1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Đề tài thiết kế hệ thống bán Điện thoại trực tuyến

73 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Hệ Thống Bán Điện Thoại Trực Tuyến
Tác giả Nguyễn Khả Duy, Mai Thị Cẩm Nhung, Đặng Hoàng Phú, Lâm Chí Hào
Người hướng dẫn Giảng viên Nguyễn Khả Duy
Trường học Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đề tài
Năm xuất bản 2025
Thành phố Cần Thơ
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 1,39 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN (7)
    • 1.1. Mục đích của tài liệu yêu cầu (7)
      • 1.1.1. Phạm vi đề tài (7)
      • 1.1.2. Đặc tả yêu cầu hệ thống (7)
    • 1.2. Mô tả chung (9)
      • 1.2.1. Giới thiệu chung về hệ thống (9)
      • 1.2.2. Các chức năng của hệ thống (10)
      • 1.2.3. Đặc điểm của người sử dụng / các tác nhân (10)
      • 1.2.4. Các ràng buộc (11)
      • 1.2.5. Giả thuyết và các phụ thuộc (12)
    • 1.3. Đặc tả chi tiết yêu cầu (12)
      • 1.3.1. Các yêu cầu chức năng (12)
      • 4.1.1. Các yêu cầu phi chức năng (45)
      • 4.1.2. Miền ứng dụng (46)
    • CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (47)
      • 4.1 Xây dựng các mô hình (47)
    • CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ THÀNH PHẦN XỬ LÝ (62)
      • 5.1. Cây phân cấp chức năng (0)
      • 5.2. Bảng chức năng (0)
      • 5.3. Bản thiết kế DFD cấp ngữ cảnh (0)
      • 5.4. Bản thiết kế DFD cấp 1 (0)
      • 5.5. Bản thiết kế DFD cấp 2 đến cấp chi tiết (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (73)

Nội dung

Quản lý hệ thống: cập nhật đơn giá, quyền và nhân viên, báo cáo liên quan đến doanhthu, tiền chi, hàng nhập, bảo hành, và lương nhân viên, lập thẻ kho.. Đảm bảo uy tín và chất lượng của

GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ BÀI TOÁN

Mục đích của tài liệu yêu cầu

Tài liệu này mô tả chi tiết yêu cầu của hệ thống quản lý bán điện thoại trực tuyến, đóng vai trò quan trọng trong việc triển khai và phát triển hệ thống hiệu quả Nó cung cấp cái nhìn toàn diện về dự án, bao gồm phạm vi, yêu cầu chức năng và phi chức năng, cũng như các giả định và ràng buộc cần xem xét trong thiết kế và phát triển.

Tài liệu này hỗ trợ các nhà phát triển và đội ngũ kỹ thuật nắm vững các tính năng và chức năng cần thiết của hệ thống, đồng thời giúp khách hàng và người sử dụng hiểu rõ các đặc điểm của hệ thống sẽ được xây dựng Nhờ đó, các bên liên quan có thể phối hợp và giao tiếp hiệu quả, đảm bảo mọi yêu cầu, mục tiêu và mong đợi đều được đáp ứng đầy đủ.

1.1.1 Phạm vi đề tài Đề tài tập trung vào xây dựng hệ thống thương mại điện tử dành cho kinh doanh điện thoại di động

Phạm vi hệ thống bao gồm:

Quản lý bán hàng hiệu quả bao gồm việc theo dõi tồn kho, điều chỉnh giá cả, tạo đơn hàng và báo cáo doanh số bán hàng Ngoài ra, việc tra cứu hàng tồn kho, lựa chọn đơn vị vận chuyển, quản lý giỏ hàng và phương thức thanh toán cũng là những yếu tố quan trọng trong quy trình này.

Quản lý bảo hành: Theo dõi và xử lý yêu cầu bảo hành sản phẩm, cập nhật phiếu bảo hành, báo cáo bảo hành theo tháng.

Quản lý hệ thống bao gồm việc cập nhật đơn giá, quyền hạn và thông tin nhân viên, cũng như báo cáo liên quan đến doanh thu, chi phí, hàng nhập, bảo hành và lương nhân viên Ngoài ra, việc lập thẻ kho cũng là một phần quan trọng trong quy trình quản lý này.

Quản lý nhập hàng bao gồm việc cập nhật thông tin chi tiết về sản phẩm, thương hiệu, loại hàng, nhà cung cấp, cũng như các báo cáo liên quan đến chi phí, phiếu chi tiền, phiếu nhập và số lượng hàng hóa nhập.

Mục tiêu là tạo ra một nền tảng mua sắm trực tuyến tiện lợi, an toàn và hiệu quả cho cả khách hàng và doanh nghiệp.

1.1.2 Đặc tả yêu cầu hệ thống

- Sự định nghĩa của hệ thống

Tên Ngày Lý do thay đổi Phiên bản

- Tài liệu đính kèm / tài liệu kèm theo ứng dụng

+ Hướng dẫn sử dụng hệ thống (cho quản trị viên, nhân viên)+ Tài liệu cấu hình hệ thống (cho quản trị hệ thống).

- Các thông số kỹ thuật

+ Công nghệ sử dụng: Java, Reacjs

+ Cơ sở dữ liệu: MySQL hoặc PostgreSQL

+ Trình duyệt: Hỗ trợ Google Chrome, Edge, Safari

- Các ràng buộc cần có

+ Ràng buộc về Kỹ Thuật

+ Ràng buộc về Hiệu Suất

+ Ràng buộc về Bảo Mật

+ Ràng buộc về Pháp Lý và Tuân Thủ

+ Ràng buộc về Tính Thân Thiện với Người Dùng

+ Người trẻ, trung niên không có thời gian đến của hàng để mua hàng

- Thành phần con của hệ thống: thiết bị/chương trình máy tính

+ Phần mềm máy chủ: Cung cấp dịch vụ chính của hệ thống.

Ứng dụng web và di động cho phép người dùng truy cập dễ dàng từ trình duyệt hoặc điện thoại, mang lại sự tiện lợi tối ưu Hệ thống lưu trữ được thiết kế để đảm bảo khả năng lưu trữ an toàn và sao lưu dữ liệu hiệu quả, giúp bảo vệ thông tin quan trọng của người dùng.

- Người dùng cuối của hệ thống

+ Quản trị viên: Quản lý toàn bộ hệ thống.

+ Nhân viên: quản lí các bộ phận và sản phẩm

- Môi trường: hoàn cảnh, điều kiện, tổ chức chi phối hệ thống

+ Hoàn cảnh: Áp dụng cho các cửa hàng điện thoại vừa và nhỏ

+ Điều kiện: Cần mạng Internet ổn định và thiết bị hỗ trợ.

+ Tổ chức: Triển khai trong mô hình tổ chức có nhu cầu quản lý và mua hàng từ xa.

- Tổng quan về tài liệu yêu cầu

+ Mục tiêu và phạm vi của hệ thống.

+ Các yêu cầu chức năng và phi chức năng.

+ Thành phần con và ràng buộc kỹ thuật.

+ Đối tượng sử dụng và môi trường hoạt động.

+ Tham chiếu tới các tiêu chuẩn và tài liệu liên quan.

Mô tả chung

1.2.1 Giới thiệu chung về hệ thống

Hệ thống quản lý bán hàng điện thoại hỗ trợ doanh nghiệp bán lẻ tối ưu hóa quy trình kinh doanh bằng cách quản lý sản phẩm, khách hàng, nhân viên và giám sát hoạt động nhập kho, bán hàng, bảo hành Trọng tâm của hệ thống là quản lý sản phẩm, lưu trữ thông tin chi tiết về các mẫu điện thoại như mã sản phẩm, tên, loại, giá bán, giá mua và số lượng tồn kho Hệ thống cũng quản lý danh mục loại sản phẩm (như smartphone, điện thoại phổ thông) và thương hiệu, giúp dễ dàng theo dõi và phân loại sản phẩm.

Hệ thống hỗ trợ khách hàng lưu trữ thông tin cá nhân như họ tên, email, địa chỉ, ngày sinh, giới tính và tài khoản đăng nhập, đồng thời cho phép sử dụng giỏ hàng để thêm sản phẩm yêu thích, điều chỉnh số lượng và xem tổng chi phí trước khi đặt hàng, từ đó nâng cao trải nghiệm mua sắm trực tuyến và tối ưu hóa quy trình bán hàng Hệ thống cũng quản lý thông tin đơn hàng, bao gồm mã đơn, ngày đặt, tổng tiền và chi tiết từng mặt hàng, đảm bảo tính minh bạch Đối với nhân viên, hệ thống lưu trữ mã nhân viên, tên, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, email và tài khoản đăng nhập, với phân quyền theo vai trò để bảo đảm tính bảo mật Ngoài ra, chức năng quản lý bảo hành theo dõi thông tin bảo hành sản phẩm, bao gồm mã bảo hành, ngày nhận, mô tả lỗi, ngày bảo hành và trạng thái xử lý, cùng với số sê-ri sản phẩm và ngày mua để đảm bảo tính chính xác trong việc xử lý yêu cầu bảo hành.

Hệ thống quản lý nhập kho hiệu quả thông qua việc theo dõi phiếu nhập điện thoại, bao gồm thông tin về nhà cung cấp, số lượng, tổng tiền và ngày nhập hàng Nhà cung cấp được quản lý chi tiết với mã, tên, địa chỉ, số điện thoại, email và ngày bắt đầu hợp tác Phần tài chính của hệ thống cho phép quản lý phiếu chi với mã phiếu, ngày chi, tổng tiền và lý do chi, đồng thời liên kết với nhân viên lập phiếu và nhà cung cấp, giúp theo dõi chi tiêu một cách rõ ràng và minh bạch.

Hệ thống quản lý bán hàng điện thoại liên kết chặt chẽ các thành phần để đảm bảo tính toàn vẹn và đồng nhất của dữ liệu Nó cung cấp báo cáo thống kê quan trọng như doanh thu, số lượng sản phẩm tồn kho, chi phí nhập hàng và bảo hành, giúp doanh nghiệp phân tích hiệu suất và đưa ra quyết định chiến lược chính xác Với giao diện thân thiện và tính năng toàn diện, hệ thống không chỉ tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.2.2 Các chức năng của hệ thống

Các chức năng liên quan đến hệ thống quản lý bán điện thoại trực tuyến bao gồm:

Quản lý bán hàng giúp nhân viên tra cứu nhanh chóng hàng tồn kho và số lượng tồn kho, đồng thời quản lý đơn hàng bằng cách tạo, xác nhận và theo dõi tình trạng đơn hàng Hệ thống cung cấp và quản lý các đơn vị vận chuyển để đảm bảo chất lượng giao hàng Ngoài ra, nó còn hỗ trợ nhân viên báo cáo doanh số hàng tháng dựa trên các đơn hàng đã giao và thanh toán Mặc dù quản lý giỏ hàng của khách hàng, nhưng nhân viên không có quyền cập nhật, sửa đổi hay xóa giỏ hàng, đồng thời hỗ trợ khách hàng trong việc đặt hàng khi họ gặp khó khăn.

Quản lý nhập hàng bao gồm việc cập nhật, thêm, sửa và xóa thông tin sản phẩm như tên, mô tả, hình ảnh và giá cả Hệ thống cũng cho phép quản lý các loại sản phẩm, thương hiệu và nhà cung cấp, đồng thời theo dõi phiếu nhập và phiếu chi để hỗ trợ báo cáo thống kê về tình hình tồn kho Ngoài ra, báo cáo chi tiêu hàng tháng sẽ tổng hợp các mục đã chi và số lượng hàng nhập trong tháng, giúp người quản lý nắm bắt tình hình tài chính hiệu quả.

Quản lý hệ thống hiệu quả bao gồm việc cập nhật thông tin nhân viên, điều chỉnh đơn giá bán và phân quyền cho từng nhân viên Tạo tài khoản cho nhân viên dựa trên mã nhân viên giúp quản lý dễ dàng hơn Hệ thống cũng cung cấp báo cáo thống kê về chi phí và hàng nhập, cùng với việc sử dụng thẻ kho để quản lý kho một cách thuận tiện.

Quản lý bảo hành và hỗ trợ khách hàng là quá trình xử lý yêu cầu bảo hành và đổi trả sản phẩm, đồng thời cung cấp dịch vụ hỗ trợ qua các kênh trực tuyến như chat, email và điện thoại Việc báo cáo bảo hành hàng tháng cùng với thông tin về các linh kiện đã được bảo hành sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý linh kiện.

1.2.3 Đặc điểm của người sử dụng / các tác nhân

Hệ thống quản lý bán điện thoại trực tuyến phục vụ nhiều nhóm người dùng với các đặc điểm và quyền hạn khác nhau như sau:

Khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và xem các sản phẩm như điện thoại và phụ kiện, đồng thời so sánh tính năng và giá cả Họ có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng, thanh toán trực tuyến và nhận hóa đơn điện tử Ngoài ra, khách hàng còn có khả năng theo dõi trạng thái đơn hàng, nhận thông báo về tình trạng giao hàng và yêu cầu hỗ trợ khi cần thiết.

Nhân viên quản lý sản phẩm và đơn hàng có trách nhiệm cập nhật, thêm hoặc sửa thông tin sản phẩm, đồng thời quản lý các đơn hàng, xử lý thanh toán và tạo hóa đơn Họ cũng hỗ trợ khách hàng qua các kênh trực tuyến, giải đáp thắc mắc và xử lý yêu cầu của khách hàng Ngoài ra, nhân viên còn tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu bảo hành hoặc đổi trả sản phẩm từ khách hàng.

Quản trị viên đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ hệ thống, bao gồm quyền truy cập và quản lý sản phẩm, đơn hàng, kho và dữ liệu người dùng Họ thực hiện phân quyền người dùng để kiểm soát quyền truy cập cho từng nhóm người dùng như khách hàng và nhân viên Đồng thời, quản trị viên cũng giám sát hoạt động của hệ thống, xử lý các sự cố phát sinh và đảm bảo bảo mật cũng như duy trì hoạt động liên tục của hệ thống.

Mỗi nhóm người dùng có các quyền hạn và trách nhiệm riêng biệt, giúp hệ thống vận hành hiệu quả và bảo mật.

* Ràng buộc về kỹ thuật

+ Hệ thống cần được xây dựng trên nền tảng công nghệ phù hợp.

+ Sử dụng cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, ví dụ: MySQL, PostgreSQL hoặc MongoDB, để xử lý số lượng lớn dữ liệu.

+ Tương thích với nhiều thiết bị và trình duyệt (responsive design).

+ Hỗ trợ tích hợp API của các bên thứ ba như dịch vụ thanh toán

* Ràng buộc về hiệu suất

+ Hệ thống phải xử lý được lượng lớn người dùng đồng thời, đặc biệt trong các sự kiện giảm giá.

+ Thời gian phản hồi của trang web không vượt quá 2 giây.

+ Tối ưu hóa tốc độ tải trang, sử dụng CDN để phân phối nội dung tĩnh.

+ Hệ thống phải hỗ trợ tìm kiếm sản phẩm nhanh chóng, với độ trễ dưới 500ms.

* Ràng buộc về bảo mật

+ Bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng theo tiêu chuẩn bảo mật, mã hóa dữ liệu nhạy cảm.

+ Áp dụng các biện pháp chống tấn công.

+ Cung cấp xác thực hai yếu tố (2FA) cho người dùng.

+ Lưu trữ mật khẩu bằng các thuật toán mã hóa mạnh như bcrypt.

* Ràng buộc về pháp lí và tuân thủ

+ Tuân thủ luật bảo vệ dữ liệu cá nhân

+ Đáp ứng các quy định về thương mại điện tử tại quốc gia hoạt động.

+ Bảo đảm hóa đơn, biên nhận giao dịch hợp lệ và tuân thủ các quy định về thuế.

* Ràng buộc về đào tạo và hỗ trợ

+ Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống cho nhân viên.

+ Xây dựng kênh hỗ trợ khách hàng 24/7, qua chatbot hoặc nhân viên hỗ trợ trực tuyến.

+ Có hệ thống ticket để theo dõi và xử lý các vấn đề kỹ thuật.

* Ràng buộc về độ thân thiên với người dùng

+ Giao diện dễ sử dụng, thân thiện, và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ nếu cần.

+ Có hệ thống gợi ý sản phẩm dựa trên hành vi mua hàng.

+ Tích hợp nhiều phương thức thanh toán để tiện lợi cho khách hàng.

+ Hỗ trợ tính năng đánh giá và phản hồi sản phẩm từ khách hàng.

1.2.5 Giả thuyết và các phụ thuộc

Các giả thiết và phụ thuộc của hệ thống quản lý bán điện thoại trực tuyến bao gồm:

Người dùng cần có kết nối Internet ổn định và đủ mạnh để truy cập các chức năng của hệ thống, bao gồm tìm kiếm sản phẩm, thanh toán, theo dõi đơn hàng và nhận hỗ trợ khách hàng Bên cạnh đó, người dùng cũng nên có kiến thức cơ bản về công nghệ, bao gồm khả năng sử dụng các thiết bị điện tử và dịch vụ trực tuyến như web và mobile, cũng như thực hiện thanh toán trực tuyến và theo dõi đơn hàng.

Hệ thống thương mại điện tử phụ thuộc vào nhiều dịch vụ bên thứ ba để hoạt động hiệu quả Đầu tiên, việc tích hợp với các cổng thanh toán bên ngoài là cần thiết để xử lý các giao dịch tài chính, bao gồm thẻ tín dụng, ví điện tử và chuyển khoản, đồng thời đảm bảo an toàn thông tin Thứ hai, hệ thống cần kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển để theo dõi tình trạng giao hàng và tính toán phí vận chuyển chính xác Cuối cùng, dịch vụ lưu trữ dữ liệu dựa vào các nhà cung cấp lưu trữ đám mây để bảo đảm an toàn và hiệu quả trong việc quản lý thông tin người dùng, đơn hàng và sản phẩm Để hệ thống hoạt động chính xác, cửa hàng cần cung cấp đầy đủ dữ liệu và tài nguyên như thông tin sản phẩm, giá cả, khuyến mãi, thông tin khách hàng và chính sách bảo hành.

Đặc tả chi tiết yêu cầu

1.3.1 Các yêu cầu chức năng

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu 5 chức năng quan trọng: Tra cứu hàng tồn kho giúp bạn theo dõi số lượng sản phẩm hiện có; Quản lý đơn hàng cho phép bạn theo dõi và xử lý các đơn hàng một cách hiệu quả; Quản lý đơn vị vận chuyển hỗ trợ bạn trong việc sắp xếp và giám sát quá trình giao hàng; Báo cáo doanh số theo tháng cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất kinh doanh; và cuối cùng, Quản lý giỏ hàng giúp khách hàng dễ dàng thêm, sửa đổi và thanh toán sản phẩm.

Tên yêu cầu Quản lí giỏ hàng

Nhân viên quản lý giỏ hàng của khách hàng nhằm hỗ trợ khách hàng trong việc đặt hàng, đặc biệt trong những trường hợp không thể thực hiện đơn hàng Đối tượng chính sử dụng dịch vụ này là nhân viên bán hàng.

Tiền điều kiện - Nhân viên bán hàng đăng nhập thành công

Cách xử lý Đối với trường hợp quản lí giỏ hàng

Nhân viên chỉ có quyền tìm kiếm sản phẩm trong giỏ hàng của khách hàng và hỗ trợ đặt hàng, mà không có quyền thực hiện các thao tác thêm, sửa hoặc xóa giỏ hàng.

1 Nhân viên tiến hành nhập mã khách hàng hoặc tên khách hàng để tìm kiếm giỏ hàng của khách hàng

2 Nhân viên tiến hành tìm kiếm sản phẩm trong giở hàng bằng tên hoặc mã sản phẩm.

3 Tiến hành đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.

Kết quả Hỗ trợ khách hàng đặt hàng khi hệ thống người dùng của khách hàng bị lỗi.

Bảng 1 1 Bảng chức năng quản lí giỏ hàng + Tra cứu hàng tồn kho:

Tên yêu cầu Tra cứu hàng tồn kho

Mục đích Nhân viên tra cứu hàng tồn kho Đối tượng sử dụng Nhân viên cửa hàng

Tiền điều kiện - Nhân viên đăng nhập thành công

- Được phân công quản kho

Cách xử lý Đối với trường hợp tìm sản phẩm tồn kho

Nhân viên nhập từ khóa có liên quan đến sản phẩm cần tra cứu vào ô tra cứu sản phẩm tồn kho.

Khi thực hiện tra cứu, người dùng sẽ nhận được danh sách các sản phẩm tồn kho liên quan đến từ khóa mà nhân viên đã nhập vào ô tìm kiếm.

Bảng 1 2 Bảng chức năng tra cứu hàng tồn kho + Quản lí đơn hàng:

Tên yêu cầu Quản lý đơn hàng

Mục đích Cập nhật và tạo đơn hàng.

Theo dõi tình trạng đơn hàng.

Duyệt đơn hàng. Đối tượng sử dụng Quản lý, nhân viên cửa hàng

Tiền điều kiện Hệ thống có thông tin khách hàng đầy đủ.

Danh sách sản phẩm đã cập nhật. Đơn vị vận chuyển liên kết và sẵn sàng xử lý đơn hàng. Các phương thức thanh toán đã được tích hợp.

Cách xử lý Đối với trường hợp quản lý đơn hàng

1 Nhân viên cần chuẩn bị các thông tin về đơn hàng, khách hàng, sản phẩm bao gồm:

8 Mã đơn vị vận chuyển (*)

2 Nhập thông tin đơn hàng + Nhân viên nhập thông tin đơn hàng trên hệ thống quản lí bán điện thoại

+ Hệ thống sẽ kiểm tra xem đơn hàng đã tồn lại hay chưa, nếu chưa tồn tại hệ thống sẽ thêm đơn hàng vào cơ sở dữ liệu.

3 Kiểm tra và xác nhận đơn hàng + Nhân viên kiểm tra lại thông tin đơn hàng đã chính xác hay chưa và tiến hanh xác nhận đơn hàng.

4 Lưu trữ đơn hàng + Hệ thống sẽ tự động cập nhật đơn hàng vừa mới nhập vào trong danh sách đơn hàng

+ Trang thái đơn hàng sẽ được cập nhật

Kết quả Đơn hàng được xử lý nhanh chóng và chính xác.

Khách hàng theo dõi được trạng thái đơn hàng rõ ràng. Giảm thiểu sai sót và nâng cao trải nghiệm người dùng.

Bảng 1 3 Bảng chức năng quản lí đơn hàng

+ Quản lí đơn vị vận chuyển:

Tên yêu cầu Quản lý đơn vị vận chuyển

Mục đích chính là đảm bảo hàng hóa được giao nhận đúng thời gian và địa điểm, đồng thời duy trì uy tín và chất lượng dịch vụ của đơn vị vận chuyển Bên cạnh đó, việc cập nhật thông tin về đơn vị vận chuyển cũng rất quan trọng Đối tượng sử dụng chính là nhân viên trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến vận chuyển hàng hóa.

Tiền điều kiện Nhân viên đăng nhập thành công Được phân quyền có thể cập nhật thông tin của đơn vị vận chuyển

Cách xử lý Cách xử lý với các trường hợp liên quan đến đơn vị vận chuyển

* Thêm mới đơn vị vận chuyển

- Nhân viên cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến đơn vị vận chuyển bao gồm:

Nhân viên nhập thông tin đơn vị vận chuyển vào hệ thống, hệ thống sẽ kiểm tra xem đơn vị vận chuyển đó đã tồn tại hay chưa Nếu đơn vị đã tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi; ngược lại, nếu chưa tồn tại, đơn vị vận chuyển sẽ được thêm vào danh sách.

* Cập nhật thông tin đơn vị vận chuyển

Nhân viên thực hiện việc tìm kiếm đơn vị vận chuyển và cập nhật thông tin Nếu đơn vị vận chuyển tồn tại, hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của đơn vị đó Ngược lại, nếu không tìm thấy đơn vị vận chuyển, sẽ có thông báo rõ ràng về việc không tồn tại đơn vị này.

- Thay đổi các thông cần cập nhật

- Hệ thống sẽ tự đồng kiểm tra và xác nhận thông tin đã cập nhật chính xác

* Xóa đơn vị vận chuyển

- Nhân viên tiến hành tìm kiếm đơn vị vận chuyển cần xóa

- Xác nhận việc xóa đơn vị vận chuyển

Hệ thống sẽ tự động xóa đơn vị vận chuyển khỏi cơ sở dữ liệu khi đơn vị này không còn liên kết với đơn hàng Nếu vẫn còn liên kết, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng điều chỉnh thông tin đơn hàng trước khi thực hiện việc xóa.

Đơn vị vận chuyển mới đã được thêm thành công và sẵn sàng xử lý đơn hàng, đảm bảo việc giao hàng diễn ra đúng thời gian và địa điểm.

Bảng 1 4 Bảng chức năng quản lí đơn vị vận chuyển + Báo cáo doanh số theo tháng:

Tên yêu cầu Báo cáo doanh số theo tháng

Mục đích Tổng kết doanh thu mỗi tháng Đối tượng sử dụng Quản lý, nhân viên cửa hàng, kế toán

Tiền điều kiện Dữ liệu bán hàng trong tháng được nhập đầy đủ và chính xác.

Các giao dịch thanh toán đã được hoàn tất và xác nhận. Các chi phí đã được tính toán đầy đủ.

Cách xử lý Đối với trường hợp báo cáo doanh số theo tháng

1 Lựa chọn tiêu chí báo cáo

- Nhân viên lựa chọn tiêu chí báo cáo theo các tiêu chí bao gồm:

+ Theo tháng + Theo sản phẩm + Theo loại sản phẩm + Theo thương hiệu +Theo nhà cung cấp

- Hệ thống sẽ tự động tổng hợp dữ liệu theo các tiêu chí đã chọn và tạo báo cáo bao gồm các thông tin:

+ Số lượng sản phẩm đã được bán ra trong tháng đó

+ Tính toán tổng doanh thu, lợi nhuận, chi phí, số lượng sản phẩm bán được.

3 Hiển thị và phân tích số liệu

- Hệ thống sẽ hiển thị các kết quả doanh thu dưới dạng bảng hoặc biểu đồ, so sánh với mục tiêu đề ra.

4 Xuất và lưu báo cáo

- Hệ thống cho phép người dùng xuất báo cáo dưới các định dạng phổ biến như PDF, Excel, hoặc CSV để lưu trữ và sử dụng ngoài hệ thống.

-Người dùng có thể lưu lại các báo cáo trong hệ thống để tra cứu sau này

Kết quả Cung cấp cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính trong tháng.

Hỗ trợ quản lý trong việc ra quyết định liên quan đến chiến lược bán hàng, marketing và cải tiến sản phẩm, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các báo cáo tài chính.

Bảng 1 5 Bảng chức năng báo cáo doanh số theo tháng

Trong phần mô tả này có 2 chức năng: Quản lý bảo hành, Báo cáo bảo hành theo tháng.

Tên yêu cầu Quản lý bảo hành

Mục đích Theo dõi và xử lý và yêu cầu bảo hành sản phẩm.

Cập nhật thông tin bảo hành của khách hàng. Đối tượng sử dụng Nhân viên cửa hàng, kỹ thuật viên

Tiền điều kiện Sản phẩm còn trong thời gian bảo hành.

Có hóa đơn và thông tin đầy đủ.

Sản phẩm không bị hư hỏng do sử dụng sai cách.

Cách xử lý Đối với quản lý bảo hành

-Nhân viên cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến bảo hành sản phẩm cho khách hàng:

Nhân viên sẽ nhập phiếu bảo hành vào hệ thống, nơi sẽ kiểm tra xem phiếu bảo hành đã tồn tại hay chưa Nếu phiếu đã có, hệ thống sẽ thông báo lỗi; nếu chưa, phiếu bảo hành sẽ được lưu vào danh sách.

* Cập nhật phiếu bảo hành

- Nhân viên tiến hành tìm kiếm phiếu bảo hành theo 1 trong các tiêu chí sau:

+ Theo mã khách hàng + Theo mã bảo hành + Theo mã sản phẩm

Hệ thống sẽ tiến hành tìm kiếm phiếu bảo hành; nếu tìm thấy, danh sách các phiếu bảo hành sẽ được hiển thị theo các tiêu chí đã đặt ra Ngược lại, nếu không tìm thấy phiếu bảo hành nào, hệ thống sẽ thông báo lỗi.

- Nhân viên tiến hành cập nhật lại phiếu bảo hành và xác nhận thông tin đã cập nhật

- Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận cập nhật

- Nhân viên tiến hành tìm kiếm phiếu bảo hành theo các tiêu chí bao gồm:

+ Theo mã khách hàng + Theo mã bảo hành + Theo mã sản phẩm

- Nhân viên xác nhận xóa phiếu bảo hành

- Hệ thống sẽ tự động xóa phiếu bảo hành khỏi cở sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách phiếu bảo hành.

Kết quả Nâng cao sự hài lòng khách hàng. Đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Lưu trữ dữ liệu bảo hành để cải thiện sản phẩm.

Bảng 1 6 Bảng chức năng quản lí bảo hành + Báo cáo bảo hành theo tháng:

Tên yêu cầu Báo cáo bảo hành theo tháng

Mục đích Tổng kết số lượng yêu cầu xu hướng bảo hành. Đối tượng sử dụng Nhân viên bảo hành

Tiền điều kiện Đơn hàng phải có sản phẩm thuộc diện bảo hành. Đã ghi nhận thông tin bảo hành đúng quy định.

Cách xử lý Đối với trường hợp báo cáo doanh số theo tháng

1 Lựa chọn tiêu chí báo cáo

+ Theo tháng + Theo sản phẩm + Theo loại sản phẩm + Theo thương hiệu +Theo nhà cung cấp

- Hệ thống sẽ tự động tổng hợp dữ liệu theo các tiêu chí đã chọn và tạo báo cáo bao gồm các thông tin:

+ Số lượng sản phẩm đã được bảo hành trong tháng

+ Tính toán chi phí và các linh kiện đã bảo hành cho khách hàng.

3 Hiển thị và phân tích số liệu

- Hệ thống sẽ hiển thị các kết quả chi phí đã bảo hành cho khách hàng dưới dạng bảng hoặc biểu đồ.

4 Xuất và lưu báo cáo

- Hệ thống cho phép người dùng xuất báo cáo dưới các định dạng phổ biến như PDF, Excel, hoặc CSV để lưu trữ và sử dụng ngoài hệ thống.

-Người dùng có thể lưu lại các báo cáo trong hệ thống để tra cứu sau này

Kết quả cung cấp cái nhìn tổng thể về hiệu quả công tác bảo hành, từ đó đưa ra các biện pháp cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ bảo hành.

Giúp quản lý đưa ra quyết định phù hợp về chính sách bảo hành.

Bảng 1 7 Bảng chức năng báo cáo bảo hành theo tháng

Trong phần mô tả này, có tám chức năng chính bao gồm: quản lý nhà cung cấp, quản lý sản phẩm, quản lý loại sản phẩm, quản lý thương hiệu, phiếu nhập hàng, phiếu chi, báo cáo chỉ tiền theo tháng, và báo cáo nhập hàng theo tháng.

+ Quản lí nhà cung cấp:

Tên yêu cầu Quản lý nhà cung cấp

Mục đích Đảm bảo chất lượng và tối ưu hóa chi phí cung ứng.

Cập nhật nhà cung cấp. Đối tượng sử dụng Nhân viên cửa hàng được phân quyền có thể cập nhật thông tin nhà cung cấp

Các nhà cung cấp phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và thời gian giao hàng yêu cầu Thông tin của họ cần được đăng ký và lưu trữ trong hệ thống quản lý để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình cung ứng.

Cách xử lý Đối với trường hợp quản lý nhà cung cấp

1 Thêm mới nhà cung cấp

- Nhân viên cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến các nhà cung cấp sản phẩm:

THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU

4.1 Xây dựng các mô hình o Bản thiết kế CDM

Hình 2 1 Mô hình bản thiết kế CDM o Bản thiết kế LDM

Hình 2 2 Mô hình bản thiết kế LDM

* Mô hình quan hệ (đặc tả LDM):

 NHAN_VIEN (MANV, TENNV, GIOITINH, DIACHI, SODIENTHOAI, CANCUOCCONGDAN, EMAIL, USERNAME, PASSWORD, MAQUYEN )

 PHIEU_CHI (MAPHIEUCHI, NGAYLAP, TONGTIEN, DIENGIAI, MANV,

 KHACH_HANG (MAKH, TENKH, EMAIL, SODIENTHOAI, DIACHI, NGAYSINH, GIOITINH, USERNAME, PASSWORD)

 GIO_HANG (MAGIOHANG, TONGGIA, MAKH )

 CHI_TIET_GIO_HANG ( MAGIOHANG, MASANPHAM , SOLUONG, TONGTHANHTIEN)

 NHA_CUNG_CAP (MANHACUNGCAP, TENNHACUNGCAP, DIACHI, SODIENTHOAI, EMAIL, MASOTHUE, SOTAIKHOAN)

 BAO_HANH (MABAOHANH, NGAYHENTRA, GHICHUBAOHANH, NGAYLAPBAOHANH, MAKH )

 CHI_TIET_BAO_HANH ( MABAOHANH, MASANPHAM , SOSERI,

 PHIEU_NHAP_DIEN_THOAI (MAPHIEUNHAP, NGAYLAPPHIEU,

 CHI_TIET_PHIEU_NHAP ( MAPHIEUNHAP, MASANPHAM , SOLUONG, DONGIA)

 DON_HANG (MADH, NGAYVANCHUYEN, TONGTIEN,

 CHI_TIET_DON_HANG ( MADH, MASANPHAM , SOLUONG, DONGIA)

 DIEN_THOAI (MASANPHAM, TENSANPHAM, MOTA, GIASANPHAM, HINHANH, SOLUONGTONKHO, MALOAI, MANHACUNGCAP )

 DON_GIA_BAN ( MASANPHAM, NGAYGIO , DONGIA)

 DON_VI_VAN_CHUYEN (MADONVI, TENDONVI, DIACHI,

 CAU_HINH ( MASANPHAM , CPU, RAM, CAMERA, DUNGLUONGPIN)

TT Bảng con (Reference table) Bảng cha (Primary table)

1 BAO_HANH (MAKH) KHACH_HANG (MAKH)

2 CAU_HINH (MASANPHAM) DIEN_THOAI (MASANPHAM)

3 CHI_TIET_BAO_HANH (MASANPHAM) DIEN_THOAI (MASANPHAM)

4 CHI_TIET_BAO_HANH (MABAOHANH) BAO_HANH (MABAOHANH)

5 CHI_TIET_DON_HANG (MADH) DON_HANG (MADH)

6 CHI_TIET_DON_HANG (MASANPHAM) DIEN_THOAI (MASANPHAM)

7 CHI_TIET_GIO_HANG (MAGIOHANG) GIO_HANG (MAGIOHANG)

8 CHI_TIET_GIO_HANG (MASANPHAM) DIEN_THOAI (MASANPHAM)

PHIEU_NHAP_DIEN_THOAI (MAPHIEUNHAP)

11 DIEN_THOAI (MANHACUNGCAP) NHA_CUNG_CAP

12 DIEN_THOAI (MALOAI) LOAI_SAN_PHAM (MALOAI)

13 DON_GIA_BAN (MASANPHAM) DIEN_THOAI (MASANPHAM)

14 DON_GIA_BAN (NGAYGIO) THOI_DIEM (NGAYGIO)

15 DON_HANG (MAKH) KHACH_HANG (MAKH)

16 DON_HANG (MADONVI) DON_VI_VAN_CHUYEN

17 GIO_HANG (MAKH) KHACH_HANG (MAKH)

18 LOAI_SAN_PHAM (MATHUONGHIEU) THUONG_HIEU

19 NHAN_VIEN (MAQUYEN) PHAN_QUYEN (MAQUYEN)

20 PHIEU_CHI (MANHACUNGCAP) NHA_CUNG_CAP

21 PHIEU_CHI (MANV) NHAN_VIEN (MANV)

22 PHIEU_NHAP_DIEN_THOAI (MANV) NHAN_VIEN (MANV)

Bảng 2 1 Bảng tham chiếu mô hình LDM o Bản thiết kế PDM và đặc tả các ràng buộc toàn vẹn

Hình 2 3 Mô hình bản thiết kế PDM

* Đặc tả các ràng buộc toàn vẹn

Bảng 2 2 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn phân quyền

1 MaNV Text 10 X X Mã nhân viên

2 TenNV Text 100 X Tên nhân viên

5 SoDienThoai Text 100 X Số điện thoại

Text 11 X Căn cước công dân

8 Username Text 20 Tên đăng nhập

Bảng 2 3 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn nhân viên

1 MaPhieuChi Text 10 X X Mã phiế u chi

Text 10 X X Mã nhà cung cấp

6 MaNV Text 10 X X Mã nhân viên

Bảng 2 4 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn phiếu chi

1 MaKH Text 10 X X X Mã khách hàng

2 TenKH Text 100 X Tên khách hàng

4 SoDienThoai Text 100 X Số điện thoại

8 Username Text 20 X Tên đăng nhập

Bảng 2 5 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn khách hàng

1 MaGioHang Text 10 X X X Mã giỏ hàng

3 MaKH Text 10 X X Mã khách hàng

Bảng 2 6 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn giỏ hàng

1 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩm

2 MaGioHang Text 10 X X X Mã giỏ hàng

Bảng 2 7 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn chi tiết giỏ hàng

1 MaNhaCungCap Text 10 X X Mã nhà cung cấp

Text 100 X Tên nhà cung cấp

4 SoDienThoai Text 100 X Số điện thoại

6 MaSoThue Text 100 X Mã số thuế

7 SoTaiKhoan Text 100 X Số tài khoả n

Bảng 2 8 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn nhà cung cấp

1 MaDonVi Text 10 X X Mã đơn vị

2 TenDonVi Text 255 X Tên đơn vị

4 SoDienThoai Text 100 X Số điện thoại

Bảng 2 9 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn đơn vị vận chuyển

RB TV Kh óa ngo ại

1 MaDH Text 10 X X Mã đơn hàng

Text 255 X Ghi chú bảo hành

5 MaKH Text 10 X X Mã khách hàng

6 MaDonVi Text 10 X X Mã đơn vị

Bảng 2 10 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn đơn hàng

1 MaBaoHanh Text 10 X X Max bảo hành

2 NgayHenTra Date X Ngày hẹn trả

3 GhiChuBaoHanh Text 255 X Ghi chú bảo hành

Date X Ngày lập bảo hành

5 MaKH Text 10 X X Mã khác h hàng

Bảng 2 11 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn bảo hành

1 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩ m

2 MaBaoHanh Text 10 X X X Mã bảo hành

4 MoTaLoi Text 255 X Mô tả lỗi

Bảng 2 12 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn chi tiết bảo hành

1 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩm

Bảng 2 13 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn chi tiết phiếu nhập

1 MaPhieuNhap Text 10 X X Mã phiế u nhập

2 NgayLapPhieu Date X Ngà y lập phiế u hập

Text 10 X X Mã nhà cung cấp

7 MaNV Text 10 X X Mã nhân viên

Bảng 2 14 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn phiếu nhập điện thoại

1 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩm

2 MaDH Text 10 X X X Mã đơn hàng

Bảng 2 15 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn chi tiết đơn hàng

1 MaSanPham Text 10 X X Mã sản phẩm

2 TenSanPham Text 100 X Tên sản phẩm

Text 10 X X Mã nhà cung cấp

Bảng 2 16 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn điện thoại

2 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩm

Bảng 2 17 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn đơn giá bán

Bảng 2 18 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn thời điểm

1 MaSanPham Text 10 X X X Mã sản phẩm

3 RAM Text 100 X Bộ nhớ Ram

4 DungLuongPin Text 100 X Dung lượng pin

Bảng 2 19 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn cấu hình

1 MaThuongHieu Text 10 X X Mã thươn g hiệu

Bảng 2 20 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn thương hiệu

Bảng 2 21 Bảng đặc tả ràng buộc toàn vẹn loại sản phẩm

THIẾT KẾ THÀNH PHẦN XỬ LÝ

Sơ đồ 1 1 Sơ đồ cây phân cấp chức năng

HỆ THỐNG QUẢN LÍ BÁN ĐIỆN THOẠI ONLINE

BÁO CÁO BẢO HÀNH THEO THÁNG

QUẢN LÍ NHÀ CUNG CẤP

QUẢN LÍ SẢN PHẨM QUẢN LÍ LOẠI

QUẢN LÍ THƯƠNG HIỆU PHIẾU NHẬP

BÁO CÁO CHI TIỀN THEO THÁNG

BÁO CÁO NHẬP HÀNG THEO THÁNG

BỘ PHẬN HỆ THỐNG ĐĂNG NHẬP ĐĂNG KÍ

QUẢN LÍ ĐƠN GIÁ BÁN

BẢNG KÊ ĐƠN GIÁ NHẬP

BÁO CÁO TỔNG KẾT CHI TIỀNBÁO CÁO LỢI NHUẬN

STT Tên ô xử lí Tác nhân Kho dữ liệu

Nguồn Đích Truy xuất Cập nhật

1 Tra cứu hàng tồn kho

+ Tra cứu hàng tồn kho

2 Quản lí đơn hàng - Bộ phận bán hàng

+ Xác nhận và tạo đơn hàng

3 Quản lí đơn vị vận chuyển

+ Cập nhật đơn vị vận chuyển

+ Đơn vị vận chuyển được lưu

4 Báo cáo doanh số theo tháng

5 Quản lí giỏ hàng - Bộ phận bán hàng

+ Sản phẩm đã được lưu trong giỏ hàng

Bảng 3 1 Bảng chức năng bộ phận bán hàng

STT Tên ô xử lí Tác nhân Kho dữ liệu

Nguồn Đích Truy xuất Cập nhật

1 Cập nhật bảo hành - Khách hàng

+ Phiếu bảo hành được lưu

2 Báo cáo bảo hành theo tháng

+ Báo cáo bảo hành theo tháng

+ Danh sách bảo hành theo tháng

Bảng 3 2 Bảng chức năng bộ phận bảo hành

STT Tên ô xử lí Tác nhân Kho dữ liệu

Nguồn Đích Truy xuất Cập nhật

2 Đăng kí - Bộ phận hệ thống

+ Tạo tài khoản cho nhân viên

+ Tài khoản nhân viên được lưu

3 Đơn giá bán - Bộ phận hệ thống

+ Đơn giá bán được lưu

4 Quản lí nhân viên - Bộ phận hệ thống

5 Quản lí phân quyền - Bộ phận hệ thống

6 Bảng kê đơn giá nhập

+ Bảng kê đơn giá nhập

7 Báo cáo doanh số nhập

+Báo cáo doanh số nhập

- Phiếu nhập+ Danh sách phiếu nhập

8 Báo cáo lợi nhuận - Bộ phận hệ thống

9 Báo cáo tồn kho - Bộ phận hệ thống

10 Báo cáo doanh số bán

+ Báo cáo doanh số bán

11 Lập thẻ kho - Bộ phận hệ thống

+ Danh sách đơn hàng lập thẻ kho

+ Danh mục đơn hàng lập thẻ kho

12 Báo cáo tổng kết chi tiền

+ Báo cáo tổng kết chi tiền

13 Báo cáo bảo hành - Bộ phận hệ thống

+ Danh sách phiếu bảo hành

Bảng 3 3 Bảng chức năng bộ phận hệ thống

STT Tên ô xử lí Tác nhân Kho dữ liệu

Nguồn Đích Truy xuất Cập nhật

1 Cập nhật loại - Bộ phận nhập hàng

3 Cập nhật điện thoại - Bộ phận nhập hàng + Điện thoại

4 Cập nhật nhà cung cấp

+ Nhà cung cấp được lưu

+ Chứng từ hóa đơn mua

+ Danh mục loại điện thoại

+ Phiếu nhập hàng đã lập đã lưu

+ Nhà cung cấp nhập hàng

6 Lập phiếu chi tiền - Nhà cung cấp

7 Lập báo cáo nhập hàng

+ Báo cáo doanh số nhập hàng theo tháng

+ Nhân viên lập báo cáo nhập hàng

+ Nhà cung cấp nhập hàng

8 Lập báo cáo chi tiền

+ Báo cáo chi tiền theo tháng

+ Nhà cung cấp nhập hàng

+ Danh mục phiếu chi tiền

Bảng 3 4 Bảng chức năng bộ phận nhập hàng 4.4 Bản thiết kế DFD cấp ngữ cảnh

Hình 3 1 Bản thiết kế DFD ngữ cảnh

4.5 Bản thiết kế DFD cấp 1

Hình 3 2 Bản thiết kế DFD cấp 1

4.6 Bản thiết kế DFD cấp 2 đến cấp chi tiết

Hình 3 3 Bản thiết kế DFD cấp 2 "Bộ phận bán hàng"

Hình 3 4 Bản thiết kế DFD cấp 2 "Bộ phận bảo hành"

Hình 3 5 Bản thiết kế DFD cấp 2 "Bộ phận hệ thống"

Hình 3 6 Bản thiết kế DFD cấp 2 "Bộ phận nhập hàng"

Ngày đăng: 11/02/2025, 15:28

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w