1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khái niệm quy trình khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo

32 1 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khái Niệm Quy Trình Khởi Nghiệp Đổi Mới Sáng Tạo
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Thể loại bài luận
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 5,76 MB

Nội dung

Chương 1: Khái niệm quy trình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đổi mới :dựa trên nn tảng sáng tạo là một quá trình biến đổi các ý tưởng mới và có tỉ ân năng giá trị nhằm tạo ra cái mới công

Trang 1

Chương 1: Khái niệm quy trình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Đổi mới :(dựa trên nn tảng sáng tạo) là một quá trình biến đổi các ý tưởng mới và có

tỉ ân năng giá trị nhằm tạo ra cái mới (công nghệ, quy trình, mô hình kinh doanh ) có ích cho cộng đ ông và tiếp tục hoàn thiện cái mới đó đến mức tối ưu v`ênăng suất và giá trị, gắn với thực tiễn thương mại

2 loại đổi mới:

+ Đối tượng áp dụng :

- _ Đổi mới v'êsản phẩm (vd: MOMO, ELSA)

- _ Đổi mới v'êquy trình ( vd: VeXeRe,Ticketbox)

- Đổi mới v tiếp thị ( vd: VeXeRe,Ticketbox)

- _ Đổi mới tổ chức (vd: Tiki)

+ Góc độ nhìn nhận:

- _ Đổi mới gia tăng

- _ Đổi mới duy trì

- _ Đổi mới phá vỡ

- - Đổi mới đột pha

Khởi nghiệp (entrepreneurship): là việc thành lập, tổ chức, quản lý mệt doanh nghiệp mới, tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trương, bao g ôn các đặc điểm:

+ Khởi nghiệp là một tiến trình tạo ra sự gia tăng của cải

+ Khởi nghiệp là một quá trình năng động của tần nhìn, thay đổi và sáng tạo

+ Khởi nghiệp phải gắn li&n với một sản phẩm

Nhà khởi nghiệp (entrepreneur): là người có ý tưởng tỉ`ân năng có giá trị và sau đó quyết định khởi nghiệp để biến ý tưởng đó thành sản phẩm cung cấp cho thị trưởng Nhà khởi nghiệp phải nhận diện được cơ hội thị trưởng, có ý trởng sản phẩm để đáp ứng cơ hội, phân tích, đánh giá cơ hội và quyết định khởi nghiệp để khai thác cơ hội

Trang 2

trong một nhóm nhỏ có quan hệ g3 gũi với nhau (như trong gia đình), phục vụ thị trưởng địa phương

+ Doanh nghiệp (khởi nghiệp) đổi mới sáng tạo (Innovation-Driv en Enterprise): thưởng được xây dựng dựa trên một nhóm với nhi'â1 thành viên có chuyên môn khác nhau

QUY TRÌNH KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

Các giai đoạn chính của quy trình khởi nghiệp:

1 Xác định ý tưởng và phân tích thị trường:

- Quan sat môi trưởng xung quanh, nhu c1 của khách hàng chưa được đáp ứng hay được đáp ứng nhưng chưa hoàn hảo để nhận diện cơ hội; hoặc quan sát sự thay đổi trong thị trương

- Sở hữu công nghệ mới và nhận diện nó để đáp ứng nhụ c1 của khách hàng ( c3 phân tích thị trường,phân khúc,lựa thị trường trọng tâm)

2 Thiết kế sản phẩm và phân tích cạnh tranh

- thiêt kế sản phẩm mẫu và lập kế hoạch phát triển ( khởi nghiệp tinh gọn, tư duy thiết kê)

- Phân tích tổng thể ngành công nghiệp, các đặc điểm cạnh tranh trong ngành, xây dựng năng lực, vị thế cạnh tranh

Trang 3

3 Xây dựng quá trình bán hàng và phân tích khả thi tài chính

- Triển khai hoạt động và ước lượng cụ thể cách thu hút khách hàng ( tin năng-> thực sự)

- Ước tính v`êdoanh thu và chỉ phí để đánh giá tổng quan dự án KN, quy chiếu vềcác đại lượng lquan tỉ & tệ để đánh giá khả thi tài chính (3-5 năm)

4.Phát triển mô hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh

- Mô hình kinh doanh là toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp, cho thấy mối liên

hệ giữa các hoạt động chức năng trên góc nhìn tổng thể, bức tranh khái quát cho toàn

+ Sự chấp nhận những đi âi chưa rõ ràng

+ Tần nhìn (định hướng tương lai)

+ Investigative (Nguoi thich nghiên cứu, 1)

+ Artistic (Nguoi C6 tinh nghé si, A)

+Social (người có tính xã hội, S)

+Enterprising (Người dám nghĩ dám làm, E)

Trang 4

+ Convetional( Ngươi công chức, C)

-_ Đánh giá xu hướng phát triển thành nhà khởi nghiệp (17/20 là đạt)

- _ Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu v`ềkỹ năng, kinh nghiệm

+Các kinh nghiệm kinh doanh, kỹ năng quản lý

+Sự sẵn sàng của mình khi làm chủ doanh nghiệp khởi nghiệp

+Phân tích các điểm m anh, điểm yếu của mình để hiểu rõ v`ềmình

- _ Đánh giá mức độ liêm chính:

+ Các đặc điểm tâm lý,giá trị quyết định hành vi Liêm chính luôn có hành vi phù hợp chuẩn mực xã hội,quy định pháp luật, trách nhiệm đối với xã hội và nhân viên

- _ Đánh giá mưc độ stress:

+ Quản lí thời gian tốt

+Cân bằng mục tiêu công việc và cuộc sống

+Giao việc

+làm việc tại nhà

+Xây dựng tình bạn trong cộng đ ng những người cùng khởi nghiệp, các người cố vấn, các nhà cung cấp

+Dành một ít thời gian cho cá nhân

+ Tranh thủ đi công tác + giải trí + gia đình

Chuẩn bị đội nhóm:

- Có ý tưởng khởi nghiệp -> tìm đội nhóm

+ BI: Xác định yêu c3 đối với đối tượng c3n tìm

+ B2: Tìm kiếm cộng sự

+ B3: Thực hiện quá trình phỏng vấn, chia sẻ

+ B4: Lựa chọn/ mời đối tượng đạt yêu cu

- Có đội nhóm -> tìm ý tưởng khởi nghiệp

Trang 5

- Các quá trình trong đọi nhóm

+ Phối hợp

+ Quan hệ chuyên môn

- _ Các vấn đềcó thể xảy ra (Xảy ra khi: - Bát đ31 chuẩn bị khởi nghiệp — Khi thành lập xong doanh nghiệp — Sản phẩm thâm nhập được vào thị trưởng — Doanh nghiệp phát triển và lên sàn chứng khoán)

1 Đánh giá ý tưởng khởi nghiệp

1.1 Căn cứ vào ngu n gốc ý tưởng

- Thị trưởng kéo: Dùng cho DN có nhi'â1 kinh nghiệm

Trang 6

Nhu c3 thị trưởng

+ Ưu điểm: Ít rủi ro v`êth¡ trường

+ Nhược điểm: Šp ít có đột phá công nghệ

Tạo sản phẩm

Cải tiến, đổi mới công nghệ

- Công nghệ đẩy: Dùng cho DN đổi mới sáng tạo, có n*n tảng tốt v`êcông nghệ

Tạo sản phẩm mới

+ Tạo sản phẩm đột phá/ cải tiến đáng kể

+ Ưu điểm: Lợi thế canh tranh védan đ 31 công nghệ

+ Nhược điểm: Hủi ro v`ềsự chấp nhận của thị trưởng

1.3 Phương pháp tiếp cận cơ hội khởi nghiệp

- Quan sát xu hướng môi trưởng

Sự thay đổi môi Cơ hội khởi trưởng nghiệp

Tạo ra khoảng trốn

Cc dap ứng

Tác lực kinh tế Tác lực xã hội Tiến bộ công nghệ Thay đổi chính sách

- Các công nghệ mới

- Các công nghệ mới nổi

- Cách sử dụng khá của các công nghệ

Các luật và chính sách mới

Trang 7

b) Phỏng vấn khách hàng

- Xác định mục tiêu của buổi phỏng vấn, các dữ liệu thông tin c3 thu thập, kế hoạch thời gian cho một cuộc phỏng vấn, đối tượng cung cấp dữ liệu, thông tin và để khách hàng tự nhiên trình bày

Ưu điểm: hiểu được cách thức suy nghĩ và vấn đêkhách hàng quan tâm

Nhược điểm :

- Khach hang thưởng không thích thú và ko dành tgian cho di‘ nay

-. _ Không nhiệt tình cung cấp dữ liệu

- _ Dữ liệu nhận được rất ít hoặc không đáng tin cay

CHUONG 4: Mô hình kinh doanh

I LY THUYET

1 Mô hình kinh doanh

- Mô hình kinh doanh diễn giải tính hợp lý trong cách thức một tổ chức tạo ra, chuyển giao và nắm bắt giá trị

Mọi tổ chức đ`â1i có mô hình kinh doanh

Mô tả cách kiếm cơm của 1 tổ chức

Nghĩa hẹp, mô hình kd là mô hình doanh thu

Trang 8

Nhà khởi nghiệp c3: đổi mới hay sáng †ạo mô hình kinh doanh để có lợi thế cạnh tranh và khả năng thành công cao

1.1 Phân loại mô hình kinh doanh

a Mô hình kinh doanh chuẩn:

- Mô tả kế hoạch hay cách thức đang tôn tại mà các công ty có thể sử dụng để xác định cach ho tao ra, chuyển giao và thu h'ä giá trị từ các bên liên quan

MO HINH KINH DOANH CHUAN

Một số mô hình kinh doanh chuẩn

Mô hình kinh doanh Khách hàng sẽ phải trả phí hàng tháng, Dropbox, Netflix, Spotify

thuê bao hàng quý hoặc hàng năm để có quyền truy Viettel Telecom

(Subscription) cập vào một sản phâm

Hồ hình kinh doanh Cho phép các nhà quảng cáo tiếp cận đến = Google, Facebook,

quảng cáo ¬ các ngách khách hàng mục tiêu , , ¬¬ " Youtube, Zalo

(Advertising)

Mô hình kinh doanh _ Ung cấp một nền tảng cho các cá nhân và wae doanh nghiệp mua bán sản phâm của minh | eBay, uBid, Viance

dau gia (Auction)

theo hình thức đấu giá

b Mô hình kinh doanh phá vố/ đột phá:

- Mô hình đủ mạnh để thay đổi hay phá vỡ cách thức vận hành của doanh nghiệp trong 1 ngành hay 1 ngách quan trọng của ngành

Trang 9

| MO HINH KINH DOANH DOT PHA

* Phân loại mô hình kinh doanh: N*n tảng đa phương (multi-sided platform) là mô hình kinh doanh tác hợp hai hay nhi 'âi nhóm khách hàng khác biệt nhưng có mối quan hệ phụ thuộc qua lại

1.2 Công cụ phát triển mô hình kinh doanh

a Bản đ ômôi trưởng

- Công cụ giúp DN phân tích môi trưởng của một mô hình kinh doanh

ee

Bản đồ môi trường

b Khung mô hình kinh doanh

- Công cụ giúp doanh nghiệp phát triển, thử nghiệm và đi `1 chỉnh mô hình kinh doanh + Khung mô hình kinh doanh là bản tốc ký bằng hình ảnh giúp đơn giản hóa cách thức vận hành của tổ chức vốn phức tạp

+ Bao gam 9 thành tế liên kết với nhau

+ Mô tả cách kiếm cơm của 1 tổ chức

Trang 10

c Khung tuyên bố giá trị

- Công cụ giúp DN phát triển tuyên bố giá trị: 2 thành ph quan trọng trong mô hình kd (phân khúc khách hàng và tuyên bố giá trị)

Da dạng hóa (phục vụ nhi 'âi phân khúc hàng không có sự liên

hệ nào với nhau và có những nhu c1 vấn đ ềhoàn toàn khác nhau)

Đa phương (phục vụ nhỉ 'âi phân khúc khách hàng và giữa các phân khúc này † ăn tại mối liên hệ phụ thuộc lan nhau)

Trang 11

QUA TRINH PHAT TRIEN MO HINH KINH DOANH

1 Phat trién khung

mô hình kinh doanh

Qua trình phát triển mô hình kinh doanh

CHƯƠNG 5: Phân tích thị trường và mô tả khách hàng

5.1 Phân khúc thị trưởng:

L1 Là quá trình phân chia thị trường thành các đoạn thị trưởng khác nhau

L Là một nhóm khách hàng có sự đ ng nhất v`ênhu c3 và có phản ứng như nhau đối với các hoạt động tiếp thị của doanh nghiệp

H Dựa trên cơ sở những đặc điểm khác biệt v`ềnhu c3) sản phẩm/dịch vụ, đặc tính khách hàng, hành vi tiêu dùng của khách hàng

- Một nhà khởi nghiệp phải trải qua 3 giai đoạn như sau

Nghiên cứu cơ bản

Thu hep

Trang 12

Giai đoạn 1: Phát ý tưởng

Xác định các lĩnh vực tin năng -> lên danh sách người hưởng lợi từ ý tưởng ( người dùng cuối ) -> Xác định vấn đ`êvà nhiệm vụ người dùng cuối

Giai đoạn 2 : Thu hẹp

Có đối thủ nào đủ mạnh ngăn cản gia nhập không?

Việc chiếm lĩnh phân khúc thị trưởng này có tạo đà để chiếm lĩnh các phân khúc thị trường khác không?

Thị trường có phù hợp với các giá trị, đam mê và mục tiêu của nhóm sáng lập không?

Giai đoạn 3: Nghiên cứu cơ bản v`thị trưởng

Trực tiếp tiếp xúc, lắng nghe và ghi nhận những chia sẻ của khách hàng tỉ ân năng L1 Hoàn thiện hoàn thiện ý tưởng sản phẩm/d¡ch vụ, để đáp ứng tốt nhất nhụ c1 của họ Thị trưởng tỉ ân tiêu (beachhead market) là thị trưởng mà khi đã chiếm lĩnh được ưu thê, doanh nghiệp có sức mạnh để chiếm lĩnh được các thị trường lân cận bằng cách thay đổi một Ít chỉ tiết sản phẩm/dịch vụ cho phù hợp Các câu hỏi để phân tích thị trường tin tiêu:

Các khách hàng trong thị trưởng đó có mua các sản phẩm tương tự nhau và kỳ vọng giá trị mang lại từ sản phẩm/dịch vụ tương tự nhau không?

Đội ngũ bán hàng có thể chuyển từ việc bán cho khách hàng này sang khách hàng khác mà vẫn hiệu quả không?

Thị trưởng có tn tại “quảng cáo truy miệng” không?

Trang 13

Chân dung người dùng cuối (end user profile) là tổng hợp của các cá nhân đại diện cho khách hàng mục tiêu là người đại diện giống nhất với khách hàng cơ bản trong thị trưởng tỉ ân tiêu

Khách hàng điển hình (persona) được mô tả như một người tiêu biểu nhất trong chân dung người dùng cuối

Để xác định khách hàng điển hình, nhà khởi nghiệp c%n:

E_ Chọn một người dùng cuối từ danh sách khách hàng tỉ ân năng

E_ Mô tả chỉ tiết các đặc điểm của người đó

E Chae chan rang mọi người trong doanh nghiệp đ 1 hiểu v`êkhách hàng điển hình

và thưởng xuyên tham chiếu trong các hoạt động tiếp thị

Tổng thị trưởng khả dụng (Total Addressable Market - TAM): tổng doanh thu

nhà khởi nghiệp có được nếu chiếm được 100% thị ph3n của thị trường đang hoạt động để tạo ra giá trị cho cổ đông

« Ước tính tổng thị trường khả dụng trong thị trường tỉ tiêu

Bước 1: Ước tính số lượng người dùng cuối trong thị trường tỉ tiêu bằng cách nghiên cứu sơ bộ thị trưởng, sử dụng kêt hợp phương pháp phân tích thị trưởng từ trên xuống và tử dưới lên:

+ Phân tích từ dưới lên: nhà khởi nghiệp sẽ sử dụng danh sách khách hàng, ngu ên thông tin v'êkhách hàng từ hiệp hội thương mại và từ các ngu ôn khác để xác định

có bao nhiêu khách hàng, cũng như có bao nhiêu người dùng cuối trong số các khách hàng đó

+ Phân tích từ dưới lên: nhà khởi nghiệp sẽ sử dụng danh sách khách hàng, ngu n thong tin vékhach hang ti hiệp hội thương mại và từ các ngu ôn khác để xác định

có bao nhiêu khách hàng, cũng như có bao nhiêu người dùng cuối trong số các khách hàng đó

+ Phân tích từ trên xuống: bát đ A1 bằng cách sử dụng nghiên cứu thị trưởng thứ cấp thông qua việc tham khảo báo cáo phân tích thị trưởng để xác định có bao nhiêu người dùng cuối đáp ứng các đặc điểm khác nhau

Bước 2: Ước tính doanh thu hàng năm mà mỗi người dùng cuối mang lại giá trị cho nhà khởi nghiệp (3 cách)

Trang 14

- _ Khách hàng hiện đang chỉ tiêu gì?

H Mỗi sản phẩm khách hàng chỉ có giá bao nhiêu?

H Khách hàng sẽ mua bao nhiêu cho mỗi loại sản phẩm?

[1 Vòng đổi trung bình của sản phẩm trước khi thay thế?

-._ Ngân sách sẵn có cho việc chỉ tiêu của khách hàng?

* So sanh

** Các yếu tố khác cn xem xét khi phân tích :

- Tiếp tục phân tích sâu hơn để chia nhỏ tổng thị trường khả dụng (TAM) thành những cấp độ nhỏ hơn

- Kha nang sinh loi

- Thời gian để chỉnh phục thị trưởng

- Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của tổng doanh thu

- Thị phần dự kiến

Ước tính quy mô Tổng thị trưởng khả dụng (TAM) cho thị trường tiếp theo là ước tính doanh thu hàng năm từ một số thị trưởng tiếp theo sau khi đã thành công ở thị trưởng tỉ tiêu bằng cách bán cùng một sản phẩm cơ bản cho các thị trưởng khác và bán sản phẩm bổ sung cho cùng một khách hàng Có 2 cách:

- Bán sản phẩm mới cho khách hàng mục tiêu hiện tại

- Bán sản phẩm cơ bản cho khách hàng mục tiêu mới

Trang 15

Bước 1: Chọn phương pháp kiểm tra ý tưởng

Bước 2: Thiết kế và kiểm tra phản h'ä của khách hàng mục tiêu

Bước 3: Xác định ý tưởng sản phẩm hứa hẹn nhất

Khi ngươi dùng cuối đã được xác định, nhà khởi nghiệp c#n xây dựng tình huống khách hàng mua và sử dụng sản phẩm xuyên suốt vòng đởi của nó

Mô tả tổng quát sản phẩm: Sản phẩm/d¡ch vụ sẽ được mô tả dưới dạng hình ảnh, sơ đô hoặc các quy trình sử dụng để giúp loại bỏ sự hiểu lãm giữa các thành viên trong nhóm khởi nghiệp, khách hàng tỉ`ân năng hiểu biết rõ ràng v`êsản phẩm/dịch vụ

Lượng hóa đ xuất giá trị sản phẩm: tập trung vào những đi âI khách hàng muốn hơn

là đi vào chi tiết như công nghệ, tính năng và chức năng của sản phẩm(c3n mô tả trang

thái hiện tại và trạng thái khả dĩ khi sử dụng sản phẩm theo ngôn ngữ và cách thức của khách hàng)

Thiêt kế sản phẩm mẫu: là một minh họa trực quan bước đ41 cho sản phẩm hoàn thiện (không nhất thiết phải là một sản phẩm vật chất hữu hình có thể sở nắn được)

- Sản phẩm mau là một phién ban g% dting cia san pha theo mét hay nhi`â1i góc

độ của sản phẩm đang được ấp ủ Sản phẩm mẫu được xem là công cụ để học và để

giao tiếp

Trang 16

Phân loại sản phẩm mau:

_ Dựa trên mức độ hữu hình: mẫu vật lý — mẫu phân tích

E_ Dựa trên mức độ hoàn thiện của sản phẩm: mẫu tập trung — mẫu toàn diện

Thay đổi và cải tiến

Qua trình thiết kế sản phẩm trong quá trình phát triển sản phẩm (Risitano, 2011)

Đặc tả vấn đề: mô tả chỉ tiết tất cả các thông tin về ý tưởng sản phẩm, yêu cầu của khách hàng, điều kiện thị trường, chiến lược công ty

Thiết kế khái niệm: thiết kế ý tưởng sản phẩm ở dạng trừu tượng, tập trung vào các tính năng chủ đạo

Thiết kế hiện thân: thiết kế cụ thể về mặt vật lý, hình học trực quan cụ thể

Thiết kế chỉ tiết: bản thiết kế lúc này sẽ bao gồm đầy đủ các thông số

Tư duy thiết kế: Ð ng cảm

Bước đẦi tiên trong quá trình tư duy thiết kế là làm sao phải đạt được sự thấu hiểu,

đ ng cảm với vấn đ`ê đang c3®n được giải quyết

Tư duy thiết kế: Xác định vấn đ`ề

nhà khởi nghiệp sẽ đưa ra một tuyên bố v`ềvấn đề

E_ Ai là người sử dụng (liệt kê càng nhỉ'âi chỉ tiết cụ thể càng tốt)

E_ Nhu c3 tỉ ân ẩn chưa được thỏa mãn của họ là gì?

E Tai sao đi â1 này lại sâu sác? (Liệt kê những hiểu biêt mà nhà khởi nghiệp ghi nhận được trong giai đoạn đ ng cảm)

Tư duy thiết kế: Tìm ý tưởng

Khi đã xác định được v ấn đ êthì đây là lúc các nhà thiết kế bắt đâ1 tạo ra các ý tưởng, giải pháp tỉ ân năng

Tư duy thiết kế: Tạo mẫu

Tạo ra các phiên bản m ấu của sản phẩm, chuyển ý tưởng/giải pháp thành những sản pham/dich vu trực quan, hữu hình

Tư duy thiết kế: Kiểm tra

Ngày đăng: 10/02/2025, 16:16

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN