1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề tài hệ thống thông tin kế toán siêu thị huflitmart

103 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ thống thông tin kế toán siêu thị huflitmart
Tác giả Thái Hiếu Minh, Nguyễn Hoàng Nghĩa, Nguyễn Hồ Ngọc Huy, Dương Thị Ngọc Hương
Người hướng dẫn ThS. Đỗ Văn Hào
Trường học Trường Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Hệ thống - Thông tin - Kế toán
Thể loại Đề tài
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 16,65 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU (8)
    • 1. Giới thiệu tổng quan đề tài (8)
      • 1.1. Giới thiệu thành viên: (Mỗi thành viên nhiều nhất là 1 trang) (8)
        • 1.1.1. Thành viên thứ ......................................................................................................................... 1: 8 1.1.2. Thành viên thứ ......................................................................................................................... 2: 8 1.2. Lý do chọn thành viên cùng thực hiện đề tài (8)
      • 1.3. Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp thực hiện trong đề tài (9)
      • 1.4. Giới thiệu nhanh hoạt động công ............................................................................................. ty 8 Chương 2: THẨM ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HIỆN TẠI (10)
    • 2. Thẩm định hệ thống thông tin toán kế hiện tại (0)
      • 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty/doanh nghiệp (11)
      • 2.2. Sơ đồ cơ cấu hệ thống thông tin toán ...................................................................................... kế 9 2.3. Đánh giá thẩm định hệ thống hiện tại (12)
      • 2.4. Các quá trình cần nâng cấp cải tiến (13)
      • 2.5. Các giải pháp đề nghị nâng cấp cải tiến (18)
  • Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN (15)
    • 3. Mô hình cơ cấu tổ chức công ty/doanh nghiệp (15)
      • 3.1. Sơ đồ tổ chức (15)
      • 3.2. Mô tả chức năng phòng ban/ bộ phận (15)
      • 3.3. Mô hình hoạt động giao tiếp giữa các bộ phận trong hệ thống thông tin toán ...................... kế 10 3.4. Hoạch định thời gian xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin toán ....................................... kế 12 3.4.1. Phân công nhiệm vụ các thành viên (16)
        • 3.4.2. Phân định thời gian cho các quá trình thiết kế hệ thống thông tin toán (ví kế dụ dưới đây) (18)
  • Chương 4: GIAO TIẾP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN KẾ TOÁN (22)
    • 4. Mô hình dòng thông tin toán trong kế bốn quy trình của hệ thống thông tin kế toán (0)
      • 4.1. Quy trình doanh thu (22)
        • 4.1.1. Nhận đơn đặt hàng của khách hàng (19)
        • 4.1.2. Giao hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ cho khách hàng (0)
        • 4.1.4. Nhận tiền thanh toán (19)
      • 4.2. Quy trình chi phí (28)
        • 4.2.1. Lập đơn đặt hàng đến nhà cung cấp (19)
        • 4.2.2. Nhận hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp (0)
        • 4.2.3. Xác nhận nghĩa vụ thanh toán (19)
        • 4.2.4. Thanh toán cho người bán (19)
      • 4.3. Quy trình chuyển đổi Các hoạt động chính trong quy trình chuyển đổi (32)
        • 4.3.1. Hệ thống tiền lương (tính toán/thanh toán tiền lương cho nhân viên, và các nghiệp vụ liên quan (19)
        • 4.3.2. Hệ thống quản trị hàng tồn kho (tổ chức quản lý dự trữ hàng tồn kho và việc sử dụng nguyên liệu cho sản xuất…) (19)
        • 4.3.3. Hệ thống chi phí (quản lý và tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và dịch vụ. Đây là hệ thống chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ) (19)
      • 4.4. Quy trình tài chính (Các hoạt động chính của quy trình tài chính ghi là nhật ký hai sự kiện kinh tế) 14 1. Tăng nguồn vốn của doanh nghiệp gồm (19)
        • 4.4.1.1. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (19)
        • 4.4.1.2. Vốn doanh nghiệp đi vay (19)
        • 4.4.1.3. Doanh nghiệp nhận tiền từ những nguồn vốn này và đầu tư vào tài sản để tạo doanh thu. ra 14 4.4.1.4. Và hệ thống ghi nhật ký xử lý những nghiệp vụ kế toán nguồn vốn này và kết quả đạt được. 14 4.4.1.5. Và hệ thống ghi nhật ký xử lý những nghiệp vụ kế toán nguồn vốn, báo cáo tài chính về hiệu quả đạt được khi sử dụng các nguồn vốn (19)
        • 4.4.2. báo cáo chi phí kế hoạch và chi phí thực tế cho các nhà quản lý (19)
        • 4.4.3. gộp hệ thống nhật ký và hệ thống báo cáo vào hệ thống sổ cái (19)
        • 4.5.1. Sơ đồ lưu trữ dữ liệu quá trình bán hàng: (ví dụ như dưới đây) (20)
  • Chương 5: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH (55)
    • 5. Lập hệ thống chứng từ kế toán (55)
      • 5.1. Chứng từ thông tin toán xây kế dựng và nâng cấp hệ thống thông tin kế toán (0)
        • 5.1.1. Nhật ký chung (20)
        • 5.1.2. Nhật ký thu/chi (20)
        • 5.1.3. Sổ cái (20)
      • 5.2. Chứng từ thông tin toán kinh doanh ...................................................................................... kế 17 5.3. Báo cáo toán tài chính xây kế dựng hệ thống thông tin kế toán (65)
  • Chương 6: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN (79)
    • 6. Giải pháp công nghệ thông tin (79)
      • 6.1. Mô hình tổ chức hệ thống công nghệ thông tin (20)
      • 6.2. Mô hình giải pháp công nghệ kiểm soát hệ thống thông tin toán .......................................... kế 19 1. Mô hình công nghệ kết nối các bộ phận trong công ty/doanh nghiệp (20)
        • 6.2.2. Mô hình công nghệ kiểm soát hệ thống thông tin kế toán nghiệp (20)
        • 6.2.3. Mô hình công nghệ kiểm soát giao tiếp bên ngoài với hệ thống thông tin toán .................... kế 20 6.3. Giải pháp về trang bị thiết bị của hệ thống thông tin toán ..................................................... kế20 (Những cấu hình phần cứng và phần mền đề nghị trang bị cho hệ thống) (20)
      • 6.4. Chi phí trang thiết bị (Ví dụ bảng dưới đây) (20)
      • 6.5. Giải pháp nguồn nhân lực cho hệ thống công nghệ thông tin (20)
    • 7. GIAO DIỆN (89)
      • 7.1. Mô hình giao diện hệ thống thông tin toán ............................................................................ kế 24 7.2. Hướng dẫn sử dụng tương tác giao diện (0)
  • Chương 8: ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI (100)
    • 8. Đánh giá tài và đề hướng phát triển (0)
      • 8.1. Ưu điểm đề tài (20)
      • 8.2. Nhược điểm (20)
      • 8.3. Hướng phát triển (20)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (20)
  • PHỤ LỤC (20)

Nội dung

Công nghệ ứng dụng trong Huflitmart bao gồm hệ thống máy tính, phần mềm quản lý bán hàng, và các thiết bị thanh toán không dây, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong hoạt động kinh doa

GIỚI THIỆU

Giới thiệu tổng quan đề tài

Sở thích: Xem phim, đi dạo, nghe nhạc, nghe podcast, trò chuyện Đam mê: thể thao, công nghệ, du lịch, ngoại ngữ

Khát vọng của tôi là làm việc trong lĩnh vực phân tích nghiệp vụ tại công ty VNG, nơi tôi có thể phát huy khả năng ngoại ngữ để giao tiếp hiệu quả Tôi mong muốn đạt được sự tự do tài chính và một cuộc sống giàu có, bình yên.

Slogan: Cứ đi rồi sẽ tới

Sở trường trong lĩnh vực Công nghệ thông tin: hân tích dữ liệu và nghiệp vụP

Sở thích: Café, phượt, xem phim, đi dạo Đam mê: Bida, game, máy tính, crypto, công nghệ

Khát vọng: Trở thành Senior thật sớm, mua nhà riêng trước 28 tuổi và mua xe hơi trước 32 tuổi Slogan: Níu kéo quá khứ sẽ làm chậm bước tương lai

Sở trường trong lĩnh vực Công nghệ thông tin: FullStack Developer

Nguyễn Hồ Ngọc Huy – 22DH111264

Sở thích: Game, xem phim, sưu tầm. Đam mê: Game

Khát vọng: Chuyên viên trong lĩnh vực IT, cuộc sống phong phú bình yên

Slogan: Cuộc sống là bức tranh đầy màu sắc.

Sở trường trong lĩnh vực Công nghệ thông tin: FullStack Developer

Dương Thị Ngọc Hương – 22DH111448

Sở thích: Du lịch Đam mê: Đi du lịch nhiều nơi, biết thêm nhiều thứ chưa biết

Khát vọng: Tiến bộ hơn mỗi ngày, cuộc sống hạnh phúc

Tất cả những gì bạn cần là tập trung; bài học sẽ xuất hiện khi bạn sẵn sàng Nếu bạn biết đọc các dấu hiệu xung quanh, bạn sẽ thu thập được mọi kiến thức cần thiết để tiến bước tiếp theo trong hành trình của mình.

Sở trường trong lĩnh vực Công nghệ thông tin: Phân tích và giải quyết vấn đề

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Các thành viên trong nhóm sở hữu những kỹ năng và sở trường đa dạng, góp phần tạo nên một đội ngũ hoàn hảo Sự bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau giúp nhóm hoàn thành đề tài một cách hiệu quả và toàn diện.

1.3 Giới thiệu về công ty/ doanh nghiệp thực hiện đề tài

Tên công ty LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI TP HỒ CHÍ MINH

199-205 Nguyễn Thái Học-Phường Phạm Ngũ Lão-Quận 1-TP Hồ Chí Minh

Quản lý bởi Cục Thuế Tp HCM Đại diện Ông Vũ Anh Khoa

Loại hình DN Hợp tắc xã

Huflitmart, một hệ thống siêu thị bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, thuộc Liên hiệp các Hợp tác xã Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh, hiện sở hữu hơn 140 siêu thị và đại siêu thị, bao gồm các thương hiệu như Huflitmart, Huflitmart SCA, Finelife, HuflitXtra và HuflitXtra plus Nghiên cứu và phân tích hệ thống thông tin của Huflitmart là một chủ đề thú vị, mang lại nhiều lợi ích cho việc tìm hiểu và phát triển ngành bán lẻ tại Việt Nam.

1 Quy mô và ảnh hưởng: Huflitmartlà một doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam, với quy mô lớn và ảnh hưởng đáng kể đến thị trường Việc nghiên cứu hệ thống thông tin của Huflitmart giúp hiểu rõ cách mà doanh nghiệp quản lý dữ liệu, tương tác với khách hàng và đáp ứng nhu cầu thị trường

2 Công nghệ và ứng dụng: Huflitmart sử dụng nhiều công nghệ trong hoạt động hàng ngày, từ hệ thống thanh toán đến quản lý kho hàng và tích hợp các kênh bán hàng Việc tìm hiểu các công nghệ này cũng giúp nâng cao kiến thức về hệ thống thông tin trong ngành bán lẻ

3 Thách thức và giải pháp: Như mọi doanh nghiệp lớn, Huflitmartgặp phải nhiều thách thức về quản lý dữ liệu, bảo mật thông tin, hoạt động đa chi nhánh và tích hợp kênh bán hàng Việc phân tích hệ thống thông tin của Huflitmart sẽ giúp tìm hiểu các thách thức này và đưa ra các giải pháp phù hợp

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

4 Phát triển nghiên cứu: Việc nghiên cứu về Huflitmartkhông chỉ giúp hiểu rõ hơn về ngành bán lẻ ở Việt Nam mà còn cung cấp cơ sở để đề xuất các giải pháp cải tiến, từ đó góp phần vào sự phát triển của ngành hệ thống thông tin và quản lý kinh doanh nói chung

Việc chọn Huflitmart làm đề tài nghiên cứu trong môn hệ thống thông tin không chỉ mang lại giá trị học thuật mà còn cung cấp kiến thức thực tiễn quý báu.

1.4 Giới thiệunhanh hoạtđộng công ty

Huflitmart là chuỗi cửa hàng bán lẻ lớn tại Việt Nam, chuyên cung cấp đa dạng mặt hàng từ thực phẩm tươi sống đến đồ gia dụng Với hơn 400 cửa hàng ở các vị trí chiến lược, bao gồm thành phố lớn và vùng quê, Huflitmart đã trở thành thương hiệu đáng tin cậy, thể hiện sự hiện diện rộng khắp và ảnh hưởng sâu sắc đối với người tiêu dùng.

Huflitmart áp dụng công nghệ hiện đại và quy trình quản lý hiệu quả để vận hành các cửa hàng, với hệ thống quản lý hàng tồn kho và thanh toán điện tử tiên tiến Điều này không chỉ tối ưu hóa quy trình mua sắm mà còn nâng cao trải nghiệm khách hàng Các thiết bị như máy tính, phần mềm quản lý bán hàng và thiết bị thanh toán không dây được sử dụng để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.

Hệ thống quản lý của Huflitmart bao gồm các bộ phận như quản lý tổng thể, chuỗi cung ứng, kho hàng và nhân sự, mỗi bộ phận đều có quy trình và chính sách riêng nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và tối ưu hóa hoạt động giữa các bộ phận, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và khách hàng.

Huflitmart cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý và dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tâm Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, Huflitmart triển khai các chương trình khuyến mãi, thẻ thành viên và chương trình tích điểm, nhằm khuyến khích khách hàng quay lại mua sắm.

Huflitmart không chỉ là một chuỗi cửa hàng bán lẻ lớn mà còn là mô hình tiêu biểu cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, thể hiện cam kết về chất lượng và dịch vụ khách hàng Nghiên cứu hệ thống thông tin của Huflitmart sẽ giúp bạn hiểu rõ cách các doanh nghiệp bán lẻ quản lý và vận hành trong môi trường kinh doanh hiện đại.

Thẩm định hệ thống thông tin toán kế hiện tại

Chương 2: THẨM ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HIỆN

2 THẨM ĐỊNH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HIỆN TẠI

2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty/doanh nghiệp

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

2.2 Sơ đồ cơ cấu hệ thống thông tin kế toán

2.3 Đánh giá thẩm định hệ thống hiện tại Ưu điểm của hệ thống hiện tại

Hệ thống thông tin kế toán tại HUFLITMART đã tự động hóa nhiều quy trình như nhập liệu, tổng hợp dữ liệu và lập báo cáo tài chính Điều này không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn giảm thiểu sai sót do con người, nâng cao hiệu quả công việc trong lĩnh vực kế toán.

Hệ thống này có khả năng xử lý nhanh chóng, cho phép quản lý một khối lượng lớn dữ liệu trong thời gian ngắn, từ đó đảm bảo các báo cáo tài chính được cập nhật kịp thời và chính xác.

Hệ thống tự động hóa giúp giảm thiểu sai sót trong nhập liệu và tính toán, đồng thời có khả năng đối chiếu dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, đảm bảo tính nhất quán và chính xác cho các báo cáo tài chính.

Kiểm soát truy cập: Hệ thống có cơ chế phân quyền truy cập, chỉ cho phép người dùng được ủy quyền truy cập vào dữ liệu nhạy cảm

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO Nhược điểm của hệ thống hiện tại

Lỗi phần mềm: Hệ thống thỉnh thoảng gặp các lỗi kỹ thuật, gây gián đoạn quá trình làm việc của nhân viên

Khả năng tương thích: Một số phần mềm kế toán không tương thích hoàn toàn với các hệ thống khác, gây ra sự cố khi tích hợp và trao đổi dữ liệu

Hệ thống hiện tại của HUFLITMART gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô kinh doanh và thêm chức năng mới, do thiết kế chưa đủ linh hoạt.

Nâng cấp hệ thống tại HUFLITMART gặp nhiều phức tạp do yêu cầu về thời gian và chi phí lớn, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh liên tục Để đảm bảo hiệu quả, việc đào tạo và hỗ trợ người dùng là rất cần thiết.

Hệ thống hiện tại có thể thiếu tài liệu hướng dẫn và quy trình đào tạo, điều này gây khó khăn cho nhân viên mới và trong việc triển khai các tính năng mới.

Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật hiện tại không đáp ứng kịp thời nhu cầu của nhân viên khi gặp sự cố, dẫn đến giảm hiệu suất làm việc.

2.4 Các quá trình cần nâng cấp cải tiến

Dựa trên đánh giá thẩm định hệ thống hiện tại của công ty, có những quá trình được đề xuất cần nâng cấp cải tiến:

Quá trình nhập liệu dữ liệu hiện tại thường gặp phải vấn đề chậm trễ và sai sót Để khắc phục tình trạng này, việc áp dụng công nghệ tự động hóa như RPA (Robotic Process Automation) là một giải pháp hiệu quả, giúp giảm thiểu lỗi nhập liệu và nâng cao hiệu suất làm việc.

Hiện nay, quá trình xử lý giao dịch thường gặp khó khăn về thời gian và khả năng đáp ứng Để khắc phục vấn đề này, cần cải thiện hệ thống xử lý giao dịch thông qua việc tối ưu hóa quy trình và áp dụng công nghệ mới, chẳng hạn như hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning), nhằm nâng cao hiệu suất và tính linh hoạt.

Quá trình tạo và phân phối báo cáo tài chính hiện tại cần cải thiện để cung cấp thông tin nhanh chóng và chính xác cho các bên liên quan Để nâng cao hiệu suất và độ chính xác, nên triển khai các công nghệ báo cáo tiên tiến và tối ưu hóa quy trình tạo báo cáo.

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

Đề xuất cải thiện biện pháp bảo mật thông tin cho Đỗ Văn Hào hiện tại cần được thực hiện Cụ thể, cần triển khai các biện pháp an ninh mạng tiên tiến, đào tạo nhân viên về an ninh thông tin và tăng cường giám sát để đảm bảo an toàn dữ liệu kế toán.

2.5 Các giải pháp đề nghị nâng cấp cải tiến

Dựa trên các quá trình nâng cấp và cải tiến đã xác định, công ty Huflitmart cần áp dụng một số giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hệ thống thông tin kế toán của mình.

1 Triển khai hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning):

Hệ thống ERP tích hợp tổ chức tất cả các quy trình kinh doanh của công ty trên một nền tảng duy nhất, tăng cường sự liên kết giữa các bộ phận, giảm thiểu phân mảnh dữ liệu và cung cấp cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh.

2 Áp dụng công nghệ tự động hóa (RPA):

Sử dụng RPA để tự động hóa các quy trình lặp đi lặp lại như nhập liệu, xử lý giao dịch và tạo báo cáo giúp giảm thiểu sai sót, nâng cao hiệu suất và tiết kiệm thời gian xử lý.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

Mô hình cơ cấu tổ chức công ty/doanh nghiệp

Hình 1 : SƠ ĐỒ T Ổ CH Ứ C CÔNG TY/DOANH NGHI Ệ P

3.2 Mô tả chức năng phòng ban/ bộ phận

Bảng 1: Bảng mô tả chức năng các phòng ban trong công ty

STT Tên phòng ban Mô tả chức năng

1 Ban giám đốc Xem báo cáo tài chính, phê duyệt các báo cáo và đề xuất từ các phòng ban

2 Phòng Tài chính – Kế toán Nhập liệu kế toán, lập báo cáo tài chính, quản lý thu chi, kiểm soát ngân sách

3 Phòng Kinh doanh - Tiếp thị

Quản lý doanh thu, phân tích hiệu quả kinh doanh, theo dõi và báo cáo doanh thu từ các kênh bán hàng

Phòng Tài chính -Kế toán

Giám đốc phòng tài chính

Bộ Phận Báo Cáo Tài Chính

Phòng Kinh doanh - Tiếp thị

Giám đốc Phòng Kinh doanh

Bộ Phận Chăm Sóc Khách Hàng

Giám đốc Phòng Nhân sự

Phòng Công nghệ thông tin

Giám đốc phòng Công nghệ thông tin

Bộ Phận Phát Triển Phần Mềm

Bộ Phận Quản Trị Hệ Thống

Giám đốc Phòng Pháp chế

Bộ Phận Tư Vấn Pháp Lý

Bộ Phận Hỗ Trợ Pháp Lý

Giám Đốc Phòng Mua Hàng

Bộ Phận Tìm Nguồn Cung Ứng

Bộ Phận Đàm Phán và Ký Kết Hợp Đồng

Phòng Quản lý chất lượng

Giám Đốc Phòng Quản Lý Chất Lượng

Bộ Phận Kiểm Soát Chất Lượng

Bộ Phận Đảm Bảo Tiêu Chuẩn

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

4 Phòng Nhân sự Quản lý tiền lương, chế độ phúc lợi, tính toán các khoản thuế và bảo hiểm xã hội

Phòng Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của hệ thống kế toán, bảo vệ dữ liệu an toàn và hỗ trợ các vấn đề kỹ thuật liên quan đến hệ thống này.

Kiểm tra tính hợp lệ của các giao dịch tài chính và hợp đồng, đảm bảo tuân thủ quy định kế toán và tài chính

7 Phòng Mua hàng Quản lý các khoản chi phí, theo dõi đơn hàng, đối chiếu và xử lý các hóa đơn từ nhà cung cấp

8 Phòng Quản lý chất lượng

Kiểm tra chất lượng các sản phẩm đầu vào, đảm bảo quy trình kiểm soát chất lượng, phản hồi thông tin chất lượng cho kế toán

Theo dõi và báo cáo về tình trạng giao hàng, quản lý các khoản chi phí liên quan đến vận chuyển và giao nhận hàng hóa

Quản lý kho hiệu quả là yếu tố quan trọng trong việc duy trì độ chính xác của dữ liệu hàng tồn kho Hệ thống thông tin kế toán cần có mô hình giao tiếp rõ ràng giữa các bộ phận để báo cáo số lượng hàng hóa nhập xuất kịp thời Việc này không chỉ giúp kiểm soát tồn kho mà còn nâng cao hiệu suất làm việc của toàn bộ tổ chức.

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Hình 2: MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP GIỮA CÁC PHÒNG BAN TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

3.4 Hoạch định thời gian xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin kế toán 3.4.1 Phân công nhiệm vụ các thành viên

Bảng 2: Phân công nhiệm vụ các thành viên

1 Giới thiệu tổng quan đề tài

1.2 Lý do chọn thành viên cùng thực hiện đề tài Hương

1.3 Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp thực hiện trong đề tài Huy

1.4 Giới thiệu nhanh hoạt động công ty Nghĩa

2 Thẩm định hệ thống thông tin kế toán hiện tại

2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Hương

2.2 Sơ đồ cơ cấu hệ thống thông tin kế toán Hương

2.3 Đánh giá thẩm định hệ thống hiện tại Nghĩa

2.4 Các quá trình cần nâng cấp cải tiến Huy

2.5 Các giải pháp đề nghị nâng cấp cải tiến Minh

3 Mô hình cơ cấu tổ chức công ty

3.1 Sơ đồ tổ chức Nghĩa

3.2 Mô tả chức năng phòng ban/ bộ phận Hương

3.3 Mô hình hoạt động giao tiếp giữa các bộ phận trong hệ thống thông tin kế toán Hương

3.4 Hoạch định thời gian xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin kế toán

3.4.1 Phân công nhiệm vụ các thành viên Minh

3.4.2 Phân định thời gian cho các quá trình thiết kế hệ thống thông tin kế toán Minh

4 Mô hình dòng thông tin kế toán giữa các phòng ban/bộ phận:

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

4.1.1 Nhận đơn đặt hàng của khách hàng Nghĩa

4.1.2 Giao hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ cho khách hàng Nghĩa

4.1.3 Yêu cầu khách hàng thanh toán Minh

4.1.4 Nhận tiền thanh toán Minh

4.2.1 Lập đơn đặt hàng đến nhà cung cấp Nghĩa

4.2.2 Nhận hàng hoá hoặc dịch vụ từ nhà cung cấp Nghĩa

4.2.3 Xác nhận nghĩa vụ thanh toán Minh

4.2.4 Thanh toán cho người bán Minh

4.3 Quy trình chuyển đổi Các hoạt động chính trong quy trình chuyển đổi:

4.3.1 Hệ thống tiền lương (tính toán/thanh toán tiền lương cho nhân viên, và các nghiệp vụ liên quan Huy

4.3.2 Hệ thống quản trị hàng tồn kho (tổ chức quản lý dự trữ hàng tồn kho và việc sử dụng nguyên liệu cho sản xuất ) Hương

4.3.3 Hệ thống chi phí (quản lý và tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và dịch vụ Đây là hệ thống chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ)

4.4 Quy trình tài chính (Các hoạt động chính của quy trình tài chính là ghi nhật ký hai sự kiện kinh tế)

4.4.1 Tăng nguồn vốn của doanh nghiệp gồm: Huy

4.4.1.1 Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Huy

4.4.1.2 Vốn doanh nghiệp đi vay Huy

4.4.1.3 Doanh nghiệp nhận tiền từ những nguồn vốn này và đầu tư vào tài sản để tạo ra doanh thu Huy

4.4.1.4 Và hệ thống ghi nhật ký xử lý những nghiệp vụ kế toán nguồn vốn này và kết quả đạt ược Hương

4.4.1.5 Và hệ thống ghi nhật ký xử lý những nghiệp vụ kế toán nguồn vốn, báo cáo tài chính về hiệu quả đạt ược khi sử dụng các nguồn vốn Hương 4.4.2 Báo cáo chi phí kế hoạch và chi phí thực tế cho các nhà quản lý Hương 4.4.3 Gộp hệ thống nhật ký và hệ thống báo cáo vào hệ thống sổ cái Hương

4.5 Mô hình lưu trữ dữ liệu (Diagram) hệ thống thông tin kế toán trong công ty

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

4.5.1 Sơ đồ lưu trữ dữ liệu quá trình bán hàng Nghĩa

5 Lập hệ thống chứng từ kế toán

5.1 Chứng từ thông tin kế toán xây dựng và nâng cấp hệ thống thông tin kế toán

5.1.2 Nhật ký thu/chi Minh

5.2 Chứng từ thông tin kế toán kinh doanh Nghĩa

5.3 Báo cáo kế toán tài chính xây dựng hệ thống thông tin kế toán Nghĩa

6 Giải pháp công nghệ thông tin

6.1 Mô hình tổ chức hệ thống công nghệ thông tin Nghĩa 6.2 Mô hình giải pháp công nghệ kiểm soát hệ thống thông tin kế toán

6.2.1 Mô hình công nghệ kết nối các bộ phận trong công ty/doanh nghiệp Huy 6.2.2 Mô hình công nghệ kiểm soát hệ thống thông tin kế toán nghiệp Huy 6.2.3 Mô hình công nghệ kiểm soát giao tiếp bên ngoài với hệ thống thông tin kế toán Huy

6.3 Giải pháp về trang bị thiết bị của hệ thống thông tin kế toán Huy

6.4 Chi phí trang thiết bị Hương

6.5 Giải pháp nguồn nhân lực cho hệ thống công nghệ thông tin Hương

7.1 Mô hình giao diện hệ thống thông tin kế toán Nghĩa

7.2 Hướng dẫn sử dụng tương tác giao diện Minh

8 Đánh giá đề tài và hướng phát triển

8.1 Ưu điểm đề tài Hương

3.4.2 Phân định thời gian cho các quá trình thiết kế hệ thống thông tin kế toán

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Hình 3: BẢNG PHÂN ĐỊNH THỜI GIAN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

GIAO TIẾP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN KẾ TOÁN

NHẬT KÝ CHỨNG TỪ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Lập hệ thống chứng từ kế toán

5.1 Chứng từ thông tin kế toán xây dựng và nâng cấp hệ thống thông tin kế toán

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

5.2 Chứng từ thông tin toán kinh doanh kế

Sổ nhật ký mua hàng:

Sổ nhật ký bán hàng:

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Phiếu thu tiền mặt khách hàng:

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Phiếu thu sau khi quyết toán tạm ứng:

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp:

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Hóa đơn bán hàng, dịch vụ:

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

5.3 Báo cáo kế toán tài chính xây dựng hệ thống thông tinkế toán

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

Giải pháp công nghệ thông tin

6.1 Mô hình tổ chức hệ thống công nghệ thông tin

Phòng hỗ trợ kỹ thuật

Phòng quản lý mạng Phòng phát triển

Phòng quả lý dự án

Hệ thống công nghệ thông tin

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

6.2 Mô hình giải pháp công nghệ kiểm soát hệ thống thông tin kế toán

6.2.1 Mô hình công nghệ kết nối các bộ phận trong công ty/doanh nghiệp

6.2.2 Mô hình công nghệ kiểmsoát hệthống thông tin toán kế nghiệp

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

6.2.3 Mô hình công nghệ kiểm soát giao tiếp bên ngoài với hệ thống thông tin kế toán

Model of HUFLIT Information Systems Organization Structure

6.3 Giải pháp về trang bị thiết bị của hệ thống thông tin kế toán

Thành phần Thiết bị/Phần mềm Thông số kỹ thuật

Connection Nhà cung cấp dịch vụ (ISP) Băng thông: 100 Mbps - 1 Gbps

Router Cisco ISR 4000 Series hoặc

Hỗ trợ dual WAN, QoS, VPN, firewall tích hợp

Switch Cisco Catalyst 9200 Series hoặc HP Aruba 2930F

24/48 cổng Gigabit Ethernet, PoE/PoE+, Layer 2/3 switching, VLAN, QoS

NGFW, IPS, VPN, web filtering, application control

Dell PowerEdge R740 hoặc HP ProLiant DL380 Gen10

CPU: Dual Intel Xeon Silver/Gold, RAM: 64GB - 256GB DDR4, Storage: 2TB SSD + 10TB HDD, RAID Controller: RAID 5/6, Network: Dual 10GbE

Hệ điều hành máy chủ

Windows Server 2019 hoặc Ubuntu Server 20.04

Hỗ trợ AD, DNS, DHCP, File Services, Web Services

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

EMC Unity 300 Type: Hybrid (SSD + HDD),

Hệ thống backup Veeam Backup & Replication hoặc Acronis Cyber Backup

Backup Type: Full, incremental, differential, Storage: External NAS o cloud-based

Máy tính (PCs) Dell OptiPlex 7070 hoặc HP

CPU: Intel Core i5/i7, RAM: 8GB - 16GB, Storage: 256GB SSD, OS: Windows 10 Pro

Hệ điều hành máy tính

Windows 10 Pro hoặc macOS Catalina Bản quyền đầy đủ, cập nhật bảo mật Màn hình Dell UltraSharp U2419H hoặc

HP EliteDisplay E243 Kích thước: 24 inch, Độ phân giải:

Full HD (1920x1080), Tấm nền: IPS

Logitech MK270 Wireless Combo hoặc Dell KM636 Wireless Keyboard & Mouse

Kết nối không dây, tích hợp các phím chức năng

Máy in (Printers) HP LaserJet Pro MFP

M428fdw hoặc Brother MFC- L8900CDW

Print Speed: 30-40 ppm, Functions: Print, scan, copy, fax, Connectivity: Ethernet, Wi-Fi

Máy POS (Point of Sale)

Elo POS System hoặc NCR RealPOS XR7

CPU: Intel Celeron/i3, RAM: 4GB - 8GB, Storage: 128GB SSD, OS: Windows 10 IoT

Features: Real-time protection, scheduled scans, centralized management

VPN OpenVPN Access Server Features: SSL/TLS encryption, multi factor authentication, client support

Features: Network performance monitoring, alerting, bandwidth analysis

Modules: Finance, HR, inventory, sales, Deployment: On-premises or cloud

Salesforce Features: Contact management, sale tracking, customer support

Hệ thống quản lý kho (Warehouse

Infor WMS hoặc Oracle Warehouse Management Clou

Features: Inventory tracking, order management, reporting

Hệ thống quản lý Workday HCM hoặc Features: Employee records, payroll

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Hệ thống quản lý mạng (Network

Cisco Prime Infrastructure hoặc Nagios XI

Features: Network device management, configuration backup, real-time monitoring

Hệ thống quản lý tài sản (Asset

ServiceNow Asset Management hoặc ManageEngine AssetExplorer

Features: Asset tracking, lifecycle management, reporting

Phần mềm văn phòng (Office

Microsoft Office 365 hoặc Google Workspace Các ứng dụng: Word, Excel,

Phần mềm giao tiếp nội bộ

Microsoft Teams hoặc Slack Features: Chat, video call, file sharin integration with other tools

Phần mềm quản lý dự án (Project

Asana hoặc Trello Features: Task management, project tracking, collaboration tools

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

6.4 Chi phí trang thiết bị

Chi phí bảng quyền phần mềm:

Thành phần Thiết bị/Phần mềm Giá trung bình

Hệ điều hành máy chủ

Hệ điều hành máy tính Windows 10 Pro 200 USD 4,700,000 VND

Antivirus/Anti- malware BKAV 20 USD 470,000 VND

Hệ thống giám sát PRTG Network

ERP MISA AMIS 150 USD/user/tháng 3,525,000

CRM Salesforce 150 USD/user/tháng 3,525,000

Hệ thống backup Veeam Backup &

Hệ thống quản lý kho Infor WMS 10,000 USD 235,000,000 VND

Hệ thống quản lý nhân sự Workday HCM 200 USD/user/tháng 4,700,000

Hệ thống quản lý mạng

Cisco Prime Infrastructure 3,000 USD 70,500,000 VND

Hệ thống quản lý tài sản

Phần mềm văn phòng Microsoft Office 365 12 USD/user/tháng 282,000

Phần mềm giao tiếp nội bộ Microsoft Teams 5 USD/user/tháng 117,500

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Chi phí trang thiết bị phần cứng

Thành phần Thiết bị/Phần mềm

Giá trung bình (USD) Giá trung bình (VND)

Lưu trữ NetApp FAS2750 20,000 USD 470,000,000 VND

Máy tính Dell OptiPlex 7070 1,000 USD 23,500,000 VND

Bàn phím và chuột Logitech MK270

Máy in HP LaserJet Pro

Máy POS Elo POS System 1,500 USD 35,250,000 VND

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Chi phí gia h n b ạ ả ng quy ề n hàng tháng

Thành phần Thiết bị/Phần mềm Giá trung bình

ERP MISA 150 USD/user/tháng 3,525,000

CRM Salesforce 150 USD/user/tháng 3,525,000

Hệ thống quản lý nhân sự Workday HCM 200 USD/user/tháng 4,700,000

Phần mềm văn phòng Microsoft Office 365 12 USD/user/tháng 282,000

Phần mềm giao tiếp nội bộ Microsoft Teams 5 USD/user/tháng 117,500

Phần mềm quản lý dự án Asana 11 USD/user/tháng 258,500

6.5 Giải pháp nguồn nhân lực cho hệ thống công nghệ thông tin

Chức vụ Mô tả công việc Bằng cấp Kinh nghiệm

Giám đốc công nghệ thông tin (CIO)

Người chịu trách nhiệm chung về chiến lược và quản lý IT toàn bộ mart

Bằng Thạc sĩ CNTT hoặc Quản trị kinh doanh

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Quản lý các dự án

IT, đội ngũ nhân viên IT và đảm bảo các dịch vụ IT ổn định

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Quản trị mạng Tối thiểu 5 năm Đội hỗ trợ kỹ thuật

Hỗ trợ người dùng cuối, xử lý vấn đề phần cứng, phần mềm và mạng

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Quản trị mạng Tối thiểu 2 năm

Quản lý và bảo trì hệ thống máy chủ, lưu trữ và dịch vụ mạng

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Quản trị mạng

Thiết kế, triển khai và quản lý hạ tầng mạng

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Mạng máy tính

(Security Specialists Đảm bảo an toàn mạng, giám sát và triển khai biện pháp bảo mật

Bằng Cử nhân An toàn thông tin hoặc tương đương Tối thiểu 5 năm

Nhà phát triển phần mềm (Software

Phát triển và duy trì các ứng dụng phục vụ cho hoạt động của mart

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Kỹ thuật phần mềm Tối thiểu 3 năm

Chuyên gia cơ sở dữ liệu (Database

Quản lý và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu, đảm bảo dữ liệu luôn sẵn sàng và an toàn

Bằng Cử nhân CNTT hoặc Quản trị dữ liệu Tối thiểu 3 năm

Lập kế hoạch, triển khai và giám sát các dự án IT

Bằng Cử nhân Quản lý dự án hoặc CNTT Tối thiểu 5 năm

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Chức vụ Lương tháng Phụ cấp Phúc lợi

Giám đốc công nghệ thông tin (CIO) 100,000,000 VND 5,000,000 VND

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết Đội hỗ trợ kỹ thuật

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết Chuyên gia hệ thống

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết Nhà phát triển phần mềm (Software

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết Chuyên gia cơ sở dữ liệu (Database

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, thưởng lễ, tết

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

GIAO DIỆN

7.1 Mô hình giao diện hệ thống thông tin toán: kế THIẾT KẾ GIAO DIỆN - UX/UI

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Giao diện trang phân hệ Quỹ

Phân hệ trang quỹ trong hệ thống là một công cụ quản lý tài chính hiệu quả, giúp người dùng theo dõi và kiểm tra các khoản chi, thu cùng các giao dịch liên quan đến quỹ Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch tài chính, hỗ trợ người dùng nắm bắt tình hình tài chính một cách chính xác.

• Ngày hạch toán: Ngày mà giao dịch được ghi nhận vào sổ sách kế toán

• Ngày chứng từ: Ngày trên chứng từ liên quan đến giao dịch tài chính.

• Số phiếu thu: Mã số của phiếu thu liên quan đến giao dịch

• Số phiếu chi: Mã số của phiếu chi liên quan đến giao dịch

• Diễn giải: Mô tả chi tiết về nội dung và mục đích của giao dịch tài chính

• Tài khoản: Mã số của tài khoản liên quan đến giao dịch

• TK đối ứng: Mã số của tài khoản đối ứng trong giao dịch

• Số phát sinh: o Nợ: Số tiền phát sinh bên Nợ trong giao dịch o Có: Số tiền phát sinh bên Có trong giao dịch

• Số tồn: Số dư cuối cùng của quỹ sau khi giao dịch được ghi nhận

• Người nhận/Người nộp: Tên của người nhận tiền hoặc người nộp tiền liên quan đến giao dịch

Trang quỹ với giao diện trực quan và dễ sử dụng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát và tối ưu hóa quy trình tài chính một cách hiệu quả.

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Phân hệ trang Ngân hàng trong hệ thống là công cụ quan trọng giúp quản lý tài chính hiệu quả, cho phép người dùng theo dõi và kiểm tra các giao dịch ngân hàng Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch liên quan đến tài khoản ngân hàng.

• Ngày hạch toán: Ngày mà giao dịch được ghi nhận vào sổ sách kế toán

• Ngày chứng từ: Ngày trên chứng từ liên quan đến giao dịch.

• Số chứng từ: Số hiệu của chứng từ liên quan đến giao dịch

• Diễn giải: Mô tả chi tiết về nội dung và mục đích của giao dịch tài chính

• TK đối ứng: Mã số của tài khoản đối ứng trong giao dịch

• Thu: Số tiền thu vào từ giao dịch

• Chi: Số tiền chi ra từ giao dịch

• Tồn: Số dư cuối cùng của tài khoản sau khi giao dịch được ghi nhận

Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, trang ngân hàng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính Nó hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát và tối ưu hóa quy trình tài chính hiệu quả Người dùng có thể dễ dàng theo dõi giao dịch ngân hàng, kiểm tra số dư và đảm bảo mọi giao dịch được ghi nhận chính xác.

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Giao di ệ n trang phân h Bán Hàng ệ

Phân hệ trang bán hàng trong hệ thống là công cụ thiết yếu cho việc quản lý và theo dõi giao dịch bán hàng Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch, giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và quản lý hoạt động bán hàng Ngoài ra, nó cũng cung cấp thông tin về các giao dịch tài chính, hỗ trợ người dùng trong việc theo dõi tình hình tài chính hiệu quả.

• Mã hóa đơn (ID): Số hiệu của hóa đơn bán hàng

• Tên khách hàng: Tên của khách hàng mua hàng

• Tên nhân viên: Tên của nhân viên bán hàng

• Sản phẩm: Tên của sản phẩm được bán

• Ngày mua hàng: Ngày khách hàng mua hàng của công ty

• Tổng tiền: Tổng giá trị tiền tệ của các sản phẩm đã bán

Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, trang bán hàng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý giao dịch Người dùng có khả năng theo dõi và kiểm soát hoạt động bán hàng, từ ghi nhận giao dịch đến phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý Điều này góp phần tối ưu hóa quy trình bán hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO Giao di ệ n trang phân h M ệ ua Hàng

Phân hệ trang mua hàng là công cụ thiết yếu cho việc quản lý và theo dõi giao dịch mua sắm Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về các giao dịch, giúp người dùng dễ dàng kiểm tra và quản lý hoạt động mua hàng Nó cũng cung cấp thông tin quan trọng về các giao dịch tài chính liên quan.

• Ngày hạch toán: Ngày mà giao dịch được ghi nhận vào sổ sách kế toán

• Ngày chứng từ: Ngày trên chứng từ liên quan đến giao dịch mua hàng.

• Số chứng từ Số hiệu của chứng từ liên quan đến giao dịch mua hàng.:

• Ngày hóa đơn: Ngày trên hóa đơn mua hàng

• Số hóa đơn Số hiệu của hóa đơn mua hàng.:

• Diễn giải: Mô tả chi tiết về nội dung và mục đích của giao dịch mua hàng

• Tài khoản khác: o Số hiệu: Mã số tài khoản khác liên quan đến giao dịch o Số tiền Số tiền tương ứng với tài khoản khác trong giao dịch.:

• Phải trả người bán: Số tiền phải trả cho nhà cung cấp.

Với giao diện thân thiện và dễ sử dụng, trang mua hàng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý giao dịch Người dùng có khả năng theo dõi và kiểm soát mọi hoạt động mua sắm, từ ghi nhận giao dịch đến phân tích dữ liệu, giúp đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý Điều này không chỉ tối ưu hóa quy trình mua hàng mà còn nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Giao di ệ n trang l ch s xu ị ử ấ t kho

Giao diện trang lịch sử xuất kho là công cụ hữu ích cho quản lý kho hàng, giúp người dùng theo dõi và kiểm tra chi tiết quá trình xuất hàng Giao diện này cung cấp thông tin cụ thể về các giao dịch xuất kho, bao gồm các dữ liệu quan trọng liên quan đến từng giao dịch.

• Người kiểm hàng: Thông tin về nhân viên chịu trách nhiệm kiểm hàng trong mỗi giao dịch xuất kho

• Tên sản phẩm: Tên của sản phẩm được xuất kho

• Đơn vị tính: Đơn vị đo lường của sản phẩm (ví dụ: cái, kg, lít, v.v.)

• Giá mỗi sản phẩm: Giá tiền của từng đơn vị sản phẩm

• Số lượng đặt: Số lượng sản phẩm được yêu cầu xuất kho

• Số lượng giao: Số lượng sản phẩm thực tế được xuất kho

• Tổng tiền: Tổng giá trị tiền tệ của các sản phẩm đã xuất kho

Trang lịch sử xuất kho với giao diện trực quan và dễ sử dụng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý hàng tồn kho, đồng thời hỗ trợ kiểm soát và tối ưu hóa quy trình xuất hàng một cách hiệu quả.

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO Giao di ệ n trang l ch s ị ử nh ậ p kho

Giao diện trang lịch sử nhập kho là công cụ thiết yếu trong quản lý kho hàng, giúp người dùng theo dõi và kiểm tra chi tiết quá trình nhập hàng Nó cung cấp thông tin cụ thể về các giao dịch nhập kho, bao gồm các số liệu quan trọng cần thiết cho việc quản lý hiệu quả.

• Tên sản phẩm: Tên của sản phẩm được nhập kho

• Đơn vị tính: Đơn vị đo lường của sản phẩm (ví dụ: cái, kg, lít, v.v.)

• Giá: Giá tiền của từng đơn vị sản phẩm

• Số lượng đặt: Số lượng sản phẩm được yêu cầu nhập kho

• Số lượng nhận: Số lượng sản phẩm thực tế được nhập kho

• Người kiểm: Thông tin về nhân viên chịu trách nhiệm kiểm hàng trong mỗi giao dịch nhập kho

• Tổng tiền: Tổng giá trị tiền tệ của các sản phẩm đã nhập kho

Trang lịch sử nhập kho với giao diện trực quan và dễ sử dụng đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý hàng tồn kho, đồng thời hỗ trợ kiểm soát và tối ưu hóa quy trình nhập hàng hiệu quả.

22DH111264 – NGUYỄN HỒ NGỌC HUY

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Giao di ệ n trang qu n lý s ả ố lượ ng

Giao diện trang quản lý số lượng là công cụ quan trọng trong việc quản lý kho hàng, giúp người dùng theo dõi và kiểm tra số lượng mặt hàng có sẵn trong công ty Giao diện này cung cấp thông tin chi tiết về các mặt hàng, bao gồm các dữ liệu cần thiết để tối ưu hóa quy trình quản lý kho.

• Mã sản phẩm: Mã định danh của sản phẩm

• Tên sản phẩm: Tên của sản phẩm đang được quản lý

• Giá vốn: Giá mua vào của sản phẩm

• Giá bán: Giá bán ra của sản phẩm

• Ngày nhập kho: Ngày sản phẩm được nhập vào kho

• Ngày hết hạn: Ngày hết hạn sử dụng của sản phẩm (nếu có)

• Số lượng tồn kho: Số lượng sản phẩm hiện đang có trong kho

Trang quản lý số lượng với giao diện trực quan giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc theo dõi hàng tồn kho Công cụ này hỗ trợ các nhà quản lý kho kiểm soát và duy trì mức tồn kho hợp lý, từ đó tối ưu hóa quy trình kinh doanh và giảm thiểu rủi ro thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hóa.

Giao diện trang thống kê

22DH111448 – DƯƠNG THỊ NGỌC HƯƠNG GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN HÀO

Giao diện trang thống kê giúp người dùng dễ dàng truy cập và phân tích dữ liệu quan trọng, bao gồm biểu đồ, báo cáo chi tiết và số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh Các tính năng nổi bật của trang này mang lại cái nhìn tổng quan và hỗ trợ quyết định hiệu quả.

• Tổng quan dữ liệu: Hiển thị các chỉ số chính như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các chỉ số hiệu suất khác

ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI

Ngày đăng: 11/02/2025, 16:16