Đặc biệt, quản lý cơ sở dữ liệu đăng ký tín chỉ là một khía cạnh quan trọng giúp tối ưu hóa quy trình quản lý học vụ, đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và linh hoạt trong việc xử lý thông
Trang 1HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG I
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: CSDL HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ TÍN CHỈ
Nhóm báo cáo: 11
Nguyễn Văn Lương – B21DCVT279 Đào Công Thành – B21DCVT399
Trần Thu Hoài – B21DCVT199 Nguyễn Vũ Minh Việt – B21DCVT463
Hà Nội – 2024
Trang 2LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông, việc quản
lý dữ liệu trở thành yếu tố then chốt trong các hoạt động của các tổ chức giáo dục Đặc biệt, quản lý cơ sở dữ liệu đăng ký tín chỉ là một khía cạnh quan trọng giúp tối ưu hóa quy trình quản lý học vụ, đảm bảo tính chính xác, hiệu quả và linh hoạt trong việc xử lý thông tin sinh viên Hệ thống đăng ký tín chỉ không chỉ đơn thuần là công cụ hỗ trợ sinh viên trong việc đăng ký và quản lý khóa học, mà còn là nền tảng giúp nhà trường điều phối, kiểm soát số lượng lớp học, đảm bảo chất lượng giảng dạy và theo dõi kết quả học tập một cách toàn diện
Nhóm chúng em lựa chọn đề tài này nhằm tìm kiếm các giải pháp và phương pháp tiếp cận hiện đại trong quản lý cơ sở dữ liệu đăng ký tín chỉ Qua đó, nhóm mong muốn xây dựng một hệ thống giúp nâng cao khả năng kiểm soát, truy cập và chia sẻ thông tin về tín chỉ, khóa học một cách chính xác và an toàn Với sự phát triển không ngừng của giáo dục và nhu cầu ngày càng tăng về hệ thống thông tin quản lý hiệu quả, việc đồng bộ và tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn trở nên cấp thiết để đáp ứng các yêu cầu về quản lý, giảng dạy và hỗ trợ sinh viên
Nhóm hy vọng hệ thống cơ sở dữ liệu đăng ký tín chỉ sẽ mang lại sự tiện lợi, minh bạch và
an toàn, giúp cải thiện quy trình quản lý học vụ và đóng góp vào sự thành công của công tác giáo dục Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô để hoàn thiện bài báo cáo này hơn nữa
Trang 3MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 4
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CSDL MỨC QUAN NIỆM 5
2.1 Xác định các thực thể và thuộc tính 5
2.2 Xác định các mối quan hệ 7
2.3 Mô hình E-R 9
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CSDL MỨC LOGIC VÀ CHUẨN HÓA 10
3.1 Biểu diễn các thực thể và các mối quan hệ thành các quan hệ 10
3.2.Mô hình quan hệ 11
3.3 Chuẩn hóa lược đồ quan hệ 12
3.3.1 Chuẩn 1NF 12
3.3.2 Chuẩn 2NF 12
3.3.3 Chuẩn 3NF 12
CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 14
4.1 Chi tiết các bảng quan hệ: 14
4.2 Tạo các bảng dữ liệu: 17
4.3 Các kịch bản truy vấn CSDL 22
Trang 4CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Hệ thống đăng ký tín chỉ là một phần quan trọng trong việc quản lý giáo dục tại các cơ sở
đào tạo Nó giúp sinh viên, giảng viên và quản lý trường học tổ chức, theo dõi và tối ưu hóa
quá trình đăng ký môn học và quản lý tín chỉ Cơ sở dữ liệu của hệ thống đăng ký tín chỉ là
phần lõi của hệ thống quản lý giáo dục, lưu trữ và tổ chức thông tin liên quan đến sinh viên,
môn học, giảng viên, và các hoạt động đăng ký tín chỉ Một CSDL hiệu quả giúp đảm bảo
việc truy xuất và xử lý thông tin diễn ra nhanh chóng và chính xác
1 Mục tiêu của hệ thống
- Đơn giản hóa quá trình đăng ký môn học: Hệ thống giúp sinh viên dễ dàng đăng ký môn
học mà họ muốn tham gia trong mỗi học kỳ
- Quản lý thông tin sinh viên: Lưu trữ và quản lý dữ liệu cá nhân của sinh viên, bao gồm
thông tin liên lạc, điểm số và tình trạng học tập
- Theo dõi tình hình giảng dạy: Giúp giảng viên theo dõi các môn học mà họ đang giảng
dạy và đánh giá kết quả học tập của sinh viên
- Tối ưu hóa lịch học: Quản lý các lịch học, thời gian và địa điểm của các môn học để
đảm bảo không xảy ra xung đột
2 Chức năng chính
- Đăng ký môn học: Sinh viên có thể chọn và đăng ký môn học theo kế hoạch học tập
- Xem lịch học: Sinh viên và giảng viên có thể xem lịch học cá nhân và danh sách lớp
- Nhập và kiểm tra điểm: Giảng viên có thể nhập điểm cho sinh viên và sinh viên có thể
kiểm tra kết quả học tập
- Quản lý thông tin: Quản lý thông tin sinh viên, môn học, giảng viên và học kỳ
- Bảo mật dữ liệu: Đảm bảo thông tin cá nhân và điểm số của sinh viên được bảo vệ
- Đảm bảo tính khả dụng: Hệ thống cần luôn hoạt động ổn định để phục vụ nhu cầu đăng ký
và tra cứu thông tin
- Đào tạo người dùng: Cần cung cấp hướng dẫn sử dụng hệ thống cho sinh viên và giảng
viên
Trang 5CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CSDL MỨC QUAN NIỆM
Trang 7• Thời gian đăng ký
<đăng> NGƯỜI DÙNG, BÀI ĐĂNG (1,n)
• ID bài đăng
• ID người dùng
• Thời gian
• Nội dung bài đăng
• Tiêu đề bài đăng
Trang 92.3 Mô hình E-R
Hình 1: Mô hình E – R
Trang 10CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CSDL MỨC LOGIC VÀ CHUẨN HÓA
( Chú thích: Khóa chính , Khóa ngoại)
3.1 Biểu diễn các thực thể và các mối quan hệ thành các quan hệ
<bao gồm>:1-n => LOPCHINHQUY (MaLop_CQ, MaKhoa ,CoVan)
<đăng><thực hiện><có>:1-n => NGUOIDUNG (User_ID, MaLop_CQ ,
Ma_CV,DiaChiHienTai,NoiSinh,GioiTinh,NgaySinh,ThoiGianDoiMKGanNhat,MKGanNhat,TinhTrang,TenDangNhap,Anh,FullName,MatKhau)
<có><xuất hiện>:1-n => MONHOC (MaMH,T e n M H ,S o T C )
<có>:1-n => MONHOCTRONGKY (MaMH_TK,TenMH, MaMH,MaNganh)
<có>:1-n => LOPTINCHI (MaLop_TC, MaMH, Nhom,To,SL_SVMAX,SL_GV
<có>:1-n => KHOA (MaKhoa, TenKhoa)
BAIDANG (ID_BaiDang, User_ID, TieuDeBaiDang,N o i D u n g ,T h o i G i a n )
EMAIL (ID_Email,Email, User_ID )
DANGKY(Ma_DK, User_ID, MaLop_TC,,ThoiGianDK)
ST (ID_SDT,SDT, User_ID )
LICHHOC(MaLichHoc, MaLop_TC, MaKip
MaTuan,MaPhong,TuanBatDau,TuanKetThuc,MaLop)
CHUCVU(Ma_CV,Ten_CV)
Trang 113.2 Mô hình quan hệ
Hình 2: Mô hình quan hệ của cơ sở dữ liệu
Trang 123.3 Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
3.3.1 Chuẩn 1NF
Từ lược đồ quan hệ ta thấy các quan hệ như Lớp chính quy, Chức vụ, Người dùng, Bài đăng, Khoa, Ngành, Môn học, Lớp tín chỉ, Lịch học đã đạt chuẩn 1NF bởi vì:
• Mọi giá trị thuộc tính của quan hệ đều ở dạng nguyên tố (không thể chia nhỏ hơn)
• Không có thuộc tính đa trị và lặp lại
• Có khóa chính
• Còn quan hệ Người dùng ta dễ dàng thấy 1 Người dùng có thể có nhiều bài đăng
=> Ta phân rã ra 2 quan hệ nữa thành: BAIDANG
• Ví dụ: quan hệ Người dùng có tất cả thuộc tính: HOTEN, NGAYSINH, GIOITINH,
CHUCVU, đều phụ thuộc vào khóa chính là USER_ID => Lược đồ đạt chuẩn 2NF
3.3.3 Chuẩn 3NF
Với kết quả ở trên, lược đồ đã đạt chuẩn 2NF và không tồn tại phụ thuộc bắc cầu nào trong quan
hệ hay tồn tại bất cứ thuộc tính không khóa nào phụ thuộc lẫn nhau Chẳng hạn như trong quan hệ
Môn học, tất cả thuộc tính không khóa là TEN_MH,SOTC đều phụ thuộc trực tiếp vào MAMH
=> MAMH là siêu khóa
=> Lược đồ đạt chuẩn 3NF
Trang 13Vậy ta có lược đồ quan hệ sau khi chuẩn hóa là:
Hình 3: Lược đồ quan hệ sau khi chuẩn hóa 3NF
Trang 14CHƯƠNG IV: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1 Chi tiết các bảng quan hệ:
- Bảng ‘KHOA’
-Bảng ‘NGANH’
-Bảng ‘NGUOIDUNG’
6 Tg_ThayDoiMkGanNhar Thời gian thay đổi mật
khẩu gần nhất
DATETIME
Trang 15-Bảng ‘MONHOC’
-Bảng ‘MONHOCTRONGKY’
5 SL_SvMax Số lượng sinh viên max INT
6 SL_GvMax Số lượng giảng viên max INT
7 SL_TgMax Số lượng trợ giảng max INT
-Bảng ‘KIPHOC’
3 TgKetThuc Thời gian kết thúc TIME
-Bảng’PHONGHOC’
-Bảng ‘TUANHOC’
3 TgKetThuc Thời gian kết thúc DATE
Trang 16-Bảng ‘BAIDANG’
3 TieuDeBaiDang Tiêu đề bài đăng VARCHAR 255
-Bảng ‘EMAIL’
-Bảng ‘SĐT’
-Bảng ‘DANGKY’
4 ThoiGianDk Thời gian đăng ký DATETIME
Trang 18-Tạo bảng ‘LOPCHINHQUY’
-Tạo bảng ‘NGUOIDUNG’:
-Tạo bảng ‘MONHOC’:
Trang 19-Tạo bảng ‘MONHOCTRONGKY’:
-Tạo bảng ‘LOPTINCHI’:
-Tạo bảng ‘KIPHOC’:
-Tạo bảng ‘PHONGHOC’:
Trang 20-Tạo bảng ‘TUANHOC’:
-Tạo bảng ‘LICHHOC’:
-Tạo bảng ‘BAIDANG’:
Trang 21-Tạo bảng ‘EMAIL’:
-Tạo bảng ‘SDT’:
-Tạo bảng ‘DANGKY’:
Trang 22LCQ.MaLop_CQ = 'CQ01' AND ND.MaCV = 'SV';
4.3.2 Tìm tất cả các môn học mà sinh viên có mã U001 đã đăng ký
Trang 24NGANH NG ON MTK.MaNganh = NG.MaNganh
JOIN
KHOA K ON NG.MaKhoa = K.MaKhoa
WHERE
K.TenKhoa = 'Công nghệ thông tin';
4.3.6 Lấy danh sách tất cả sinh viên và số điện thoại của họ
Trang 25LOPCHINHQUY LCQ ON ND.MaLop_CQ = LCQ.MaLop_CQ
NG.TenNganh = 'Công nghệ thông tin' AND ND.MaCV = 'SV';
4.3.11 Lấy danh sách các lớp học tại trong phòng P101
Trang 264.3.12 Tìm các môn học được tổ chức trong kỳ thuộc ngành Viễn thông
NG.TenNganh = 'Viễn thông';
4.3.13 Thống kê số lượng môn học hiện tại được giảng dạy trong mỗi ngành
Trang 27LEFT JOIN DANGKY DK ON LTC.MaLop_Tc = DK.MaLop_Tc
GROUP BY LTC.MaLop_Tc, LTC.TenLop_Tc
HAVING COUNT(DK.User_Id) = 0;