NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG - Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang... GIỚI THIỆU TỔNG QUA
Trang 1NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA
Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG -
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang
Trang 2Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG -
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Trang
Trang 3LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn Th.S Nguy ễn Thị Thanh Hoa và không sao chép công trình nghiên cứu của người khác Các số liệu phụ vụ cho bài c nghiên cứu được chính em thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và có trích dẫn
rõ ràng tại phần tài liệu tham khảo Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thùy Trang
Trang 4iii
LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập vừa qua, em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi nhánh Bình Dương đã tạo mọi điều - kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt thời gian thực tập và bài báo cáo tốt nghiệp
Em cũng chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn, giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Ngành Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt - cho em những kiến thức căn bản về ngân hàng trên phương diện lý thuyết và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thanh Hoa người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp
Do trình độ và kiến thức chuyên môn còn giới hạn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế cũng như thời gian thực tập không nhiều nên bài báo cáo sẽ còn nhiều thiế u sót Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các anh chị trong Ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi nhánh Bình Dương và giáo viên hướng - dẫn để hoàn thành tốt đề tài báo cáo tốt nghiệp
Sau cùng, em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị trong ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi nhánh Bình Dương luôn thành công trong công việc -
Em xin chân thành cảm ơn!
Too long to read on your phone? Save
to read later on your computer
Save to a Studylist
Trang 5MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1 Lý do chọn đề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 1
3 Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu 2
4 Phương pháp nghiên cứu 2
5 Ý nghĩa đề tài 2
6 Kết cấu đề tài 2
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 3
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 3
1.1.1 Cơ sở lý thuyết về một số vấn đề cơ bản của ngân hàng thương mại 3
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng 3
1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động ngân hàng 3
1.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại 3
1.1.2 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 4 1.1.2.1 Khái niệm cho vay 4
1.1.2.2 Phân loại cho vay 4
1.1.3 Hoạt động cho vay tiêu dùng 6
1.1.3.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng 6
1.1.3.2 Phân loại cho vay tiêu dùng 6
1.1.4 Khái niệm cho vay mua ô tô 7
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của ngân hàng thương mại 7
1.1.5.1 Những nhân tố thuộc về ngân hàng 7
1.1.5.2 Những nhân tố thuộc về khách hàng 8
Trang 6v
1.1.5.3 Những nhân tố ngoài ngân hàng 8
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô của ngân hàng thương mại 9
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay mua ô tô 9
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay mua ô tô 9
1.1.6.3 Chỉ tiêu phản ánh doanh số thu nợ cho vay mua ô tô 9
1.1.6.4 Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô 10
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 12
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 17
2.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN - CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Quốc Dân – 17
Chi nhánh Bình Dương 17
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh 17
2.1.2.1 Tầm nhìn 17
2.1.2.2 Mục tiêu 17
2.1.2.3 Sứ mệnh 18
2.1.2.4 Triết lý kinh doanh 18
2.1.3 Hệ thống tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương 18
2.1.4 Giới thiệu về bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nh ánh Bình Dương 19
2.1.5 Giới thiệu về tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dương 19
2.1.6 Giới thiệu về lĩnh vực hoạt động của ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương 20
Trang 72.1.7 Một số kết quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Bình Dương 21
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 23
2.2.1 Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương 23
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương 27
2.2.2.1 Doanh số cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019) 27
2.2.2.2 Dư nợ cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019) 28
2.2.2.3 Tình hình thu nợ của cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019) 29
2.2.2.4 Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương (2017 -2019) 29
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG BẰNG PHÂN TÍCH SWOT 31
2.3.1 Điểm mạnh (S) 31
2.3.2 Điểm yếu (W) 31
2.3.3 Cơ hội (O) 32
2.3.4 Thách thức (T) 32
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 34
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI 34
Trang 8vii
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG QUỐC DÂN – CHI
NHÁNH BÌNH DƯƠNG 34
3.3 Kiến nghị 36
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước 36
3.3.2 Đối với ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân 36
KẾT LUẬN 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38
PHỤ LỤC 39
Trang 10ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dương 19 Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bình Dương từ năm 2017 – 2019 21 Bảng 2.3 Doanh số cho vay mua ô tô so với tổng doanh số cho vay 27 giai đoạn 2017-2019 27
B ảng 2.4 Dư nợ cho vay mua ô tô so với tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2017
-2019 28 Bảng 2.5 Doanh số thu nợ cho vay mua ô tô so với tổng doanh số thu nợ giai đoạn 2017-2019 29 Bảng 2.6 Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và tổng nợ xấu giai đoạn 2017-2019 30
Trang 11DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức NCB – Chi nhánh Bình Dương 18 Hình 2.2: Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương 23
Trang 12bộ phận quan trọng đã đáp ứng nhu cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế trên các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Hơn hết, nhu cầu đi lại cụ thể là nhu cầu mua xe ô tô và vay vốn để mua xe ô tô của người dân ngày càng tăng Thị trường mua bán xe ô tô trong nước đang nóng dần lên với vô
số các mẫu mã xe phong phú với nhiều mức giá khác nhau, cả từ nguồn nhập khẩu lẫn sản xuất trong nước, càng thúc đẩy người tiêu dùng muốn được nhanh chóng sở hữu một chiếc xe ô tô như mong muốn cho bản thân hoặc cho gia đình
Để đáp ứng tốt nhu cầu cũng như hỗ trợ vay vốn cho khách hàng đặc biệt
là khách hàng cá nhân có thể sở hữu xe ô tô một cách nhanh chóng và tiện lợi với mức phí phù hợp, ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân (NCB) đã cung cấp sản phẩm cho vay mua xe ô tô Đây là sự nhạy bén cũng như nắm bắt kịp thời những thay đổi liên tục của thị trường cũng như nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp Chính là lý do em quyết định chọn đề tài cho bài báo cáo thực tập của mình là: “ Nâng cao h iệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân (NCB) - Chi nhánh Bình Dương”
2 M c tiêu nghiên c ụ ứu
- Mục tiêu tổng quát: phân tích thực trạng và đánh giá hiệu cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương
- Mục tiêu cụ thể
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương
+ Phân tích SWOT trong hoạt động cho vay mua ô tô của ngân hàng
Trang 13+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay và nâng cao chất lượng cho vay
3 Đối tượng, phạm vi và th i gian nghiên c u ờ ứ
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua ô tô
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương
Thời gian nghiên cứu: Thông tin nghiên cứu từ năm 2017 đến 2019
4 Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng các phương nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thống kê mô tả số liệu, tính toán các số liệu tài chính của ngân hàng
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Thông tin được tổng hợp từ ban giám đốc, các chuyên viên của ngân hàng và từ các nguồn tài liệu thứ cấp trong ngân hàng TMCP Quốc Dân – hi nhánh Bình Dương C
- Số liệu của bài nghiên cứu được thu thập từ nội bộ ngân hàng NCB C – hi nhánh Bình Dương cùng với các tạp chí và nhiều trang thông tin uy tín
5 Ý nghĩa đề tài
Đề tài nghiên cứu giúp cho người đọc có thể hiểu hơn về các vấn về liên quan đến nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương Đồng thời cũng giúp ngân hàng có cái nhìn bao quát hơn về chất lượng cho vay mua ô tô, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp để phát triển hơn nữa trong lĩnh vực này
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương
Trang 143
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUY T VÀ CÁC NGHIÊN C Ế ỨU LIÊN QUAN ĐẾN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY MUA Ô TÔ CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1 CƠ SỞ LÝ THUY T NÂNG CAO Ế HIỆ U QU Ả CHO VAY MUA Ô
TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1.1 Cơ sở lý thuyết v m t s v ề ộ ố ấn đề cơ bả n c a ngân hàng ủ thương mạ i 1.1.1.1 Khái ni m v ngân hàng ệ ề
Theo điều 20 luật TCTD (luật số 07/1997/QH10) ban hành ngày 12/12/1997:
- T ổ chứ c tín d ng là doanh nghi ụ ệp đượ c thành l ập theo quy đị nh c ủa Luật này và các quy đị nh khác của pháp lu ật để ho ạt độ ng kinh doanh tiền tệ, làm d ch v ngân hàng v i n i dung nh n ti n g i và s d ng ti n g ị ụ ớ ộ ậ ề ử ử ụ ề ửi để ấp c tín d ụng , cung ng các d ch v thanh toán ứ ị ụ
- Ngân hàng là lo i hình t ạ ổ chứ c tín d ụng đượ c th c hi n toàn b ự ệ ộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt độ ng kinh doanh khác có liên quan Theo tính chất và mục tiêu ho ạt độ ng, các lo ại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các lo i hình ngân hàng khác ạ
1.1.1.2 Khái ni m v ệ ề hoạt động ngân hàng
Hoạt độ ng ngân hàng là ho ạt độ ng kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng v i n ớ ội dung thườ ng xuyên là nh n ti n g i, s d ng s ậ ề ử ử ụ ố tiền này để ấp c tín d ng và cung ng các d ch v thanh toán ụ ứ ị ụ
Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng
1.1.1.3 Chức năng của ngân hàng thương mại
Trung gian tài chính là ch ức năng quan trọ ng nh t c a NHTM, quy ấ ủ ết
đị nh phát triển và mở r ng quy mô ho ộ ạt độ ng kinh doanh c ủa ngân hàng Trong ch ức năng này NHTM đóng vai trò là một đị nh ch tài chính trung gian ế
đứ ng ra t p trung nguồn vốn tạm th i nhàn r i t các tổ ch c và cá nhân trong ậ ờ ỗ ừ ứ nền kinh t ế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu c u v v n, góp ầ ề ố phần đẩy nhanh t ốc đã luân chuyể n v n, góp ph ố ần điề u ti t ngu n v n cho ế ồ ố nền kinh t M t ế ặ khác, NHTM cũng là mộ t ch ủ thể tham gia trên th ị trườ ng tài chính b ng các ho ằ ạt động đầu tư sinh lờ i, cung c p các d ch v tài chính khác ấ ị ụ
Trang 15cho các chủ thể trong n n kinh t , nh ề ế ư vậy NHTM cũng là mộ t trong nh ững chủ thể tham gia vào vi c phân ph i tài chính cho n n kinh t ệ ố ề ế
Trung gian thanh toán: NHTM là người quản lý tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán c ủa khách hàng, do đó NHTM thự c hi ện đượ c ch ức năng trung gian thanh toán cho khách hàng Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là một tổ chức trung gian thực hi n vi c thanh toán, chi tr ệ ệ ả thay cho những khách hàng có nhu c u thanh toán qua ngân hàng theo s ầ ự ủ y nhi m c a khách ệ ủ hàng Để thực hiện ch ức năng này, NHTM phả i tổ chức mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, phát hành và qu ản lý các phương tiệ n thanh toán,
tổ chức th c hi n thanh toán khi nh ự ệ ận đượ ệ c l nh thanh toán c a khách hàng ủ Chức năng trung gian thanh toán mang lại sự tiện lợi cho khách hàng trong hoạt động thanh toán đồng thời góp phần thu hút lượng tiền nhàn rỗi nền kinh
tế, nâng cao uy tín thương hiệu ngân hàng trên th ịtrường
T ạo tiề Trong ch n: ức năng này đòi hỏ i ph i có s ả ự tham gia của nhi u ề ngân hàng và nhi u khách hàng Khi k t h p ch ề ế ợ ức năng trun g gian tín d ng và ụ chức năng trung gian thanh toán, NHTM có khả năng tạ o ra m ột lượ ng tiền trên tài kho n ti n g i thanh toán c a khách hàng l ả ề ử ủ ớn hơn gấ p nhi u l n so ề ầ với lượ ng tiền g ửi ban đầ u c ủa khách hàng Lượ ng tiền ghi sổ do NHTM tạo
ra ph ụ thuộ c vào s ố tiề n g ửi ban đầ u c a khách hàng, s ủ ố lượ ng ngân hàng tham gia vào quá trình t o ti n và t ạ ề ỷ l d ệ ự trữ ắ b t bu ộc.
(Trầm Th ịXuân Hương – Hoàng Th Minh Ng c, 2018) ị ọ 1.1.2 Nh ng v ữ ấn đề cơ bả n về ho ạt độ ng cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái ni m cho vay ệ
Cho vay là m t hình th c c p tín d ng, theo ộ ứ ấ ụ đó n gân hàng chuy n giao ể cho khách hàng m t kho n ti ộ ả ền để ử ụ s d ng cho m ục đích và thờ i gian nh ất định theo thỏa thu n v i nguyên t c có hoàn tr c n g c và lãi ậ ớ ắ ả ả ợ ố
(Trầm Th ịXuân Hương – Hoàng Th Minh Ng c, 2018) ị ọ 1.1.2.2 Phân lo i cho vay ạ
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ng n h n: Là kho n cho vay có ắ ạ ả thờ ạn cho vay đế i h n 12 tháng, thường áp d ụng trong cho vay bù đắ p thi u h t v ế ụ ốn lưu độ ng c a các doanh ủ nghiệp và các nhu c u chi tiêu ng n h n c ầ ắ ạ ủa cá nhân
Trang 16Cho vay sinh ho t tiêu dùng: Là kho n cho vay mà v ạ ả ốn vay đượ c khách hàng s d ử ụng để phụ c v nhu c u mua s ụ ầ ắm tư liệ u tiêu dùng, xây d ựng hoặc sửa ch a nhà ữ ở
Căn cứ vào khách hàng vay
Cho vay khách hàng doanh nghi p: Là kho n cho vay áp d ng cho khách ệ ả ụ hàng là các t ổ chứ c kinh t ế
Cho vay khách hàng cá nhân: Là kho n cho vay áp d ng cho khách hàng ả ụ
là các cá nhân
Căn cứ vào phương thứ c cho vay
Cho vay t ng l n ừ ầ : Là phương thứ c cho vay mà m i l n vay v n khách ỗ ầ ố hàng và ngân hàng ph i th c hi n t t c ả ự ệ ấ ả thủ ụ t c vay v n c n thi t và ký k ố ầ ế ết hợp một đồng tín dụng
Cho vay theo h n m ạ ức : Là phương thứ c cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nh ất đị nh
Cho vay theo d ự án đầu tư : Là phương thức cho vay để thự c hi n các d ệ ự
án đầu tư phát triể n sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phụ c vụ đời sống
Cho vay h p v n ợ ố : Là phương thứ c cho vay mà trong đó nhiề u ngân hàng cùng cho vay đối với một nhu cầu vốn của một khách hàng Trong cho vay h p v n ph i có m ợ ố ả ột ngân hàng làm đầ u m i dàn x p, ph i h p v i các ố ế ố ợ ớ ngân hàng khác để cùng thực hiện
Trang 17Cho vay tr ả góp: Là phương thứ c cho vay mà khi khách hàng vay v n, ố ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay ph i tr c ả ả ộng với s n g ố ợ ốc được chia ra để trả n theo nhi u k h n trong th i h n cho vay ợ ề ỳ ạ ờ ạ Cho vay theo h n m c tín d ng d ạ ứ ụ ự phòng: Là phương thứ c cho vay mà ngân hàng cam k ết đả m b o s n sàng cho khách hàng vay v n trong ph m vi ả ẵ ố ạ hạn m c tín d ng nh ứ ụ ất đị nh Ngân hàng và khách hàng tho thu n th i h ả ậ ờ ạn hiệ ự u l c c a hạn m c tín d ng d phòng, m c phí ủ ứ ụ ự ứ trả cho h n m c tín d ạ ứ ụng
dự phòng
Cho vay thông qua nghi p v phát hành và s d ng th tín d ng: Ngân ệ ụ ử ụ ẻ ụ hàng ch p thu ấ ận cho khách hàng đượ c s d ng v n vay trong ph m vi h ử ụ ố ạ ạn mức tín d ụng để thanh toán ti n mua hàng hoá, d ch v và rút ti n m ề ị ụ ề ặt tại máy rút ti n t ng ho ề ự độ ặc điểm ứng tiề n m ặt là đạ i lý c a t ủ ổ chứ c tín d ụng Cho vay theo h n m ạ ức thấ u chi: Là vi c cho vay mà ngân hàng tho ệ ả thuận b ằng văn bả n ch ấp thuận cho khách hàng chi vượ ố tiề t s n có trên tài khoản thanh toán c a khách hàng ủ
Căn cứ vào hình th ức đả m bảo nợ vay
Cho vay tín ch p: Là hình th c cho vay khách hàng không c n ph i có ấ ứ ầ ả tài s n th ả ế chấ p, c m c ầ ố hoặ c s b o lãnh c ự ả ủa ngườ i th ba, vi c cho vay ứ ệ chỉ dựa vào uy tín c a b n thân khách hàng ủ ả hoặc s b o lãnh b ng uy tín c a bên ự ả ằ ủ thứ ba
m b o b ng tài s n: Là hình th
vay ph i s d ng tài s n thu c quy n s h u, quy n s d ng, quy n qu n lý ả ử ụ ả ộ ề ở ữ ề ử ụ ề ả của mình để đảm b o n vay thông qua th ả ợ ế chấ p, c m c ầ ố hoặ c b o lãnh b ả ằng tài sản
(Trầm Th ịXuân Hương – Hoàng Th Minh Ng c, 2018) ị ọ 1.1.3 Ho ạt độ ng cho vay tiêu dùng
1.1.3.1 Khái ni m v cho vay tiêu dùng ệ ề
Cho vay tiêu dùng là lo i hình cho vay nh ạ ằm đáp ứ ng nhu c u sinh ho t c ầ ạ ủa khách hàng
(Trầm Th ịXuân Hương – Hoàng Th Minh Ng c, 2018) ị ọ 1.1.3.2 Phân lo i cho vay tiêu dùng ạ
Dựa vào lo i hình tài s ạ ản đả m b o cho kho n vay, cho vay tiêu dùng ả ả được chia thành hai hình th c: ứ
Trang 187
- Cho vay tiêu dùng có TSĐB : Là hình th c cho vay mà khách hàng vay ứ vốn ph ải có TSĐB có giá trị ớn hơn khoản vay để thế chấp cho kho n vay l ả tiêu dùng TSĐB có thể là BĐS hay độ ng s n có kh ả ả năng thanh khoản tốt
- Cho vay tiêu dùng tín ch p: Là hình th c cho vay mà khách hàng s ấ ứ ử dụng uy tín c ủa mình để đả m b o cho ả khoản vay Uy tín c a khách hàng th ủ ể hiện thông qua công vi c, m ệ ức thu nh p hàng tháng và tài s ậ ản đang sở ữ h u
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014) 1.1.4 Khái ni m cho vay mua ô tô ệ
Cho vay mua ô tô là hình th c c p tín d ng nh m m ứ ấ ụ ằ ục đích mua ô tô cho đối tượ ng khách hàng cá nhân và hộ gia đình Khách hàng vay mua ô tô có thể s d ng chi ử ụ ếc xe ô tô để làm tài s ản đả m b o ho c có th m b o b ng tài ả ặ ể đả ả ằ sản h p pháp khác ợ
(Nguyễn Đăng Dờn, 2014) 1.1.5 Các nhân t ố ảnh hưởng đến nâng cao hiệ u qu cho vay mua ô tô c ả ủa ngân hàng thương mại
1.1.5.1 Nh ng nhân t thu c v ngân hàng ữ ố ộ ề
Chính sách cho vay: đây là yế u tố rất quan tr ọng đố i với một ngân hàng
vì chính sách cho vay bao g m m c cho vay, lãi su t, yêu c u v tài s ồ ứ ấ ầ ề ản đảm bảo đố i với m ột khách hàng Do đó ngân hàng cầ n có những chính sách cho vay phù h p, linh ho t và h p d ợ ạ ấ ẫn như vậ y có th ể thu hút đượ c nhi ều khách hàng đế n vay v ốn trong lĩnh vự c cho vay mua tô tô
Công tác th ẩm đị nh: quá trình này r t quan tr ấ ọng đố ớ i v i ngân hàng cho nên thờ i gian th ẩm đị nh khá lâu làm cho khách hàng c m th y n n lòng Do ả ấ ả
đó, ngân hàng cầ n tiến hành khâu này m ột cách nhanh chóng nhưng vẫ n phải
đả m bảo chính xác, không làm mất nhiều th i gian của khách hàng sẽ t o độ ờ ạ được ấn tượng tốt cho khách hàng
Chất lượ ng cán bộ tín dụng: thể hiện qua trìn h độ nghiệp vụ chuyên môn, đạo đứ c nghề nghiệp, khả năng giao tiế p với khách hàng Nếu cán bộ tín dụng có trình độ chuyên môn cao cùng v ới đạo đứ c ngh nghi ề ệp tố ẽ giảm t s thiểu đượ c rủi ro cho ngân hàng Bên c ạnh đó, việ c tiếp xúc giữa cán bộ tín dụng và khách hàng diễn ra thường xuyên vì vậy cán bộ tín dụng cần có khả năng giao tiế p tốt, luôn tạo sự thân thiện và niềm nở với khách hàng từ đó sẽ tạo nên được mối quan hệ t t v ố ới khách hàng
Trang 191.1.5.2 Nh ng nhân t thu c v khách hàng ữ ố ộ ề
Khả năng tài chính củ a khá ch hàng: đây là nhân tố có ảnh hưở ng quan trọng đế n ho ạt độ ng cho vay nói chung và cho vay mua ô tô nói riêng Trong quá trình th ẩm đị nh, cán b tín d ng không ch ộ ụ ỉ quan tâm đế n tình hình tài chính c a khách hàng mà còn ph ủ ải quan tâm đế n thu nh p hi n t i và kh ậ ệ ạ ả năng trả nợ c ủa khách hàng trong tương lai Bở i vì số tiền khách hàng vay mua ô tô thông thường khá cao vì vậy số tiền khách hàng phải trả hàng tháng/đị nh k cũng không phả ỳ i nh ỏ Như vậy, đố i v i khách hàng có thu nh p ớ ậ cao thì vi c thanh toán n cho ngân hàng s không ệ ợ ẽ ảnh hưở ng nhi ều đế n tình hình tài chính c ủa gia đình họ và kho n tín d ng mà ngân hàng c p cho khách ả ụ ấ hàng cũng sẽ an toàn hơn.
Đạo đứ c của khách hàng: nhân tố này ảnh hưởng đế n hành vi của khách hàng trong vi c tr n cho ngân hàng M ệ ả ợ ột người có đạo đứ ố ẽ c t t s tuân th ủ nhưng quy đị nh về trả nợ g ốc và lãi như đã cam kế t trong h ợp đồ ng với ngân hàng
Tài s ản đả m b ảo: là cơ sở để phòng ng a r i ro và góp ph ừ ủ ần tăng mức độ
an toàn cho kho n vay mà ngân hàng ả đã cấ p cho khách hàng Khi khách hàng không còn kh ả năng trả ợ n thì ngân hàng có thể phát m i m t ph n hay toàn ạ ộ ầ
bộ tài sản đả m bảo c ủa khách hàng để thu hồi vốn
1.1.5.3 Nh ng nhân t ngoài ngân hàng ữ ố
Đặc điể m thị trường nơi đị a bàn ho ạt độ ng: Nếu là thành thị sẽ là nơi tập trung dân cư đông đúc, có mứ c thu nhập khá cao thì nhu c u vay v n mua ô tô ầ ố cũng cao hơn Ngượ c lại nếu là nông thôn thì sẽ là nơi khá hẻo lánh, thu nhập của người dân chủ yếu từ lĩnh vực nông nghiệp, mức thu nhập chỉ ở mức trung bình nên nhu cầu mua ô tô cũng hạn chế hơn
Môi trườ ng pháp lý là m : ột hệ thống các chính sách pháp lu ật đượ c ban hành để làm công cụ quản lý mọi ho ạt độ ng của các cá nhân, tổ ch ức Đặ c biệt đố i với ngân hàng kinh doanh về lĩnh vự c tiền t ệ, đây là một lĩnh vự c có sức ảnh hưở ng lớn trong nền kinh t ế Do đó, mọ i ho ạt độ ng của ngân hàng luôn ch u s giám sát ch t ch c a pháp lu ị ự ặ ẽ ủ ật Môi trường pháp lý có tác động rất l ớn đố ới ngân hàng như các quy đị i v nh v quy mô, lãi su t, t l ề ấ ỷ ệ đả m b ảo
an toàn, gi i h n cho vay ớ ạ
Môi trườ ng kinh tế: Mọi ho ạt độ ng của ngân hàng và các tổ chức kinh tế
đề u ch u s chi phối bi ị ự ến độ ng chung c ủa th trường Do đó một n n kinh t ị ề ế
Trang 209
phát tri ển ổn đị nh, m c thu nh ứ ập bình quân đầu người cao là điề u ki n thu ệ ận lợi cho s phát tri n c a các t ự ể ủ ổ chức kinh t ế, mở ộ r ng ho ạt độ ng cho vay khách hàng cá nhân c a ngân hàng ủ
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá nâng cao hiệ u qu cho vay mua ô tô c a ngân ả ủ hàng thương mại
1.1.6.1 Ch tiêu ph n ánh doanh s cho vay mua ô tô ỉ ả ố
Doanh s cho vay là t ng s ố ổ ố tiề n th c t ự ế mà ngân hàng đã giả i ngân cho khách hàng được tính trong 1 giai đoạn/thờ i kì Doanh s cho vay ố phả n ánh việc mở rộng hoạt động cho vay c a ngân hàng ủ
Mức tăng trưở ng tuy ệt đối DSCV mua ô tô = DSCV mua ô tô năm sau – DSCV mua ô tô năm trước
Mức tăng trưởng tương đố i DSCV mua ô tô = (DSCV mua ô tô năm sau – DSCV mua ô tô năm trước)/DSCV mua ô tô năm trước
1.1.6.2 Ch tiêu ph ỉ ản ánh dư nợ cho vay mua ô tô
Dư nợ cho vay là số tiền khách hàng còn nợ mà ngân hàng cần phải thu
Trang 21Doanh s thu n là s ố ợ ố tiề n khách hàng ph i chi tr cho ngân hàng sau ả ả một kho ng th i gian vay v ả ờ ốn nh ất đị nh N u doanh s cho vay cao cùng v ế ố ới doanh s thu n ố ợ cũng cao điề u này ph n ánh ch ả ất lượ ng ho ạt độ ng cho vay của ngân hàng t ốt.
Mức tăng trưở ng tuy ệt đối DSTN mua ô tô = DSTN mua ô tô năm sau – DSTN mua ô tô năm trước
Mức tăng trưởng tương đối DSTN mua ô tô = (DSTN mua ô tô năm sau – DSTN mua ô tô năm trước)/DSTN mu a ô tô năm trướ c
Tỷ trọng DSTN mua ô tô (%) =
1.1.6.4 Ch tiêu ph n ánh n quá h n và n x u cho vay mua ô tô ỉ ả ợ ạ ợ ấ
Tổ chức tín dụng th c hi n phân lo i n ự ệ ạ ợ theo năm (05) nhóm như sau: a) Nhóm 1 (N ợ đủ tiêu chu n) bao gồm: ẩ
Các kho ản nợ trong h n và t ạ ổ chứ c tín d ụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạ n;
Các kho n n quá h ả ợ ạn dướ i 10 ngày và t ổ chứ c tín d ụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu h ồi đầy đủ gốc và lãi đúng ờ ạ th i h n còn l i; ạ
Các kho ản nợ đượ c phân lo ại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này
b) Nhóm 2 (N c n chú ý) bao g ợ ầ ồm:
Các kho n n quá h n t ả ợ ạ ừ 10 ngày đế n 90 ngày;
Các kho n n ả ợ điề u ch nh k h n tr n l ỉ ỳ ạ ả ợ ần đầu (đố i v i khách hàng là ớ doanh nghi p, t ệ ổ chức thì t ổ chứ c tín d ng ph i có h ụ ả ồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ g ốc và lãi đúng kỳ ạn được điề h u chỉnh lần đầu);
Các kho n n ả ợ đượ c phân lo ại vào nhóm 2 theo quy đị nh t i Kho n 3 ạ ả Điều này
c) Nhóm 3 (N ợ dưới tiêu chu n) bao g ẩ ồm:
Trang 2211
Các kho n n quá h n t ả ợ ạ ừ 91 ngày đế n 180 ngày;
Các kho n n ả ợ cơ cấ u l i th i h n tr n l ạ ờ ạ ả ợ ần đầ u, tr các kho n n ừ ả ợ điều chỉ nh k hạn trả nợ l ỳ ần đầ u phân lo ại vào nhóm 2 theo quy đị nh t ại Điể m b Khoản này;
Các kho n n ả ợ đượ c mi n ho c gi ễ ặ ảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín d ụng ;
Các kho n n ả ợ đượ c phân lo ại vào nhóm 3 theo quy đị nh t i Kho n 3 ạ ả Điều này
d) Nhóm 4 (N nghi ng ) bao g ợ ờ ồm:
Các kho n n quá h n t ả ợ ạ ừ 181 ngày đến 360 ngày;
Các kho n n ả ợ cơ cấ u l i th i h n tr n l ạ ờ ạ ả ợ ần đầ u quá h n ạ dướ i 90 ngày theo thờ ạ i h n tr n ả ợ được cơ cấ u lại l ần đầ u;
Các kho n n ả ợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ l n th hai; ầ ứ
Các kho n n ả ợ đượ c phân lo ại vào nhóm 4 theo quy đị nh t i Kho n 3 ạ ả Điều này
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các kho n n quá h n trên 360 ngày; ả ợ ạ
Các kho n n ả ợ cơ cấ ạ u l i th i h n tr n l ờ ạ ả ợ ần đầ u quá h n t 90 ngày tr ạ ừ ở lên theo th i h n tr ờ ạ ả nợ được cơ cấu l i l ạ ần đầu;
Các kho n n ả ợ cơ cấ ạ u l i th i h n tr n l n th hai quá h n theo th i h ờ ạ ả ợ ầ ứ ạ ờ ạn trả n ợ được cơ cấu lại l n th hai; ầ ứ
Các kho n n ả ợ cơ cấ ạ u l i th i h n tr n l n th ba tr lên, k c ờ ạ ả ợ ầ ứ ở ể ả chưa bị quá h n ạ hoặc đã quá hạn;
Tỷ l n quá h n cho vay mua ô tô (%) = ệ ợ ạ
Trang 23
Nợ xấu là các kho n n t ả ợ ừ 90 ngày trở lên N x u là các kho ợ ấ ản n thu ợ ộc
đố i v i ngân hàng và có khả năng gây mất vốn Vì vậy ngân hàng cần có ớ những biệt pháp kh c ph c t nhóm n quá h ắ ụ ừ ợ ạn để tránh d n n tình tr ng n ẫ đế ạ ợ xấu
1.2 LƯỢC KHẢO TÀI LI U Ệ
Nhằm phân tích th c tr ự ạng cũng như đưa ra nhữ ng gi i pháp nh m nâng ả ằ cao hi u cho cho vay mua ô tô t ệ ại NHTM đã có nhiều đề nghiên c ứu trướ c đây đã đạt được những k t qu ế ả nhất định Một số đề tài tham kh o bao g ả ồm: Trong bài nghiên c u c a tác gi Nguy n Du Thành Phát (2011) v ứ ủ ả ễ ới đề tài nghiên c ứu “Mộ ố giả t s i pháp nâng cao hi u qu cho vay mua ô tô t i ngân ệ ả ạ hàng TMCP Kỹ Thương Việ t Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất” tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập và phân tích các số liệu để phân tích thực trạng hoạt động cho vay mua ô tô và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay mua ô tô cho chi nhánh Bài nghiên c u c a tác gi ứ ủ ả đã chỉ ra đượ c nh ững
ưu điể m c ủa chi nhánh như sau: N gân hàn g đã áp dụng đượ c công nghệ quản
lý cao trên n n t ề ảng công ngh thông tin giúp cho vi c giao d ch d ệ ệ ị ễ dàng hơn tránh đượ c nh ững rườ m rà tốn kém trong giao d ịch đố ới khách hàng; Độ i v i ngũ nhân viên trẻ , nhi ệt tình, năng độ ng, tinh thần trách nhiệm cao trong công việ c; Có mối quan hệ t t với nhi ố ều hãng kinh doanh xe ô tô trên đị a bàn và các vùng lân c ận; Chất lượ ng s n ph ả ẩm cho vay mua ô tô luôn đượ c b ảo đảm tạo đượ c niềm tin cho khách hàng Bên c ạnh đó cũng tồ n tại một số nhược điểm sau: Độ i ngũ nhân viên th ường xuyên thay đổ i, luân chuyển làm tốn nhi ều chi phí đào tạo; Chịu sự cạnh tranh gây gắt ề lãi suất và quy ch cho v ế vay ô tô mà các ngân hàng l n chi ớ ếm ưu thế ; Công tác qu ng bá ti p th s ả ế ị ản phẩm còn nhi ều khó khăn; Chi nhánh chưa đượ c ti p c n v i ho ế ậ ớ ạt độ ng thanh toán qu c t ố ế điề u này có th làm m ể ất đi một lượ ng khách hàng n giao d đế ịch
Để nâng cao hi u qu cho vay tác giả đã đưa ra mộ ệ ả t số gi ải pháp như sau: Chi nhánh c ần gia tăng các hoạt độ ng khuy n mãi và gi ế ải thưở ng l n cùng v ớ ới đó
Trang 2413
là ch ế độ ưu đãi hợ p lý cho khách hàng l n v lãi su t, th t c, các kho n phí ớ ề ấ ủ ụ ả
và l phí n ệ ếu có để thu hút nh ng khách hàng ti ữ ềm năng đế n giao d ch v ị ới ngân hàng; Phân vùng qu ản lý cho nhân viên để ễ d dàng n m b t nhu c u c ắ ắ ầ ủa khách hàng; Tăng cườ ng quan hệ với nhiều hãng x e trên địa bàn; Tăng cườ ng công tác qu ng bá s n ph m c a chi nhánh; C n có các bi n pháp ti p c ả ả ẩ ủ ầ ệ ế ận khách hàng doanh nghi ệp để ở ộ m r ng quy mô khách hàng vay v n mua ô tô ố Mặt khác tác gi Lê H ả ữu Phương (2016) với đề tài “Phân tích hoạt độ ng cho vay mua ô tô t ại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triể n Vi t Nam Chi ệ – nhánh Hu ế giai đoạ n 2013- 2015” tác giả đã tiế n hành nghiên c u các ch tiêu ứ ỉ đánh giá hiệ u quả cho vay mua ô tô c ủa chi nhánh như doanh số cho vay, dư
nợ, doanh s thu n , n quá h n, n x ố ợ ợ ạ ợ ấu… phân tích và k t h p v ế ợ ới các cơ sở
lý lu ận và cơ sở thự c ti n t ễ ừ đó nhận định đượ c nh ững ưu nhược điể và đề m
xu ất m t s ộ ố ải pháp nh m mang l i k t qu kinh doanh t gi ằ ạ ế ả ốt hơn cho lĩnh vực này V ới ưu điể m là quy mô ho ạt độ ng l n; Ch ớ ất lượ ng s n ph m d ch v c ả ẩ ị ụ ủa chi nh ánh được khách hàng đánh giá cao nhờ áp d ng công ngh ụ ệ hiện đạ i và đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt huyết trong công việc và có phong cách giao dịch lịch sự, văn minh; Chi nhánh đã liên kết đượ c với một số hãng xe, đạ i lý, showroom Như vậ y, ngân hàng có thể c ho khách hàng vay thông qua đạ i lý bán xe đó để giảm thiểu được một số chi phí Tuy nhiên chi nhánh vẫn còn một s h n ch sau: Ch ố ạ ế ất lượ ng thông tin khách hàng còn nhi ều b t c p, gây ấ ậ khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích và đánh giá thực trạng khách hàng; Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác tín d ụng có trình độ chuyên môn chưa cao; Cán bộ tín d ụng chưa chú trọ ng th ẩm đị nh rủi ro trong ho ạt độ ng cho vay; Việ c qu n lý các danh m ả ục TSĐB chưa được làm thườ ng xuyên, không có tính h ệ thố ng; Ho ạt độ ng cho vay mua ô tô c a chi nhánh ch u s ủ ị ự cạnh tranh gay g t v lãi su t và các quy ch cho vay v i nhi u ngân hàng ắ ề ấ ế ớ ề lớn, nh ỏ trên cùng đị a bàn T ừ những h n ch ạ ế đó, tác giả chú tr ng vào nh ọ ững giả i pháp sau: Nâng cao ch ất lượng cán b ộ tín d ng; Hoàn thi n h ụ ệ ệ thố ng x ếp hạng tín d ng n i b ; T ụ ộ ộ ổ chức bộ phận chuyên trách định giá TSĐB; Hoàn thiện quy trình cho vay; Xây d ng chi ự ến lượ c cho ho ạt độ ng cho vay mua ô tô trong th i gian t i; Xây d ng chính sách lãi su t h p d n linh ho t; Thi t l ờ ớ ự ấ ấ ẫ ạ ế ập mối quan h b ệ ền vững v i khá ớ ch hàng, các đại lý bán xe ô tô và các đạ i lý b ảo hiểm
Trong m t bài nghiên c u khác c a tác gi ộ ứ ủ ả Lưu Thùy Linh (2012) “Nâng cao ch ất lượ ng cho vay khách hàng cá nhân t i ngân hàng TMCP Công ạ
Trang 25Thương Việ t Nam – Chi nhánh Đống Đa” đã sử ụng phương pháp thu t d hập thông tin và phương pháp phân tích, kế t hợp v ới phương pháp so sánh, đố i chiếu, tổng hợp thông tin từ đó đưa ra nhữ ng nh ận đị nh về chất lượng cho vay KHCN t i ngân hàng TMCP ạ Việt Nam Thương Tín – Chi nhánh Hà N ội Trong bài nghiên c u tác gi ứ ả đã đưa nhữ ng ch tiêu ỉ để đánh giá chất lượng cho vay Đồ ng thời cho th ấy đượ c nh ững thành công mà chi nhánh đạt đượ c như là dư nợ cho vay KHCN tăng trưở ng đáng kể ; Công tác thu hồi nợ luôn được quan tâm và th t ch t t ắ ặ ừ đó doanh số thu n ợ cho vay cũng không ngừ ng tăng trưởng qua các năm; Cán bộ nhân viên KHCN đã thự c hiện công tác thẩm định tương đối chặt chẽ; Chi nhánh tập trung cho vay có TSĐB và cho vay ng n h n nên các kho n vay h u h ắ ạ ả ầ ết đề u có kh ả năng thu hồ ợ do đó tỷ i n
lệ n quá h n và n x u luôn m c an toàn Tuy nhiên v n còn nh ợ ạ ợ ấ ở ứ ẫ ững hạn chế t n t i sau: m c dù t l n quá h n và n x u luôn m c an toàn trong ồ ạ ặ ỷ ệ ợ ạ ợ ấ ở ứ những năm qua nhưng tỷ l n quá h ệ ợ ạn giả m qua c cá năm thì tỷ ệ ợ ấ ại l n x u l tăng trở ại, điề l u này chứng tỏ rằng ch ất lượng cho vay KHCN có xu hướ ng xấu đi; Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trên t ổng dư nợ cho vay của chi nhánh còn m c ở ứ thấp; Số lượng cán bộ nhân viên KHCN còn khá ít, hậu qu là khó tránh ph i nh ng sai sót trong công tác th ả ả ữ ẩm đị nh, ki ểm soát …; Hoạt độ ng quảng bá sản phẩm còn hạn chế vì vậy sẽ ảnh hưởng đế n việ c mở rộng và phát tri n cho vay KHCN tại chi nhánh: S cạnh tranh c a ể ự ủ các ngân hàng khác trên c ùng đị a bàn v quy mô, s n ph m d ch v ề ả ẩ ị ụ cũng mang đế n nhi ều khó khăn cho chi nhánh Bên c ạnh đó tác giả còn đưa ra những giải pháp là: Hoàn thi n chính sách cho vay khách hàng cá nhân; Nâng ệ cao ch ất lượ ng công tác th ẩm đị nh khách hàng; Th c hi n nghiêm túc công ự ệ tác ki m tra, ki m soát sau khi cho vay; Gi i quy t n quá h ể ể ả ế ợ ạn; Xây d ng và ự hoàn thi ện chính sách khách hàng; Đa dạ ng hóa các s n ph m cho vay khách ả ẩ hàng cá nhân; Tăng cường công tác đào tạ o và nâng cao ch ất lượng đội ngũ cán b ; Nân ộ g cao cơ sở ậ v t ch ất kĩ thuậ t công ngh và các trang thi t b ệ ế ị; Đẩy mạnh hoạt động marketing
Tác gi ả Trầ n M Mai (2014) v ỹ ới đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng t i ngân hàng Nông Nghi p Và Phát Tri n Nông Thôn Vi ạ ệ ể ệt Nam Chi nhánh Láng H – ạ” đã sử ụ d ng nhi ều phương pháp nghiên cứu như
so sánh, phân tích, t ng h p, k t h p gi a lý lu ổ ợ ế ợ ữ ận và tư duy logic để phân tích thự c trạng và đề xu t nh ng giải pháp phù h p nh m nâng cao hi u qu cho ấ ữ ợ ằ ệ ả vay tiêu dùng t i chi nhánh Sau quá trình nghiên c u tác gi ạ ứ ả đã chỉ ra m t s ộ ố
Trang 2615
ưu điể trong lĩnh vự m c cho vay tiêu dùng của chi nhánh: Doanh số cho vay tiêu dùng tăng trưở ng ổn định qua các năm; Công tác th ẩm định trướ c khi cho vay, ki m tra, ki m soát và thu h ể ể ồi vố n sau khi cho vay luôn đượ c chi nhánh chú tr ng vì v y t l n quá h n và n x u luôn m c cho phép; Chính sách ọ ậ ỷ ệ ợ ạ ợ ấ ở ứ chăm sóc khách hàng tốt, đặ c bi ệt đố i với khách hàng thân thiết luôn có nhiều
ưu đãi như là giả m lãi su ất cho vay, tăng lãi suất huy độ ng và có nhiều phần quà giá tr dành cho khách hàng; Cán b ị ộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao Bên c nh ạ đó vẫ n còn m t s h n ch c n kh c ph ộ ố ạ ế ầ ắ ục như sau: C ác s ản phẩm d ch v ị ụ đượ c thi t k ế ế chưa phù h p v i t ợ ớ ừng đối tượ ng khách hàng; Công tác qu ảng bá chưa thự ự rõ nét; Công tác hành chính và các điề c s u ki ện
để khách hàng có được kho n vay còn g p nhiều khó khăn; Quy mô cho vay ả ặ trung dài h ạn đố i v i cho vay tiêu dùng có s ớ ự tăng trưởng nhưng tỷ trọng doanh s cho vay còn th p T ố ấ ừ nhữ ng h n ch còn t n t i còn t n t i c a chi ạ ế ồ ạ ồ ạ ủ nhánh, tác gi ả đề xuấ t m t s ộ ố giả i pháp kh c ph c sau: Xây d ng chi ắ ụ ự ến lược marketing đúng đắ n và hấp d ẫn đố i với khách hàng; Phát triển m ạng lướ i khách hàng; Phòng ng a, h n ch r i ro trong cho vay tiêu dùng, ph i tuân ừ ạ ế ủ ả thủ chặt ch quy trình c p tín d ng; T ẽ ấ ụ ăng cườ ng chi ến lược marketing trên địa bàn ho ạt động để ạ t o v ị thế ạ c nh tranh v i ngân hàng khác; Nâng cao ch ớ ất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng; Nâng cao ch ất lượ ng sản phẩm cho vay tiêu dùng; Hoàn thi n công tác th ệ ẩm định trướ c cho vay; Nâng cao chi phí qu n lý ả trong ho ạt độ ng cho vay tiêu dùng; Hi ện đạ i hóa trang thi t b , công ngh ế ị ệ trong ngân hàng
Phạm Thúy Anh (2012) v i bài nghiên c ớ ứu “Mở ộ r ng cho vay tiêu dùng t ại ngân hàng TMCP Ngo ại Thương Việ t Nam Chi nhánh Hà N – ội” đã cho thấy Vietcombank Hà N ội đã có những bướ c phát tri n trong vi ể ệc thay đổ i chi ến lược kinh doanh, đẩy mạnh các sản phẩm dịch vụ phù hợp với nhu cầu của khách hàng Trong bài nghiên c u tác gi ứ ả còn đưa ra đượ c nh ng k t qu mà ữ ế ả chi nhánh đạt được như sau: Đố i với ngân hàng cho vay tiêu dùng đóng góp tích c c vào ho ự ạt độ ng kinh doanh chung c ủa chi nhánh ngày càng tăng trưởng về quy mô và t ốc độ, ngoài ra còn giúp ngân hàng thu hút đượ c m ột lượ ng l ớn khách h àng đế n giao d ch và s d ng d ị ử ụ ịch vụ khác; T l ỷ ệ n quá ợ hạn cho vay tiêu dùng th ấp; Đố ới i v doanh nghi p ệ cho vay tiêu dùng giúp đẩy mạnh tiêu th hàng hóa thông qua vi c bán chéo s ụ ệ ản ph m gi ẩ ữa ngân hàng và nhà cung c p s n ph ấ ả ẩm; Đối với nền kinh tế cho vay tiêu dùng khuyến khích ngườ i tiêu dùng tiêu th hàng hóa Tuy nhiên v n còn một số h n chế c n ụ ẫ ạ ầ
Trang 27khắc ph c: V quy mô, s n ph m d ch v còn khá khiêm t ụ ề ả ẩ ị ụ ốn chưa đáp ứng được h t nhu c ế ầu c a khách hàng; M c cho vay c ủ ứ ủa ngân hàng còn khá thấp; nhiều s n ph m cho vay tiêu dùng có ti ả ẩ ềm năng nhưng vẫn chưa đượ c chi nhánh khai thác hi u qu Bên c ệ ả ạnh đó tác giả cũng chỉ ra m t s nguyên ộ ố nhân c a nh ng h n ch ủ ữ ạ ế như sau: Ngân hàng chưa chú trọ ng và quan tâm v ề
mở r ng cho vay tiêu dùng; S ộ ản ph m còn nhi u h ẩ ề ạn ch ế chưa đa dạ ng; Quy chế cho vay tiêu dùng chưa phù hợp với khách hàng; Tâm lý và thói quen của ngườ i dân; S c nh tranh c ự ạ ủa các ngân hàng trên cùng địa bàn; Môi trườ ng kinh t - xã h ế ội; Môi trườ ng pháp lý T ừ nhữ ng h n ch và nguyên nhân c ạ ế ủa
nh ữ ng h n ch tác giả đã đưa ra một số ải pháp m r ng ho ạ ế gi ở ộ ạt độ ng cho vay tiêu dùng t ại chi nhánh như sau: Cả i thi n h ệ ệ thố ng các quy trình, quy ch cho ế vay tiêu dùng; Nâng cao tính c nh tranh s n ph m; Nâng cao ch ạ ả ẩ ất lượ ng ph ục
vụ, chăm sóc khách hàng; Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng; Nâng cao năng lự c qu ản lý và trình độ đội ngũ cán bộ tín d ụng; Tăng cường cơ sở vật ch t, trang thi t b và h ấ ế ị ệ thống thông tin
Trang 282.1.1 L ch s hình thành và phát tri n c a ngân hàng TMCP Qu c Dân ị ử ể ủ ố – Chi nhánh Bình Dương
Ngân hàng TMCP Quốc Dân được thành lập từ năm 1995, khởi nguồn từ ngân hàng TMCP nông thôn Sông Kiên Ngày 18/05/2006, NCB chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng TMCP nông thôn thành ngân hàng TMCP đô thị, chuyển đổi trụ sở chính từ Kiên Giang về Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời chính thức sử dụng tên ngân hàng TMCP Nam Việt – Navibank thay cho tên gọi ngân hàng TMCP nông thôn Sông Kiên
Đến năm 2014, Navibank chính thức được đổi tên thành ngân hàng TMCP Quốc Dân và tiến hành tái cấu trúc hệ thống, hướng đến sự chuẩn hóa
và hoàn thiện các dịch vụ tài chính, đặt mục tiêu vào Top 10 ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam với tiêu chí trở thành “Ngân hàng bán lẻ hiệu quả nhất” Hội Sở Chính của ngân hàng TMCP Quốc Dân nằm ở 28C-28D Bà Triệu, Phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Để mở rộng hoạt động mạng lưới của ngân hàng, NCB - Chi nhánh Bình Dương được thành lập khai trương vào ngày 07/11/2014 tại địa chỉ số 518 Đại
lộ Bình Dương, Khu 1, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
2.1.2 T m nhìn, s m nh, m ầ ứ ệ ụ c tiêu, tri t lý kinh doanh ế
2.1.2.1 T m nhìn ầ
Ngân hàng TMCP Quốc Dân cam kết trở thành đối tác chiến lược dài hạn với các start-up khởi nghiệp, gia đình trẻ và các doanh nghiệp trên con đường tài chính thành công, đồng thời tạo ra môi trường làm việc tốt nhất cho cán bộ nhân viên theo tôn chỉ NCB Ngân hàng của bạn -
2.1.2.2 M c tiêu ụ
Chuẩn hóa Dẫn đầu Tăng tốc - -
Trang 292.1.2.3 S m ứ ệnh
Ngân hàng Quốc Dân trở thành nhà tư vấn tài chính thông minh, thân thiện, cam kết cung cấp các dịch vụ tài chính nhanh chóng, thân thiện và được may đo cho từng khách hàng
2.1.2.4 Tri t lý kinh doanh ế
Tốc độ Chuyên nghiệp Sáng tạo Phục vụ - - - - Liêm chính
2.1.3 H ệ thố ng t ổ chứ c c a ngân hàng TMCP ủ Quốc Dân Chi nhánh –
Bình Dương
Hình 2 1: Cơ cấ ổ chức NCB u t – Chi nhánh Bình Dương
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi nhánh Bình Dương) - Nhiệm v và ch ụ ức năng của các phòng ban
Giám đốc chi nhánh: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh c a chi nhánh ủ
Phòng quan h khách hàng: th c hi n các nghi p v liên ệ ự ệ ệ ụ quan đế n tín dụng đối với KHDN và KHCN, quản lý các rủi ro tín dụng, kiểm tra, giám sát, thẩm định khách hàng và thực hiện chức năng huy động vốn
Phòng qu n lý tín d ả ụng: Kiể m soát h ồ sơ tín dụng đã đượ c phê duy ệt trướ c khi gi i ngân; ả Lưu trữ ất cả hồ sơ đã đượ t c xét duyệt cho vay, mỗi hồ sơ
Giám đốc chi nhánh
Phòng quan hệ
khách hàng
Phòng quản lý tín dụng
Phòng dịch vụ khách hàng
Bộ phận giao dịch viên
Bộ phận quản lý kho quỹ
Trang 302.1.4 Giớ i thi u v b ệ ề ộ phận tín dụng khách hàng cá nhân t i ngân hàng ạ TMCP Qu c Dân Chi ố – nhánh Bình Dương
Bộ phận tín d ng khách hàng cá nhân g ụ ồm có 6 cán b nhân viên trong ộ
đó có 1 trưởng phòng, 3 chuyên viên quan hệ KHCN và 2 chuyên viên huy động vốn
2.1.5 Giớ i thi u v tình hình nhân s c ệ ề ự ủa ngân hàng TMCP Quố c Dân - Chi nhánh Bình Dương
Bảng 2.1: Tình hình nhân s c a ngân hàng TMCP Qu c Dân - Chi ự ủ ố
Trang 31Từ bảng 2.1 ta có thấy được tình hình nhân sự của chi nhánh như sau:
- Về giới tính: Nhân viên nữ chiếm số lượng lớn trên tổng số nhân viên của chi nhánh, cụ thể là: cán bộ nhân viên nữ là 19 chiếm 73% và cán bộ nhân viên nam là 7 chiếm 27% Đối với bộ phận giao dịch viên thì nhân viên nữ nhiều sẽ có ưu thế trong công tác chăm sóc khách hàng, tiếp nhận thông tin,
tư vấn sản phẩm cho khách hàng Đối với bộ phận thẩm định tài sản thì nam
sẽ có ưu thế trong công tác di chuyển để thẩm định tài sản của khách hàng
- Về độ tuổi: nhân sự của NCB – Chi nhánh Bình Dương có sự chênh lệch rõ rệt trong từng nhóm tuổi Trong đó có 19 cán bộ nhân viên trong độ tuổi dưới 30 chiếm 73%, 4 cán bộ trong độ tuổi từ 30 đến 35 tuổi chiếm 15%
và 3 cán bộ trong độ tuổi trên 35 chiếm 12% Sự phân bổ nhân sự theo các nhóm tuổi như trên cho ta thấy đa phần cán bộ nhân viên của NCB là người trẻ Điều này thể hiện ngân hàng có một lực lượng nhân sự trẻ tuổi giàu sức sáng tạo, năng động và đóng góp hiệu quả trong việc nắm bắt thị trường và đưa ra các chiến lược mới mẽ cho ngân hàng
- V ề trình độ: nhân s c ự ủa chi nhánh có trình độ cao Trong đó số cán b ộ nhân viên có trình độ đại h ọc là 25 ngườ i chiếm 96% và một cán bộ có trình
độ sau đạ ọc 4% V i h ới trình độ cao t ừ đạ ọ i h c trở lên điều này là ưu điể m l ớn cho s phát tri n c a NCB ự ể ủ
- V kinh nghi m: nhân s c a chi nhánh ph n l n là nh ng cán b nhân ề ệ ự ủ ầ ớ ữ ộ viên giàu kinh nghi m, c ệ ụ thể là: nhân s có kinh nghi ự ệm dướ 5 năm chiế i m
tỷ l khá th p 27%; Nhân s có kinh nghi m t ệ ấ ự ệ ừ 5 – 7 năm chiếm tỉ lệ cao nhất 38%, sau đó đế n kinh nghi ệm trên 7 năm chiế m 35% Với kinh nghiệm làm việc phong phú, các cán bộ nhân viên này s ẽ đưa ra nhữ ng chi ến lượ c kinh doanh hi u qu cho chi nhánh t ệ ả ừ đó giúp cho lợ i nhu n c ậ ủa chi nhánh tăng lên, danh ti ng c ế ủa ngân hàng ngày càng vươn xa hơn
2.1.6 Giớ i thi u v ệ ề lĩnh vự c ho ạt độ ng c a ngân hàng TMCP ủ Quốc Dân – Chi nhánh Bình Dương
Trang 32trước thuế 16.591 17.734 22.113 1.143 6,89 4.379 24,69
Lợi nhuận
(Nguồn: Theo báo cáo k t qu ế ả HĐKD của NCB – Chi nhánh Bình Dương)
Từ b ng 2.2 ta th y v ả ấ ốn huy độ ng c ủa chi nhánh đề u có s ự tăng trưởng qua các năm Năm 2017 tổ ng v ốn huy động đạ t 890,843 tri ệu đồng Đến năm
2018 đạ t 1.535.937 tri ệu đồ ng và tăng là 645.094 tri ệu tương ứ ng với t ốc độ tăng trưở ng là 72.41% so v ới năm 2017 Năm 2019 đạ t 2,047,916 tri ệu đồ ng tăng 511.979 triệu đồng tương ứ ng với t ốc độ tăng trưở ng là 33,33% so với năm trước Do đó có thể thấy r ng tình hình kinh t ằ ế những năm gần đây của Bình Dương khá phát triển, đờ ống người dân cũng đượ i s c nâng cao nên nguồn vốn huy độ ng của ngân hàng cũng tăng theo
Tổng dư nợ cho vay qua các năm đều tăng Năm 2017 đạ t 706.644 triệu đồng Đến năm 2018 đạ t 1.070.672 tri ệu đồng tăng 364.028 triệu đồng tương
ứ ng v i tốc độ ớ tăn trưở g ng 51,52% so v ới 2017 Năm 2019 đạ t 1.427.563
Trang 33triệu đồng tăng 356.891 tri ệu đồng tương ứ ng với t ốc độ tăng trưở ng 33,33%
so v ới năm 2018 Tổng dư nợ cho vay ngày càng cao, ch ng t khách hàng ứ ỏ đang nợ ngân hàng ngày càng tăng Điề u này cho th ấy ngân hàng đã có nhữ ng chính sách cho vay phù h p và nh ng d ch v h ợ ữ ị ụ ỗ trợ à chăm sóc khách hàng v tốt T ừ đó lượ ng KHDN cũng như cá nhân đế n vay v ốn ngày càng tăng Tuy nhiên, t ổng dư nợ tăng lạ i mang tính hai m t Vì v ặ ậy ng ân hàng c n có nh ng ầ ữ biện pháp để qu ản lý dư nợ cho vay m t cách h p lý và hi u qu ộ ợ ệ ả
Doanh thu t ừ năm 2017 - 2019 có s ự tăng trưởng Năm 2017 doanh thu của chi nhánh đạ t 106.140 tri ệu đồng Năm 2018 đạ t 192.883 tri ệu đồng tăng 86.743 tri ệu đồng tương ứ ng v i t ớ ốc độ tăng trưở ng là 81,73% so v ới năm
2017 Đến năm 2019 đạ t 216.723 tri ệu đồng tăng nhẹ tăng 23.840 tr ệu đồ i ng tương ứ ng với 12,36% so v ới năm trước Doanh thu qua các năm đều tăng , điều này cho thấy chi nhánh ho ạt độ ng khá t ốt Tuy nhiên mức tăng không nhiều, mức tăng năm 2019 thấp hơn khá nhiề u so v ới năm 2018.
Chi phí c a chi nhánh t ủ ừ năm 2017 - 2019 kh á cao Năm 2017 có chi phí
là 89.549 triệu đồng Năm 2018 là 175.149 triệu đồng tăng 95.59% so với năm 2017 Năm 2019 là 194.610 triệu đồng tăng 19.461 triệu đồng tương ứng với 11,11% so v ới năm 2018 Chi phí qua các năm tăng cao điề u này cho th ấy chi nhánh ho ạt độ ng v ẫn còn chưa hiệ u qu Chi nhánh c n có nh ng bi ả ầ ữ ện pháp để hạn chế t ối đa chi phí Bở i vì chi phí càng cao l i nhu n càng th ợ ậ ấp Mặc dù doanh thu tăng qua các năm nhưng đồ ng th ời chi phí cũng tăng theo, t ừ đó dẫn đế ợ n l i nhu ận trướ c thu ế cũng kh ông nhi u c ề ụ thể: Năm 2017 đạt 16.591 tri ệu đồng năm 2018 đạ t 17.734 tri ệu đồng tăng 1.143 triệu đồ ng tương ứ ng với t ốc độ tăng 6,89% so với năm 2017 Năm 2019 đạ t 22.113 triệu đồng tăng 4.379 triệu đồng tương ứ ng với t ốc độ tăng là 24,69% so vớ i năm 2018 Tuy nhiên l i nhu ợ ận trướ c thu ế tăng cũng là một tín hiệu tốt Thuế suất mà ngân hàng ph i tr ả ả cho nhà nước chi m 20% trên l i nhu ế ợ ận trước thu L i nhu ế ợ ận ròng năm 2017 13.273 triệu đồng Năm 2018 đạt 14.188 tri ệu đồng tăng 915 triệu đồng và đạ t 6,89% so v ới năm 2017 Năm
2019 đạ t 17.690 tri ệu đồng tăng 3.502 triệu đồng tương ứ ng với t ốc độ tăng trưởng là 24,69% so v ới năm trướ c L ợi nhuận ròng qua các năm tuy có tăng nhưng không nhiều, điề u này cho thấy chi nhánh cần phát huy nhi ều hơn trong th i gian s p t ờ ắ ới.
Trang 3423
2.2 PHÂN TÍCH TH C TR NG NÂNG CAO Ự Ạ HIỆ U QU Ả CHO VAY MUA Ô TÔ CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T I NGÂN HÀNG TMCP Ạ QUỐC DÂN – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.2.1 Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân t i ngân hàng ạ TMCP Qu c Dân ố – Chi nhánh Bình Dương
Hình 2.2: Quy trình cho vay mua ô tô cho khách hàng cá nhân t i ngân hàng ạ
TMCP Qu c Dân ố – Chi nhánh Bình Dương
(Nguồn: Phòng quan h khách hàng NCB ệ – Chi nhánh Bình Dương)
Bước 1 Tiếp nhận nhu cầu :
vay và hồ sơ khách hàng
Đồng ý
Không đồng ý
Bước 4: Ký HĐTD và giải ngân
Bước 3: Phê duyệt và quyết
định cho vay Bước 2: Thẩm định
Bước 5: Theo dõi khoản vay
và thu nợ
Bước 6: Thanh lý HĐTD và
lưu trữu hồ sơ tín dụng
Trang 35Bước 1: Tiếp nhận nhu c u vay v n và h ầ ố ồ sơ củ a khách hàng
Chuyên viên QHKH ti p nh n nhu c u c ế ậ ầ ủa khách hàng và hướ ng d ẫn khách hàng l p gi y ậ ấ đề nghị vay v ốn
Hồ sơ vay vốn của khách hàng g m có: ồ
- H ồ sơ pháp lý
+ Ch ng minh nhân dân/ H chi u/ th ứ ộ ế ẻ căn cướ c công dân ho c gi y t ặ ấ ờ pháp lý có tính tương đương củ a khách hàng và c ủa người đồ ng trả nợ (còn hi u l ệ ực).
Hộ khẩu thường trú/ Giấy xác nhận tạm trú/ KT3 của khách hàng và của người đồng trả nợ
+ Gi y ch ng nh ấ ứ ận đăng ký kế t hôn/ ho c xác nh n tình tr ng hôn nhân / ặ ậ ạ Bản án ho c quy ặ ết đị nh ly hôn c ủa tòa án của khách hàng và của người đồng trả nợ
+ Gi ấy đề ngh vay v ị ốn (ph l c 1) ụ ụ
- H ồ sơ mục đích vay vốn
+ H ợp đồ ng mua bán xe
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Gi ấy đặ ọ Ủ t c c/ y nhi m thu/ y nhi m chi/ Phi u thu/ Gi y t khác ệ Ủ ệ ế ấ ờ chứng minh ph n v n t có c a khách hàng ầ ố ự ủ
+ Ch ng minh nhân dân bên cho vay ứ
- H ồ sơ tài sản đảm bảo (phụ lục 2, 3)
Trang 3625
S ổ nhận lương hưu/ Sao kê thể hiện việc nh ận lương hưu củ a KH Sao kê/ s ổ phụ tài s ản lương nế trả lương qua ngân hàng/ bảng u lương nế u trả lương bằ ng tiền mặt
+ Ngu n thu nh p t cho thuê tài s n t ồ ậ ừ ả ừ BĐS và xe ô tô
Giấy tờ chứng minh quy ền sở ữ h u c ủa bên cho thuê đố i v ới BĐS cho thuê/ Gi y ch ng nh ấ ứ ận đăng ký xe
u ki n vay, chuyên viên QHKH Sau khi xem xét khách hàng đã đủ điề ệ
tiế n hành l ập “ phiế u kh ảo sát”(phụ l c 5) ụ và d thảo “ thông báo tín dụng” và ự gửi lên c p phê duy t xem xét ấ ệ
Thời gian t khi khách hàng cung c ừ ấp đủ ồ sơ theo yêu cầu đế h n khi chuyên viên QHKH chuy n h ể ồ sơ lên cấp phê duy t là 1 ngày ệ
Bước 3: Tái thẩm định và phê duyệt
Chuyên viên QHKH trình h ồ sơ tín dụ ng lên c p phê duy ấ ệt
Cấp phê duy t ki ệ ểm tra thông tin trên “phiế u kh ảo sát” đả m b ảo phù h ợp tiêu chí c p tín d ng c a NCB và pháp lu ấ ụ ủ ật; Đánh giá về khả năng trả ợ ủa n c khách hàng; xem xét đề xu ất và các điề u kiện về kho n c p tín d ng ả ấ ụ
Sau đó ra quyết định :
- Trườ ng h ợp không đủ ti êu chu n theo quy trình c p tín d ng c a NCB, ẩ ấ ụ ủ thông báo cho chuyên viên QHKH để từ chối cấp tín dụng cho khách hàng Sau đó trở về bước tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra, bổ sung hồ sơ hợ p lý Nếu
Trang 37vẫn không đủ điều ki ện để vay thực hiện chăm sóc khách hàng để phục v l i ụ ạ khi có cơ hội
- Trườ ng h ợp đáp ứ ng nhu c u c a quy trình c p tín d ng, thông báo ầ ủ ấ ụ chuyên viên QHKH đồ ng ý cấp tín dụng cho khách hàng (phụ l c 6) ụ Sau đó nhận h ồ sơ từ khách hàng và l p t trình tín d ng Th c hi ậ ờ ụ ự ện các bướ c ti ếp theo đúng quy trình cấp tín dụng của NCB
Bước 4: Ký h ợp đồ ng tín d ng và gi i ngân ụ ả
Sau khi đã hoàn tất các thủ tục chuyên viên QHKH thông báo cho khách hàng đến ký HĐTD (phụ l c 7) ụ làm cơ sở pháp lý ràng bu ộc nghĩa vụ và trách nhiệm c a các bên liên quan ủ
Chuyên viên QHKH kiể m tra vi ệc đáp ứng đầy đủ các ch ng t ứ ừ/quy định giả i ngân c a s n ph ủ ả ẩm và quy đị nh gi ả i ngân của NCB và l p tờ trình giải ậ ngân (phụ l c 8) ụ , trình c p th m quy n phê duy t Sau khi c p th m quy ấ ẩ ề ệ ấ ẩ ền phê duy t, chuyên viên Tác nghi p tín d ng th c hi n gi i ệ ệ ụ ự ệ ả ngân và lưu trữ ồ h
sơ theo quy định
Bước 5: Theo dõi kho n vay và thu n ả ợ
Chuyên viên QHKH th c hi n ki m tra sau khi cho vay ự ệ ể (phụ l c 9) ụ theo quy định hiện hành c a NCB ủ
Chuyên viên QHKH và chuyên viên Tác nghi p tín d ng ph i h p thông ệ ụ ố ợ tin tình hình nh c n g ắ ợ ốc và lãi định kì cho khách hàng Trong trườ ng h ợp khách hàng g ặp khó khăn về tài chính, chuyên viên QHKH c n có bi n pháp ầ ệ tích c c trong vi c thu n ự ệ ợ, tránh gây khó khăn cho khách hàng và cũng tránh thiệt hại cho ngân hàng Trong trường hợp xấu nhất, khách hàng m t kh ấ ả năng trả n thì ngân hàng có th nhanh chóng có nh ợ ể ững phương án xử lý, phát m ại TSĐB
Bước 6: Thanh lý HĐTD và lưu trữ hồ sơ tín dụ ng
Chuyên viên QHKH nh p nhu c u t t toán, ki m tra hoàn t ậ ầ ấ ể ất các nghĩa
vụ tài chính c a khách hàng trên corebanking ủ , lậ ờ p t trình t t toán và trình cho ấ cấp th m quy ẩ ền phê duyệt
Sau khi hoàn t ất các nghĩa vụ trả ợ n , chuyên viên Tác nghi p tín d ệ ụng phố i h p với chuyên viên QHKH th c hiện thủ tục gi i ch p và bàn giao ợ ự ả ấ TSĐB cho khách hàng
Trang 38Bảng 2.3 Doanh số cho vay mua ô tô so v i t ng doanh s cho vay ớ ổ ố
Như vậy chứng tỏ rằng các gói dịch vụ về cho vay mua ô tô của NCB – Chi nhánh Bình Dương của các năm từ 2017-2019 mang lại hiệu quả rõ rệt cho hoạt động cho vay mua ô tô đối với KHCN của ngân hàng
Trang 392.2.2.2 Dư nợ cho vay mua ô tô t i ngân hàng TMCP Qu c Dân Chi nhánh ạ ố – Bình Dương (2017-2019)
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay mua ô tô so v i t ớ ổng dư nợ cho vay giai đoạn
cho vay 706.644 1.070.672 1.427.563 364.028 51,52 356.891 33,33
Tỷ trọng (%) 12,4 11,8 13.8
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Qu c Dân - ố Chi nhánh Bình Dương) Qua b ng 2.4, ta th ả ấy dư nợ cho vay mua ô tô đố i v i khách hàng cá ớ nhân liên t ục tăng Năm 2017, dư nợ cho vay mua ô tô đạt đượ c 87.623,86 triệu đồ ng, chiếm 12,4% trên t ổng dư nợ cho vay c ủa chi nhánh Sang năm
2018 dư nợ cho vay mua ô tô đạt đượ c 126.339,29 tri ệu đồ ng, chiếm 11,8% trên t ổng dư nợ cho vay và tăng 44,18% so vớ i doanh s ố cho vay năm 2 017 Đến năm 2019, dư nợ cho vay mua ô tô là 197.003,69 triệu đồng, tăng 55,93% so v i doanh s ớ ố cho vay năm trước, chi m 13,8% trên t ế ổng dư nợ cho vay của năm 2019
Có th ể thấ y r ng t ằ ừ năm 2018 -2019, ho ạt động cho vay mua ô tô đã có
sự phát tri n m nh m ể ạ ẽ, mức độ tăng trưở ng cao và chi m t l ngày càng cao ế ỷ ệ trên t ổng dư nợ cho vay c ủa chi nhánh Để có đượ c thành qu ả như vậ y chi nhánh đã có nhữ ng chi ến lượ c rõ ràng cho ho ạt độ ng cho vay mua tô tô cụ thể là: các gói d ch v ị ụ ưu đãi dành cho khách hàng vay vố n mua ô tô, các ho ạt động chăm sóc khách hàng, chính sách về lãi suất linh ho ạt hơn Tuy nhiên dư
nợ cho vay mang tính hai m t vì v y chi nhánh c n ph i qu n lý và k ặ ậ ầ ả ả ế hoạch thu n ợ hiệ u qu tránh tình tr ng n x ả để ạ ợ ấu tăng cao
Trang 40đạ t 226.061 tri ệu đồng, tăng 53,96% so với năm trướ c và chi ếm t tr ng ỷ ọ 10,8% so v i t ng doanh s thu n ớ ổ ố ợ
Mặc dù doanh s thu n ố ợ cho vay ô tô tăng qua các năm nhưng tỷ trọng doanh s thu n cho vay mua ô tô trên t ng doanh s thu n ố ợ ổ ố ợ không cao nhưng cũng đủ cho th ấy chi nhánh đã nổ ực đưa ra nhiề l u biện pháp và chính sách trong công tác tăng doanh số thu nợ
2.2.2.4 Tình hình n quá h n và n x u c ợ ạ ợ ấ ủa cho vay mua ô tô t i ngân hàng ạ TMCP Qu c Dân ố – Chi nhánh Bình Dương (2017-2019)
Nợ quá hạn và n x u luôn là v ợ ấ ấn đề đáng lo ngạ i cho ho ạt độ ng tín dụng của h u h t các ngân hàng vì nó ầ ế ảnh hưở ng x ấu đế ợ n l i nhu n c a ngân hàng ậ ủ Tình tr ng n quá h n và n x u x y ra khi khách hàng vay v ạ ợ ạ ợ ấ ả ốn đế n h n tr ạ ả
nợ mà không trả được nợ hoặc đã đượ c gia h ạn nhưng đế n thời gian gia hạn vẫn không trả được do tình hình tài chính có v ấn đề , g p r i ro trong kinh ặ ủ doanh… thì ngân hàng sẽ chuyển thành nợ quá h n và n x ạ ợ ấu