Nhà cung cấp mới được thêm vào trang web Đặc tả Use case sửa nhà cung cấp

Tên Usecase Sửa nhà cung cấp

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Sửa thông tin nhà cung cấp

1 Nhân viên muốn sửa nhà cung cấp

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý nhà cung cấp bằng cách nhấn vào nút quản lý nhà cung cấp

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý nhà cung cấp

4 Nhân viên nhấn vào nút sửa tại nhà cung cấp mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị Form sửa nhà cung cấp

6 Nhân viên sửa các thông tin về nhà cung cấp và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin nhà cung cấp vào hệ thống và cập nhật lên trang web

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Thông tin nhà cung cấp được sửa được cập nhật lên hệ thống Đặc tả Use case xoá nhà cung cấp

Tên Usecase xoá nhà cung cấp

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Xoá nhà cung cấp khỏi hệ thống

1 Nhân viên muốn xoá nhà cung cấp

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý nhà cung cấp bằng cách nhấn vào nút quản lý nhà cung cấp

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý nhà cung cấp

4 Nhân viên nhấn vào nút xoá tại nhà cung cấp mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá hay không

6 Nhân viên nhấn xác nhận

7 Hệ thống xoá thông tin nhà cung cấp khỏi hệ thống

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Người dùng chọn huỷ khi hệ thống hiện thông báo xác nhận huỷ hay không và đơn hàng không có gì thay đổi

Hậu điều kiện Thông tin nhà cung cấp được xoá khỏi hệ thống

2.3.12.Đặc tả Use case quản lý danh mục sản phẩm Đặc tả Use case thêm danh mục sản phẩm

Tên Usecase Thêm sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên

Mục đích Thêm sản phẩm vào hệ thống

1 Nhân viên muốn thêm sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút thêm sản phẩm

5 Hệ thống hiển thị Form thêm sản phẩm

6 Người dùng nhập các thông tin về sản phẩm và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vào hệ thống và cập nhật lên trang web

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Sản phẩm mới được thêm vào trang web Đặc tả Use case sửa danh mục sản phẩm

Tên Usecase Sửa danh mục sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Sửa thông tin danh mục sản phẩm

1 Nhân viên muốn sửa danh mục sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý danh mục sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút sửa tại danh mục sản phẩm mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị Form sửa danh mục sản phẩm

6 Nhân viên sửa các thông tin về danh mục sản phẩm và nhấn xác nhận

7 Hệ thống lưu thông tin danh mục sản phẩm vào hệ thống và cập nhật lên trang web

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Nhân viên nhập các thông tin không hợp lệ hoặc thiếu, hệ thông đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại

Hậu điều kiện Thông tin danh mục sản phẩm được sửa được cập nhật lên hệ thống Đặc tả Use case xoá danh mục sản phẩm

Tên Usecase xoá danh mục sản phẩm

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản nhân viên Mục đích Xoá danh mục sản phẩm

1 Nhân viên muốn xoá danh mục sản phẩm

2 Nhân viên truy cập vào trang quản lý danh mục sản phẩm bằng cách nhấn vào nút quản lý sản phẩm

3 Hệ thống hiển thị Form quản lý danh mục sản phẩm

4 Nhân viên nhấn vào nút xoá tại danh mục sản phẩm mình muốn sửa

5 Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá hay không

6 Nhân viên nhấn xác nhận

7 Hệ thống xoá thông tin danh mục sản phẩm vào khỏi hệ thống

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Người dùng chọn huỷ khi hệ thống hiện thông báo xác nhận xoá hay không và đơn hàng không có gì thay đổi

Hậu điều kiện Thông tin sản danh mục phẩm được xoá khỏi hệ thống

2.3.13.Đặc tả Use case thống kê Đặc tả Use case xem thống kê

Tên Usecase Xem thống kê

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản quản lý Mục đích Xem thống kê của trang web

1 Quản lý muốn xem thống kê của trang web

2 Quản lý nhấn vào xem thống kê tại trang chủ

3 Hệ thống hiển thị giao diện thống kê

4 Quản lý xem thống kê

5 Kết thúc Use case Đặc tả Use case xuất file thống kê

Tên Usecase Xuất file thống kê

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản quản lý Mục đích Xuất file thống kê

1 Quản lý muốn xuất file thống kê của trang web

2 Quản lý nhấn vào xem thống kê tại trang chủ

3 Hệ thống hiển thị giao diện thống kê

4 Quản lý nhấn vào nút xuất file

5 Hệ thống hiển thị giao diện xuất file

6 Quản lý nhấn xác nhận

7 Hệ thống gửi file thống kê về thiết bị

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Quản lý nhấn huỷ thay vì nhấn xác nhận ở giao diện xuất file

Hệ thống đưa trở lại giao diện xem thống kê Hậu điều kiện File thống kê được gửi về thiết bị

2.3.14.Đặc tả Use case quản lý tài khoản nhân viên Đặc tả Use case thêm tài khoản nhân viên

Tên Usecase Thêm tài khoản nhân viên

Tiền điều kiện Người dùng đã đăng nhập tài khoản quản lý Mục đích Thêm tài khoản cho nhân viên

1 Quản lý muốn thêm tài khoản cho nhân viên

2 Quản lý truy cập vào trang quản lý tài khoản nhân viên bằng cách nhân vào nút quản lý tài khoản nhân viên

3 Hệ thống hiển thị giao diện quản lý tài khoản nhân viên

4 Quản lý nhấn vào nút thêm tài khoản

5 Hệ thống hiển thị form thêm tài khoản nhân viên

6 Quản lý nhập các thông tin và nhấn xác

7 Hệ thông thêm mới tài khoản nhân viên vào hệ thống

8 Kết thúc Use case Luồng sự kiện phụ

Quản lý nhập thông tin thiếu hoặc không hợp lệ, hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin

Hậu điều kiện Tài khoản nhân viên mới được thêm vào hệ thống

Xác định các lớp thực thể

2.4.1 Xác định các lớp thực thể (entity)

Dựa và các Use case, ta xác định các lớp thực thể sau:

Hình 2 : Biểu đồ phân tích lớp thực thể

Hình 1: Nhóm các Use case

2.4.2.1 Nhóm Use case Đăng ký, đăng nhập

Hình 2: Nhóm Use case Đăng ký, Đăng nhập

2.4.2.2 Nhóm Use case Quản lý thông tin cá nhân

Hình 3: Nhóm Use case Quản lý thông tin cá nhân

2.4.2.3 Nhóm Use case Quản lý danh mục sản phẩm

Hình 4: Nhóm Use case Quản lý danh mục sản phẩm

2.4.2.4 Nhóm Use case Xử lý đơn hàng

Hình 5: Nhóm Use case Xử lý đơn hàng

Biểu đồ Use case chi tiết

Hình 8 : Biểu đồ Use case đăng nhập

Hình 9 : Biểu đồ Use case đăng xuất

Hình 10 : Biểu đồ Use case tìm kiếm sản phẩm

Hình 11 : Biểu đồ Use case thêm mới sản phẩm

Hình 12 : Biểu đồ Use case sửa thông tin sản phẩm

Hình 13 : Biểu đồ Use case xóa thông tin sản phẩm

Hình 14 : Biểu đồ Use case tạo đơn hàng

Hình 15 : Biểu đồ Use case kiểm tra hóa đơn bán hàng

Hình 16 : Biểu đồ Use case hủy hóa đơn bán hàng

Hình 17 : Biểu đồ Use case thêm nhà cung cấp sản

Hình 18 : Biểu đồ Use case thêm sản phẩm

Hình 19 : Biểu đồ Use case xóa nhà cung cấp sản phẩm

Hình 20 : Biểu đồ Use case thống kê sản phẩm quản lý nhân viên

Hình 21 : Biểu đồ Use case tạo phiếu chi

Hình 22 : Biểu đồ Use case thu

Ngày đăng: 12/02/2025, 16:39